Ai có quyền quyết định cách chức Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam? Hồ sơ đề nghị cách chức Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam gồm có những giấy tờ gì?

Cho tôi hỏi ai có quyền quyết định cách chức Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam? Hồ sơ đề nghị cách chức Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam gồm có những giấy tờ gì? Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam vi phạm kỷ luật bị xử lý bằng hình thức cảnh cáo trở lên khi thực hiện nhiệm vụ thì có bị cách chức không? Câu hỏi của anh Tuân đến từ Nha Trang.

Ai có quyền quyết định cách chức Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam?

Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 177/2019/TT-BQP quy định như sau:

Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, cấp Giấy chứng nhận Cảnh sát viên, Trinh sát viên
Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bổ nhiệm trong trường hợp đặc biệt, miễn nhiệm, cách chức Cảnh sát viên, Trinh sát viên; cấp, thu hồi và quy định việc quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận Cảnh sát viên, Trinh sát viên.

Do đó, Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam quyết định cách chức Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam và thu hồi và quy định việc quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận Trinh sát viên.

Ai có quyền quyết định cách chức Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam?

Ai có quyền quyết định cách chức Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam? (Hình từ Internet)

Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam vi phạm kỷ luật bị xử lý bằng hình thức cảnh cáo trở lên khi thực hiện nhiệm vụ thì có bị cách chức không?

Căn cứ khoản 2 Điều 17 Thông tư 177/2019/TT-BQP quy định như sau:

Cách chức Cảnh sát viên, Trinh sát viên
Cảnh sát viên, Trinh sát viên có thể bị cách chức thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Vi phạm quy định tại Điều 7 Luật Cảnh sát biển Việt Nam hoặc Điều 14 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự.
2. Vi phạm kỷ luật bị xử lý bằng hình thức cảnh cáo trở lên trong thực hiện nhiệm vụ đấu tranh, phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật.
3. Vi phạm về phẩm chất đạo đức.

Đối chiếu quy định trên, như vậy, Cảnh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam vi phạm kỷ luật bị xử lý bằng hình thức cảnh cáo trở lên trong thực hiện nhiệm vụ đấu tranh, phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật thì có thể bị cách chức.

Hồ sơ đề nghị cách chức Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam gồm có những giấy tờ gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Thông tư 177/2019/TT-BQP quy định như sau:

Trình tự, thủ tục và hồ sơ miễn nhiệm, cách chức
...
2. Hồ sơ đề nghị miễn nhiệm, cách chức
a) Công văn của cơ quan, đơn vị Cảnh sát biển đề nghị miễn nhiệm, cách chức Cảnh sát viên, Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam;
b) Bản nhận xét quá trình công tác của cơ quan, đơn vị đối với cá nhân được đề nghị miễn nhiệm, cách chức;
c) Danh sách cán bộ được đề nghị miễn nhiệm, cách chức Cảnh sát viên, Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam;
d) Lý lịch (trích yếu 63) của cán bộ được đề nghị miễn nhiệm, cách chức có dán ảnh thẻ cỡ 4 cm x 6 cm, do cơ quan cán bộ trích;
đ) Bản gốc giấy chứng nhận Cảnh sát viên, Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam;
e) Bản sao quyết định bổ nhiệm Cảnh sát viên, Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam;
g) Bản sao quyết định kỷ luật, quyết định nghỉ hưu, quyết định chuyển công tác (nếu có);
h) Giấy tờ, tài liệu khác theo yêu cầu của Hội đồng tuyển chọn;
i) Không lập hồ sơ miễn nhiệm đối với các trường hợp đương nhiên miễn nhiệm theo quy định tại các khoản 2, 3 Điều 16 Thông tư này.
3. Thời hạn nộp hồ sơ, công văn đề nghị miễn nhiệm, cách chức
a) Đợt 1 gửi trước ngày 05 tháng 3 hằng năm;
b) Đợt 2 gửi trước ngày 05 tháng 9 hằng năm.

Như vậy, hồ sơ đề nghị cách chức Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam gồm có những giấy tờ sau đây:

- Công văn của cơ quan, đơn vị Cảnh sát biển đề nghị cách chức Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam;

- Bản nhận xét quá trình công tác của cơ quan, đơn vị đối với cá nhân được đề nghị cách chức;

- Danh sách cán bộ được đề nghị miễn nhiệm, cách chức Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam;

- Lý lịch (trích yếu 63) của cán bộ được đề nghị miễn nhiệm, cách chức có dán ảnh thẻ cỡ 4 cm x 6 cm, do cơ quan cán bộ trích;

- Bản gốc giấy chứng nhận Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam;

- Bản sao quyết định bổ nhiệm Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam;

- Bản sao quyết định kỷ luật, quyết định nghỉ hưu, quyết định chuyển công tác (nếu có);

- Giấy tờ, tài liệu khác theo yêu cầu của Hội đồng tuyển chọn.

Trinh sát viên
Tổ chức Cảnh sát biển Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam đang thi hành công vụ khi áp dụng biện pháp ngăn chặn phải đảm bảo yêu cầu gì?
Pháp luật
Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam mang quân hàm Thiếu tướng được hưởng mức lương hàng tháng bao nhiêu?
Pháp luật
Cấp hiệu của Cảnh sát biển Việt Nam là gì? Cấp hiệu của sĩ quan Cảnh sát biển Việt Nam như thế nào?
Pháp luật
Ai có quyền quyết định cách chức Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam? Hồ sơ đề nghị cách chức Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam gồm có những giấy tờ gì?
Pháp luật
Giấy chứng nhận Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam có thời hạn sử dụng bao nhiêu năm? Mặt trước Giấy chứng nhận Trinh sát viên hiển thị những thông tin gì?
Pháp luật
Để được bổ nhiệm Trinh sát viên trung cấp của Cảnh sát biển Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Trường hợp nào Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam bị miễn nhiệm? Ai có quyền quyết định miễn nhiệm Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam?
Pháp luật
Để được bổ nhiệm Trinh sát viên cao cấp của Cảnh sát biển Việt Nam cần đáp ứng điều kiện đã là Trinh sát viên trung cấp ít nhất mấy năm?
Pháp luật
Ai có quyền cấp Giấy chứng nhận Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam? Mặt sau Giấy chứng nhận Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam có những thông tin gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trinh sát viên
1,191 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trinh sát viên Tổ chức Cảnh sát biển Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trinh sát viên Xem toàn bộ văn bản về Tổ chức Cảnh sát biển Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào