Tra cứu Tiêu Chuẩn Việt Nam 202/BTP-KHTC

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...(Lưu ý khi tìm kiếm)

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề văn bản Số hiệu văn bản  
Ban hành từ: đến + Thêm điều kiện
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, vui lòng bấm vào đây để được hỗ trợ từ THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Bạn đang tìm kiếm : TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

" 202/BTP-KHTC "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

Nếu bạn cần Văn bản hay TCVN nào, Bấm vào đây

Kết quả 21-40 trong 1071 tiêu chuẩn

LỌC KẾT QUẢ

Lĩnh vực

21

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-8:2023 (ISO 13061-8:2022) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 8: Xác định độ bền cắt song song với thớ

 Độ ẩm mẫu thử trong điều kiện tươi phải bằng hoặc cao hơn điểm bão hòa thớ gỗ (FSP). 6.3.3  Độ ẩm mẫu thử trong điều kiện hong khô tự nhiên phải được ổn định ở nhiệt độ (20±2) °C và độ ẩm tương đối (65+5) % cho đến khi đạt được khối lượng không đổi. CHÚ THÍCH: Khối lượng được coi là không đổi khi chênh lệch kết quả giữa hai lần cân

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 13/12/2023

22

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-6:2023 (ISO 13061-6:2014) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 6: Xác định độ bền kéo song song với thớ

hoặc cao hơn điểm bão hòa thớ gỗ (FSP). 6.2.3  Độ ẩm mẫu thử ở điều kiện hong khô tự nhiên phải được ổn định ở nhiệt độ (20±2) °C và độ ẩm tương đối (65±5) % cho đến khi đạt được khối lượng không đổi. CHÚ THÍCH: Khối lượng được coi là không đổi khi chênh lệch kết quả giữa hai lần cân liên tiếp cách nhau 8 h không vượt quá 0,2 % khối lượng

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 13/12/2023

23

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-12:2023 (ISO 13061-12:2017) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 12: Xác định độ cứng tĩnh

kiện hong khô tự nhiên. 6.3.2  Độ ẩm mẫu thử trong điều kiện tươi phải bằng hoặc cao hơn điểm bão hòa thớ gỗ (FSP). 6.3.3  Độ ẩm mẫu thử trong điều kiện hong khô tự nhiên phải được ổn định ở nhiệt độ (20±2) °C và độ ẩm tương đối (65 + 5) % cho đến khi đạt được khối lượng không đổi. CHÚ THÍCH: Khối lượng được coi là không đổi khi

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 03/10/2023

24

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-11:2023 (ISO 13061-11:2017) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 11: Xác định độ cứng va đập

mẫu thử trong điều kiện hong khô tự nhiên phải được ổn định ở nhiệt độ (20±2) °C và độ ẩm tương đối (65 ±5) % cho đến khi đạt được khối lượng không đổi. CHÚ THÍCH: Khối lượng được coi là không đổi khi chênh lệch kết quả giữa hai lần cân liên tiếp cách nhau 8 h không vượt quá 0,2 % khối lượng mẫu thử. 6.3.4  Sau khi chuẩn bị, bảo quản

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 03/10/2023

25

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-17:2023 (ISO 13061-17:2017) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 17: Xác định độ bền nén song song với thớ

tươi hoặc ở điều kiện hong khô tự nhiên. 6.3.2  Độ ẩm mẫu thử ở điều kiện tươi phải bằng hoặc cao hơn điểm bão hòa thớ gỗ (FSP). 6.3.3  Độ ẩm mẫu thử ở điều kiện hong khô tự nhiên phải được ổn định ở nhiệt độ (20±2) °C và độ ẩm tương đối (65 ±5) % cho đến khi đạt được khối lượng không đổi. CHÚ THÍCH: Khối lượng được coi là không đổi

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 03/10/2023

26

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-10:2023 (ISO 13061-10:2017) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 10: Xác định độ bền uốn va đập

ở nhiệt độ (20±2) °C và độ ẩm tương đối (65±5) % cho đến khi đạt được khối lượng không đổi. CHÚ THÍCH: Khối lượng được coi là không đổi khi chênh lệch kết quả giữa hai lần cân liên tiếp cách nhau 8 h không vượt quá 0,2 % khối lượng mẫu thử. 6.3.4  Sau khi chuẩn bị, bảo quản mẫu thử trong các điều kiện sao cho độ ẩm không thay đổi

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 13/12/2023

27

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-7:2023 (ISO 13061-7:2014) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 7: Xác định độ bền kéo vuông góc với thớ

thử. 6.2  Độ ẩm mẫu thử 6.2.1  Thử nghiệm mẫu thử trong điều kiện tươi hoặc trong điều kiện hong khô tự nhiên. 6.2.2  Độ ẩm mẫu thử trong điều kiện tươi phải bằng hoặc cao hơn điểm bão hòa thớ gỗ (FSP). 6.2.3  Độ ẩm mẫu thử trong điều kiện hong khô tự nhiên phải được ổn định ở nhiệt độ (20±2) °C và độ ẩm tương đối (65±5) % cho

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 13/12/2023

28

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13873:2023 (ISO/TS 19808:2020) về Công nghệ nano - Huyền phù ống nano cacbon - Yêu cầu về đặc tính và phương pháp đo

báo cáo để tạo ra kết quả đo tương thích về điện trở suất thể tích đối với các mẫu huyền phù CNT. Điện trở suất thể tích của huyền phù CNT được đo bằng máy đo điện trở suất bốn đầu dò. Kết quả đo được biểu thị bằng đơn vị Ω·m. Các quy trình đo chi tiết theo IEC 62899-202. 6.14  Thời hạn sử dụng Nhà sản xuất phải đưa ra thời

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 12/03/2024

29

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 82:2014/BTTTT về Chất lượng dịch vụ tin nhắn ngắn trên mạng viễn thông di động mặt đất

Indicators for Mobile Services [7] The Communication Authority (2006), “Quality of service standards for telecommunications services in Zambia” [8] The Infocomm Development Authority of Singapore (2010), “Performance Measurement for Short Message Service (SMS)” [9] Malta standards authority (2005), “MSA EG 202 057- 2:2005 Version 1.2.1,

Ban hành: 25/07/2014

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 28/07/2014

Ban hành: Năm 2007

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 01/03/2013

31

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7619-2:2007 (EN 14362 - 2 : 2003) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định amin thơm dẫn xuất từ thuốc nhuộm azo - Phần 2: Phát hiện việc sử dụng thuốc nhuộm azo bằng cách chiết xơ

cấm theo chỉ thị 2002/61/EC sau đây: Bảng 1 - Các amin thơm bị cấm theo Chỉ thị 2002/61/EC STT Số CAS Chỉ số Số EC Hợp chất 1 92-67-1 612-072-00-6 202-177-1 Biphenyl-4-ylamin

Ban hành: Năm 2007

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/02/2013

Ban hành: Năm 2020

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 29/11/2021

34

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11845-4:2017 (IEC 61869-4:2013) về Máy biến đổi đo lường - Phần 4: Yêu cầu bổ sung đối với máy biến đổi kết hợp

được nêu trong 5.6.202 của TCVN 11845-2:2017 (IEC 61869-2:2012), và tương ứng với các yêu cầu đối với máy biến điện áp bảo vệ được nêu trong 5.6.302 của TCVN 11845-3:2017 (IEC 61869-3:2011). 5.401.2  Ảnh hưởng lẫn nhau Khi vận hành máy biến dòng trong phạm vi từ 5 % dòng điện danh định đến dòng điện nhiệt liên tục danh định, máy biến

Ban hành: Năm 2017

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 15/08/2018

35

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7303-2-23:2009 (IEC 60601-2-23:1999) về Thiết bị điện y tế - Phần 2-23: Yêu cầu riêng về an toàn và tính năng thiết yếu của thiết bị theo dõi áp suất riêng phần qua da

thử quy định là 5 kV) với bổ sung như sau: Sau khi thử, rồi tiếp theo một thời kỳ hồi phục là 1 min, thiết bị phải có khả năng đáp ứng mọi yêu cầu của tiêu chuẩn này. 20. Độ bền điện môi Áp dụng điều này của Tiêu chuẩn chung ngoài ra còn: * 20.2. Yêu cầu đối với thiết bị có một ứng dụng Bổ sung: Không áp dụng B-b.

Ban hành: Năm 2009

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/02/2015

36

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7303-2-10:2010 (IEC 60601-2-10: 1987/AMD 1: 2001) về Thiết bị điện y tế - Phần 2-10: Yêu cầu riêng về an toàn của bộ kích thích thần kinh và cơ bắp

bền điện môi Áp dụng điều này của Tiêu chuẩn chung, ngoài ra còn: 20.2. Sửa đổi: B-b: không áp dụng. B-f: bổ sung. Không cần khảo sát về cách điện của các bộ phận B-f nếu dòng rò qua bệnh nhân và dòng rò qua vỏ thiết bị không vượt quá giới hạn cho phép đối với trạng thái bình thường khi xảy ra ngắn mạch giữa các bộ phận

Ban hành: Năm 2010

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 26/02/2015

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 06/02/2024

39

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13590-2:2023 (IEC 60309-2:2021) về Phích cắm, ổ cắm cố định hoặc di động và ổ nối vào thiết bị dùng cho mục đích công nghiệp - Phần 2: Yêu cầu tương thích về kích thước đối với phụ kiện dạng chân cắm và tiếp điểm dạng ống

Phích cắm hoặc ổ nối vào thiết bị có phương tiện làm thay đổi vị trí của hai chân pha mà không cần tháo khỏi dây dẫn. 3.202 Chân đặc (solid pin) Chân được làm từ vật liệu đồng nhất, không có các lỗ, rãnh, khe hở hoặc tương tự trên phía ngoài của phần đầu nối. 4  Quy định chung Áp dụng Điều 4 của TCVN 13590-1:2023 (IEC

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 30/05/2023

Ban hành: Năm 2012

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/04/2013

Chú thích

Ban hành: Ngày ban hành của văn bản.
Hiệu lực: Ngày có hiệu lực (áp dụng) của văn bản.
Tình trạng: Cho biết văn bản Còn hiệu lực, Hết hiệu lực hay Không còn phù hợp.
Đã biết: Văn bản đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực. Chỉ có Thành Viên Basic và Thành Viên TVPL Pro mới có thể xem các thông tin này.
Tiếng Anh: Văn bản Tiếng Việt được dịch ra Tiếng Anh.
Văn bản gốc: Văn bản được Scan từ bản gốc (Công báo), nó có giá trị pháp lý.
Lược đồ: Giúp Bạn có được "Gia Phả" của Văn bản này với toàn bộ Văn bản liên quan.
Liên quan hiệu lực: Những Văn bản thay thế Văn bản này, hoặc bị Văn bản này thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Tải về: Chức năng để bạn tải văn bản đang xem về máy cá nhân để sử dụng.

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 

Từ khóa liên quan


DMCA.com Protection Status
IP: 3.143.143.153
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!