4 Đặc tính và
phương pháp đo
Tùy theo ứng dụng khác nhau của huyền
phù CNT, các đặc tính thông số kỹ thuật cần đo cũng khác nhau. Những đặc tính
trong tiêu chuẩn này được phân thành hai loại:
a) các đặc tính cơ bản của huyền phù
CNT sẽ được đo cho tất cả các ứng dụng;
b) các đặc tính bổ sung của huyền phù
CNT cần được đo tùy thuộc vào các ứng dụng cụ thể.
Các đặc tính cơ bản của cả huyền phù
CNT và các CNT cấu thành được nêu trong Bảng 1 phải được đo và báo cáo cho người
mua. Các đặc tính bổ sung của huyền phù CNT nêu trong Bảng 2 được đo tùy thuộc
vào ứng dụng.
Phương pháp đo cho từng đặc tính được
nêu trong Bảng 1 và Bảng 2.
Các đặc tính huyền phù CNT được tóm tắt
trong Phụ lục A.
Bảng 1 - Các
đặc tính cơ bản của huyền phù CNT và phương pháp đo
Đặc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính
ngoài
Xem 6.1
Diện tích bề
mặt riêng
Xem 6.2
Tính đồng
nhất
Xem 6.3
Hình thái học
Xem 6.4
Hàm lượng
chất rắn khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng
CNT
Xem 6.6
Độ nhớt
Xem 6.7
Bảng 2 - Các
đặc tính bổ sung của huyền phù CNT và phương pháp đo
Đặc tính
Phương pháp
đo
Độ mịn
Xem 6.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 6.9
Giá trị pHb
Xem 6.10
Hàm lượng nước
Xem 6.11
Độ dẫn nhiệtc
Xem 6.12
Điện trở suấtc
Xem 6.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 6.14
a Có thể áp dụng đối
với ứng dụng pin Li-ion.
b Có thể áp dụng đối
với ứng dụng hỗn hợp vật liệu.
c Có thể được
sử dụng trong một số chất kết dính, ví dụ silicon.
5 Lấy mẫu
5.1 Nguyên tắc lấy
mẫu
Mẫu đại diện phải được lấy từ huyền phù CNT và
các sản phẩm bột CNT ban đầu. Lượng mẫu phải đủ cho các phép đo tiếp theo.
Phương pháp lấy mẫu chi tiết phải phù hợp với TCVN 2090 (ISO 15528).
5.2 Thiết bị lấy
mẫu
Khi lấy mẫu từ sản phẩm dạng huyền
phù, các thiết bị lấy mẫu phải có khả năng lấy mẫu huyền phù từ tất cả các lớp
của sản phẩm trong vật chứa (trên cùng, giữa và dưới cùng). Nên sử dụng pipet
dùng một lần để có thể lấy các mức khác nhau (trên cùng, giữa và dưới) của mẫu
từ sản phẩm huyền phù.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cần mẫu thử CNT dạng bột để đo các
đặc tính, mẫu thử được lấy ra từ mẫu huyền phù bằng cách gia nhiệt huyền phù để
loại bỏ hoàn toàn chất lỏng. Trong trường hợp không thể lấy mẫu thử CNT dạng bột
từ mẫu huyền phù CNT thì có thể sử dụng mẫu bột CNT ban đầu trước khi phân tán
để đo các đặc tính.
6 Mô tả các đặc
tính và phương pháp đo
6.1 Đường kính
ngoài
Đường kính ngoài của vật thể dạng sợi
là khoảng cách trên hình ảnh hiển vi hai chiều giữa hai mép ngoài trên đường nằm
trên mặt cắt ngang và vuông góc với hướng dọc của sợi. Một dữ kiện của đường
kính ngoài thu được cho mỗi vật thể dạng sợi. Mỗi dữ liệu đường kính được lấy
ngẫu nhiên từ vật thể dạng sợi mà không chủ ý đo vùng hẹp hơn hoặc rộng hơn của
hình ảnh của vật thể dạng sợi. Các vật thể dạng sợi mục tiêu được đo phải đại diện cho
các vật thể rắn dạng sợi có trong mẫu huyền phù CNT, tức là tất cả các loại vật thể
dạng sợi trên một hình ảnh phải được chọn như nhau để đo. số lượng dữ liệu đường
kính có thể được thỏa thuận giữa các bên liên quan.
Đường kính phải được đo bằng TEM hoặc
SEM. SEM có thể được sử dụng khi độ phân giải không gian đủ chính xác đối với
các đường kính CNT mục tiêu. Khi chuẩn bị mẫu thử để đo, nồng độ CNT của huyền
phù được điều chỉnh để đủ loãng.
Kết quả đo sẽ được hiển thị dưới dạng
biểu đồ số lượng vật thể dạng sợi so với đường kính nằm trong vi 1 nm. Ngoài
ra, giá trị trung bình (trung vị) của dữ liệu đường kính của các vật thể dạng sợi
phải được biểu thị bằng đơn vị nm. cần lưu ý rằng kết quả đo có thể là định
tính với độ không đảm bảo đo tăng lên khi hình ảnh hiển vi quan sát được thiếu
tính đại diện của mẫu.
ISO/TS 10797 và ISO/TS 10798 quy định
các phương pháp đo đường kính của các CNT đơn thành tương ứng bằng TEM và SEM.
Những tiêu chuẩn này có thể hữu ích
cho các MWCNT.
6.2 Diện tích bề
mặt riêng
Diện tích bề mặt riêng (SSA) là diện
tích bề mặt tuyệt đối của mẫu chia cho khối lượng mẫu. SSA là một trong những đặc
tính cơ bản của các CNT và ảnh hưởng đến hoạt động của các sản phẩm có chứa các
CNT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỹ thuật phân tích dựa trên mô hình được
phát triển bởi Brunauer, Emmett và Teller (BET) cho phép ước tính diện tích bề
mặt riêng của bột bằng cách đo lượng khí bị hấp phụ. Phân tích BET là phương
pháp tiêu chuẩn để xác định diện tích bề mặt riêng từ các đường đẳng nhiệt hấp
phụ nitơ. Áp dụng ISO 9277 để đo diện tích bề mặt riêng. Tiêu chuẩn này quy định
các quy trình đo đối với toàn bộ diện tích bề mặt bên ngoài và bên trong (đường
kính > 2 nm) của chất rắn phân tán hoặc xốp bằng cách đo lượng khí hấp phụ vật
lý theo phân tích BET. ISO 18757 cung cấp một số thông tin chi tiết hữu ích
liên quan đến các vật liệu cụ thể. Dụng cụ đo lường cho phương pháp BET có sẵn
trên thị trường. Phải duy trì khả năng truy xuất nguồn gốc đo. Vật liệu chuẩn
cho ứng dụng phân tích BET cho các hạt nano dạng bột là có sẵn.
6.3 Tính đồng nhất
Độ đồng nhất của mẫu huyền phù CNT là
thước đo mức độ phân bố đồng đều của các thành phần của huyền phù CNT trong
toàn bộ mẫu lớn hơn, được xác định bằng cách đo các mẫu đại diện nhỏ hơn.
Tính đồng nhất của huyền phù CNT phải
được kiểm tra bằng mắt thường. Mẫu để kiểm tra được lấy từ sản phẩm huyền phù
CNT cho vào vật chứa trong suốt. Vật chứa mẫu được để yên trong thời gian hơn
24 h trước khi kiểm tra. Kiểm tra xem màu có đen và đồng nhất trên các bề mặt của mẫu huyền
phù hay không và có sự tách pha và có sa lắng hay không. Kết quả kiểm tra phải
được báo cáo định tính.
6.4 Hình thái học
Hình thái của mẫu huyền phù CNT dùng để
chỉ hình dạng và cấu trúc của CNT và các vật thể rắn khác có trong mẫu
huyền phù. Hình thái học phải được đo định tính để quan sát sự hiện diện của
các CNT và các vật thể rắn khác có trong mẫu huyền phù CNT.
Hình ảnh hiển vi của vật rắn
trong mẫu CNT thu được bằng TEM hoặc SEM. SEM có thể được sử dụng
khi độ phân giải không gian đủ chính xác cho các kích thước CNT mục tiêu.
Mẫu huyền phù CNT được pha loãng đủ bằng cách
thêm etanol khan ở nồng độ thích hợp cho phép đo TEM và SEM. Mỗi hình ảnh phải
đại diện chính xác đối với các vật thể rắn có trong mẫu huyền phù CNT
và được chụp để có thể quan sát rõ ràng các CNT. Thanh tỷ lệ được hiển thị trên
mỗi hình ảnh.
Phải thực hiện và báo cáo nhiều hơn
năm hình ảnh hiển vi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu huyền phù CNT có thể chứa các thành phần rắn
không phải CNT và các vật liệu hòa tan. Hàm lượng chất rắn khô có thể là chỉ số
của hàm lượng CNT trong mẫu huyền phù khi tạp chất không đáng kể. Hàm lượng rắn
khô của mẫu huyền phù CNT là tỷ số giữa khối lượng của huyền phù CNT sau khi
làm khô và khối lượng của huyền phù CNT trước khi làm khô.
Hàm lượng chất rắn khô phải được đo bằng
phương pháp sấy trong tủ sấy, phương pháp này bao gồm làm khô mẫu huyền phù đến khối
lượng không đổi ở nhiệt độ từ 100 °C đến 120 °C và cân. Kết quả đo hàm lượng chất rắn khô phải
được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.
CHÚ THÍCH: Khi các vật liệu tan trong mẫu huyền phù
CNT không đáng kể, hàm lượng chất rắn khô gần bằng hàm lượng chất rắn của mẫu.
6.6 Hàm lượng
CNT
Mẫu huyền phù CNT có thành phần chủ yếu là các
vật liệu cacbon, có thể loại bỏ bằng cách đốt cháy ở nhiệt độ cao
thích hợp. Mẫu có thể chứa các tạp chất kim loại và tạp chất vô cơ, chúng còn lại
dưới dạng tro sau khi đốt. Hàm lượng tro được đo bằng cách cân cặn sau khi đốt
trong lò điện ở nhiệt độ 800 °C ± 25 °C.
Hàm lượng CNT của mẫu huyền phù CNT là
hiệu số giữa hàm lượng chất rắn khô và hàm lượng tro, với điều kiện là huyền
phù có hàm lượng các chất hữu cơ không bay hơi và cacbon phi CNT không đáng kể.
Kết quả hàm lượng CNT phải được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.
6.7 Độ nhớt
Độ nhớt là một đặc tính lưu biến của
chất lỏng thể hiện khả năng kháng lại các dòng chảy trượt. Độ nhớt của huyền
phù CNT là một đặc tính cơ bản đối với việc xử lý chất lỏng và dữ liệu độ nhớt
tương quan với chiều dài của CNT và trạng thái phân tán của CNT thường được lấy
ở tốc độ chảy trượt
thấp,.
Mẫu thử nghiệm được lấy từ mẫu huyền
phù và để yên trong thời gian hơn 10 h trước khi đo để tránh ảnh hưởng bởi tính
xúc biến của huyền phù CNT tại điểm bắt đầu đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả độ nhớt ở 25 °C phải được biểu
thị bằng đơn vị Pa·s. Tốc độ chảy
trượt mà tại đó các phép đo độ nhớt được thực hiện, môi trường phân tán và loại
nhớt kế được sử dụng (ví dụ: trục đơn, trục đồng tâm, hình nón và đĩa hoặc các
loại khác) phải được báo cáo cùng với kết quả độ nhớt.
6.8 Độ mịn
Độ mịn được đo để đánh giá trạng thái
phân tán của huyền phù CNT. Một nghiên cứu điển hình về sự phân tán ống nano
cacbon được nêu trong Phụ lục B.
Độ mịn liên quan đến số đo thu được trên
máy đo tiêu chuẩn trong các điều kiện thử nghiệm quy định, cho biết độ sâu của
(các) rãnh trên thước đo mà tại đó các hạt rắn rời rạc trong sản phẩm có thể dễ
dàng nhận thấy.
Do CNT được chế tạo thường ở dạng kết tụ
hoặc kết tập, do đó, độ mịn cần được sử dụng để đánh giá mức độ phân tán của
huyền phù CNT bằng cách xác định cỡ lớn nhất của CNT kết tụ. Nếu cỡ tối đa nhỏ
hơn một cỡ nhất định, thường là 5 µm, có nghĩa là CNT đã được phân tán tốt.
Độ mịn của huyền phù CNT phải được đo
bằng cách sử dụng dụng cụ đo thích hợp, có vạch chia micromet. Thông thường, 1
giọt hoặc 2 giọt mẫu huyền phù CNT được lấy bằng pipet trên tấm có độ mịn tiêu
chuẩn và gạt từ trên xuống dưới bằng dụng cụ gạt tiêu chuẩn, từ đó cỡ của các hạt
rắn trong huyền phù CNT được xác định bằng mắt thường. Nếu vết cạo không đều,
có thể thêm dung dịch
pha loãng hoặc chất kết dính thích hợp vào mẫu bằng cách khuấy bằng tay và thử
nghiệm được lặp lại.
Kết quả đo phải được hiển thị dưới dạng
biểu đồ của số lượng mẫu thử so với cỡ lớn nhất. Ngoài ra, giá trị trung bình
(trung vị) của cỡ lớn nhất phải được biểu thị bằng đơn vị µm.
Các quy trình đo chi tiết về độ mịn
của hạt nghiền theo TCVN 2091:2015 (ISO 1524:2013).
6.9 Hàm lượng tạp
chất nguyên tố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO/TS 13278 quy định các phương pháp
đo hàm lượng tạp chất nguyên tố của các CNT đơn thành và các MWCNT bằng ICP-MS. ISO
22036 quy định các quy trình đo hàm lượng tạp chất nguyên tố của đất bằng
ICP-AES/OES, có thể áp dụng cho huyền phù CNT.
6.10 Giá trị pH
Giá trị pH là thước đo nồng độ axit hoặc
kiềm của vật liệu ở dạng huyền
phù. Đó là một trong những đặc tính cơ bản của huyền phù. pH của mẫu huyền phù
CNT cần được đo bằng thiết bị đo pH. Kết quả phải được biểu thị bằng một số từ
0 đến 14. TCVN 8317-9 (ISO 787-9) quy định phương pháp thử chung để xác định
giá trị pH của huyền phù trong nước của chất màu hoặc chất độn. Có thể áp dụng
TCVN 8317-9 (ISO 787-9) để đo pH của huyền phù CNT.
6.11 Hàm lượng nước
Hàm lượng nước là lượng nước có trong vật liệu.
Đối với huyền phù CNT không trong nước, cần phải kiểm soát chặt chẽ hàm lượng
nước của huyền phù đối với một số ứng dụng nhất định, ví dụ: ứng dụng pin liti
ion.
Hàm lượng nước của huyền phù CNT phải
được đo theo thỏa thuận giữa các bên liên quan. Phương pháp chuẩn độ Karl
Fischer được khuyến nghị cho phép đo. Phép đo phải được thực hiện ngay sau khi
mẫu được mở ra để tránh
hút ẩm từ môi trường. Độ ẩm tương đối của môi trường đo không vượt quá 80 % và
nhiệt độ môi trường xung quanh phải từ 5 °C đến 30 °C.
Mẫu huyền phù CNT được pha loãng vừa đủ
bằng cách thêm etyl axetat đã loại bỏ nước bằng rây phân tử ở nồng độ thích hợp.
Sau đó, hỗn hợp được khuấy và lọc ly tâm, và phần dung dịch phía trên được lấy
để đo hàm lượng nước. Kết quả phải được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.
6.12 Độ dẫn nhiệt
Độ dẫn nhiệt liên quan đến tốc độ truyền
nhiệt trên một đơn vị diện tích của vật liệu chia cho gradient nhiệt độ gây ra
sự truyền nhiệt. Nó thường phụ thuộc vào nhiệt độ, tức là nó thay đổi
theo nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 22007-2 quy định phương pháp xác định
độ dẫn nhiệt và hệ số khuếch tán nhiệt, từ đó xác định nhiệt dung riêng trên một
đơn vị thể tích chất dẻo. Phương pháp này thích hợp để kiểm tra các vật liệu đồng
nhất và đẳng hướng, cũng như các vật liệu dị hướng có cấu trúc đơn trục. ISO
22007-2 có thể hữu ích đối với quy trình đo độ dẫn nhiệt đối với mẫu được làm
khô từ huyền phù CNT.
6.13 Điện trở suất thể
tích
Điện trở suất thể tích được sử dụng để
đánh giá hiệu suất điện của vật liệu. Nói chung, điện trở suất thể tích càng nhỏ
thì hiệu suất điện của huyền phù CNT càng tốt.
Có hai lựa chọn để chuẩn bị mẫu cho điện trở suất
thể tích, cần được thỏa thuận giữa các bên liên quan. Một là làm khô các mẫu
huyền phù CNT thành chất rắn và nén chúng ở dạng viên. Cách khác là trộn các mẫu
huyền phù CNT với vật liệu không dẫn điện, ví dụ: TiO2, sau đó được
nung nóng và nén ở dạng viên. Đối với cách thứ nhất, áp suất khi chuẩn bị mẫu
thử dạng viên phải được báo cáo cùng với kết quả đo và khối lượng riêng của
viên. Đối với cách thứ hai, loại và chất lượng của vật liệu không dẫn điện và
phần khối lượng của nó phải được báo cáo để tạo ra kết quả đo tương thích về điện
trở suất thể
tích đối với các mẫu huyền phù CNT.
Điện trở suất thể tích của huyền phù
CNT được đo bằng máy đo điện trở suất bốn đầu dò. Kết quả đo được biểu thị bằng
đơn vị Ω·m.
Các quy trình đo chi tiết theo IEC
62899-202.
6.14 Thời hạn sử dụng
Nhà sản xuất phải đưa ra thời hạn sử dụng
của sản phẩm huyền phù CNT. Nó được xác minh bằng cách quan sát tính đồng nhất
và đo hàm lượng chất rắn khô và độ nhớt. Nếu trong khoảng thời gian nhất định
có sự tách pha và sa lắng khi quan sát bằng mắt thường hoặc hàm lượng chất rắn
khô ở các lớp
trên, lớp giữa và lớp dưới hoặc độ nhớt của mẫu huyền phù vượt quá phạm vi sai
lệch quy định so với giá trị ban đầu đã được thỏa thuận bởi người mua và người
bán, khi dó sản phẩm đã hết hạn sử dụng. Các bên liên quan có thể thỏa thuận
phương pháp thử gia tốc đối với thời hạn sử dụng và các điều kiện bảo quản
tương ứng.
Kết quả kiểm tra phải được báo cáo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải có ít nhất các
thông tin sau:
- viện dẫn tiêu chuẩn này, tức là TCVN
13873 (ISO/TS 19808);
- nhận dạng (tên sản phẩm, tên hóa chất);
- mô tả mẫu:
- tên nhà cung cấp của sản phẩm huyền
phù CNT;
- số mẻ hoặc số lô;
- tên hóa học của dung môi;
- tên hóa học của các chất phụ gia được
liệt kê trong bảng dữ liệu an toàn (vật liệu);
- phương pháp sản xuất bột CNT ban đầu,
ví dụ phương pháp CVD;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kết quả
- kết quả đo các đặc tính, với tên của
chúng và các phương pháp đo được sử dụng trong Bảng 1 và Bảng 2 khi được yêu cầu;
- ngày đo và tên của các phòng thử
nghiệm đo lường đối với các đặc tính riêng biệt;
- nguồn mẫu thử dạng bột, lấy
từ mẫu huyền phù hoặc lấy từ mẫu bột CNT ban đầu;
- độ không đảm bảo (tùy thuộc vào thỏa
thuận giữa người dùng, nhà cung cấp và cơ quan quản lý);
- thời hạn sử dụng được nhà sản xuất đảm
bảo, nếu được yêu cầu, và kết quả đo độ đồng nhất, hàm lượng chất rắn khô và độ
nhớt ở cuối thời hạn sử dụng với các điều kiện bảo quản đã thỏa thuận và phương
pháp thử gia tốc, nếu
có;
- sai lệch so với tiêu chuẩn này;
- thông tin bổ sung.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng quan về
đặc tính huyền phù CNT
Tổng quan về các đặc tính của huyền
phù CNT được nêu trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Tổng
quan về các đặc tính huyền phù
CNT
Đặc tính
CNT
Đặc tính
môi trường
Đặc tính
huyền phù
Đặc tính ứng
dụng cụ thể
Hình thái họca
Đường kính ngoàia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ mịnb
Tên hóa học của dung môic
Tên hóa học của phụ giac
Độ đồng nhấta
Ngoại quanc
Màu sắcc
Hàm lượng chất rắn khôa
Hàm lượng CNTa
Độ nhớta
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng nướcb
Độ dẫn nhiệtb
Điện trở suất thể tíchb
Hạn sử dụngb
a Đặc tính cơ bản.
b Đặc tính bổ
sung.
c Đặc tính
khác có liên quan.
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghiên cứu điển
hình về sự phân tán ống nano cacbon
B.1 Tổng quan
Các CNT, khi được chế tạo, thường tồn
tại dưới dạng các kết tụ rối. Để sử dụng đầy đủ các tính chất độc đáo của vật
liệu đặc biệt này, điều quan trọng là phải áp dụng các quy trình phân tán thích
hợp. Phụ lục này cung cấp một số nghiên cứu điển hình có thể giúp đạt được mục
tiêu này.
B.2 Sự phân tán ống
nano cacbon - Vật liệu có độ nhớt cao
Về cơ bản có ba cách kết hợp các CNT vào các
chất nóng chảy có độ nhớt cao:
- ngâm nóng chảy;
- ngâm dung môi;
- trùng hợp trực tiếp.
Ngâm thường được chấp nhận là cách tiếp
cận dễ dàng nhất. Để đạt được sự phân bố đồng đều của CNT, các kết tụ của CNT
được phân tán bởi lực trượt
cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể đạt được kết quả phân tán tuyệt
vời bằng cách gia công vật liệu nhiệt dẻo trong máy đùn hai trục vít. Nó có thể
được sử dụng để sản xuất các phối liệu (compound) cũng như cho các chủ liệu
(masterbatch) chứa các CNT với nồng độ cao trong nền polyme, có thể được pha
loãng trong máy đùn một trục vít hoặc hai trục vít.
Đối với vật liệu cao su, thường sử dụng
thiết bị Banbury tiêu chuẩn hoặc máy cán ba trục.
B.3 Sự phân tán ống nano
cacbon - Vật liệu có độ nhớt trung bình
CNT có thể được phân tán
trong môi trường có độ nhớt trung bình như polyol hoặc tiền polyme epoxit bằng
cách gia công chúng trong máy cán 3 trục hoặc máy cán hình xuyến. Xử lý siêu âm
cũng thích hợp nếu độ nhớt của chất nền thấp và nồng độ của CNT không quá cao
(ví dụ: < 2 %). Người ta thấy rằng các kết tụ CNT không thể bị phân tán bằng
cách sử dụng máy khuấy tốc độ cao hoặc đĩa phân tán.
B.4 Sự phân tán ống nano
cacbon - Vật liệu có độ nhớt thấp
Các CNT có thể được
phân tán trong môi trường có độ nhớt thấp như nước và dung môi hữu cơ bằng cách
sử dụng bộ phân tán phun. Xử lý bằng siêu âm cũng thích hợp. Đặc biệt, chất ổn
định (chất hoạt động bề mặt) cần được thêm vào để phân tán trong nước nhằm đảm
bảo rằng các ống nano không kết tụ lại. Ví dụ về các chất hoạt động bề mặt
thích hợp bao gồm natri decocyl Sulfat, dodecylbenzene sulfonat, v.v....
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ISO 472:2013/Amd.1:2018, Plastics
- Vocabulary/ - Amendment 1: Additional items (Chất dẻo - Từ vựng / - Sửa đổi
1: Các mục bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] TCVN 8317-9 (ISO 787-9), Bột
màu và chất độn - Phần 9: Xác định giá trị pH của thể huyền phù trong nước
[4] TCVN 2091:2015 (ISO 1524:2013), Sơn,
vecni và mực in - Xác định độ mịn
[5] ISO 3534-2:2006, Statistics -
Vocabulary and symbols - Part 2: Applied statistics (Thống kê - Từ vựng và ký
hiệu - Phần 2: Thống kê áp dụng)
[6] ISO 4618:2014, Paints and
varnishes - Terms and definitions (Sơn và vecni - Thuật ngữ và định nghĩa)
[7] ISO 9277, Determination of the
specific surface area of solids by gas adsorption - BET method (Xác định diện
tích bề mặt riêng của chất rắn bằng phương pháp hấp phụ khí - BET)
[8] ISO/TS 10797, Nanotechnologies
- Characterization of single-wall carbon nanotubes using transmission electron
microscopy (Công nghệ nano - Đặc tính của ống nano cacbon đơn thành sử dụng hiển
vi điện tử truyền qua)
[9] ISO/TS 10798, Nanotechnologies
- Charaterizatlon of single-wall carbon nanotubes using scanning electron
microscopy and energy dispersive X-ray spectrometry analysis (Công nghệ nano -
Đặc tính của ống nano cacbon đơn thành bằng cách sử dụng hiển vi điện tử quét
và phân tích phổ tia X phân tán năng lượng)
[10] ISO/TS 10867, Nanotechnologies
- Characterization of single-wall carbon nanotubes using near intrared
photoluminescence spectroscopy (Công nghệ nano - Đặc tính của ống nano cacbon
đơn thành sử dụng quang phổ phát quang hồng ngoại gần)
[11] ISO/TS 10868, Nanotechnologies
- Characterization of single-wall carbon nanotubes using ultraviolet-visible-near
intrared (UV-Vis-NIR) absorption spectroscopy (Công nghệ nano - Đặc tính của ống
nano cacbon đơn thành sử dụng quang phổ hấp thụ tia cực tím-khả kiến- hồng ngoại
gần (UV-Vis-NIR))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[13] ISO/TS 11251, Nanotechnologies
- Characterization of volatile components in single-wall carbon nanotube
samples using evolved gas analysis/gas chromatograph-mass spectrometry (Công nghệ
nano - Đặc điểm của các thành phần dễ bay hơi trong các mẫu ống nano cacbon đơn
thành bằng cách sử dụng phân tích khí rút ra/ sắc ký khí-khối phổ)
[14] ISO/TS 11308, Nanotechnologies
- Characterization of single-wall carbon nanotubes using thermogravimetric
analysis (Công nghệ nano - Đặc tính của ống nano cacbon đơn thành sử dụng phân
tích đo nhiệt trọng lượng)
[15] ISO/TR 13097:2013, Guidelines
for the characterization of dispersion stability (Hướng dẫn mô tả đặc tính của
độ ổn định phân tán)
[16] ISO/TS 13278, Nanotechnologies
-
Determination of elemental impurities in samples of carbon nanotubes using
inductively coupled plasma mass spectrometry (Công nghệ nano - Xác định tạp chất
nguyên tố trong ống nano cacbon sử dụng phép đo phổ khối plasma cặp cảm ứng)
[17] ISO 13503-1:2011, Petroleum
and natural gas industries - Completion fluids and materials - Part 1:
Measurement of viscous properties of completion fluids (Các ngành công nghiệp dầu
mỏ và khí đốt tự nhiên - Chất lỏng hoàn toàn và vật liệu - Phần 1: Phép đo các
đặc tính nhớt của chất lỏng hoàn toàn)
[18] ISO 13580:2005, Yogurt -
Determination of total solids content (Reference method) (Sữa chua - Xác định tổng
hàm lượng chất rắn (Phương pháp quy chiếu))
[19] TCVN 2090 (ISO 15528), Sơn,
vecni và nguyên liệu cho sơn và vecni - Lấy mẫu
[20] ISO 17197, Dimethyl ether
(DME) for fuels - Determination of water content - Karl Fischer titration
method[Dimetyl ete (DME) cho nhiên liệu -Xác định hàm lượng nước - Phương pháp
chuẩn độ Karl Fischer]
[21] ISO 18757, Fine ceramics
(advanced ceramics, advanced technical ceramics) - Determination of specific
surface area of ceramic powders by gas adsorption using the BET method (Gốm mịn (gốm cao cấp,
gốm kỹ thuật tiên tiến) - Xác định diện tích bề
mặt riêng của bột gốm bằng hấp phụ khí sử dụng phương pháp BET)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[23] TCVN 8885 (ISO 22036), Chất lượng
đất - Xác định các nguyên tố vết trong dịch chiết đất bằng phổ phát xạ nguyên tử
plasma cặp cảm ứng (ICP - AES)
[24] ISO/TS 80004-2:2015, Nanotechnologies
- Vocabulary - Part 2: Nano-objects (Công nghệ nano - Từ vựng - Phần 2: Vật thể
nano)
[25] ISO/TS 80004-3:2010, Nanotechnologies
- Vocabulary - Part 3: Carbon nano-objects (Công nghệ nano - Từ vựng - Phần 3:
Vật thể nano cacbon)
[26] ISO/TS 80004-6: 2013, Nanotechnologies
- Vocabulary - Part 6: Nano-object characterization (Công nghệ nano - Từ vựng -
Phần 6: Đặc điểm vật thể nano)
[27] IEC/TS 62607-2-1, Nanomanufacturing
- key control characteristics for CNT film applications - Resistivity - Part
2-1: (Sản xuất nano - các đặc tính kiểm soát chính đối với các ứng dụng màng
CNT - Điện trở suất - Phần 2-1:)
[28] IEC 62899-202, Printed
electronics - Part 202: Materials-Conductive ink (Điện tử in - Phần 202: Vật liệu-Mực
dẫn điện)