STT
|
Số CAS
|
Chỉ số
|
Số EC
|
Hợp chất
|
1
|
92-67-1
|
612-072-00-6
|
202-177-1
|
Biphenyl-4-ylamin
4-aminobiphenyl
xenylamin
|
2
|
92-87-5
|
612-042-00-2
|
202-199-1
|
Benzidin
|
3
|
95-69-2
|
|
202-441-6
|
4-clo-o-toluidin
|
4
|
91-59-8
|
612-022-00-3
|
202-080-4
|
2-naphtylamin
|
5
|
97-56-3
|
611-006-00-3
|
202-591-2
|
o-aminoazotoluen
4-amino-2',3-dimetylazobenzen
4-o-tolylazo-o-toluidin
|
6*
|
99-55-8
|
|
202-765-8
|
5-nitro-o-toluidin
|
7
|
106-47-8
|
612-137-00-9
|
203-401-0
|
4-cloanilin
|
8
|
615-05-4
|
|
210-406-1
|
4-metoxy-m-phenylendiamin
|
9
|
101-77-9
|
612-051-00-1
|
202-974-4
|
4,4'-metylendiamin
4,4'-diaminodiphenylmetan
|
10
|
91-94-1
|
612-068-00-4
|
202-109-0
|
3,3'-diclobenzidin
3,3'-diclobiphenyl-4,4'-ylendiamin
|
11
|
119-90-4
|
612-036-00-X
|
204-355-4
|
3,3'-dimetoxybenzidin
o-dianisidin
|
12
|
119-93-7
|
612-041-00-7
|
204-358-0
|
3,3'-dimetylbenzidin
4,4'-bi-o-toluidin
|
13
|
838-88-0
|
612-085-00-7
|
212-658-8
|
4,4'-metylendi-o-toluidin
|
14
|
120-71-8
|
|
204-419-1
|
6-metoxy-m-toluidin
p-cresidin
|
15
|
101-14-4
|
612-078-00-9
|
202-918-9
|
4,4'-metylen-bis-(2-clo-anilin)
2,2'-diclo-4,4'-melylen-dianilin
|
16
|
101-80-4
|
|
202-977-0
|
4,4'-oxydianilin
|
17
|
139-65-1
|
|
205-370-9
|
4,4'-thiodianilin
|
18
|
95-53-4
|
612-091-00-X
|
202-429-0
|
o-toluidin
2-aminotoluen
|
19
|
95-80-7
|
612-099-003
|
202-453-1
|
4-metyl-m-phenylendiamin
|
20
|
137-17-7
|
|
205-282-0
|
2,4,5-trimetylanilin
|
21
|
90-04-0
|
612-035-00-4
|
201-963-1
|
o-anisidin
2-metoxyanilin
|
22**
|
60-09-3
|
611-008-00-4
|
200-453-6
|
4-aminoazobenzen
|
* Số CAS 97-56-3 (số
5) và 99-55-8 (số 6) được khử tiếp đến số CAS 95-53-4 (số 18) và 95-80-7 (số
19).
** Thuốc nhuộm azo có khả năng tạo thành
4-aminoazobenzen, thông thường dưới điều kiện của phương pháp này tạo ra
anilin và 1,4-phenylendiamin. Sự tồn tại của các thuốc nhuộm này không thể
xác định được chắc chắn nếu không có các thông tin bổ sung, ví dụ cấu trúc
hóa học của thuốc nhuộm được dùng.
|
4. Nguyên tắc
Thuốc nhuộm được chiết ra khỏi xơ bằng dòng
hồi lưu trong khoảng không bên trên của dung môi thích hợp (xem hình 1), ví dụ
đối với xơ polyeste thì dùng dung môi clobenzen. Dịch chiết được cô đặc, pha
với metanol, rồi chuyển sang dung dịch đệm xitrat và xử lý trong bể siêu âm để
phân tán thuốc nhuộm.
Các amin được tạo thành bằng cách cho thêm
natri đithionit, được chuyển sang pha ete t-butyl metyl bằng chiết lỏng-lỏng sử
dụng cột điatomit. Dịch chiết được cô đặc, và phần cặn được pha với metanol
hoặc dung môi khác thích hợp để phát hiện và xác định các amin bằng phương pháp
sắc ký.
Nếu các amin được phát hiện bằng phương pháp
sắc ký thì sau đó phải được xác nhận lại bằng cách sử dụng một hoặc nhiều các
phương pháp so sánh khác.
5. Cảnh báo về an
toàn
5.1 Quy định chung
CẢNH BÁO Các amin liệt kê trong bảng 1 được
xếp loại là các chất chắc chắn hoặc nghi ngờ có thể gây bệnh ung thư cho con
người
Bất cứ việc lưu giữ và thải bỏ các chất này
phải tuân thủ chặt chẽ các quy định hiện hành về sức khỏe và an toàn.
5.2 Người sử dụng có trách nhiệm sử dụng kỹ
thuật an toàn và thích hợp trong việc lưu giữ các vật liệu cho phương pháp này.
Tham khảo chi tiết hơn từ nhà sản xuất ví dụ các bảng thông số an toàn hoặc các
khuyến cáo khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Người sử dụng phải tuân thủ các quy định
hiện hành về an toàn.
6. Thuốc thử
6.1 Quy định chung
Trừ khi có quy định khác, phải sử dụng các
hóa chất có cấp độ phân tích.
6.2 Clobenzen
6.3 Metanol
6.4 Etyl axetat
6.5 Eta t-butyl metyl
6.6 Dung dịch đệm xitrat/natri hydroxyt, pH = 6, c =
0,06 mol/l 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8 Điatomit
6.9 Amin - các amin từ 1 đến 4, 7 đến 21 (như
quy định trong bảng 1), và anilin và 1,4-phenylendiamin - tất cả đều là chất
chuẩn tinh khiết cấp cao nhất.
6.10 Dung dịch chuẩn
6.10.1 Dung dịch hiệu chuẩn của các amin (xem
6.9) ρ = 15,0 μg cho mỗi amin trong
1 mililit dung môi thích hợp.
6.10.2 Hỗn hợp các chất chuẩn nội thích hợp trong dung dịch, ρ = 10,0 μg cho mỗi loại chất chuẩn nội/ml dung môi chuẩn nội thích
hợp
CHÚ THÍCH Chuẩn nội 1: naphtalen -
d8, số CAS: 1146-65-2
Chuẩn nội 2: 2,4,5
- tricloanilin, số CAS: 636-30-6
Chuẩn nội 3: 4-aminoquinaldin,
số CAS: 6628-04-2
Chuẩn nội 4: antraxen
- d10, số CAS: 1719-06-8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11 Nước loại 3, phù hợp với TCVN
4851 : 1989 (ISO 3696 : 1987).
7. Thiết bị, dụng cụ
7.1 Dụng cụ chiết, theo hình 1, bao
gồm
thiết bị ngưng tụ kiểu ống xoắn NS 29/32
một móc làm bằng vật liệu trơ để treo mẫu thử
ở vị trí sao cho dung môi ngưng tụ có thể nhỏ giọt vào mẫu thử
bình đáy tròn 100 ml NS 29/32
nguồn nhiệt
"
Hình 1 - Dụng cụ
chiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Bể siêu âm, có thể điều chỉnh
nhiệt độ.
7.3 Bình phản ứng (20 ml đến 50 ml)
bằng thủy tinh bền nhiệt, có nút đậy.
7.4 Nguồn nhiệt duy trì được ở (70 ±
2) oC.
7.5 Cột thủy tinh hoặc polypropylen, đường kính trong từ
25 mm đến 30 mm, chiều dài từ 140 mm đến 150 mm, được nhồi bằng 20 g điatomit
(6.8), có đầu ra lắp với phễu lọc bằng xơ thủy tinh. Các cột điatomit này có
thể mua hàng đóng gói sẵn hoặc nhồi 20 g điatomit vào cột thủy tinh hay
polypropylen đến kích thước xác định.
7.6 Máy cô quay chân không có bếp cách thủy.
7.7 Pipet 10 ml, 5 ml, 2 ml, 1 ml loại 1
phù hợp với ISO 4787.
7.8 Thiết bị sắc ký được chọn từ các loại
sau:
7.8.1 Sắc ký lớp mỏng (TLC) hoặc sắc ký lớp
mỏng hiệu năng cao (HPTLC), bao gồm cả phương pháp phát hiện tương ứng.
7.8.2 Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) với bộ rửa
giải gradient và detector diot mảng (DAD) hoặc detector khối phổ chọn lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8.4 Điện di mao quản (CE) với detector
diot mảng (DAD).
CHÚ THÍCH Mô tả thiết bị được trình bày
trong phụ lục A.
8. Cách tiến hành
8.1 Chuẩn bị mẫu thử
Cắt mẫu thử và dùng dây không màu treo 1,00 g
mẫu thử vào khoảng không bên trên của bình chiết ở vị trí thẳng đứng sao cho
dung môi ngưng tụ chảy qua mẫu thử (7.1).
Trong trường hợp vải có nhiều hoa văn và màu
sắc khác nhau thì các màu này càng được tách riêng càng tốt. Đối với sản phẩm
bao gồm nhiều loại xơ dệt khác nhau thì các mẫu của các loại khác nhau (xơ dệt
và/hoặc màu) cần được phân tích riêng rẽ.
8.2 Chiết
Mẫu thử được giữ trong bình chiết (7.1) trong
30 phút ở phía trên 25 ml clobenzen đang sôi. Quá trình chiết cũng có thể được
tiến hành trong thiết bị mô tả ở phụ lục E, khi đó khoảng 80 ml đến 100 ml
clobenzen được chưng cất trong suốt quá trình chiết. Đế nguội dịch chiết hòa
tan đến nhiệt độ phòng.
Dung môi được loại bỏ hoàn toàn trong máy cô
quay chân không (nên dùng nhiệt độ từ 45oC đến 60oC), còn
lại một lượng nhỏ phần cặn. Phần cặn này được chuyển hết vào bình phản ứng với
một lượng càng nhỏ metanol càng tốt, sử dụng bể siêu âm để phân tán các chất
màu có trong vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung môi phải được loại bỏ hoàn toàn bằng
cách thổi nitơ ở nhiệt độ cao (nhưng không lớn hơn 70oC) và phần cặn
được hòa tan vào 2 ml metanol; sau đó cho thêm 15 ml dung dịch đệm xitrat (6.6)
đã được đun nóng trước đến 70oC. Đậy kín bình phản ứng và xử lý 30
phút ở 70oC trong bể siêu âm.
Sau đó cho thêm 3,0 ml dung dịch natri
đithionit (6.7) vào dung dịch phản ứng để khử cắt các nhóm azo, lắc mạnh hỗn
hợp và ngay lập tức lại giữ ở nhiệt độ (70 ± 2) oC thêm (30 ± 1)
phút nhưng không dùng tác động siêu âm, sau đó làm nguội hỗn hợp đến nhiệt độ
phòng (từ 20oC đến 25oC) trong vòng 2 phút.
8.4 Tách và cô đặc các amin
Dung dịch phản ứng được gạn vào trong cột
điatomit (6.8) và để hấp thụ trong cột trong khoảng 15 phút. Sau đó các amin
được bằng hai phần 40 ml ete t-butyl metyl như mô tả dưới đây. Dung dịch rửa
giải được thu hồi vào trong bình thủy tinh đáy tròn có dung tích 100 ml có nối
mài chuẩn.
Sau khi để dung dịch phản ứng ở trong cột
điatomit một khoảng thời gian xác định, phần cặn của dung dịch phản ứng này
được chuyển định lượng từ bình phản ứng vào cột điatomit với 40 ml ete t-butyl
metyl đầu tiên chia thành hai phần 10 ml và một phần 20 ml. Sau khoảng 15 phút,
cho trực tiếp phần 40 ml ete thứ hai vào cột. Dung dịch rửa giải thu được phải
trong nếu không thì lặp lại các bước từ 8.1 đến 8.4 với mẫu thử mới.
Để phát hiện và định lượng amin, dung dịch
chiết ete t-butly metyl phải được cô đặc trong máy cô quay chân không ở áp suất
yếu và ở nhiệt độ không cao hơn 50oC đến thể tích 1 ml (không để khô
hoàn toàn). Loại bỏ phần dung môi còn lại thật cẩn thận bằng dòng khí trơ nhẹ,
không dùng bơm hút chân không.
CHÚ THÍCH 1 Việc loại bỏ dung môi (cô đặc
trong thiết bị cô quay chân không, cô đặc đến khô) có thể dẫn đến mất mát các
amin nếu thực hiện trong điều kiện không được kiểm soát.
Phần cặn cho ngay vào 2,0 ml dung môi thích
hợp, ví dụ metanol, ety axetat hoặc ete t-butyl metyl và tiến hành phân tích
ngay. Nếu quá trình phân tích không hoàn thành được trong vòng 24 giờ, mẫu thử
phải được giữ ở nhiệt độ dưới -18oC.
CHÚ THÍCH 2 Do các amin đặc biệt là các
amin như 2,4-diaminotoluen và 2,4-diaminoanison thường rất kém bền vững. Nếu
việc phân tích bị trì hoãn, có thể không phát hiện được các amin này bằng thiết
bị đo sau khoảng thời gian dài hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc phát hiện amin có thể được tiến hành
bằng cách sử dụng kỹ thuật sắc ký như liệt kê trong điều 7.8. Có thể sử dụng
phương pháp khác đã được công nhận. Định lượng amin được tiến hành theo
HPLC/DAD hoặc GC/MSD; khi dùng sắc ký khí phải sử dụng chất chuẩn nội tương
ứng.
9. Đánh giá kết quả
9.1 Tính toán
Lượng amin thường được tính toán bằng chương
trình phần mềm máy tính. Việc tính toán có thể được tiến hành theo như mô tả
trong phụ lục B.
9.2 Độ tin cậy của phương pháp
Xem phương pháp xác định độ tin cậy trong phụ
lục C.
10. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải gồm các thông tin
sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) ngày nhận mẫu và ngày phân tích;
d) qui trình lấy mẫu;
e) phương pháp phát hiện và phương pháp định
lượng;
f) báo cáo kết quả theo mức phát hiện và
giới hạn phát hiện với từng amin theo mg/kg.
CHÚ THÍCH Thận trọng khi biểu thị kết quả đối
với các amin thu được nhỏ hơn 30 ppm do kết quả sai lệch (xem phụ lục D).
Phụ
lục A
(tham khảo)
Phân
tích sắc ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì các thiết bị dụng cụ của các phòng thí
nghiệm có thể khác nhau (7.8) nên không thể đưa ra hướng dẫn chung cho các phân
tích sắc ký. Các thông số sau được thử nghiệm và sử dụng thành công.
A.2 Sắc ký lớp mỏng (TLC)
A.2.1
tấm mỏng (HPTLC): silica gel 60 với
chất chỉ thị fluorescence F254, kích thước (20x10) cm;
thể tích sử dụng: (2 - 5) μl, với mỗi vết chấm;
dung môi động 1: clorofom/axit
axetic (90 + 10) phần thể tích.
A.2.2
tấm mỏng (TLC): silica gel 60,
(20 x 10) cm;
thể tích sử dụng: 10,0 μl, với mỗi đường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dung môi động 3: clorofom/metanol
(95 + 5) phần theo thể tích;
dung môi động 4: n-butyl
axetat/toluen (30 + 70) phần theo thể tích;
phát triển: buồng bão
hòa.
A.2.3
tấm mỏng (TLC): silica gel 60,
(20 x 20) cm;
dung môi động 2 và 3: lần lượt không cần
làm khô tấm mỏng;
thuốc thử 1: 0,1 % NaNO2
trong KOH (c = 1 mol/l);
thuốc thử 2: 0,2 % α-naphtol trong KOH (c = 1 mol/l);
A.2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. sau khi xử lý lần lượt với thuốc thử 1 và
2 (A.2.3), thời gian phản ứng khoảng 5 phút.
A.3 Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
A.3.1 Sắc ký lỏng hiệu năng cao/detector diot
mảng (HPLC/DAD)
dung môi rửa giải 1: metanol;
dung môi rửa giải 2: 0,575 g amoni
dihydrophosphat + 0,7 g dinatri hydrophosphat + 100 ml metanol trong 1000 ml
nước, pH = 6,9;
Pha tĩnh: Zorbex SB
- Phenyl ® (5 μm); (250 x 4,6) mm;
tốc độ dòng: (0,6 - 1,0)
ml/phút;
gradien: bắt đầu
với 10 % dung môi rửa giải 1, tăng lên đến 50 % dung môi rửa giải 1 trong 50
phút; tăng lên 100 % dung môi rửa giải 1 trong 20 phút;
nhiệt độ cột: 30oC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phát hiện: DAD, biểu
đồ phổ;
định lượng: ở bước sóng
240 nm, 280 nm và 305 nm.
A.3.2
dung môi rửa giải 1: axetonitril;
dung môi rửa giải 2: 5 mmol amino
axetat trong 1000 ml nước, pH = 3,0;
pha tĩnh: Zorbax
Eclipse XDB C18 (3,5 μm); (2,1 x 50) mm;
tốc độ dòng: 300 ml/phút;
gradien: bắt đầu
với 10 % dung môi rửa giải 1, tăng lên đến 20 % dung môi rửa giải 1 trong 1,5
phút; tăng lên 90 % dung môi rửa giải 1 trong 6 phút;
nhiệt độ cột: 40oC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phát hiện: detector
khối phổ tứ cực - và/hoặc bẫy ion, phát hiện bằng mô hình quét và/hoặc hai lần
khối phổ;
khí phun: nitơ (từ
chai khí/máy sinh khí);
ion hóa: nguồn cung
cấp bắn điện tử ở áp suất thường (API), bắn phá ở 120 V.
A.4 Sắc ký khí mao quản (GC)
cột mao quản: DB - 35 MS (J
& W), dài: 35 m, đường kính trong 0,25 mm, độ dày màng: 0,25 μm;
hệ thống tiêm: chia hoặc
không chia;
nhiệt độ tiêm: 260oC;
khí mang; heli;
chương trình nhiệt độ: 100oC
(giữ trong 2 phút), tăng từ 100oC đến 310oC (tốc độ 15oC/phút),
310oC (giữ trong 2 phút);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phát hiện: MSD.
A.5 Điện di mao quản (CE)
Trộn 200 μl dung dịch mẫu thử
(8.4) với 50 μl HCl (c =
0,01 mol/l) và lọc qua phễu lọc màng (0,2 μl). Dung dịch này
được phân tích bằng thiết bị điện di mao quản.
mao quản 1: 56 cm, không
phủ, đường kính trong 50 μl, vơi đường ánh sáng
kéo dài (HP);
mao quản 2: 56 cm, phủ
bằng polyvinyl alcohol (PVA), đường kính trong 50 μl, với đường ánh sáng kéo dài (HP);
dung dịch đệm: dung dịch đệm
phosphat (c = 50 mmol/l), pH = 2,5;
nhiệt độ cột: 25oC;
cường độ dòng điện: 30kV;
thời gian tiêm: 4 giây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phát hiện: DAD ở bước
sóng 214 nm, 254 nm, biểu đồ phổ.
A.6 Kiểm tra hệ thống phân tích
Để kiểm tra qui trình, cho 1,0 ml dung dịch
amin (xem 6.10.3) và 1,0 ml metanol vào bình phản ứng (7.1) có chứa 15 ml dung
dịch đệm xitrat/natri hydroxit đã được làm nóng trước (6.6).
Sau đó thực hiện qui trình như 8.4, tiến hành
theo đoạn thứ hai. Tỉ lệ thu hồi amin theo yêu cầu tối thiểu sau:
amin số 1 đến 4,7,9, đến 17 và 20 đến 21: 70
%;
amin số 8: 20
%;
amin số 18 và 19: 50
%;
amin số 5, 6 và 22, xem ghi chú trong bảng 1.
CHÚ THÍCH Hiện tại chưa có kinh nghiệm
để đưa ra các yêu cầu tối thiểu đối với các amin khác các amin đã liệt kê ở
trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với anilin và
1,4-phenylendiamin, xem bảng 1.
Hình A.1 - Sắc ký đồ
HPLC
Phụ
lục B
(qui định)
Tính
toán
Các mức amin được tính toán từ diện tích các
pic của các amin riêng biệt. Mức amin được tính toán bằng phần khối lượng w,
tính bằng mg/kg của mẫu thử theo công thức sau:
w =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AS là diện tích pic của amin có trong
dung dịch mẫu thử, tính bằng đơn vị diện tích;
AC là diện tích pic của
amin có trong dung dịch hiệu chuẩn, tính bằng đơn vị diện tích;
AISS3) là diện tích pic
của chuẩn nội có trong dung dịch mẫu thử, tính bằng đơn vị diện tích;
AISC4) là diện tích pic
của chuận nội có trong dung dịch hiệu chuẩn, tính bằng đơn vị diện tích;
ρc là nồng độ của amin
trong dung dịch hiệu chuẩn, tính bằng μg/ml;
V là thể tích của dung dịch tạo thành
mẫu từ mẫu thử theo điều 8.3 (thể tích mẫu thử cuối), tính bằng ml;
mE là khối lượng của mẫu thử dệt, tính
bằng g.
Phụ
lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
tin cậy của phương pháp
Các số liệu sau thu được từ thí nghiệm liên
phòng trên xơ polyeste5):
Bảng C.1 - Kết quả từ
liên phòng thí nghiệm
Qui trình phân tích
Xơ
Amin
r
s(r)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s(R)
Quá trình chiết
Cl - benzen HPLC/DAD
polyeste
p-cloanilin
31,6
6,5 (20,6)
2,2
12,7 (40,2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình chiết
Cl - benzen HPLC/DAD
polyeste
p-cloanilin
31,8
6,8 (21,4)
2,4
10,9 (34,3)
3,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(r) = độ lặp lại
(R) = độ tái lập
= giá trị trung
bình
s(r) = độ lệch chuẩn của
độ lặp lại
s(R) = độ lệch chuẩn của
độ tái lập
Phụ
lục D
(tham khảo)
Hướng
dẫn đánh giá - Biểu diễn kết quả phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu lượng amin phát hiện vượt quá giá trị 30
mg/kg thì phải khẳng định là có sử dụng thuốc nhuộm azo (xem bảng 1). Nếu dưới
30 mg/kg thì không thể khẳng định chắc chắn ngay được việc có sử dụng các thuốc
nhuộm azo (xem bảng 1) hay không, nếu thiếu các thông tin bổ sung như loại
và/hoặc sự tinh khiết của thuốc nhuộm hoặc các nguyên liệu khác đã được sử
dụng.
Trong trường hợp này nên báo cáo kết quả phân
tích như sau:
trong trường hợp mức của amin ≤ 30 mg/kg
- khi tiến hành phân tích mẫu đã đưa ra,
không phát hiện được các thuốc nhuộm azo có thể giải phóng một hoặc nhiều các
amin đã liệt kê (xem bảng 1) bằng cách khử một hoặc nhiều nhóm azo của chúng.
trong trường hợp mức của amin > 30 mg/kg
- Chỉ ra thành phần amin có mức > 30
mg/kg.
- Kết quả phân tích cho thấy mẫu đã đưa ra đã
được sản xuất hoặc xử lý trong đó có sử dụng thuốc nhuộm azo có thể giải phóng
một hoặc nhiều amin đã được liệt kê (xem bảng 1) bằng cách khử một hoặc nhiều
nhóm azo của chúng.
* 4-aminodiphenyl, 2-naphtylamin,
4-metoxy-m-phenylendiamin: Việc sử dụng các thuốc nhuộm azo (xem bảng 1) không
thể xác định chắc chắn nếu thiếu các thông tin bổ sung, ví dụ cấu trúc hóa học
của thuốc nhuộm đã sử dụng.
4-amindiphenyl, 2-naphtylamin: Sản phẩm thu
được từ mẫu thử này có thể được nhuộm màu bằng thuốc nhuộm mà cấu trúc có chứa
amin nhưng không có liên kết azo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Cẩn thận để đảm bảo các amin thơm
phát hiện được có nguồn gốc từ thuốc nhuộm chứ không phải từ các chất khác, ví
dụ như từ polyuretan.
Phụ
lục E
(tham khảo)
Thiết
bị - Dụng cụ chiết theo Baumgarte
Hình Ε.1 - Dụng cụ
Baumgarte 6)