QCVN 82:2014/BTTTT
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA
VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TIN NHẮN NGẮN
TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
National
technical regulation on quality of Short Message Service (SMS) on the Public
Land Mobile Network
MỤC LỤC
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Giải thích từ ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Tỷ lệ truy nhập thành công
dịch vụ tin nhắn
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Chỉ tiêu
2.1.3. Phương pháp xác định
2.2. Thời gian trễ trung bình
truy nhập dịch vụ tin nhắn
2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Chỉ tiêu
2.2.3. Phương pháp xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1. Khái niệm
2.3.2. Chỉ tiêu
2.3.3. Phương pháp xác định
2.4. Thời gian gửi nhận tin
nhắn trung bình từ đầu cuối đến đầu cuối 8
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Chỉ tiêu
2.4.3. Phương pháp xác định
3. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lời nói đầu
QCVN 82:2014/BTTTT được xây dựng trên cơ sở tiêu
chuẩn ETSI TS 102 250-2 V2.2.1 (2011-04) “Speech and multimedia Transmission
Quality (STQ); QoS aspects for popular services in mobile networks; Part 2:
Definition of Quality of Service parameters and their computation” của Viện
Tiêu chuẩn Viễn thông Châu Âu.
QCVN 82:2014/BTTTT do Cục Viễn
thông biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định, trình duyệt, Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số ....../2014/TT-BTTTT
ngày ... tháng .... năm 2014.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ TIN NHẮN NGẮN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
National technical
regulation
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn
các chỉ tiêu chất lượng đối với dịch vụ tin nhắn ngắn điểm đến điểm giữa hai
thiết bị đầu cuối di động trên mạng viễn thông di động mặt đất.
1.2. Đối tượng áp
dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với Cơ quan
quản lý nhà nước và các Doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ tin nhắn ngắn
(sau đây gọi tắt là Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ) thực hiện quản lý chất lượng
dịch vụ tin nhắn ngắn trên mạng viễn thông di động mặt đất theo các quy định
của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Quy chuẩn này cũng là cơ sở để người
sử dụng dịch vụ giám sát chất lượng dịch vụ tin nhắn ngắn trên mạng viễn thông
di động mặt đất của các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
1.3. Giải thích từ
ngữ
1.3.1. Chất lượng dịch vụ là
kết quả tổng hợp của các chỉ tiêu thể hiện mức độ hài lòng của người sử dụng dịch
vụ viễn thông đối với dịch vụ đó.
1.3.2. Tin nhắn ngắn là tin
nhắn có kích thước không quá 160 ký tự 7-bit, sau đây gọi tắt là tin nhắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truy nhập dịch vụ tin nhắn là hành
động người sử dụng dịch vụ tin nhắn ngắn nhấn nút gửi tin nhắn.
1.3.5. Bản tin xác nhận là bản
tin mà MT gửi đến SMSC hoặc SMSC gửi đến MO để xác nhận đã nhận được tin nhắn.
1.3.6. Thời điểm xác nhận gửi tin
nhắn thành công là thời điểm MO nhận được bản tin xác nhận của SMSC sau khi
đã nhận được tin nhắn.
1.3.7. Thời gian trễ truy nhập
thành công dịch vụ tin nhắn là khoảng thời gian tính từ thời điểm MO gửi
tin nhắn đến thời điểm MO nhận được xác nhận gửi tin nhắn thành công.
1.3.8. Truy nhập thành công dịch vụ
tin nhắn là trường hợp MO nhận được bản tin xác nhận từ SMSC và khoảng thời
gian tính từ thời điểm gửi tin nhắn đến thời điểm xác nhận gửi tin nhắn thành
công là không lớn hơn 65 s.
1.3.9. Tin nhắn gửi thành công
là tin nhắn được gửi đi trong trường hợp MO truy nhập thành công dịch vụ tin
nhắn.
1.3.10. Thời điểm xác nhận đã nhận
được tin nhắn là thời điểm MT gửi lại SMSC bản tin xác nhận sau khi nhận
được tin nhắn.
1.3.11. Thời gian gửi nhận tin nhắn
đầu cuối đến đầu cuối là khoảng thời gian tính từ thời điểm MO gửi tin nhắn
đến thời điểm xác nhận đã nhận được tin nhắn.
1.3.12. Tin nhắn nhận thành công
là tin nhắn mà MT nhận được trong trường hợp MO truy nhập thành công dịch vụ
tin nhắn và khoảng thời gian từ thời điểm gửi tin nhắn đến thời điểm xác nhận
đã nhận được tin nhắn là không lớn hơn 175 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.14. Trung tâm dịch vụ tin nhắn
là một thành phần của mạng thông tin di động mặt đất thực hiện chức năng lưu
trữ và chuyển tiếp tin nhắn ngắn.
1.3.15. Vùng phủ sóng là vùng
địa lý mà trong đó mức tín hiệu tối thiểu thu được là -100 dBm.
1.3.16. Phương pháp xác định
Phương pháp xác định là các phương
pháp đánh giá chất lượng dịch vụ với mức lấy mẫu tối thiểu được quy định để cơ
quan quản lý Nhà nước và Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ áp dụng trong việc đo
kiểm chất lượng dịch vụ.
Mỗi chỉ tiêu chất lượng được quy định
một hay nhiều phương pháp xác định khác nhau. Trong trường hợp chỉ tiêu chất
lượng dịch vụ được xác định bằng nhiều phương pháp khác nhau quy định tại quy
chuẩn này thì chỉ tiêu chất lượng được đánh giá là phù hợp khi kết quả đánh giá
bởi mỗi phương pháp đều phù hợp với mức chỉ tiêu quy định.
1.4. Ký hiệu và chữ
viết tắt
ETSI
European Telecommunications Standards
Institute
Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Global System for Mobile Communications
Hệ thống thông tin di động toàn cầu
MO
Mobile Originated
Máy di động gửi tin nhắn
MT
Mobile Terminated
Máy di động nhận tin nhắn
PLMN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạng viễn thông di động mặt đất công cộng
SMS
Short Message Service
Dịch vụ tin nhắn ngắn
SMSC
Short Message Service Centre
Trung tâm dịch vụ tin nhắn ngắn
TS
Technical Specification
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Tỷ lệ truy nhập
thành công dịch vụ tin nhắn
2.1.1. Khái niệm
Tỷ lệ truy nhập thành công dịch vụ tin
nhắn là tỷ lệ (%) giữa số lần truy nhập thành công dịch vụ tin nhắn trên tổng
số lần truy nhập dịch vụ tin nhắn.
2.1.2. Chỉ tiêu
Tỷ lệ truy nhập thành công dịch vụ tin
nhắn ≥ 95 %.
2.1.3. Phương pháp xác định
- Mô phỏng tin nhắn: Số lượng mẫu đo
cần thiết tối thiểu là 1 000 mẫu, phân bố đều theo các điều kiện đo kiểm: đo
trong nhà, đo ngoài trời di động và đo ngoài trời cố định. Với mỗi điều kiện đo
thực hiện vào các giờ khác nhau trong ngày, trong vùng phủ sóng. Khoảng cách
giữa hai mẫu đo liên tiếp xuất phát từ một thuê bao không nhỏ hơn 70 s.
- Giám sát bằng các tính năng sẵn có
của mạng: Số lượng tin nhắn lấy mẫu tối thiểu là toàn bộ tin nhắn trong 7 ngày
liên tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Khái niệm
Thời gian trễ trung bình truy nhập
dịch vụ tin nhắn là trung bình cộng các khoảng thời gian trễ truy nhập thành
công dịch vụ tin nhắn, đơn vị là [s].
2.2.2. Chỉ tiêu
Thời gian trễ trung bình truy nhập
dịch vụ tin nhắn ≤ 5 s.
2.2.3. Phương pháp xác định
- Mô phỏng tin nhắn: Số lượng mẫu đo
cần thiết tối thiểu là 1 000 mẫu, phân bố đều theo các điều kiện đo kiểm: đo
trong nhà, đo ngoài trời di động và đo ngoài trời cố định. Với mỗi điều kiện đo
thực hiện vào các giờ khác nhau trong ngày, trong vùng phủ sóng. Khoảng cách
giữa hai mẫu đo liên tiếp xuất phát từ một thuê bao không nhỏ hơn 70 s.
- Giám sát bằng các tính năng sẵn có
của mạng: Số lượng tin nhắn lấy mẫu tối thiểu là toàn bộ tin nhắn trong 7 ngày
liên tiếp.
2.3. Tỷ lệ gửi nhận
tin nhắn thành công
2.3.1. Khái niệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2. Chỉ tiêu
Tỷ lệ gửi nhận tin nhắn thành công ≥
92 %.
2.3.3. Phương pháp xác định
- Mô phỏng tin nhắn: Số lượng mẫu đo
cần thiết tối thiểu là 1 000 mẫu, phân bố đều theo các điều kiện đo kiểm: đo
trong nhà, đo ngoài trời di động và đo ngoài trời cố định. Với mỗi điều kiện đo
thực hiện vào các giờ khác nhau trong ngày, trong vùng phủ sóng. Khoảng cách
giữa hai mẫu đo liên tiếp xuất phát từ một thuê bao không nhỏ hơn 70 s.
- Giám sát bằng các tính năng sẵn có
của mạng: Số lượng tin nhắn lấy mẫu tối thiểu là toàn bộ tin nhắn trong 7 ngày
liên tiếp.
2.4. Thời gian gửi
nhận tin nhắn trung bình từ đầu cuối đến đầu cuối
2.4.1. Khái niệm
Thời gian gửi nhận tin nhắn trung bình
từ đầu cuối đến đầu cuối là giá trị trung bình của thời gian gửi nhận tin nhắn
đầu cuối đến đầu cuối của các tin nhắn nhận thành công, đơn vị là [s].
2.4.2. Chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3. Phương pháp xác định
- Mô phỏng tin nhắn: Số lượng mẫu đo
cần thiết tối thiểu là 1 000 mẫu, phân bố đều theo các điều kiện đo kiểm: đo
trong nhà, đo ngoài trời di động và đo ngoài trời cố định. Với mỗi điều kiện đo
thực hiện vào các giờ khác nhau trong ngày, trong vùng phủ sóng. Khoảng cách
giữa hai mẫu đo liên tiếp xuất phát từ một thuê bao không nhỏ hơn 70 s.
- Giám sát bằng các tính năng sẵn có
của mạng: Số lượng tin nhắn lấy mẫu tối thiểu là toàn bộ tin nhắn trong 7 ngày
liên tiếp.
3. QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ
Các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ tin
nhắn ngắn trên mạng viễn thông di động mặt đất được quản lý theo quy định về
quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông.
4. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Các Doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ tin nhắn ngắn trên mạng viễn thông di động mặt đất phải
đảm bảo chất lượng dịch vụ theo quy chuẩn này, thực
hiện các quy định về công bố hợp quy và chịu sự kiểm tra của cơ quan
quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
4.2. Trách nhiệm
cụ thể của các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ được quy định tại Quy định về quản
lý chất lượng dịch vụ viễn thông (Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT ngày 26 tháng 3
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
5. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Trong trường
hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay
thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới ./.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] Malaysian Technical Standards Forum Bhd
(2005), “Quality of service for voice, short messaging service and
packet-switched traffic for cellular services”
[2] Kingdom of Jordan Telecommunication
regulatory commission (2010), “Instructions for implementing the quality of
service framework in Jordan, annex 1 Excal spreadsheets for QoS Key indicators
(KPIs)”
[3] Autoridade Nacional de Comunicacoes
(2008), “Evaluation of the Messaging Services – SMS and MMS”
[4] Pakistan Telecommunication Authority
(2007), “CMT Quality of Service (QoS) Survey”
[5] Telecommunications Regulatory Authority
(2009), “Technical quality of service and key performance indicators
regulation”
[6] Nigerian communications commision,
“Quality of Service (QoS) Indicators for Mobile Services
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] The Infocomm Development Authority of Singapore (2010), “Performance Measurement for Short Message Service (SMS)”
[9] Malta standards authority (2005), “MSA EG
202 057- 2:2005 Version 1.2.1, Speech Processing, Transmission and Quality
Aspects (STQ); User related QoS parameter definitions and measurements; Part 2:
Voice telephony, Group 3 fax, modem data services and SMS”
[10] ETSI EG 202 057-1 V1.3.1 (2008-07),
“Speech Processing, Transmission and Quality Aspects (STQ); User related QoS
parameter definitions and measurements; Part 1: General”
[11] ETSI EG 202 057-2 V1.3.1 (2009-02),
“Speech Processing, Transmission and Quality Aspects (STQ); User related QoS
parameter definitions and measurements; Part 2: Voice telephony, Group 3 fax,
modem data services and SMS”
[12] ETSI EG 202 057-3 V1.1.1 (2005-04),
“Speech Processing, Transmission and Quality Aspects (STQ); User related QoS
parameter definitions and measurements; Part 3: QoS parameters specific to
Public Land Mobile Networks (PLMN)”
[13] ETSI TS 102 250-1 V2.2.1 (2011-04),
“Speech Processing, Transmission and Quality Aspects (STQ); QoS aspects for
popular services in mobile networks; Part 1: Identification of Quality of
Service aspects”
[14] ETSI TS 102 250-2 V2.2.1 (2011-04),
“Speech and multimedia Transmission Quality (STQ); QoS aspects for popular
services in mobile networks; Part 2: Definition of Quality of Service
parameters and their computation”
[15] ETSI TS 102 250-3 V2.3.1 (2013-06),
“Speech and multimedia Transmission Quality (STQ); QoS aspects for popular
services in mobile networks; Part 3: Typical procedures for Quality of Service
measurement equipment”
[16] ETSI TS 102 250-4 V2.4.1 (2013-06),
“Speech and multimedia Transmission Quality (STQ); QoS aspects for popular
services in mobile networks; Part 4: Requirements for Quality of Service
measurement equipment”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[18] ETSI TS 102 250-6 V1.2.1 (2004-10),
“Speech Processing, Transmission and Quality Aspects (STQ); QoS aspects for
popular services in mobile networks; Part 6: Post processing and statistical
methods”
[19] ETSI TS 102 250-7 V1.1.1 (2009-10),
“Speech and multimedia Transmission Quality (STQ); QoS aspects for popular
services in mobile networks; Part 7: Network based Quality of Service
measurements”
[20] GSM Association (2002), “Requirements
for QoS Measurement Equipment”, Permanent Reference Document: IR.44.
[21] GSM Association (2009), “Definition of
Quality of Service parameters and their computation”, Permanent Reference
Document: IR.42.
[22] 3GPP2 N.S0005-0 V1.0, Cellular
Radiotelecommunications Intersystem