Tra cứu Tiêu Chuẩn Việt Nam 01/CV-TCHQ

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...(Lưu ý khi tìm kiếm)

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề văn bản Số hiệu văn bản  
Ban hành từ: đến + Thêm điều kiện
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, vui lòng bấm vào đây để được hỗ trợ từ THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Bạn đang tìm kiếm : TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

" 01/CV-TCHQ "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

Nếu bạn cần Văn bản hay TCVN nào, Bấm vào đây

Kết quả 361-380 trong 10556 tiêu chuẩn

LỌC KẾT QUẢ

Lĩnh vực

361

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4806-1:2018 (ISO 6495-1:2015) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng clorua hòa tan trong nước - Phần 1: Phương pháp chuẩn độ

0,1 mol/l Nồng độ mol của dung dịch chuẩn này phải biết trước chính xác đến 0,000 1 mol/l. Cho khoảng 20 g muối natri clorua đã được nghiền mịn dàn thành một lớp mỏng trên mặt kính đồng hồ. Sấy ở khoảng 250 °C trong 1 h đến 2 h. Để nguội trong bình hút ẩm, cân 5,8 g (m), chính xác đến 0,000 1 g và hòa tan trong nước (4.1) đựng trong

Ban hành: Năm 2018

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 19/10/2019

362

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9591:2013 (ISO 17372:2008) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định zearalenon bằng sắc ký cột miễn nhiễm và sắc ký lỏng hiệu năng cao

zearalenon, chính xác đến 0,1 mg. Chuyển vào bình định mức một vạch 100 ml (5.1.2). Hòa tan trong axetonitril (4.2) và thêm axetonitril đến vạch. Hiệu chuẩn dung dịch chuẩn như sau: dùng pipet (5.1.3) lấy 4,0 ml chất chuẩn gốc cho vào bình định mức một vạch 25 ml (5.1.2) và thêm axetonitril đến vạch (khoảng 8 mg zearalenon trên mililit). Đo độ

Ban hành: Năm 2013

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 03/08/2013

363

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11808:2017 về Nhựa đường - Xác định các đặc tính lưu biến bằng lưu biến kế cắt động

biến dạng yêu cầu và ứng suất yêu cầu khi thử nghiệm phụ thuộc vào giá trị mô đun cắt động của nhựa đường thử nghiệm. Các giá trị biên độ được lựa chọn cho thử nghiệm phải đảm bảo mẫu thí nghiệm nằm trong vùng làm việc đàn - nhớt tuyến tính. 4.4  Mẫu thử dược duy trì ở nhiệt độ thử nghiệm với sai số ±0,1oC do được làm nóng hoặc làm lạnh

Ban hành: Năm 2017

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 03/02/2018

364

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12361:2018 (ISO 22630:2015) về Khô dầu - Xác định hàm lượng dầu - Phương pháp chiết nhanh

được vượt quá 0,01 g. Nếu vượt quá, tiến hành quá trình sấy khô và cân lại. 10  Biểu thị kết quả 10.1  Tính hàm lượng dầu trong mẫu thử, w0, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, theo Công thức (1):  (1) Trong đó: m0 là khối lượng của mẫu thử (9.2), tính bằng gam (g); m1 là khối lượng của chất chiết sau khi sấy khô

Ban hành: Năm 2018

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 17/07/2019

365

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13262-3:2020 về Thuốc bảo vệ thực vật - Phần 3: Xác định hàm lượng hoạt chất nhóm auxins bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao

khoảng 0,01 g chất chuẩn IAA (4.1), chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 10 ml (5.2), hòa tan và định mức đến vạch bằng metanol (4.6), siêu âm trong 5 min, để nguội đến nhiệt độ phòng. 4.9.2  Dung dịch chuẩn gốc IBA, nồng độ khoảng 1000 mg/l Dùng cân phân tích (5.7) cân khoảng 0,01 g chất chuẩn IBA (4.2), chính xác đến 0,00001 g vào

Ban hành: Năm 2020

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 13/04/2022

366

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9715:2013 về Dê giống - Yêu cầu kỹ thuật

vây (CV) Là độ cao từ mặt đất đến đỉnh cao xương bả vai. 2.16. Vòng ngực (VN) Là chu vi vòng ngực dê ở vị trí sát sau xương bả vai và ngực sát sau 2 chân trước. 2.17. Lượng tinh xuất V Là lượng tinh dịch thu được trong một lần lấy tinh, được đo bằng mililit 2.18. Hoạt lực tinh trùng  A Là tỉ lệ tinh trùng tiến

Ban hành: Năm 2013

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 25/02/2014

367

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3769:2016 về Cao su thiên nhiên SVR - Quy định kỹ thuật

viscosity rubber) CV Cao su thiên nhiên có độ nhớt được kiểm soát, thường được xử lý bằng các tác nhân ổn định độ nhớt, trước hoặc sau quá trình sấy. 3.4  Tạp chất (dirt) Tạp chất còn lại trên rây theo mô tả trong TCVN 6089 (ISO 249). 3.5  Mủ đông (field-grade coagulum) Cao su thiên nhiên thu được từ mủ đông tụ bằng axit

Ban hành: Năm 2016

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 17/06/2017

368

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11619-1:2016 (ISO 16065-1:2014) về Bột giấy - Xác định chiều dài xơ sợi bằng phương pháp phân tích quang học tự động - Phần 1: Phương pháp ánh sáng phân cực

trình xác định theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị. Số lượng xơ sợi tối thiểu để đo phải đảm bảo sao cho tại đó chiều dài trung bình đạt được mức sai lệch ổn định và bằng 0,01 mm (nghĩa là đo nhiều xơ sợi hơn cũng không làm thay đổi chiều dài trung bình quá 0,01 mm). Nếu thiết bị không liên tục cung cấp giá trị chiều dài xơ sợi đo trong quá

Ban hành: Năm 2016

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 18/09/2017

369

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11218:2015 (ISO 11815:2007) về Sữa - Xác định hoạt độ đông tụ sữa tổng số của rennet bò

lượng bổ sung 2,00 ml dung dịch gốc có nồng độ chính xác được yêu cầu c(CaCl2) = 500 g/l; trong trường hợp này khối lượng dung dịch ≈ 2,70 g. Cân ở nhiệt độ phòng (từ 18 °C đến 22 °C) khoảng 2,70 g dung dịch gốc canxi clorua (5.2) có nồng độ đã biết, chính xác đến 0,01 g, cho vào bình định mức một vạch 2 000 ml. Pha loãng bằng nước đến vạch

Ban hành: Năm 2015

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 20/07/2016

370

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7723-1:2015 (ISO 14403-1:2012) về Chất lượng nước - Xác định xyanua tổng số và xyanua tự do sử dụng phương pháp phân tích dòng chảy (FIA và CFA) - Phần 1: Phương pháp phân tích dòng bơm vào (FIA)

trên 1 mg/l. 4.3. Cản trở khác Vật chất dạng hạt trong mẫu có thể gây tắc nghẽn các ống truyền dẫn và gây cản trở cho phép đo quang. Các hạt có kích thước > 0,1 mm có thể loại bỏ bằng cách lọc. Thioxyanat có thể gây cản trở yếu và dẫn tới độ chệch dương (9.3.2). Có thể tăng đáng kể sự cản trở từ xyanua không tinh khiết trong

Ban hành: Năm 2015

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 11/04/2016

371

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10094:2013 (EN 14719:2005) về Bột giấy, giấy và cáctông – Xác định hàm lượng diisopropyl – naphtalen (DIPN) bằng phương pháp chiết với dung môi

thử song song. Cắt từ tờ mẫu thử giấy, cáctông hoặc bột giấy (có khối lượng khoảng 5 g) thành các miếng nhỏ có diện tích xấp xỉ 2 cm2, không lấy cạnh mép tờ mẫu. Tại cùng thời điểm đó cân một mẫu thử để xác định hàm lượng chất khô. Cân chính xác (2,00 ± 0,01) g mẫu thử đã được chuẩn bị cho vào lọ có nắp vặn dung tích 40 ml, bổ sung 100

Ban hành: Năm 2013

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 03/11/2014

372

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6952:2018 (ISO 6498:2012) về Thức ăn chăn nuôi - Hướng dẫn chuẩn bị mẫu thử

lượng các hạt phân tích trong nền mẫu và cỡ hạt lớn nhất (xem các công thức tính trong Phụ lục A, các ví dụ từ 1 đến 3 và các Bảng A.1 đến Bảng A.3). Bảng 2 - Khối lượng tối thiểu: hệ số biến thiên (CV) dự kiến từ việc lấy mẫu con phòng thử nghiệm; mật độ đã giả định, 1 g/cm3 Cỡ hạt tối đa mm d FSE

Ban hành: Năm 2018

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 18/02/2020

373

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13263-2:2020 về Phân bón - Phần 2: Xác định hàm lượng vitamin nhóm B bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao

độ khoảng 1000 ppm Dùng cân phân tích (5.7) cân khoảng 0,01 g chất chuẩn thiamine hydrochloride (4.1), chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức dung tích 10 ml (5.2), hoà tan và định mức đến vạch bằng nước, siêu âm trong 5 min, để nguội đến nhiệt độ phòng. 4.18.2  Dung dịch chuẩn gốc vitamin B2, nồng độ khoảng 100 ppm Dùng cân

Ban hành: Năm 2020

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 19/05/2021

374

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10710:2015 (ISO 12873:2010) về Dầu ôliu và dầu bã ôliu - Xác định hàm lượng sáp bằng sắc kí khí mao quản

dùng cho sắc ký. 5.4. n-Heptan, loại dùng cho sắc ký. 5.5. Chất chuẩn nội, dung dịch lauryl arachidat trong hexan, nồng độ khối lượng 0,1 g/100 ml. CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng palmityl palmitat hoặc myristyl stearat. 5.6. Sudan I (1-phenylazo-2-naphthol). 5.7. Khí mang: khí hydro hoặc heli, loại dùng cho sắc kí khí.

Ban hành: Năm 2015

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/12/2015

375

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11669:2016 (ISO 20639:2015) về Thức ăn công thức dành cho trẻ sơ sinh và sản phẩm dinh dưỡng dành cho người lớn - Xác định axit pantothenic bằng phương pháp sắc ký lỏng siêu hiệu năng - Phổ khối lượng hai lần (UHPLC- MS/MS)

axetat, c = 400 mmol/l, pH = 3,8 (dùng để chiết mẫu) Cho (30,8 ± 0,10) g amoni axetat vào cốc có mỏ dung tích 500 ml. Thêm khoảng 300 ml nước và khuấy bằng bộ khuấy từ để hòa tan. Chỉnh pH = 3,8 ± 0,1, thêm từ từ axit axetic băng (khoảng 150 ml, nếu cần). Chuyển vào bình định mức 1 000 ml và thêm nước đến vạch. Dung dịch này có thể bền trong 1

Ban hành: Năm 2016

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 18/09/2017

376

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10114:2013 (ISO 15302:2007) về Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định hàm lượng benzo[a]pyren – Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo

mỡ thô hoặc đã tinh luyện bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) pha đảo sử dụng detector huỳnh quang trong dải từ 0,1 mg/kg đến 50 mg/kg. 2. Tài liệu viện dẫn Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện

Ban hành: Năm 2013

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 31/07/2014

377

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9658:2013 (ISO 3356:2009) về Sữa - Xác định phosphatase kiềm

hai dung dịch và khuấy trộn. Làm nguội nhanh dung dịch thu được đến khoảng 20oC. Chỉnh pH của dung dịch đến 10,6 ± 0,1 bằng một lượng dung dịch bari hydroxit bổ sung, nếu cần. Lọc dung dịch qua giấy lọc (5.10). Bảo quản dung dịch đệm bari borat-hydroxit đã lọc trong chai đậy kín. Pha loãng dung dịch đệm với một lượng nước tương đương, trước

Ban hành: Năm 2013

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 18/04/2014

378

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11820-4-2:2020 về Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 4-2: Cải tạo đất

(9). (9) Trong đó: CV là hệ số biến động của đất cải tạo hiện trường; K là hệ số; quck là cường độ thiết kế tiêu chuẩn (kN/m2); quf là cường độ

Ban hành: Năm 2020

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/11/2021

379

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11510:2016 (ISO 11747:2012) về Gạo - Xác định khả năng chịu ép đùn của hạt sau khi nấu

đương. 5.4  Nguồn nhiệt, thích hợp để làm sôi mạnh nước trong nồi nấu (5.2) và ổn định. 5.5  Cân, có thể cân chính xác đến 0,1 g. 5.6  Đũa thủy tinh. 5.7  Mặt kính đồng hồ, đường kính 6 cm. 5.8  Máy đo lực, có khả năng làm việc dưới sức nén, ở tốc độ không đổi 10 cm/min, được trang bị với các bộ phận như trong 5.8.1 và

Ban hành: Năm 2016

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 15/09/2017

380

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11620-3:2016 (ISO 16532-3:2010) về Giấy và các tông - Xác định khả năng chống thấm dầu mỡ - Phần 3: Phép thử bằng dầu thông đối với các lỗ trống trong giấy bóng mờ và giấy chống thấm dầu mỡ

6.6  Thìa, dung tích 5 g. Kiểm tra dung tích của thìa bằng cách cân 2 mẫu cát (5.4) trên cân phân tích (6.8): mỗi mẫu cát có khối lượng (5,0 ± 0,1) g. Thiết kế của thìa phải phù hợp để có thể đổ cát vào trong ống. 6.7  Chai thủy tinh có nắp, dung tích 100 ml. 6.8  Cân phân tích, có khả năng cân tối thiểu 10 g và có khoảng chia 0,01

Ban hành: Năm 2016

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 18/09/2017

Chú thích

Ban hành: Ngày ban hành của văn bản.
Hiệu lực: Ngày có hiệu lực (áp dụng) của văn bản.
Tình trạng: Cho biết văn bản Còn hiệu lực, Hết hiệu lực hay Không còn phù hợp.
Đã biết: Văn bản đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực. Chỉ có Thành Viên Basic và Thành Viên TVPL Pro mới có thể xem các thông tin này.
Tiếng Anh: Văn bản Tiếng Việt được dịch ra Tiếng Anh.
Văn bản gốc: Văn bản được Scan từ bản gốc (Công báo), nó có giá trị pháp lý.
Lược đồ: Giúp Bạn có được "Gia Phả" của Văn bản này với toàn bộ Văn bản liên quan.
Liên quan hiệu lực: Những Văn bản thay thế Văn bản này, hoặc bị Văn bản này thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Tải về: Chức năng để bạn tải văn bản đang xem về máy cá nhân để sử dụng.

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 

Từ khóa liên quan


DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.146.2
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!