Cột
|
5 % phenylmetyl siloxan 30 m, đường
kính trong
0,25 mm độ dày film 0,25
µm
|
Khí mang
|
Heli, 1 ml/min.
|
Chương trình nhiệt độ
|
đẳng nhiệt ở 70 °C trong 2
min, tăng từ 70 °C đến 250 °C với tốc độ 10°C /min.
đẳng nhiệt ở 250 °C trong 15
min
|
Bơm
|
Không chia dòng, 240 °C
|
Đường truyền
|
280 °C
|
Phát hiện
|
MSD (detector khối phổ)
Các ion, diisopropylnaphtalen (DIPN)
m/z 155, 197, 212
Dietylnaphtalen (DEN) m/z 169
|
Các thời gian lưu sau đây đã quan sát
được dưới các điều kiện này:
- Diisopropylnaphtalen (DIPN) 6 đồng phân chính
15,5 min đến 16,1 min.
- Diethylenaphtalen (DEN) 14,8 min
Sự phân tách của diisopropylnaphtalen
(DIPN) thành 7 đồng phân đã quan sát được với các cột khác, mà không ảnh hưởng
tới kết quả.
4.3. Bể siêu âm
4.4. Bơm tiêm, 100 µl, 250 µl
4.5. Pipet, 1 ml, 2 ml,
10 ml
4.6. Lọ có nắp vặn dung
tích 40 ml,
có septa bằng
PTFE (polytetrafloetylen)
5. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Chuẩn bị các mẫu thử
Tiến hành hai phép thử song song.
Cắt từ tờ mẫu thử giấy, cáctông hoặc bột
giấy (có khối lượng khoảng 5 g) thành các miếng nhỏ có diện tích xấp xỉ 2 cm2,
không lấy cạnh mép tờ mẫu. Tại cùng thời điểm đó cân một mẫu thử để xác định
hàm lượng chất khô.
Cân chính xác (2,00 ± 0,01)
g mẫu thử đã được chuẩn bị cho vào lọ có nắp vặn dung tích 40 ml, bổ sung 100 µl
dung dịch chuẩn nội gốc (3.5) và ngâm mẫu thử trong đó. Sau đó sử dụng ống đong bổ sung 25 ml
axeton. Đóng nắp lọ và giữ 16 h ở nhiệt độ phòng và sau đó cho lọ vào bể siêu âm trong 15 min.
Lấy một phần nhỏ dịch chiết để phân
tích bằng GC-MS (sắc ký khí khối phổ).
7. Xây dựng đường chuẩn
7.1. Các dung dịch chuẩn
xây dựng đường chuẩn
7.1.1. Quy định chung
Chuẩn bị hai bộ dung dịch chuẩn có nồng
độ trong khoảng từ 0,05 mg/l đến 1,0 mg/l (dung dịch chuẩn A) và từ 1 mg/l đến
10 mg/l (dung dịch chuẩn B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2. Dung dịch chuẩn A
Sử dụng bơm tiêm hoặc pipet lấy 0,1
ml, 0,2 ml, 0,5 ml, 1,0 ml và 2,0 ml dung dịch chuẩn gốc A (3.4.2) và 100 µl
dung dịch chuẩn nội gốc (3.5) cho vào năm bình định mức dung tích 25 ml. Pha
loãng từng bình đến vạch mức bằng axeton để có được các dung dịch chuẩn xây dựng
đường chuẩn chứa lần lượt 1,2 µg, 2,4 µg, 6 µg, 12 µg và 24 µg
diisopropylnaphtalen (DIPN).
7.1.3. Dung dịch chuẩn B
Sử dụng bơm tiêm hoặc pipet lấy 0,2
ml, 0,5 ml, 1,0 ml và 2,0 ml dung dịch chuẩn gốc B (3.4.3) và 100 µl dung dịch
chuẩn nội gốc (3.5) cho vào bốn bình định mức dung tích 25 ml. Pha loãng từng
bình đến vạch mức bằng axeton để có được dung dịch chuẩn xây dựng đường chuẩn
chứa lần lượt 24 µg, 60 µg, 120 µg và 240 µg diisopropylnaphtalen (DIPN).
Tính chính xác lượng diisopropylnaphtalen
(DIPN) được thêm vào các dung dịch chuẩn xây dựng đường chuẩn.
CHÚ THÍCH: Các dung dịch
chuẩn xây dựng đường chuẩn có thể bảo quản được trong tủ lạnh đến 3
tháng.
7.2. Giá trị mẫu trắng
Tiến hành theo quy trình như được mô tả
trong Điều 6 nhưng không có mẫu thử.
7.3. Dung dịch chuẩn kiểm
chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Cách tiến hành
8.1. Phân tích GC-MS
Duy trì điều kiện hoạt động của hệ thống
GC-MS như nhau đối với phép đo của tất cả các dung dịch được chuẩn bị theo từ Điều
6 đến 7.3
8.2. Xây dựng đường chuẩn
Bơm các dung dịch chuẩn xây dựng đường
chuẩn được chuẩn bị theo 7.1 cùng với dung dịch chuẩn kiểm chứng (7.3) để phân
tích GC-MS.
Ghi lại các diện tích pic được tích
phân của các pic DIPN và DEN. Dựng đường
chuẩn bằng cách vẽ đồ thị giữa tỷ lệ diện tích pic tổng của DIPN/DEN với
khối lượng của DIPN (µg) được thêm vào các dung dịch chuẩn.
CHÚ THÍCH: Hệ số tương
quan của các đường chuẩn phải là 0,996 hoặc tốt hơn.
Dung dịch chuẩn kiểm chứng phải đưa ra
kết quả từ đồ thị đường chuẩn nằm trong khoảng 8 % của giá trị tin cậy.
Nếu hệ số tương quan nhỏ hơn 0,996 thì
phải chuẩn bị các dung dịch chuẩn gốc trung gian mới và các dung dịch
chuẩn phải được chuẩn bị từ các dung dịch gốc ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1. Dịch chiết của mẫu thử
Bơm dịch chiết của mẫu thử và mẫu
trắng đã được chuẩn bị theo Điều 6 và 7.2 vào để phân tích GC-MS.
8.3.2. Xác định DIPN
Nhận dạng sáu pic DIPN dựa trên cơ sở của thời
gian lưu và phép đo diện tích pic tổng. Ngoài ra, đo diện tích pic của DEN và tính toán tỷ lệ
diện tích pic của DIPN/DEN.
8.4. Đánh giá các số liệu
8.4.1. Nhiễu nền
Khi không còn quan sát thấy có nhiễu nền
xuất hiện ở các pic của DIPN hoặc DEN từ quy trình chiết thì sử dụng
phương pháp này và các điều kiện GC-MS được quy định trong (4.2).
CHÚ THÍCH: Nếu DIPN tìm được
trong
mẫu
trắng (7.2)
thì phải kiểm
tra
nguồn
gốc của sự nhiễm bẩn.
8.4.2. Xác định nồng độ DIPN
trong mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đọc từ đồ thị đường chuẩn (xem Điều 8)
khối lượng của DIPN, tính theo µg, có trong dịch chiết của mẫu thử bằng phép nội
suy từ các tỷ lệ diện tích pic tổng của DIPN/DPN với trục x.
8.4.2.2. Tính toán từ
các thông số hồi quy
Tính toán phương trình đường hồi quy
theo công thức (1):
(1)
trong đó
y là đường hồi
quy (tỷ lệ diện tích pic);
a là độ dốc của
đường hồi quy, tính bằng µg-1;
x là nồng độ của DIPN, tính bằng microgam;
b là hệ số chặn
của đường hồi quy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
trong đó
MDIPN là khối lượng
của DIPN, biểu thị bằng microgram;
y là đường hồi quy (tỷ lệ diện tích pic);
b là hệ số chặn
của
đường
hồi quy;
a là độ dốc của
đường hồi quy, tính bằng µg-1
Cả hai quy trình đều cho kết quả khối lượng
DIPN có trong dịch chiết được, tính theo µg. Nếu
khối lượng của DIPN lớn hơn giới hạn trên của đường chuẩn
thì dung dịch
này phải được pha loãng
và tiến hành phân tích lại.
CHÚ THÍCH: Việc tính toán từ đường
hồi quy là phương pháp
hay được dùng hơn.
8.4.3. Tính toán hàm lượng
DIPN trong giấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
trong đó
DIPNcon là hàm lượng
DIPN, biểu thị bằng mg/kg;
MDIPN là khối lượng
DIPN, biểu thị bằng µg;
md là khối lượng
khô của mẫu thử đã lấy, biểu thị bằng g;
Tính toán giá trị trung
bình của hai lần xác định song song.
9. Độ chụm
Từ thử nghiệm liên phòng thí nghiệm
(n = 7) với bốn mẫu thử, phương pháp được mô tả ở trên cho kết quả độ lặp lại
và độ tái lập như trong Bảng 1. Độ lặp lại được tính toán như hệ số biến thiên
của hai phép thử song song từ mỗi phòng thí nghiệm. Độ tái lập được tính toán
như hệ số biến thiên (CV) giữa các giá trị trung bình của bảy phòng thí nghiệm.
Bảng 1 - Độ lặp
lại và độ tái lập nhận được từ phép thử liên
phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
trung bình của DIPN,
mg/kg
Độ lặp lại
(r)
CV
%
Độ tái lập
(R)
CV,
%
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
3,0
2
35,29
2,2
4,9
3
42,84
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
108,52
1,1
5,4
10. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Ngày và địa điểm thử;
c) Nhận biết hoàn toàn về mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Bất kỳ sai khác nào so với quy trình được quy định hoặc các tình huống có thể ảnh hưởng đến kết quả.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 3649:2007 (ISO 186:2002), Giấy
và cáctông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình (Paper and
board - Sampling to determine average quality) (EN ISO 186).
[2] ISO 287:1985, Paper and board -
Determination of moisture content - Oven-drying method (EN 20287)[2])
[3] ISO 638:1978, Pulps - Determination of
dry matter content (EN 20638)[3]).
[4] TCVN 4360:2001 (MOD ISO 7213:1981), Bột
giấy - Lấy mẫu để thử (Pulps - Sampling for testing) (EN 27213).
[1]) Diisopropylnaphtalen
là tên của sản phẩm được cung cấp bởi
Fisher. Thông tin này được đưa ra chỉ để tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu
chuẩn và không phải do CEN chỉ định. Có thể sử dụng
các sản phẩm tương tự của
nhà sản xuất khác
nếu cho cùng kết quả.
[2] Tiêu chuẩn ISO 287:1985 đã hủy và được thay bởi ISO 287:2009 (đã được chấp nhận
thành TCVN 1867:2010)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66