Dung dịch chuẩn
HPLC
|
Dung dịch chuẩn để
pha loãng
|
Thể tích để pha
loãng
(ml)
|
Thể tích cuối cùng
(ml)
|
Nồng độ zearalenon
mg/ml
|
4.17.1
|
4.16
|
2,0
|
50
|
0,20
|
4.17.2
|
4.16
|
1,5
|
50
|
0,15
|
4.17.3
|
4.16
|
1,0
|
50
|
0,10
|
4.17.4
|
4.16
|
1,0
|
100
|
0,050
|
4.17.5
|
4.17.1
|
5,0
|
50
|
0,020
|
Bảo quản tất cả dung dịch chuẩn HPLC trong tủ
lạnh. Chuẩn bị dung dịch mới 6 tháng một lần.
5 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể sau:
5.1 Dụng cụ thủy tinh thông thường của phòng
thí nghiệm.
5.1.1 Ống đong, phù hợp với loại A
quy định trong TCVN 8488 (ISO 4788).
5.1.2 Bình định mức một vạch, phù hợp với loại A
quy định trong TCVN 7153 (ISO 1042).
5.1.3 Pipet, phù hợp với loại A quy định trong
TCVN 7151 (ISO 648).
5.2 Máy đo quang phổ UV.
5.3 Ống hút chân không, phù hợp với IAC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Giấy lọc, đường kính 185 mm,
ví dụ Whatman No. 41 1).
5.6 Ống thủy tinh, đáy tròn, dung tích
5 ml (kích thước 13 mm x 100 mm) hoặc loại tương đương.
5.7 Ống ly tâm, dung tích 50 ml,
bằng polypropylen hoặc loại tương đương.
5.8 Phễu thủy tinh, đường kính trong
tối đa 60 mm và 90 mm.
5.9 Giấy lọc vi sợi thủy tinh, kích thước 125 mm,
Whatman 934AH 1)
5.10 Cột miễn nhiễm, dung tích nạp ³ 2 mg
zearalenon
và độ thu hồi ³ 85 %, ZearalaTest1)
[loại chuẩn hoặc WB (tốt nhất là loại lỗ rộng, vì ít bị tắc nghẽn)] và EASI-EXTRACT
1).
5.11 Máy lắc, lắc vòng, hoặc loại
tương đương.
5.12 Xyranh bằng chất dẻo, dung tích 5 ml.
5.13 Bộ lọc xyranh dùng một lần, bằng polyvinyldiflorua
(PVDF), cỡ lỗ 0,45 mm và đường kính 13
mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.15 Hệ thống HPLC gồm có:
5.15.1 Bơm, loại không xung, lưu lượng 0,5
ml/min đến 1,5 ml/min.
5.15.2 Hệ thống bơm mẫu, lấy mẫu bằng tay
hoặc tự động, có vòng thích hợp cho việc bơm 100 ml.
5.15.3 Cột phân tích, cột C18
4 mm và 5 mm, kích thước 150 mm x 4 mm, ví dụ
Waters Nova-Pak C18 1), Inertsil ODS-3 1),
Lichrospher 100-RP-18 1), ACE 3 C18 1), Waters
Symmetry Shield RP18 1) và Hypersil ODS/BDS 1).
5.15.4 Detector huỳnh quang, thích hợp để đo
bước sóng kích thích ở 236 nm và 274 nm và đo bước sóng phát xạ ở 440 nm
(detector có bước sóng biến thiên) hoặc ở 418 nm (detector có bộ lọc phát xạ).
5.15.5 Bộ tích phân hoặc bộ xử lý PC.
5.15.6 Detector mảng diot, tùy chọn.
5.16 Bộ lọc vi sợi thủy tinh, đường kính 21 mm,
ví dụ Whatman GF/D 1).
5.17 Bình hứng, bằng polypropylen,
thích hợp để gắn vào đỉnh của IAC, dung tích 20 ml và đường kính trong 20 mm.
Có thể cần bộ nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.19 Sàng, phù hợp với quy định trong TCVN 2230
(ISO 565).
5.20 Bộ cô mẫu bằng nitơ, có nồi cách thủy có
khả năng duy trì được nhiệt độ ở 50 oC ± 5 0C.
5.21 Máy trộn Vortex.
6 Lấy mẫu
Mẫu được gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu
đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình bảo quản hoặc
vận chuyển.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn
này. Nên lấy mẫu theo TCVN 4325 (ISO 6497) [1].
Các mẫu cần được bảo quản đông lạnh để tránh
làm thay đổi các mức độc tố vi nấm do sự phát triển của nấm mốc.
7 Chuẩn bị mẫu thử.
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952 (ISO 6498).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nghiên cứu đối với các độc tố vi nấm khác
cho thấy các mẫu nghiền lọt qua sàng lỗ tròn cỡ lỗ 0,5 mm và sàng cỡ lỗ 1,0 mm
làm giảm độ biến thiên của phép phân tích lặp lại và làm tăng hiệu quả chiết.
Nên sử dụng thiết bị nghiền tạo cỡ hạt nhỏ hơn 1 mm; tuy nhiên, cần cẩn thận
tránh làm mẫu bị quá nhiệt vì lỗ sàng tròn quá nhỏ. Nên dùng sàng lỗ tròn cỡ lỗ
0,75 mm; hầu hết mẫu nghiền lọt qua sàng có cỡ lỗ danh định 0,5 mm.
8 Cách tiến hành
8.1 Chuẩn bị mẫu kiểm
soát chất lượng
Nên dùng mẫu kiểm soát chất lượng; các kết
quả phân tích phải đáp ứng yêu cầu về độ thu hồi, nghĩa là ³ 85 %. Phân tích mẫu kiểm soát đã thêm
chuẩn (0,10 mg/kg) theo từng nhóm mẫu. Chuẩn bị mẫu bằng cách dùng pipet lấy
1,0 ml dung dịch thêm chuẩn (4.16) cho vào 50 g phần mẫu thử trắng là lúa mì hoặc
ngô và trộn đều. Phân tích thêm mẫu trắng.
8.2 Chiết
Tiến hành từng phần mẫu thử như sau:
Cân 50,00 g mẫu thử, chính xác đến 0,01g, cho
vào bình nón 500 ml (5.4).
Cân và thêm 5 g natri clorua (4.4).
Thêm 150 ml dung môi chiết (4.5). Lắc trong 1
h. Tiến hành qui trình làm sạch IAC (8.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước lắc có thể được bắt đầu vào cuối ngày,
dùng máy lắc (5.11) có thiết bị hẹn giờ, nếu cần, lắc đến đầu buổi sáng của
ngày hôm sau, rồi tiến hành bước 8.3.
8.3 Làm sạch cột miễn
nhiễm
Tiến hành theo hướng dẫn của nhà sản xuất
IAC, nhưng dùng bình hứng (5.17) có thủy tinh frit (5.18), bộ lọc GF/D (5.16)
dùng cho cột ZearalaTest 1) (8.3.1) và dùng cho cột EASI-EXTRACT 1)
(8.3.2), rửa giải bằng 2,0 ml chất rửa giải. Đối với các loại cột khác, tiến
hành theo 8.3.1 hoặc 8.3.2.
Đối với phép phân tích các nền mẫu được nhuộm
màu ở mức cao và các chất nền có mặt gây nhiễu sắc đồ, thì tùy chọn phương án.
Dùng methanol 30 % thể tích (4.7) rửa giải các chất gây nhiễu mà không làm biến
tính kháng thể; methanol không vượt quá 35% thể tích. Đối với tất cả các loại
IAC, để đạt được giới hạn định lượng 0,05 mg/kg, để giảm sự biến thiên và tăng
sắc ký HPLC, thì làm bay hơi các chất rửa giải cột rồi hòa tan trong một thể
tích tối thiểu (2,0 ml) của pha động (4.14).
CHÚ THÍCH 1: Có thể bổ sung nhiều hơn 10 ml
dịch lọc pha loãng vào cột trong các bước 8.3.1.4 và 8.3.2.5 với điều kiện
không được vượt quá khả năng nạp của cột. Khi sử dụng thể tích lớn hơn có thể
gây tắc thủy tinh frit và cột; lúa mạch được biết đến là nguyên nhân gây tắc,
mặc dù sử dụng hai bộ lọc trên thủy tinh frit để tránh hiện tượng này. Cột có
lỗ rộng ít gây tắc hơn.
CHÚ THÍCH 2: Việc tinh sạch dịch lọc dùng cho
IAC ảnh hưởng đến hiệu suất của cột. Ngoài nguyên nhân gây tắc cột, các hạt có
thể ngăn cản sự hấp thụ zearalenon vào các kháng thể, dẫn đến độ thu hồi không
ổn định và thấp.
8.3.1 Cột miễn nhiễm ZearalaTest 1)
[dạng chuẩn và lỗ rộng (WB)]
8.3.1.1 Lọc nhiều hơn 10 ml dịch chiết qua
giấy lọc gấp nếp (5.5) vào trong bình nón 125 ml (5.4).
8.3.1.2 Dùng pipet (5.1.3) lấy 10 ml dịch
chiết đã lọc cho vào bình định mức một vạch 50 ml (5.1.2) và thêm nước đến
vạch. Trộn đều. Lọc dịch chiết đã pha loãng (khoảng 25 ml) qua giấy lọc vi sợi
thủy tinh (5.9) vào ống ly tâm 50 ml (5.7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cột dạng chuẩn thì cần đến hai bộ lọc
vi sợi thủy tinh cho một số chất nền, ví dụ lúa mạch. Nếu dung dịch đã lọc
(8.3.1.2) sạch thì không cần thủy tinh frit hoặc bộ lọc.
8.3.1.4 Dùng pipet (5.1.3) lấy 10 ml dịch lọc
(8.3.1.2) cho vào bình hứng. Rót dịch chiết qua cột ở tốc độ dòng cố định cho
đến khi không khí đi qua cột; tốc độ dòng phải tạo thành các giọt nhỏ (từ 1
giọt đến 2 giọt mỗi giây).
8.3.1.5 Đối với các sản phẩm có chất nhuộm
màu và các mẫu có các pic gây nhiễu thì rửa cột bằng 15 ml metanol 30 % 0 (4.7)
ở tốc độ 1 giọt đến 2 giọt mỗi giây cho đến khi không khí đi qua cột. Đối với
tất cả các loại mẫu khác, rửa cột bằng 10 ml nước (4.1) ở tốc độ 1 giọt đến 2
giọt mỗi giây cho đến khi không khí đi qua cột.
8.3.1.6 Tháo bình hứng rồi lắp bình không có
thủy tinh frit (không yêu cầu đối với cột WB) và rửa giải zearalenon bằng cách
cho 2,0 ml metanol (4.3) đi qua cột ở tốc độ khoảng 1 giọt mỗi giây, thu lấy
dịch rửa giải vào trong ống nghiệm 5 ml (5.6).
CHÚ THÍCH: Có thể loại bỏ thủy tinh frit ra
khỏi bình hứng đã sử dụng bằng cách dùng que khuấy hoặc đũa khuấy cho qua đáy
của bình hứng, bình hứng có thể được làm sạch và được dùng lại.
8.3.1.7 Làm bay hơi dung dịch rửa giải đến
khô, dùng bộ cô mẫu bằng nitơ với nhiệt độ nồi cách thủy 50 0C ± 5 0C (5.20). Bổ sung 2,0
ml pha động HPLC (4.14). Trộn đều bằng máy trộn vortex (5.21), rồi tiếp tục
tiến hành theo 8.4.
8.3.1.8 Có thể lọc dung dịch thử qua bộ lọc
PVDF (5.13), dùng xyranh bằng chất dẻo. Dãy dịch lọc phải được kiểm tra để xác
nhận không có mặt các pic gây nhiễu. Với việc sử dụng thủy tinh frit (5.18) và
bộ lọc trong bình hứng (5.17), dung dịch thử phải trong và không cần phải lọc.
8.3.2 Cột miễn nhiễm EASI-EXTRACTÒ
8.3.2.1 Lọc nhiều hơn 10 ml dịch chiết qua
giấy lọc gấp nếp (5.5) vào bình nón 125 ml (5.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2.3 Lọc dịch chiết đã pha loãng (khoảng
25 ml) qua giấy lọc vi sợi thủy tinh (5.9) vào ống ly tâm 50 ml (5.7).
8.3.2.4 Nối IAC vào ống hút chân không (5.3).
Lắp bình hứng (5.17) có thủy tinh frit lên đỉnh của cột, dùng ống nối. Gắn bộ
lọc vi sợi thủy tinh (5.16). Rửa cột bằng 10 ml đến 20 ml dung dịch đệm PBS.
Nếu dung dịch lọc (8.3.2.3) đã trong thì
không cần thủy tinh frit hoặc bộ lọc.
8.3.2.5 Dùng pipet (5.1.3) lấy 10 ml dịch lọc
(8.3.2.3) cho vào bình hứng. Rót dịch chiết qua cột với tốc độ dòng cố định cho
đến khi không khí đi qua cột; tốc độ dòng phải tạo thành các giọt nhỏ (1 giọt
đến 2 giọt mỗi giây).
8.3.2.6 Đối với các sản phẩm có chất nhuộm
màu và các mẫu có các pic gây nhiễu, rửa cột bằng 15 ml metanol 30 % thể tích
(4.7) ở tốc độ 1 giọt đến 2 giọt mỗi giây cho đến khi không khí đi qua cột. Đối
với tất cả các loại mẫu khác thì rửa cột bằng 20 ml nước (4.1) ở tốc độ 1 giọt
đến 2 giọt mỗi giây cho đến khi không khí đi qua cột.
8.3.2.7 Tháo bình hứng và rửa giải zearalenon
bằng cách cho 2,0 ml axetonitril (4.2) đi qua cột ở tốc độ khoảng 1 giọt mỗi
giây, thu lấy dịch rửa giải vào trong ống nghiệm 5 ml (5.6).
8.3.2.8 Làm bay hơi dịch rửa giải đến khô,
dùng bộ cô mẫu bằng nitơ với nhiệt độ nồi cách thủy 50 0C ± 5 0C (5.20). Bổ sung 2,0
ml pha động HPLC (4.14). Trộn bằng máy trộn vortex (5.21).
8.3.2.9 Có thể lọc dung dịch thử qua bộ lọc
PVDF (5.13), dùng xyranh bằng chất dẻo. Lô dịch lọc cần được kiểm tra để xác
nhận không có mặt các pic gây nhiễu. Với việc sử dụng thủy tinh frit và bộ lọc
trong bình hứng dung dịch thử phải trong và không cần lọc.
8.4 Phân tích HPLC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động xem 4.14
Tốc độ dòng 1,0 ml/min
Thể tích bơm 100 ml
Cột xem
5.15.3, có cột bảo vệ C18
Bước sóng detector Bước sóng kích
thước: 274 nm
Bước
sóng phát xạ: 440 nm (đối với detector có bước sóng biến thiên)
418
nm (đối với detetor có bộ lọc phát xạ)
8.4.2 Sự tương thích của hệ thống
8.4.2.1 Quá trình phân giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.2.2 Hệ số không đối xứng
Hệ số không đối xứng theo dược điển Hoa Kỳ,
tương đương hệ số đối xứng theo dược điển châu Âu, F, phải nhỏ hơn 1,6.
8.4.3 Xác định
8.4.3.1 Bơm 100 ml (đủ vòng) dung dịch chuẩn HPLC 0,020
mg/ml (4.17.5). Thực
hiện bơm dung dịch chuẩn hai lần hoặc nhiều hơn để đảm bảo độ lập lại của diện
tích pic là ~2 %. Xác định độ tuyến tính bằng cách bơm 100 ml (đủ vòng) từng dung dịch chuẩn HPLC
(4.17). Dựng đồ thị diện tích pic theo nồng độ zearalenon, tính bằng microgam
trên mililit. Hệ số tương quan phải ³
0,999 và độ tin cậy 95% của giá trị chắn y phải gồm cả zero (bằng phép phân
tích phần còn lại).
8.4.3.2 Bơm 100 ml dung dịch thử. Bơm năm dung dịch
chuẩn
HPLC (4.17) ở cuối dãy phép phân tích dung dịch thử và tính giá trị trung bình
diện tích pic thu được từ 8.4.3.1 để dựng đường chuẩn. Xếp mỗi nhóm từ năm đến
tám lần bơm dung dịch thử nghiệm với một lần bơm 100 ml dung dịch chuẩn, để kiểm tra độ dội.
Pha loãng dung dịch thử nếu diện tích pic nằm ngoài phạm vi đường chuẩn.
8.4.3.3 Nếu nồng độ khối lượng của zearalenon
trong mẫu thử vượt quá 3 mg/kg, để đảm bảo rằng IAC không bị quá tải, thì pha
loãng dịch chiết (8.2) 10 lần bằng dung môi chiết (4.5), rồi lặp lại qui trình
quy định trong 8.3.
8.4.3.4 Có thể khẳng định các mẫu dương tính
nghi ngờ sử dụng bước sóng phát xạ 236 nm (quan sát được độ nhạy tăng lên) hoặc
dùng detector mảng diot. Sử dụng bất kỳ kỹ thuật nào được nêu trong 8.4.3.4.1,
8.4.3.4.2 hoặc 8.4.3.4.3.
8.4.3.4.1 Nếu dùng detector huỳnh quang có đèn
derteri, thì sử dụng dung dịch thử 8.3.1.7 hoặc 8.3.2.8. Chỉnh dải detector
hoặc tắt dần máy tích phân để thu được pic tương tự như trong 8.4.3.1. Sự đồng
nhất của các pic được khẳng định nếu tỷ lệ diện tích pic của dung dịch chuẩn và
dung dịch thử ở bước sóng 236 nm và 274 nm không đổi. Đối với diện tích pic của
dung dịch chuẩn tương ứng, tỷ lệ diện tích pic của dung dịch mẫu thử phải trong
phạm vi 5%.
8.4.3.4.2 Nếu dùng detector huỳnh quang có đèn
flash xenon thì việc xác định tỷ lệ pic sử dụng sắc ký pha đảo có thể không khả
thi, vì cường độ của đèn quá thấp ở 236 nm. Xác nhận lại nếu áp dụng 8.4.3.4.1
cho detector này; còn nếu không thì sử dụng các điều kiện pha chuẩn (xem Phụ
lục A) để khẳng định các mẫu nghi ngờ dương tính. Thực hiện lại 8.3 đối với mẫu
thử và mẫu kiểm soát nhưng ở giai đoạn bay hơi (8.3.1.7 hoặc 8.3.2.8), thêm 2,0
ml hỗn hợp chloroform,hexan và propan-2-ol, tỷ lệ thể tích tương ứng là 50+50+3
(A.1.2). Tiến hành theo Điều A.3, dùng cột silica LC (Điều A.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể detector mảng diot không đủ
nhạy đối với các mức gần giới hạn của phép định lượng. Có thể cần thêm thời
gian chạy, để tránh các pic rửa giải chậm và có thể cần điều chỉnh pha động
(4.14) để thu được độ chọn lọc thích hợp vì các pic bổ sung có thể xuất hiện
cùng với phép xác định UV.
9 Tính kết quả
Tính phần khối lượng của mẫu zearalezone, ws,
bằng miligam trên kilogam, dùng Công thức (1) hoặc Công thức (2):
(1)
(2)
Trong đó:
là nồng độ zearalenon,
trong dung dịch thử xác định được từ đường chuẩn, tính bằng microgam trên
mililit (mg/ml);
At là diện tích pic của zearalenon
trong dung dịch thử;
Ast là diện tích pic của
zearalenon trong dung dịch chuẩn HPLC (trung bình của dãy chất chuẩn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng
gam (g);
V là thể tích của dịch lọc trong 8.3.1.4 hoặc
8.3.2.5, tính bằng mililit (ml);
fd là hệ số pha loãng (bằng 1, trừ
khi thể tích cuối cùng khác 2 ml).
Báo cáo kết quả đến 3 chữ số có nghĩa.
VÍ DỤ
At 65
224
Ast 72
578
rst 0,051 0 mg/ml
m 50,10
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V (8.3.1.4) 10
ml
fd 1
(3)
10 Độ chụm
10.1 Phép thử liên phòng thử nghiệm
Các giá trị độ lặp lại và độ tái lập thu được
từ kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm thực hiện năm 2005 được tiến hành
theo các Tài liệu tham khảo [6] và [7] (xem Phụ lục B). Việc kiểm tra xác nhận
phòng thử nghiệm đơn lẻ cho thấy rằng phương pháp có thể áp dụng cho tất cả các
loại thức ăn chăn nuôi và các loại hạt ngũ cốc, bột đậu tương, bột hạt của cây
có dầu (cây dải dầu), gluten ngô, các loại bã rượu khô, đậu lăng và củ cải
đường.
10.2 Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai
phép thử nghiệm độc lập, riêng lẻ, được biểu thị theo phần trăm giá trị trung
bình xác định được, thu được khi sử dụng cùng phương pháp trên vật liệu thử
giống hệt nhau, trong một phòng thử nghiệm, do một người thực hiện, sử dụng
cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5 % các trường
hợp vượt quá giới hạn lặp lại tương đối, rrel, được tính bằng Công
thức (4):
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3 Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử
riêng lẽ, được biểu thị theo phần trăm giá trị trung bình xác định được, thu
được khi sử dụng cùng phương pháp, trên vật liệu giống thử giống hệt nhau,
trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử
dụng các thiết bị khác nhau, không vượt quá 5% các trường hợp vượt quá giá trị
giới hạn tái lập tương đối, Rrel, được tính bằng công thức (5):
Rrel = 2,8
x CV(R) (5)
Trong đó CV(R) là hệ số biến thiên tái lập.
Tiêu chí về độ lặp lại và độ tái lặp được lấy
từ Bảng B.2 cho trong Bảng 2.
Bảng 2 - Tiêu chí về
độ lặp lại và độ tái lập
Thông số
Giá trị
(%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,1
CV(r), giá trị trung bìnha
9,25
rrel, tối đa
34,0
rrel, trung bìnha
25,9
CV(R), tối đa
19,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,4
Rrel, tối đa
55,3
Rrel, trung bìnha
43,1
a Được xác định bằng phép phân tích phương
sai. Các nghiên cứu cho thấy rằng độ biến thiên của phép phân tích phụ thuộc
vào nồng độ của chất nền và nồng độ của zearalenon.
10.4 Giới hạn của phép định lượng
Giới hạn của phép định lượng là 0,05 mg/kg
(50 mg/kg).
11 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về
mẫu;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu
chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này hoặc tùy chọn cũng như các sự cố bất kỳ có thể ảnh hưởng đến kết
quả thử nghiệm;
e) kết quả thử nghiệm thu được và nếu kiểm
tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
Phụ
lục A
(Quy định)
Khẳng
định bằng cách dùng sắc ký pha chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1 Pha động HPLC
Chuẩn bị bằng cách bổ sung các thể tích của
diclorometan, hexan, propan-2-ol và axit axetic với tỷ lệ tương ứng
485+484+50+1 rồi trộn đềm
A.1.2 Dung môi dùng cho các chất chuẩn HPLC
Chuẩn bị bằng cách bổ sung các thể tích của
cloroform, hexan và propan-2-ol với tỷ lệ tương ứng 50+50+3 rồi trộn đều.
A.1.3 Các dung dịch chuẩn HPLC để khẳng định
Chuẩn bị năm dung dịch chuẩn zearalenon có
nồng độ nêu trong Bảng A.1 bằng cách pha loãng dung dịch thêm chuẩn (4.16) hoặc
dung dịch chuẩn (A.1.3.1) với dung môi (A.1.2).
Bảng A.1 - Chuẩn bị
các dung dịch chuẩn HPLC
Chất chuẩn HPLC
Dung dịch chuẩn để
pha loãng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ml
Thể tích cuối cùng
ml
Nồng độ zearalenon
mg/ml
A.1.3.1
4.16
2,0
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3.2
4.16
1,5
50
0,15
A.1.3.3
4.16
1,0
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3.4
4.16
1,0
100
0,050
A.1.3.5
A.1.3.1
5,0
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản tất cả các chất chuẩn HPLC trong tủ
lạnh. Chuẩn bị chất chuẩn mới sáu tháng một lần.
A.2 Cột
Ngoài thiết bị HPLC được quy định trong 5.15,
thì dùng cột Zorbax SIL 2) 5 mm,
dài 250 mm và đường kính 4,6 mm, hoặc loại tương đương.
A.3 Phân tích HPLC
A.3.1 Các điều kiện vận hành HPLC
Pha động xem
A.1.1
Tốc độ dòng 1,0
ml/min
Thể tích bơm 100
ml
Cột bảo vệ silica
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bước sóng kích thích 236 nm
bước sóng phát xạ 440 nm
A.3.2 Sự phù hợp của hệ thống
Bơm 100 ml
dung dịch chuẩn 0,050 mg/ml (A.1.3.4; 100 ml chứa 5,0 ng zearalenon). Cải tiến
pha động (bằng cách chỉnh hàm lượng propan-2-ol) để thu được hệ số lưu k ³ 2,0, nếu cần.
Bơm hai lần hoặc nhiều hơn dung dịch chuẩn để
đảm bảo độ lặp lại của diện tích pic là ~2%.
Xác định độ tuyến tính bằng cách bơm 100 ml từng dung dịch chuẩn HPLC (A.1.3).
Dựng đồ thị diện tích pic của zearalenon theo khối lượng, tính bằng nanogam. Hệ
số tương quan phải ³ 0,999 và độ tin cậy
95% cả giá trị chắn y phải gồm cả zero.
A.3.3 Xác định
Bơm 100 ml
dung dịch thử nghiệm (đã pha loãng theo nồng độ được xác định bằng pha đảo, nếu
cần). So sánh mỗi lần bơm hai dung dịch thử nghiệm với lần bơm 100 ml dung dịch chuẩn thích hợp.
Sự đồng nhất của các pic được khẳng định nếu
tỷ lệ diện tích pic của dung dịch chuẩn và dung dịch thử ở bước sóng 236 nm và
274 nm không đổi. Đối với diện tích pic của dung dịch chuẩn tương ứng, thì tỷ
lệ diện tích pic của dung mẫu thử phải trong phạm vi 5 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(tham khảo)
Kết
quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
B.1 Cách tiến hành và các mẫu
Một phép thử liên phòng thử nghiệm đã được tổ
chức thực hiện theo Tài liệu tham khảo [6] và [7], trong đó chín vật liệu được
chọn làm mẫu thử. Mỗi vật liệu từ 2,5 kg đến 5 kg đã được nghiền, dùng máy
nghiền Retsch SR3 3)được trang bị sàng cỡ lỗ 1,0 mm (từ 60
% đến 80 % vật liệu nghiền lọt qua sàng cỡ lỗ 0,5 mm). Vật liệu nghiền được
trộn vectơ trong 2 h, rồi chia thành 50 g đến 60 g mẫu phòng thử nghiệm, dùng
máy chia Retsch rotary PTZ 3). Độ đồng nhất của mẫu phòng thử nghiệm
được kiểm tra xác nhận bằng cách phân tích năm hoặc nhiều hơn mẫu phòng thử
nghiệm được chọn ngẫu nhiên. Việc mô tả và các kết quả thử độ đồng nhất đối với
từng vật liệu được nêu trong Bảng B.1.
Tổng số 20 phòng thử nghiệm từ 13 nước châu
Âu, Canada, Mỹ, Nhật và Uruguay được mời tham gia vào phép thử liên phòng thử
nghiệm. Việc nghiên cứu đã được tiến hành trong hai giai đoạn: một giai đoạn
nghiên cứu phổ biến gồm có phép phân tích, phép khẳng định mẫu thêm chuẩn và
hai mẫu bị nhiễm và một giai đoạn nghiên cứu cộng tác gồm có phép phân tích mẫu
kép mù. Tổng số 13 phòng thử nghiệm đã được chọn cho nghiên cứu cộng tác trên
cơ sở các kết quả từ phép nghiên cứu phổ biến. Trong tổng số 20 mẫu phòng thử
nghiệm đã được cung cấp thì chín mẫu trong Bảng B.1 là mẫu mù hai lần, một mẫu
ngô trắng mù và một mẫu bột mì trắng mù. Mẫu bột mì trắng được cung cấp để
chuẩn bị mẫu kiểm soát. Tất cả các phòng thử nghiệm đã gửi trả lại dữ liệu có
thể chấp nhận được trong khoảng thời gian được yêu cầu. Hai phòng thử nghiệm đã
có kinh nghiệm về các pic nhiễu trong sắc đồ, nhận biết các chất nhiễm bẩn.
Không thể nhận biết được nguồn gây nhiễu, nhưng sự thay đổi pha động hoặc sự thay
đổi cột HPLC được đề cập trong báo cáo kết quả. Vì vậy một số dữ liệu từ các
phòng thử nghiệm này đã bị loại bỏ trong đánh giá thống kê. Đối với tất cả các
phòng thử nghiệm, hai mẫu trắng được báo cáo là "không phát hiện được
zearalenon" hoặc ở mức vết (<0,01 mg/kg). Đối với hai mẫu kiểm soát bột
mì thêm chuẩn (89 % đến 116 % khối lượng), tất cả các phòng thử nghiệm đã báo
về độ thu hồi có thể chấp nhận được (độ thu hồi trung bình 102,6%; Srel,
6,88 %).
Bảng B.1 - Các mẫu
Số lượng và loại
mẫu
Các kết quả thử
nghiệm đồng nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
Trung bình cộng
s
mg/kg
%
1. Lúa mạch
5
0,111
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước (4.1)
2. Lúa mạch
5
0,161
1,58
Nước (4.1)
3. Ngô
5
0,076 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước (4.1)
4. Ngô
6
0,120
6,74
Nước (4.1)
5. Ngô
5
0,281
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước (4.1)
6. Thức ăn ngô
5
0,142
5,60
Metanol, 30% thể
tích (4.7)
7. Bã rượu khô
5
0,279
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metanol, 30% thể
tích (4.7)
8. Thức ăn cho lợn
5
0,115
2,57
Nước (4.1)
9. Bột mì
5
0,202
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước (4.1)
B.2 Phân tích thống kê các kết quả
Các kết quả của phép phân tích mẫu kép mù đã
được kiểm tra về dấu hiệu lỗi hệ thống riêng rẽ bằng quy trình mô tả trong Tài
liệu tham khảo [6] và [7], dùng phép thử tịnh tiến Cochran và Grubbs, sử dụng
chương trình thống kê AOAC năm 2001 đối với Bảng tính phân tích lặp lại mẫu mù.
Phép tính về độ lặp lại, r, và độ tái lập R được tiến hành sau khi loại trừ
ngoại lệ như đã xác định theo các hướng dẫn. Các giá trị HorRat, tỷ lệ của hệ
số biến thiên về độ tái lập với hệ số của độ biến thiên tái lập được dự đoán,
đã được tính toán. Các giá trị HorRat từ 0,5 đến 1,5 là các giới hạn chấp nhận
được (Tài liệu tham khảo [6] và [7]). Dữ liệu tính được về hiệu năng của phương
pháp (độ lặp lại, độ tái lập, các giá trị HorRat) được nêu trong Bảng B.2.
Bảng B.2 - Các kết
quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Thông số
Số mẫu
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
Lúa mạch
Lúa mạch
Ngô
Ngô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thức ăn có sữa
Bã rượu khô (ngô)
Thức ăn cho lợn
Bột mì
Số lượng các phòng thử nghiệm được giữ lại
sau khi trừ ngoại lệ
13
13
13
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
12
12
13
Phần khối lượng zearalenon đích, mg/kg
111
161
76,5
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
142
279
115
202
Phần khối lượng zearalenon trung bình, mg/kg
115
166
79,6
122
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
134
250
120
189
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, mg/kg
14,0
12,1
9,13
10,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,2
14,6
11,9
18,4
Hệ số biến thiên lặp lại, CV(r), %
12,1
7,28
11,5
8,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,84
5,84
9,92
9,72
Giới hạn lặp lại, r, mg/kg
39,1
33,8
25,6
28,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,0
40,9
33,4
51,5
Giới hạn lặp lại tương đối, rrel
của hàm lượng trung bình đã xác định được, %
34,0
20,4
32,2
23,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,6
16,4
27,8
27,2
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, mg/kg
20,4
22,1
11,9
18,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,3
33,4
23,7
23,6
Hệ số biến thiên tái lập, CV(R), %
17,7
13,3
14,9
15,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,6
13,4
19,7
12,5
Giới hạn tái lập, R, mg/kg
57,1
61,8
33,2
51,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62,4
93,6
66,4
66,1
Giới hạn tái lập tương đối của hàm lượng đã
xác định được, Rrel, %
49,7
37,2
41,7
42,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,6
37,4
55,3
35,0
Giá trị HorRat
0,80
0,63
0,64
0,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,77
0,68
0,90
0,61
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002), Thức ăn
chăn nuôi - Lấy mẫu.
[2] JOSEPHS, R.D., KRSKA, R., MACDONAL, S.,
WILON, P., PETTERSSON. H, preparation of a caliabarant as certified reference
material for determination of the Fusarium mycotoxin zearaloeone j. AOAC int
2003, 86, p. 50-60.