TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10094:2013
EN 14719:2005
BỘT GIẤY, GIẤY VÀ
CÁCTÔNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG DIISOPROPYL-NAPHTALEN (DIPN) BẰNG
PHƯƠNG PHÁP CHIẾT VỚI DUNG
MÔI
Pulp, paper
and board - Determination of the
Diisopropyl-naphthalene (DIPN) content by solvent extraction
Lời nói đầu
TCVN 10094:2013 hoàn toàn tương đương
với EN 14719:2005.
TCVN 10094:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC6 Giấy và sản phẩm giấy biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pulp, paper
and board - Determination of the
Diisopropyl-naphthalene (DIPN) content by solvent extraction
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này mô tả phương pháp xác định
hàm lượng diisopropyl-naphtalen (DIPN) có trong giấy, cáctông và bột giấy bằng
phương pháp chiết với dung môi.
Hàm lượng diisopropylnaphtalen (DIPN) được biểu thị bằng miligam của tổng các đồng
phân diisopropylnaphtalen (DIPN) trên một kilogam giấy, cáctông hoặc bột giấy.
Phương pháp này thích hợp để xác định hàm lượng diisopropylnaphtalen (DIPN) có
giới hạn xác định khoảng 0,6 mg/kg.
2. Nguyên tắc
Tổng hàm lượng của
diisopropylnaphtalen (DIPN) được xác định bằng phương pháp chiết với dung môi
các mẫu giấy, cáctông hoặc bột giấy và phân tích bằng phương pháp sắc ký khí với
detector khối phổ (GC-MS), sử dụng dietylnaphtalen là chất chuẩn nội.
CHÚ THÍCH: Điều quan trọng
cần lưu ý là diisopropylnaphtalen (DIPN) có thể tồn tại như một chất nhiễm bẩn
trong bột giấy, giấy và cáctông. Trong thời điểm hiện nay không thể tránh được
sự có mặt của diisopropylnaphtalen (DIPN) khi sử dụng xơ sợi tái chế. Chúng có
thể tồn tại dưới dạng bị hấp phụ vào mẫu thử hoặc ở dạng bị bao bọc. Axeton là
dung môi hiệu quả dùng để chiết được hoàn toàn diisopropylnaphtalen (DIPN) ở cả hai trạng
thái vật lý này.
3. Thuốc thử
3.1. Quy định
chung
Trừ khi có các quy định khác, tất cả
các thuốc thử sử dụng phải là loại dùng cho phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1. Diisopropylnaphtalen[1]) (DIPN) (hỗn
hợp kỹ thuật của các đồng phân)
Nhà cung cấp phải đưa ra độ tinh khiết
hoặc 2,6-Diisopropylnaphtalen.
3.2.2. Dietylnaphtalen
(DEN), có độ tinh khiết là 97 % hoặc cao hơn.
3.3. Các hóa chất, Axeton
3.4. Dung dịch gốc xây dựng
đường chuẩn
3.4.1. Dung dịch gốc của
diisopropylnaphtalen (DIPN) trong axeton với nồng độ biết chính xác khoảng 1200
mg/l
Cân chính xác khoảng 30 mg
diisopropylnaphtalen (DIPN) (3.2.1) cho vào bình định mức 25 ml. Bổ sung axeton
(3.3) vào khoảng một nửa thể tích bình, lắc để hòa tan sau đó cho pha loãng bằng
axeton đến vạch mức.
Tính nồng độ của diisopropylnaphtalen
(DIPN) theo mg/l, sử dụng khối lượng cân chính xác và độ tinh khiết.
3.4.2. Dung dịch chuẩn gốc
(A) có nồng độ đã biết chính xác khoảng 12 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.3. Dung dịch chuẩn gốc
(B) có nồng độ đã biết chính xác khoảng 120 mg/l.
Chuyển 10 ml dung dịch gốc nồng độ
1200
mg/l (3.4.1) vào bình định mức 100 ml và pha loãng bằng axeton đến vạch
mức.
3.5. Dung dịch chuẩn nội gốc
Dung dịch gốc dietylnaphtalen (DEN)
(3.2.2) trong axeton có nồng độ xấp xỉ 1 000 mg/l.
Cân chính xác khoảng 50 mg
dietylnaphtalen (DEN) (3.2.2) cho vào bình định mức 50 ml và pha loãng bằng
axeton đến vạch mức.
4. Thiết bị, dụng cụ và
các dụng cụ phụ trợ
CHÚ THÍCH: Một thiết bị
hoặc chi tiết của thiết bị, dụng cụ chỉ được liệt kê nếu chúng đặc biệt, hoặc có các
chỉ số kỹ thuật
đặc biệt, các dụng cụ thủy tinh và các dụng cụ thông thường trong phòng thí
nghiệm phải có sẵn.
4.1. Thiết bị sắc ký khí
Được trang bị detector khối phổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện vận hành thích hợp phải
được thiết lập cho thiết bị cụ thể được sử dụng cho phương pháp xác định.
Ví dụ về các điều kiện sắc ký khí thích hợp được
đưa ra dưới đây:
Cột
5 % phenylmetyl siloxan 30 m, đường
kính trong
0,25 mm độ dày film 0,25
µm
Khí mang
Heli, 1 ml/min.
Chương trình nhiệt độ
đẳng nhiệt ở 70 °C trong 2
min, tăng từ 70 °C đến 250 °C với tốc độ 10°C /min.
đẳng nhiệt ở 250 °C trong 15
min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không chia dòng, 240 °C
Đường truyền
280 °C
Phát hiện
MSD (detector khối phổ)
Các ion, diisopropylnaphtalen (DIPN)
m/z 155, 197, 212
Dietylnaphtalen (DEN) m/z 169
Các thời gian lưu sau đây đã quan sát
được dưới các điều kiện này:
- Diisopropylnaphtalen (DIPN) 6 đồng phân chính
15,5 min đến 16,1 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phân tách của diisopropylnaphtalen
(DIPN) thành 7 đồng phân đã quan sát được với các cột khác, mà không ảnh hưởng
tới kết quả.
4.3. Bể siêu âm
4.4. Bơm tiêm, 100 µl, 250 µl
4.5. Pipet, 1 ml, 2 ml,
10 ml
4.6. Lọ có nắp vặn dung
tích 40 ml,
có septa bằng
PTFE (polytetrafloetylen)
5. Lấy mẫu
Bọc các miếng mẫu thử riêng biệt vào
trong màng nhôm. Tránh để cho tiếp xúc trực tiếp với màng chất dẻo. Sử dụng
các mẫu thử không bị ẩm hoặc sấy khô.
6. Chuẩn bị các mẫu thử
Tiến hành hai phép thử song song.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân chính xác (2,00 ± 0,01)
g mẫu thử đã được chuẩn bị cho vào lọ có nắp vặn dung tích 40 ml, bổ sung 100 µl
dung dịch chuẩn nội gốc (3.5) và ngâm mẫu thử trong đó. Sau đó sử dụng ống đong bổ sung 25 ml
axeton. Đóng nắp lọ và giữ 16 h ở nhiệt độ phòng và sau đó cho lọ vào bể siêu âm trong 15 min.
Lấy một phần nhỏ dịch chiết để phân
tích bằng GC-MS (sắc ký khí khối phổ).
7. Xây dựng đường chuẩn
7.1. Các dung dịch chuẩn
xây dựng đường chuẩn
7.1.1. Quy định chung
Chuẩn bị hai bộ dung dịch chuẩn có nồng
độ trong khoảng từ 0,05 mg/l đến 1,0 mg/l (dung dịch chuẩn A) và từ 1 mg/l đến
10 mg/l (dung dịch chuẩn B).
CHÚ THÍCH: Có hai dung
dịch chuẩn đối với hai giá trị khác nhau.
7.1.2. Dung dịch chuẩn A
Sử dụng bơm tiêm hoặc pipet lấy 0,1
ml, 0,2 ml, 0,5 ml, 1,0 ml và 2,0 ml dung dịch chuẩn gốc A (3.4.2) và 100 µl
dung dịch chuẩn nội gốc (3.5) cho vào năm bình định mức dung tích 25 ml. Pha
loãng từng bình đến vạch mức bằng axeton để có được các dung dịch chuẩn xây dựng
đường chuẩn chứa lần lượt 1,2 µg, 2,4 µg, 6 µg, 12 µg và 24 µg
diisopropylnaphtalen (DIPN).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng bơm tiêm hoặc pipet lấy 0,2
ml, 0,5 ml, 1,0 ml và 2,0 ml dung dịch chuẩn gốc B (3.4.3) và 100 µl dung dịch
chuẩn nội gốc (3.5) cho vào bốn bình định mức dung tích 25 ml. Pha loãng từng
bình đến vạch mức bằng axeton để có được dung dịch chuẩn xây dựng đường chuẩn
chứa lần lượt 24 µg, 60 µg, 120 µg và 240 µg diisopropylnaphtalen (DIPN).
Tính chính xác lượng diisopropylnaphtalen
(DIPN) được thêm vào các dung dịch chuẩn xây dựng đường chuẩn.
CHÚ THÍCH: Các dung dịch
chuẩn xây dựng đường chuẩn có thể bảo quản được trong tủ lạnh đến 3
tháng.
7.2. Giá trị mẫu trắng
Tiến hành theo quy trình như được mô tả
trong Điều 6 nhưng không có mẫu thử.
7.3. Dung dịch chuẩn kiểm
chứng
Chuẩn bị dung dịch chuẩn kiểm chứng bằng
cách lấy 2 ml dung dịch chuẩn gốc A (3.4.2) và 100 µl dung dịch
chuẩn nội gốc (3.5) cho vào bình dung tích 25 ml và pha loãng bằng axeton đến vạch
mức. Tính toán lượng diisopropylnaphtalen (DIPN) được thêm vào theo µg.
8. Cách tiến hành
8.1. Phân tích GC-MS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Xây dựng đường chuẩn
Bơm các dung dịch chuẩn xây dựng đường
chuẩn được chuẩn bị theo 7.1 cùng với dung dịch chuẩn kiểm chứng (7.3) để phân
tích GC-MS.
Ghi lại các diện tích pic được tích
phân của các pic DIPN và DEN. Dựng đường
chuẩn bằng cách vẽ đồ thị giữa tỷ lệ diện tích pic tổng của DIPN/DEN với
khối lượng của DIPN (µg) được thêm vào các dung dịch chuẩn.
CHÚ THÍCH: Hệ số tương
quan của các đường chuẩn phải là 0,996 hoặc tốt hơn.
Dung dịch chuẩn kiểm chứng phải đưa ra
kết quả từ đồ thị đường chuẩn nằm trong khoảng 8 % của giá trị tin cậy.
Nếu hệ số tương quan nhỏ hơn 0,996 thì
phải chuẩn bị các dung dịch chuẩn gốc trung gian mới và các dung dịch
chuẩn phải được chuẩn bị từ các dung dịch gốc ban đầu.
8.3. Phân tích mẫu thử
8.3.1. Dịch chiết của mẫu thử
Bơm dịch chiết của mẫu thử và mẫu
trắng đã được chuẩn bị theo Điều 6 và 7.2 vào để phân tích GC-MS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận dạng sáu pic DIPN dựa trên cơ sở của thời
gian lưu và phép đo diện tích pic tổng. Ngoài ra, đo diện tích pic của DEN và tính toán tỷ lệ
diện tích pic của DIPN/DEN.
8.4. Đánh giá các số liệu
8.4.1. Nhiễu nền
Khi không còn quan sát thấy có nhiễu nền
xuất hiện ở các pic của DIPN hoặc DEN từ quy trình chiết thì sử dụng
phương pháp này và các điều kiện GC-MS được quy định trong (4.2).
CHÚ THÍCH: Nếu DIPN tìm được
trong
mẫu
trắng (7.2)
thì phải kiểm
tra
nguồn
gốc của sự nhiễm bẩn.
8.4.2. Xác định nồng độ DIPN
trong mẫu thử
8.4.2.1. Xác định từ đồ thị
Đọc từ đồ thị đường chuẩn (xem Điều 8)
khối lượng của DIPN, tính theo µg, có trong dịch chiết của mẫu thử bằng phép nội
suy từ các tỷ lệ diện tích pic tổng của DIPN/DPN với trục x.
8.4.2.2. Tính toán từ
các thông số hồi quy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
trong đó
y là đường hồi
quy (tỷ lệ diện tích pic);
a là độ dốc của
đường hồi quy, tính bằng µg-1;
x là nồng độ của DIPN, tính bằng microgam;
b là hệ số chặn
của đường hồi quy.
Tính toán khối lượng của DIPN (MDIPN) được chiết
từ cáctông theo công thức (2)
(2)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y là đường hồi quy (tỷ lệ diện tích pic);
b là hệ số chặn
của
đường
hồi quy;
a là độ dốc của
đường hồi quy, tính bằng µg-1
Cả hai quy trình đều cho kết quả khối lượng
DIPN có trong dịch chiết được, tính theo µg. Nếu
khối lượng của DIPN lớn hơn giới hạn trên của đường chuẩn
thì dung dịch
này phải được pha loãng
và tiến hành phân tích lại.
CHÚ THÍCH: Việc tính toán từ đường
hồi quy là phương pháp
hay được dùng hơn.
8.4.3. Tính toán hàm lượng
DIPN trong giấy
Tính hàm lượng DIPN trong giấy,
cáctông hoặc bột giấy theo công thức (3)
(3)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MDIPN là khối lượng
DIPN, biểu thị bằng µg;
md là khối lượng
khô của mẫu thử đã lấy, biểu thị bằng g;
Tính toán giá trị trung
bình của hai lần xác định song song.
9. Độ chụm
Từ thử nghiệm liên phòng thí nghiệm
(n = 7) với bốn mẫu thử, phương pháp được mô tả ở trên cho kết quả độ lặp lại
và độ tái lập như trong Bảng 1. Độ lặp lại được tính toán như hệ số biến thiên
của hai phép thử song song từ mỗi phòng thí nghiệm. Độ tái lập được tính toán
như hệ số biến thiên (CV) giữa các giá trị trung bình của bảy phòng thí nghiệm.
Bảng 1 - Độ lặp
lại và độ tái lập nhận được từ phép thử liên
phòng thí nghiệm
Mẫu thử
Giá trị
trung bình của DIPN,
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CV
%
Độ tái lập
(R)
CV,
%
1
21,34
2,4
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,29
2,2
4,9
3
42,84
1,1
4,2
4
108,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,4
10. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Ngày và địa điểm thử;
c) Nhận biết hoàn toàn về mẫu thử;
d) Kết quả, biểu thị bằng miligam DIPN
trên một kilôgam bột giấy, giấy hoặc cáctông;
e) Bất kỳ sai khác nào so với quy trình được quy định hoặc các tình huống có thể ảnh hưởng đến kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 3649:2007 (ISO 186:2002), Giấy
và cáctông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình (Paper and
board - Sampling to determine average quality) (EN ISO 186).
[2] ISO 287:1985, Paper and board -
Determination of moisture content - Oven-drying method (EN 20287)[2])
[3] ISO 638:1978, Pulps - Determination of
dry matter content (EN 20638)[3]).
[4] TCVN 4360:2001 (MOD ISO 7213:1981), Bột
giấy - Lấy mẫu để thử (Pulps - Sampling for testing) (EN 27213).
[1]) Diisopropylnaphtalen
là tên của sản phẩm được cung cấp bởi
Fisher. Thông tin này được đưa ra chỉ để tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu
chuẩn và không phải do CEN chỉ định. Có thể sử dụng
các sản phẩm tương tự của
nhà sản xuất khác
nếu cho cùng kết quả.
[2] Tiêu chuẩn ISO 287:1985 đã hủy và được thay bởi ISO 287:2009 (đã được chấp nhận
thành TCVN 1867:2010)
[3] Tiêu chuẩn ISO 638:1978 đã hủy
và được thay bởi ISO 638:2008 (đã được chấp nhận thành TCVN 4407:2010)