981 |
Bộ phận KK&KTT Hết hiệu lực
| Ban Kê khai và Kế toán thuế tại Tổng cục Thuế, Phòng Kê khai và Kế toán thuế tại Cục Thuế; đội Kê khai, Kế toán thuế và Tin học tại Chi cục Thuế |
443/QĐ-TCT
|
|
981 |
Bộ phận KK&KTT
| Là Phòng Kê khai và kế toán thuế thuộc Cục Thuế; Đội Kê khai-kế toán thuế hoặc Đội Kê khai-kế toán thuế và tin học thuộc Chi cục Thuế |
783/QĐ-TCT
|
|
981 |
Bộ phận KK&KTT Hết hiệu lực
| Vụ Kê khai và kế toán thuế thuộc Tổng cục Thuế, Phòng Kê khai và kế toán thuế thuộc Cục Thuế; Đội Kê khai-kế toán thuế hoặc Đội Kê khai-kế toán thuế và tin học thuộc Chi cục Thuế |
905/QĐ-TCT
|
|
982 |
Bộ phận KTNB Hết hiệu lực
| Phòng Kiểm tra nội bộ thuộc Cục Thuế; Đội Kiểm tra nội bộ thuộc Chi cục Thuế
Các bộ phận chức năng nêu trên thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của CQT các cấp |
905/QĐ-TCT
|
|
983 |
Bộ phận KTr Hết hiệu lực
| Phòng Kiểm tra thuế thuộc Cục Thuế; Đội Kiểm tra thuế và Đội thuế LP |
598/QĐ-TCT
|
|
984 |
Bộ phận mang điện, dây dẫn mang điện
| Là dây dẫn và bộ phận dự kiến là có mang điện trong vận hành bình thường, đó là các dây dẫn pha và dây dẫn trung tính |
04/2011/TT-BCT
|
|
985 |
Bộ phận một cửa Hết hiệu lực
| Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan cấp giấy phép xây dựng |
59/2013/QĐ-UBND
|
|
985 |
Bộ phận một cửa
| Là bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa liên thông” đối với lĩnh vực đất đai và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thuộc Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh |
16/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bình Phước
|
985 |
Bộ phận một cửa Hết hiệu lực
| Là tên gọi chung cho bộ phận một cửa của BHXH huyện hoặc bộ phận một cửa thuộc Phòng Tiếp nhận và Quản lý hồ sơ của BHXH tỉnh |
1111/QĐ-BHXH
|
|
985 |
Bộ phận một cửa Hết hiệu lực
| Là đầu mối tiếp nhận, hướng dẫn, trả kết quả các hồ sơ liên quan đến thủ tục đầu tư của các Nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh…; Địa điểm làm việc tại tầng 1, Trụ sở liên cơ quan số 2 tỉnh Quảng Ninh (theo Quyết định số 2050/QĐ-UBND ngày 16/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh) |
3288/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
986 |
Bộ phận một cửa liên thông Hết hiệu lực
| Là bộ phận cán bộ, công chức của 05 cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng và Văn Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập và có quy chế làm việc để giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông |
03/2009/QĐ-UBND
|
Tỉnh Hải Dương
|
987 |
Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh Hết hiệu lực
| là bộ phận đầu mối thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư, trực tiếp hướng dẫn, tiếp nhận và trả kết quả cho chủ đầu tư hoặc nhà đầu tư; |
16/2013/QĐ-UBND
|
Tỉnh Thái Bình
|
988 |
Bộ phận phân loại hồ sơ Hết hiệu lực
| Phòng thuộc Cục Thuế, Đội thuộc Chi cục Thuế có chức năng, nhiệm vụ phân loại hồ sơ hoàn thuế |
905/QĐ-TCT
|
|
989 |
Bộ phận Pháp chế Hết hiệu lực
| Vụ Pháp chế thuộc Tổng cục Thuế, Phòng thuộc Cục Thuế, Đội thuộc Chi cục Thuế có chức năng nhiệm vụ thực hiện công tác pháp chế về thuế |
905/QĐ-TCT
|
|
989 |
Bộ phận Pháp chế Hết hiệu lực
| Phòng Pháp chế hoặc phòng Tổng hợp-Nghiệp vụ-Dự toán (đối với Cục Thuế chưa có phòng Pháp chế) thuộc Cục Thuế; Đội Nghiệp vụ - dự toán thuộc Chi cục Thuế |
598/QĐ-TCT
|
|
990 |
Bộ phận QLN Hết hiệu lực
| Vụ Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế thuộc Tổng cục Thuế, Phòng thuộc Cục Thuế, Đội thuộc Chi cục Thuế có chức năng, nhiệm vụ thực hiện công tác quản lý nợ thuế |
905/QĐ-TCT
|
|
991 |
Bộ phận QLTN Hết hiệu lực
| Phòng Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại cơ quan Cục Thuế; Đội Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Chi cục Thuế; |
443/QĐ-TCT
|
|
992 |
Bộ phận quản lý các khoản thu từ đất Hết hiệu lực
| Là phòng quản lý các khoản thu từ đất hoặc Bộ phận quản lý các khoản thu từ đất thuộc Phòng Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán tại Cục Thuế; Đội trước bạ và thu khác tại Chi cục Thuế |
1864/QĐ-TCT
|
|
993 |
Bộ phận quản lý Khoa học và Công nghệ các sở, ngành Hết hiệu lực
| Là phòng, ban được giao nhiệm vụ quản lý hoạt động Khoa học và Công nghệ của sở, ngành; là đầu mối trình Thủ trưởng sở, ngành phê duyệt các nhiệm vụ KH&CN hàng năm |
07/2013/QĐ-UBND
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
994 |
Bộ phận quản lý nợ Hết hiệu lực
| Là phòng quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Cục Thuế; Đội quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế và các bộ phận quản lý nợ thuế thuộc các đội thuế tại Chi cục Thuế |
1864/QĐ-TCT
|
|
994 |
Bộ phận quản lý nợ Hết hiệu lực
| Ở Tổng cục Thuế là Ban quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, ở cục Thuế là phòng quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, ở Chi cục Thuế là đội quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế |
477/QĐ-TCT
|
|
995 |
Bộ phận quản lý thu nợ Hết hiệu lực
| Phòng Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại cơ quan Cục Thuế; Đội Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Chi cục Thuế |
443/QĐ-TCT
|
|
996 |
Bộ phận quản lý thuế thu nhập cá nhân Hết hiệu lực
| Là phòng quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục Thuế; Đội thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế |
1864/QĐ-TCT
|
|
997 |
Bộ phận quỹ
| là bộ phận ngân quỹ của tổ chức tín dụng có trách nhiệm tổ chức thu, chi tiền mặt, giấy tờ có giá; giao, nhận các tài sản khác đối với các giao dịch viên và với khách hàng (đối với các giao dịch tiền mặt vượt hạn mức của giao dịch viên). |
1498/2005/QĐ-NHNN
|
|
998 |
Bộ phận thanh tra Hết hiệu lực
| Bao gồm Thanh tra thuộc Cơ quan Tổng cục Thuế và các Phòng Thanh tra thuộc Cục thuế |
460/QĐ-TCT
|
|
999 |
Bộ phận Thanh tra - Kiểm tra Hết hiệu lực
| Phòng Kiểm tra thuế, phòng Thanh tra thuế tại cơ quan Cục Thuế; Đội Kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế |
443/QĐ-TCT
|
|
1000 |
Bộ phận Thanh tra- Kiểm tra Hết hiệu lực
| Phòng Kiểm tra thuế, Phòng Thanh tra thuế tại Cục Thuế; Đội Kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế |
422/QĐ-TCT
|
|