641 |
Bão tan Hết hiệu lực
| là bão đã suy yếu thành vùng áp thấp, sức gió mạnh nhất dưới cấp 6. |
307/2005/QĐ-TTG
|
|
642 |
Bao thanh toán Hết hiệu lực
| là hình thức chiết khấu chứng từ nhằm tài trợ tín dụng đối với doanh nghiệp, trên cơ sở mua lại các khoản nợ phải thu của các doanh nghiệp phát sinh từ việc bán hàng trả chậm, thực hiện việc quản lý hoá đơn, chứng từ, sổ sách kế toán cho các doanh nghiệp. |
79/2002/NĐ-CP
|
|
643 |
Bao thanh toán trong nước Hết hiệu lực
| là việc bao thanh toán dựa trên hợp đồng mua, bán hàng, trong đó bên bán hàng và bên mua hàng là người cư trú theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối. |
1096/2004/QĐ-NHNN
|
|
644 |
Bao thanh toán xuất-nhập khẩu Hết hiệu lực
| là việc bao thanh toán dựa trên hợp đồng xuất- nhập khẩu. |
1096/2004/QĐ-NHNN
|
|
645 |
Bao tiền Hết hiệu lực
| Là bao tiền giấy đóng gói theo quy định |
60/2006/QĐ-NHNN
|
|
646 |
Bảo toàn dự trữ ngoại hối nhà nước
| là bảo đảm an toàn dự trữ ngoại hối nhà nước thông qua việc tuân thủ cơ cấu, tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước được phê duyệt. |
50/2014/NĐ-CP
|
|
647 |
Bảo toàn vốn nhà nước tại công ty nhà nước Hết hiệu lực
| là việc giữ nguyên, không để thâm hụt số vốn nhà nước tại công ty nhà nước trong suốt quá trình kinh doanh. |
199/2004/NĐ-CP
|
|
648 |
Bảo tồn chuyển chỗ
| là bảo tồn loài hoang dã ngoài môi trường sống tự nhiên thường xuyên hoặc theo mùa của chúng; bảo tồn loài cây trồng, vật nuôi đặc hữu, có giá trị ngoài môi trường sống, nơi hình thành và phát triển các đặc điểm đặc trưng của chúng; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền trong các cơ sở khoa học và công nghệ hoặc cơ sở lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền. |
20/2008/QH12
|
|
649 |
Bảo tồn đa dạng sinh học
| Là việc bảo vệ sự phong phú của các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, đặc thù hoặc đại diện; bảo vệ môi trường sống tự nhiên thường xuyên hoặc theo mùa của loài hoang dã, cảnh quan môi trường, nét đẹp độc đáo của tự nhiên; nuôi, trồng, chăm sóc loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; lưu giữ và bảo quản lâu dài các mẫu vật di truyền. |
655/TCMT-BTĐDSH
|
|
649 |
Bảo tồn đa dạng sinh học
| là việc bảo vệ sự phong phú của các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, đặc thù hoặc đại diện; bảo vệ môi trường sống tự nhiên thường xuyên hoặc theo mùa của loài hoang dã, cảnh quan môi trường, nét đẹp độc đáo của tự nhiên; nuôi, trồng, chăm sóc loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; lưu giữ và bảo quản lâu dài các mẫu vật di truyền. |
20/2008/QH12
|
|
649 |
Bảo tồn đa dạng sinh học
| Là quá trình quản lý các mối tác động qua lại giữa con người với các gen, các loài và các hệ sinh thái nhằm mang lại lợi ích lớn cho thế hệ hiện tại và vẫn duy trì tiềm năng của chúng để đáp ứng nhu cầu và kỳ vọng của các thế hệ tương lai |
62/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đồng Nai
|
650 |
Bảo tồn di tích Hết hiệu lực
| Là những hoạt động nhằm đảm bảo sự tồn tại lâu dài, ổn định của di tích để sử dụng và phát huy giá trị của di tích đó |
25/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Yên Bái
|
650 |
Bảo tồn di tích Hết hiệu lực
| là những hoạt động nhằm bảo đảm sự tồn tại lâu dài, ổn định của di tích để sử dụng và phát huy giá trị của di tích đó. |
05/2003/QĐ-BVHTT
|
|
651 |
Bảo tồn động vật hoang dã
| Là những biện pháp kỹ thuật để bảo vệ, lưu giữ lâu dài trong quá trình tự nhiên của động vật hoang dã, với điều kiện có quản lý nhằm duy trì tính bền vững của chúng |
5703/QĐ-UBND
|
|
652 |
Bảo tồn tại chỗ
| là bảo tồn loài hoang dã trong môi trường sống tự nhiên của chúng; bảo tồn loài cây trồng, vật nuôi đặc hữu, có giá trị trong môi trường sống, nơi hình thành và phát triển các đặc điểm đặc trưng của chúng. |
20/2008/QH12
|
|
653 |
Bảo trì Hết hiệu lực
| Là công việc duy tu, bảo dưỡng hệ thống trang thiết bị trong suốt quá trình sử dụng, khai thác nhằm duy trì khả năng làm việc, tăng tuổi thọ, sớm phát hiện và ngăn chặn nguy cơ hỏng hóc, mất an toàn của từng thiết bị riêng lẻ, nhóm thiết bị hoặc cả hệ thống trang thiết bị |
29/2008/QĐ-NHNN
|
|
653 |
Bảo trì Hết hiệu lực
| Thực hiện duy tu sửa chữa thường xuyên, định kỳ và đột xuất nhằm duy trì tiêu chuẩn kỹ thuật của đường đang khai thác (đây là nhiệm vụ gắn liền với nhiệm vụ quản lý) |
11/2007/QĐ-UBND
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
653 |
Bảo trì
| Là công việc được thực hiện đối với mọi công trình hạ tầng nhằm phát hiện sự xuống cấp và sửa chữa kịp thời. Việc bảo trì các công trình hạ tầng cần được duy trì trong suốt thời gian sử dụng công trình |
794/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bình Định
|
654 |
Bảo trì biển chỉ dẫn công cộng
| là các hoạt động duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế biển chỉ dẫn công cộng nhằm duy trì, đảm bảo thể hiện rõ các nội dung, thông tin |
04/2014/QĐ-UBND
|
|
655 |
Bảo trì công trình Hết hiệu lực
| là tập hợp các hoạt động gồm: bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật và hoạt động bình thường của công trình. |
54/2013/TT-BTC
|
|
655 |
Bảo trì công trình Hết hiệu lực
| Là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác sử dụng |
114/2010/NĐ-CP
|
|
655 |
Bảo trì công trình Hết hiệu lực
| Là tập hợp các hoạt động nhằm duy trì hoạt động bình thường và đảm bảo an toàn sử dụng công trình. Công tác bảo trì công trình đường bộ bao gồm: Bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất |
87/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Nghệ An
|
655 |
Bảo trì công trình
| Là hoạt động bắt buộc theo luật pháp đối với chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình nhằm đảm bảo cho các bộ phận, hạng mục công trình tiếp tục thực hiện các chương trình chức năng đã xác định. Bảo trì công trình được phân thành 4 cấp: Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa vừa và sửa chữa lớn |
1079/2005/QĐ-UB
|
Tỉnh Bến Tre
|
655 |
Bảo trì công trình Hết hiệu lực
| Là công việc của chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình thực hiện duy tu bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa vừa, sửa chữa lớn nhằm đảm bảo cho công trình sử dụng, vận hành an toàn theo quy trình vận hành do nhà thầu thiết kế, chế tạo thiết bị quy định |
12/2005/QĐ-UB
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
655 |
Bảo trì công trình Hết hiệu lực
| Là sự yêu cầu bắt buộc theo luật pháp về chất lượng đối với chủ quản lý sử dụng công trình hoặc chủ sở hữu công trình cần phải sửa chữa, thay thế, phục hồi chức năng, bảo đảm tuổi thọ và an toàn vận hành nhằm duy trì khả năng chịu lực, mỹ quan, duy trì sử dụng hoặc vận hành của bộ phận, hạng mục, công trình đã hoạt động theo một chu kỳ thời gian do thiết kế và nhà chế tạo quy định. Chủ quản lý sử dụng công trình hoặc chủ sở hữu công trình có trách nhiệm và nghĩa vụ thực hiện bảo trì công trình theo quy định của thiết kế và nhà chế tạo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
17/2000/QĐ-BXD
|
|
655 |
Bảo trì công trình Hết hiệu lực
| Là tập hợp các hạng mục công việc nhằm đảm bảo và duy trì sự hoạt động bình thường, an toàn của công trình theo quy định trong suốt quá trình khai thác và sử dụng. Bảo trì công trình đường thủy nội địa bao gồm công tác bảo dưỡng thường xuyên; sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất. |
17/2013/TT-BGTVT
|
|
655 |
Bảo trì công trình Hết hiệu lực
| Là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì công trình ở trạng thái khai thác bình thường, an toàn theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác sử dụng.
Nội dung của bảo trì công trình có thể bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau: kiểm tra, kiểm định chất lượng, quan trắc, bảo dưỡng và sửa chữa công trình. |
22/2013/TT-BGTVT
|
|
655 |
Bảo trì công trình Hết hiệu lực
| là sự đảm bảo bắt buộc theo luật pháp về chất lượng nhằm duy trì khả năng chịu lực, mỹ quan, duy trì sự sử dụng hoặc vận hành của bộ phận, hạng mục, công trình đã hoạt động theo một chu kỳ thời gian do đơn vị thiết kế và nhà chế tạo quy định cần phải sửa chữa, thay thế, phục hồi chức năng, bảo đảm tuổi thọ và an toàn vận hành. Chủ quản lý sử dụng công trình có trách nhiệm và nghĩa vụ bảo trì công trình theo quy định của đơn vị thiết kế ghi trong thuyết minh thiết kế kỹ thuật và quy trình bảo trì của nhà chế tạo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
35/1999/QĐ-BXD
|
|
655 |
Bảo trì công trình Hết hiệu lực
| Là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác sử dụng |
21/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
655 |
Bảo trì công trình Hết hiệu lực
| Là tập hợp các hoạt động nhằm duy trì hoạt động bình thường và đảm bảo an toàn sử dụng công trình, bao gồm: bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa vừa, sửa chữa lớn và sửa chữa đột xuất |
35/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bắc Giang
|
656 |
Bảo trì công trình đường bộ
| Là thực hiện các công việc bảo dưỡng và sửa chữa đường bộ nhằm duy trì tiêu chuẩn kỹ thuật của đường bé đang khai thác |
4155/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
657 |
Bảo trì định kỳ Hết hiệu lực
| Là công việc nhằm mục đích giúp hệ thống hoạt động liên tục trong điều kiện tốt, thực hiện theo kế hoạch được lập trước |
29/2008/QĐ-NHNN
|
|
658 |
Bảo trì đột xuất Hết hiệu lực
| Là công việc khắc phục hoặc ngăn chặn kịp thời các sự cố kỹ thuật gây ảnh hưởng đến hoạt động của Ngân hàng |
29/2008/QĐ-NHNN
|
|
659 |
Bảo trì đường bộ Hết hiệu lực
| là thực hiện các công việc bảo dưỡng và sửa chữa nhằm duy trì tiêu chuẩn kỹ thuật của đường đang khai thác |
26/2001/QH10
|
|
660 |
Bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông công chính
| Là thực hiện các công việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên và sửa chữa nhằm duy trì đặc trưng kiến trúc, công năng công trình đảm bảo công trình được vận hành và khai thác phù hợp yêu cầu của thiết kế trong suốt quá trình khai thác sử dụng ( theo khoản 11, điều 3 Luật Giao thông đường bộ) |
2862/QĐ-SGTCC
|
|