421 |
Bán tín phiếu kho bạc, trái phiếu ngoại tệ theo hình thức ngang mệnh giá Hết hiệu lực
| Là việc tổ chức phát hành thực hiện bán tín phiếu, trái phiếu bằng mệnh giá của tín phiếu, trái phiếu. Tiền lãi tín phiếu, trái phiếu được thanh toán định kỳ, hoặc một lần cùng với tiền gốc khi đến hạn |
19/2004/TT-BTC
|
|
422 |
Bản tin thời sự
| là ấn phẩm định kỳ đăng tin thời sự trong nước và thế giới của cơ quan thông tấn nhà nước. |
51/2002/NĐ-CP
|
|
423 |
Bản tin thông tấn
| là ấn phẩm định kỳ đăng tin có tính chuyên đề của cơ quan thông tấn nhà nước như văn hóa, thể thao, kinh tế. |
51/2002/NĐ-CP
|
|
424 |
Ban tổ chức đấu giá
| Là tổ chức do Trung tâm Giao dịch Chứng khoán......(tên TTGDCK)/công ty chứng khoán …(tên công ty chứng khoán) thành lập để thực hiện việc bán đấu giá cổ phần và các công việc liên quan |
115/QĐ-UBCK
|
|
424 |
Ban tổ chức đấu giá Hết hiệu lực
| là tổ chức do Sở Giao dịch Chứng khoán...(tên SGDCK) thành lập để thực hiện việc bán đấu giá cổ phần và các công việc liên quan theo quy định |
895/QĐ-UBCK
|
|
425 |
Bản tóm tắt nội dung NOTAM còn hiệu lực Hết hiệu lực
| (List of valid NOTAM) là bản tóm tắt nội dung của các NOTAM còn hiệu lực được phát hành hàng tháng bằng ngôn ngữ phổ thông. |
21/2007/QĐ-BGTVT
|
|
426 |
Bán trái phiếu theo hình thức cao hơn, hoặc thấp hơn mệnh giá Hết hiệu lực
| Là việc tổ chức phát hành ấn định trước mức lãi suất thanh toán định kỳ và thông qua kết quả đấu thầu để xác định giá bán trái phiếu cao hơn hoặc thấp hơn mệnh giá |
21/2004/TT-BTC
|
|
427 |
Bán trái phiếu theo hình thức chiết khấu Hết hiệu lực
| Là việc tổ chức phát hành thực hiện bán trái phiếu thấp hơn mệnh giá trái phiếu và thanh toán bằng mệnh giá trái phiếu khi đến hạn |
21/2004/TT-BTC
|
|
428 |
Bán trái phiếu theo hình thức ngang mệnh giá Hết hiệu lực
| Là việc tổ chức phát hành thực hiện bán trái phiếu bằng mệnh giá của trái phiếu. Tiền lãi trái phiếu được thanh toán định kỳ, hoặc một lần cùng với tiền gốc khi đến hạn |
21/2004/TT-BTC
|
|
429 |
Bản trích sao Hết hiệu lực
| là bản sao một phần nội dung của văn bản và được trình bày theo thể thức quy định. Bản trích sao phải được thực hiện từ bản chính. |
110/2004/NĐ-CP
|
|
429 |
Bản trích sao Hết hiệu lực
| là bản sao một phần nội dung của văn bản và được trình bày theo thể thức quy định. Bản trích sao phải được thực hiện từ bản chính. |
04/2013/TT-BNV
|
|
429 |
Bản trích sao Hết hiệu lực
| Là bản sao một phần nội dung của văn bản và được trình bày theo thể thức quy định. Bản trích sao phải được thực hiện từ bản chính |
91/2012/TT-BQP
|
|
430 |
Ban trù bị Hết hiệu lực
| Là một nhóm người do các cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn thành lập, chủ sở hữu, ngân hàng mẹ lựa chọn, thay mặt các cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn thành lập, chủ sở hữu, ngân hàng mẹ triển khai các công việc liên quan đến việc đề nghị cấp Giấy phép. Ban trù bị phải có tối thiểu 02 thành viên trong đó có 01 thành viên là Trưởng ban |
40/2011/TT-NHNN
|
|
430 |
Ban trù bị Hết hiệu lực
| Là một tổ chức gồm những thành viên do các cổ đông sáng lập bầu để thay mặt các cổ đông sáng lập triển khai các công việc liên quan đến việc xin cấp giấy phép. Ban trù bị có tối thiểu 05 thành viên, trong đó có 01 thành viên làm Trưởng ban |
24/2007/QĐ-NHNN
|
|
431 |
Ban trù bị thành lập ngân hàng Hết hiệu lực
| là một tổ chức gồm những thành viên do các cổ đông sáng lập bầu để thay mặt các cổ đông sáng lập triển khai các công việc liên quan đến việc đề nghị cấp Giấy phép. Ban trù bị có tối thiểu 05 thành viên, trong đó có 01 thành viên làm Trưởng ban. |
09/2010/TT-NHNN
|
|
432 |
Ban trù bị thành lập Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần Hết hiệu lực
| Là một tổ chức gồm những thành viên do các cổ đông sáng lập bầu để thay mặt các cổ đông sáng lập triển khai các công việc liên quan đến việc xin cấp Giấy phép. Ban trù bị có tối thiểu 05 thành viên, trong đó có 01 thành viên làm Trưởng ban |
40/2007/QĐ-NHNN
|
|
433 |
Bán và cam kết mua lại Hết hiệu lực
| Là việc bên bán (Ngân hàng Nhà nước hoặc tổ chức tín dụng) bán và chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá cho bên mua (tổ chức tín dụng hoặc Ngân hàng Nhà nước) đồng thời cam kết mua lại và nhận lại quyền sở hữu giấy tờ có giá đó sau một thời hạn nhất định. |
85/2000/QĐ-NHNN14
|
|
434 |
Bản vẽ hoàn công Hết hiệu lực
| là bản vẽ phản ảnh kết quả thực hiện thi công xây lắp do doanh nghiệp xây dựng lập trên cơ sở thiết kế bản vẽ thi công hoặc thiết kế kỹ thuật thi công đã được phê duyệt và kết quả đo kiểm các sản phẩm xây lắp đã thực hiện tại hiện trường được chủ đầu tư xác nhận. |
18/2003/QĐ-BXD
|
|
434 |
Bản vẽ hoàn công Hết hiệu lực
| Là bản vẽ do nhà thầu xây lắp lập trên cơ sở kết quả đo kiểm các sản phẩm xây lắp đã thực hiện tại hiện trường và được chủ đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu tư xác nhận. Trong trường hợp thi công đúng với bản vẽ thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng, được chủ đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu tư xác nhận, thì bản vẽ thiết kế được xem là bản vẽ hoàn công |
17/2000/QĐ-BXD
|
|
434 |
Bản vẽ hoàn công Hết hiệu lực
| Là bản vẽ bộ phận công trình, công trình xây dựng nhà ở hoàn thành, trong đó thể hiện kích thước thực tế so với kích thước thiết kế, được lập trên cơ sở bản vẽ thiết kế thi công đã được phê duyệt. Mọi sửa đổi so với thiết kế được duyệt phải được thể hiện trên bản vẽ hoàn công. Trường hợp các kích thước, thông số thực tế thi công của bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng đúng với kích thước, thông số của thiết kế bản vẽ thi công thì bản vẽ thiết kế đó là bản vẽ hoàn công |
140/2005/QĐ-UB
|
|
434 |
Bản vẽ hoàn công Hết hiệu lực
| là bản vẽ bộ phận công trình, công trình xây dựng hoàn thành được lập trên cơ sở bản vẽ thiết kế thi công đã được phê duyệt, trong đó thể hiện kích thước thực tế của công trình. |
15/2013/NĐ-CP
|
|
434 |
Bản vẽ hoàn công
| Là bản vẽ phản ảnh kết quả thực hiện thi công xây lắp, lắp đặt hạ tầng kỹ thuật do nhà thầu trúng thầu lập trên cơ sở thiết kế thi công được duyệt và kết quả đo kiểm các sản phẩm đã thực hiện tại hiện trường thi công được Chủ đầu tư xác nhận |
2699/QĐ-BTC
|
|
435 |
Bản vẽ thiết kế và bản vẽ hoàn công
| Là các bản vẽ thể hiện việc thiết kế chi tiết do đơn vị tư vấn thiết kế hoặc đơn vị sản xuất chế tạo lập và bản vẽ hoàn công do nhà thầu thi công lập |
3485/QĐ-CHK
|
|
436 |
Bảng cân đối tiền tệ của khu vực thể chế tài chính
| là báo cáo tổng hợp phản ánh tình hình tài sản có và tài sản nợ tài chính và phi tài chính giữa khu vực thể chế tài chính với các khu vực khác của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định. |
82/2007/NĐ-CP
|
|
437 |
Bằng chứng khách quan
| là các thông tin, hồ sơ hoặc những sự việc thực tế mang tính chất định tính hoặc định lượng liên quan đến an toàn hoặc sự tồn tại và việc thực hiện một yếu tố của hệ thống quản lý an toàn. Bằng chứng khách quan có được dựa trên việc quan sát, đo đạc hoặc thử nghiệm và có thể kiểm tra xác nhận được |
48/2013/TT-BGTVT
|
|
438 |
Bằng chứng kiểm toán Hết hiệu lực
| là tài liệu, thông tin do Kiểm toán viên nhà nước thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán, làm cơ sở cho việc đánh giá, xác nhận, kết luận và kiến nghị kiểm toán. |
37/2005/QH11
|
|
438 |
Bằng chứng kiểm toán Hết hiệu lực
| Là các tài liệu, thông tin do Kiểm toán viên nhà nước thu thập được, liên quan đến cuộc kiểm toán, làm cơ sở cho việc đánh giá, xác nhận, kết luận và kiến nghị kiểm toán |
06/2010/QĐ-KTNN
|
|
439 |
Bảng dự kiến sản phẩm khai thác Hết hiệu lực
| Là bản mô tả một số thông tin về địa danh, diện tích, khối lượng, chủng loại gỗ, lâm sản khai thác, tận thu; thời gian hoàn thành |
35/2011/TT-BNNPTNT
|
|
440 |
Bảng dữ liệu giấy chứng nhận loại Hết hiệu lực
| Là bộ phận của giấy chứng nhận loại ghi rõ các điều kiện và giới hạn cần thiết để đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn đủ điều kiện bay được áp dụng cho loại tàu bay đó; cung cấp định nghĩa chính xác về cấu hình của sản phẩm tàu bay đã được giấy chứng nhận loại đó phê chuẩn; bao gồm các thông tin cần thiết sau: loại động cơ (tên nhà chế tạo, số giấy chứng nhận loại của động cơ, số lượng động cơ lắp trên tàu bay); các loại nhiên liệu có thể sử dụng; cánh quạt và các giới hạn của cánh quạt; tốc độ vòng quay (đối với trực thăng); giới hạn mô-men truyền động (đối với trực thăng); giới hạn tốc độ bay; dải giới hạn trọng tâm tàu bay; dải giới hạn trọng tâm tàu bay với tải trọng rỗng; các điểm tham chiếu, phương tiện dùng để kiểm tra và cân bằng tàu bay; tải trọng tối đa; tổ bay tối thiểu; số lượng ghế; tải trọng hàng hóa tối đa; lượng nhiên liệu tối đa; lượng dầu nhờn tối đa; độ cao hoạt động tối đa; chuyển động của các bánh lái điều khiển; số xuất xưởng; các căn cứ phê chuẩn và chế tạo sản phẩm tàu bay. |
10/2008/QĐ-BGTVT
|
|