Tra cứu Thuật ngữ pháp lý

STTThuật ngữMô tảNguồn 
1921 Tổ chức thực hiện chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực
Hết hiệu lực
Là tổ chức tư vấn có chức năng hành nghề một trong các lĩnh vực thiết kế xây dựng, giám sát thi công xây dựng hoặc kiểm định chất lượng công trình xây dựng, có đủ năng lực phù hợp với loại công trình được chứng nhận 80/2009/QĐ-UBND
1923 Tổ chức tín dụng
Hết hiệu lực
là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân. 47/2010/QH12
1923 Tổ chức tín dụng
Hết hiệu lực
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán; bao gồm tổ chức tín dụng nhà nước, tổ chức tín dụng cổ phần của Nhà nước và nhân dân, tổ chức tín dụng hợp tác, tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam 415/1999/QĐ-NHNN23
1923 Tổ chức tín dụng
Hết hiệu lực
là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác 20/2004/QH11
1924 Tổ chức tín dụng (TCTD) Là doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo Luật các Tổ chức tín dụng, bao gồm: TCTD Nhà nước, TCTD cổ phần, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương, TCTD liên doanh, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, TCTD 100% vốn nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam 16/2007/QĐ-NHNN
1925 Tổ chức tín dụng bán nợ Là tổ chức tín dụng bán nợ xấu cho Công ty Quản lý tài sản. 19/2013/TT-NHNN
1926 Tổ chức tín dụng cho vay
Hết hiệu lực
Bao gồm: Các Ngân hàng thương mại, các Công ty cho thuê tài chính, Công ty tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở cho vay vốn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh 2009/QĐ-UBND Tỉnh Quảng Ninh
1927 Tổ chức tín dụng chuyển đổi hình thức pháp lý thành tổ chức tín dụng cổ phần là tổ chức tín dụng đang thực hiện chuyển đổi hình thức pháp lý từ tổ chức tín dụng hoạt động dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn thành tổ chức tín dụng hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần 01/2014/NĐ-CP
1928 Tổ chức tín dụng cổ phần tổ chức tín dụng được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần, bao gồm: Ngân hàng thương mại cổ phần, công ty tài chính cổ phần, công ty cho thuê tài chính cổ phần 01/2014/NĐ-CP
1929 Tổ chức tín dụng có quy mô nhỏ
Hết hiệu lực
là những tổ chức tín dụng có tổng số cán bộ dưới 30 người. 37/2006/QĐ-NHNN
1930 Tổ chức tín dụng đại diện là tổ chức tín dụng bị hợp nhất được các tổ chức tín dụng bị hợp nhất còn lại ủy quyền làm đầu mối xử lý các vấn đề liên quan đến việc hợp nhất các tổ chức tín dụng. 04/2010/TT-NHNN
1931 Tổ chức tín dụng được chỉ định Là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước chỉ định góp vốn, mua cổ phần bắt buộc của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt. 48/2013/QĐ-TTg
1932 Tổ chức tín dụng được phép
Hết hiệu lực
Là các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam được hoạt động ngoại hối và cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của pháp luật Việt Nam 19/2011/TT-NHNN
1932 Tổ chức tín dụng được phép
Hết hiệu lực
Là các Tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam được phép hoạt động ngoại hối theo quy định của pháp luật 26/2009/TT-NHNN
1932 Tổ chức tín dụng được phép
Hết hiệu lực
Là các Tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam được phép hoạt động ngoại hối theo quy định của pháp luật 26/2009/TT-NHNN
1932 Tổ chức tín dụng được phép
Hết hiệu lực
là các Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam được phép hoạt động ngoại hối theo quy định của pháp luật. 13/2011/TT-NHNN
1932 Tổ chức tín dụng được phép là các ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định tại Pháp lệnh này.” 06/2013/UBTVQH13
1933 Tổ chức tín dụng được phép kinh doanh mua, bán vàng miếng là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng. 38/2012/TT-NHNN
1934 Tổ chức tín dụng được tham gia góp vốn, mua cổ phần Là tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt đã được Ngân hàng Nhà nước hoặc tổ chức tín dụng được chỉ định góp vốn, mua cổ phần bắt buộc. 48/2013/QĐ-TTg
1935 Tổ chức tín dụng được ủy quyền Là tổ chức tín dụng bán nợ được Công ty Quản lý tài sản ủy quyền thực hiện một hoặc một số hoạt động của Công ty Quản lý tài sản. 19/2013/TT-NHNN
1936 Tổ chức tín dụng được yêu cầu tham gia quản trị, điều hành Là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước yêu cầu tham gia quản trị, điều hành tổ chức tín dụng được tham gia góp vốn, mua cổ phần bắt buộc. 48/2013/QĐ-TTg
1937 Tổ chức tín dụng hợp tác
Hết hiệu lực
là tổ chức kinh doanh tiền tệ và làm dịch vụ ngân hàng, do các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập để hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và Luật hợp tác xã nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống. Tổ chức tín dụng hợp tác gồm ngân hàng hợp tác, quỹ tín dụng nhân dân và các hình thức khác 20/2004/QH11
1938 Tổ chức tín dụng mẹ là tổ chức tín dụng nước ngoài sở hữu trên 50% vốn điều lệ của tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. 04/2010/TT-NHNN
1939 Tổ chức tín dụng nước ngoài
Hết hiệu lực
là tổ chức tín dụng được thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài. Tổ chức tín dụng nước ngoài được hiện diện thương mại tại Việt Nam dưới hình thức văn phòng đại diện, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính liên doanh, công ty tài chính 100% vốn nước ngoài, công ty cho thuê tài chính liên doanh, công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài. Ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài là loại hình ngân hàng thương mại; công ty tài chính liên doanh, công ty tài chính 100% vốn nước ngoài là loại hình công ty tài chính; công ty cho thuê tài chính liên doanh, công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài là loại hình công ty cho thuê tài chính theo quy định của Luật này. 47/2010/QH12
1939 Tổ chức tín dụng nước ngoài
Hết hiệu lực
Là ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính nước ngoài hoặc tổ chức tài chính quốc tế được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc quốc tế, tham gia góp vốn vào Công ty cho thuê tài chính liên doanh, Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam 06/2005/TT-NHNN
1939 Tổ chức tín dụng nước ngoài
Hết hiệu lực
bao gồm các ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty cho thuế tài chính, ngân hàng đầu tư, ngân hàng phát triển và các tổ chức tài chính - tín dụng khác được thành lập và hoạt động theo pháp luật nước ngoài, hoặc do các tổ chức quốc tế thành lập và được pháp luật Việt Nam công nhận. 1133/2003/QĐ-NHNN
1939 Tổ chức tín dụng nước ngoài
Hết hiệu lực
Là ngân hàng, tổ chức tài chính nước ngoài hoặc tổ chức tài chính quốc tế được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc quốc tế, tham gia góp vốn vào Công ty tài chính liên doanh, Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam 06/2002/TT-NHNN
1940 Tổ chức tín dụng ở nước ngoài
Hết hiệu lực
bao gồm các ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, ngân hàng đầu tư, ngân hàng phát triển và các tổ chức tài chính - tín dụng khác được thành lập và hoạt động theo pháp luật nước ngoài, hoặc do các tổ chức quốc tế thành lập và được pháp luật Việt Nam công nhận (trừ các chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam). 62/2006/QĐ-NHNN

« Trước81828384858687888990919293949596979899100Tiếp »

Đăng nhập


DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.91.47
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!