NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
Số:
415/1999/QĐ-NHNN23
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 11 năm 1999
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG TRONG
NGÀNH NGÂN HÀNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
01/1997/QH10 và Luật các Tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12-12-1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02-03-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và
trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động thông tin
tín dụng trong ngành ngân hàng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2000,
thay thế Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Thông tin tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số 120/QĐ-NH14 ngày 24/04/1995 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước .
Điều 3. Chánh văn phòng, Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chủ tịch hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc
(Giám đốc) các tổ chức tín dụng có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Văn Giàu
|
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNGTRONG NGÀNH NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số : 415 /1999/QĐ-NHNN23 ngày 18/11/1999 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chế này điều chỉnh hoạt động thông tin tín dụng
trong toàn ngành ngân hàng, góp phần bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng và hệ
thống các tổ chức tín dụng, nhằm phục vụ công tác quản lý của Ngân hàng Nhà nước
và ngăn ngừa, hạn chế rủi ro trong kinh doanh của tổ chức tín dụng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Các tổ chức tín dụng được thành lập theo Luật
các tổ chức tín dụng.
Điều 3. Thu nhận và
cung cấp thông tin tín dụng
Ngân hàng Nhà nước tổ chức thu nhận, phân tích
và dự báo thông tin về khách hàng và hoạt động tín dụng trong ngành ngân hàng;
trao đổi và làm dịch vụ thông tin về tiền tệ, tín dụng, hoạt động ngân hàng cho
các tổ chức tín dụng.
Điều 4. Trao đổi thông
tin giữa Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng
Tổ chức tín dụng có trách nhiệm cung cấp cho
Ngân hàng Nhà nước các thông tin liên quan đến việc cấp tín dụng cho khách hàng
theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước và được Ngân hàng Nhà nước cung cấp thông
tin liên quan đến hoạt động ngân hàng của những khách hàng có quan hệ với các tổ
chức tín dụng.
Điều 5. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Thông tin tín dụng là thông tin về tài
chính, dư nợ, bảo đảm tiền vay, tình hình hoạt động và thông tin pháp lý của
khách hàng có quan hệ với tổ chức tín dụng; thông tin về thị trường tiền tệ, thị
trường vốn.
2. Hoạt động thông tin tín dụng là việc
thu thập, tổng hợp, cung cấp, phân tích xếp loại, dự báo, trao đổi, khai thác
và sử dụng thông tin tín dụng.
3. Kho dữ liệu thông tin tín dụng Ngân hàng
là nơi tập hợp, xử lý, lưu trữ dữ liệu về thông tin tín dụng trong ngành Ngân
hàng.
4. Thông tin cảnh báo sớm là thông tin phản
ánh những hiện tượng bất thường trong hoạt động kinh doanh của khách hàng có thể
mang lại rủi ro cho tổ chức tín dụng.
5. Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của
pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung
nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh
toán; bao gồm tổ chức tín dụng nhà nước, tổ chức tín dụng cổ phần của Nhà nước
và nhân dân, tổ chức tín dụng hợp tác, tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín
dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động
tại Việt Nam.
6. Khách hàng là một pháp nhân, cá nhân,
hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân.
Pháp nhân là Tổng công ty nhà nước: Tổng công ty
nhà nước được coi là một khách hàng, mỗi doanh nghiệp thành viên hạch toán độc
lập của Tổng công ty nhà nước coi là một khách hàng.
Chương II
THU THẬP, TỔNG HỢP VÀ
CUNG CẤP THÔNG TIN TÍN DỤNG
Điều 6. Loại thông tin
thu thập
Các tổ chức tín dụng phải thu thập và cung cấp
các loại thông tin sau đây cho Ngân hàng Nhà nước :
1. Thông tin khách hàng có quan hệ tín dụng với
tổ chức tín dụng.
2. Thông tin có liên quan đến việc cấp tín dụng
cho khách hàng.
3. Thông tin khác có liên quan đến hoạt động tín
dụng ngân hàng.
Điều 7. Thu thập và cung
cấp thông tin của tổ chức tín dụng
1. Tổ chức tín dụng thu thập và tập hợp thông
tin từ các sở giao dịch, chi nhánh của tổ chức tín dụng trong hệ thống các
thông tin của khách hàng có quan hệ với đơn vị mình theo các mẫu biểu K01, K02,
K03, K04, K05, K06, K08 kèm theo Quy chế này.
2. Khi thu thập thông tin, tổ chức tín dụng phải
xác định đúng nguồn gốc, loại thông tin; đảm bảo tập hợp thông tin đầy đủ,
trung thực và lập đúng mẫu biểu, mẫu tệp đã quy định.
3. Tổ chức tín dụng phải cung cấp các thông tin
quy định tại Điều 6 Quy chế này, đầy đủ, trung thực, đúng thời hạn, đúng địa chỉ
giao nhận đã đăng ký với Ngân hàng Nhà nước.
Điều 8. Thu nhận, tổng hợp
và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước
1. Ngân hàng Nhà nước kiểm tra địa chỉ giao nhận,
loại thông tin, hình thức, nội dung thông tin; trường hợp sai phải chuyển trả lại
tổ chức tín dụng gửi; những thông tin đã xác định là hợp lệ, đúng quy định,
Ngân hàng Nhà nước tổng hợp, sắp xếp, quản lý, lưu trữ và bảo mật các thông tin
này theo quy định.
2. Ngân hàng Nhà nước cung cấp cho tổ chức tín dụng
những thông tin về khách hàng có quan hệ với các tổ chức tín dụng .
Chương III
PHÂN TÍCH, XẾP LOẠI VÀ DỰ
BÁO VỀ THÔNG TIN TÍN DỤNG
Điều 9. Phân tích, xếp
loại
1. Trên cơ sở thông tin đã thu nhận được, Ngân
hàng Nhà nước thực hiện phân tích thông tin về khách hàng có quan hệ tín dụng,
đưa ra các báo cáo phân tích, xếp loại .
2. Phương pháp phân tích, xếp loại do Ngân hàng
Nhà nước xây dựng trên cơ sở tham khảo các chuẩn quốc gia và thông lệ quốc tế.
Điều 10. Thông tin cảnh
báo sớm
Ngân hàng Nhà nước thực hiện cảnh báo sớm theo
các loại thông tin sau đây :
1. Thông tin về hoạt động của khách hàng;
2. Thông tin về tài chính, dư nợ của khách hàng
;
3. Thông tin về tình hình bảo đảm cho các khoản
vay của khách hàng .
Điều 11. Tư vấn lựa chọn
khách hàng
Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc tư vấn và hỗ
trợ cho các tổ chức tín dụng trong việc tìm kiếm và lựa chọn khách hàng.
Chương IV
TRAO ĐỔI, KHAI THÁC VÀ SỬ
DỤNG THÔNG TIN TÍN DỤNG
Điều 12. Các sản phẩm thông
tin tín dụng
Các tổ chức tín dụng được khai thác, sử dụng các
sản phẩm thông tin tín dụng, bao gồm :
1. Thông tin về khách hàng có quan hệ với tổ chức
tín dụng.
2. Thông tin thu thập từ các cơ quan thông tin
khác trong và ngoài nước.
3. Các sản phẩm thông tin tín dụng khác.
Điều 13. Các hình thức
trao đổi và khai thác thông tin
Các tổ chức tín dụng được lựa chọn hình thức
trao đổi, khai thác và sử dụng thông tin sau đây, nhưng phải thích hợp với điều
kiện kỹ thuật, khả năng của đơn vị mình.
1. Truy nhập trực tiếp mạng phân phối dữ liệu
thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước để gửi, nhận, khai thác thông tin;
2. Gửi, nhận các tệp thông tin, thư điện tử,
thông qua mạng Ngân hàng Nhà nước hoặc địa chỉ Internet đã đăng ký với Ngân
hàng Nhà nước;
3. Gửi, nhận thông tin qua vật mang tin, bằng
văn bản, Fax .
Điều 14. Trao đổi, khai
thác và sử dụng thông tin
1. Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng phải kiểm
tra địa chỉ giao nhận, hình thức, nội dung thông tin, đảm bảo chính xác trước khi
gửi, nhận thông tin. Khi kiểm tra phát hiện thông tin sai phải nhanh chóng xem
xét và thông báo kịp thời cho đơn vị cung cấp hoặc nhận thông tin biết.
2. Tổ chức tín dụng phải khai thác và sử dụng
thông tin đúng mục đích; không sửa đổi; không cung cấp lại thông tin cho bên thứ
ba.
3. Trường hợp trao đổi, khai thác và sử dụng
thông tin qua mạng máy tính
a) Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc xây dựng, cấp
phát, quản lý mã khoá bảo mật máy tính cho các tổ chức tín dụng, sở giao dịch,
chi nhánh tổ chức tín dụng, đảm bảo việc khai thác và sử dụng thông tin thuận lợi,
dễ dàng, an toàn.
b) Tổ chức tín dụng quản lý, vận hành các phương
tiện kỹ thuật của mình nối mạng với Ngân hàng Nhà nước, đảm bảo an toàn cho việc
khai thác và sử dụng thông tin; tuân thủ quy định về thay đổi, cấp phát, sử dụng
và quản lý mã khoá bảo mật máy tính do Ngân hàng Nhà nước cung cấp; khai thác
và sử dụng thông tin đúng loại, phạm vi, quyền hạn quy định.
Chương V
THU, CHI PHÍ VỀ THÔNG
TIN TÍN DỤNG
Điều 15. Thu phí khai
thác và sử dụng thông tin
1. Các tổ chức tín dụng trả phí khai thác và sử
dụng thông tin như sau :
a) Đối với các sản phẩm thông tin tín dụng thì
trả phí theo năm.
b) Những yêu cầu thông tin mua từ ngoài nước,
ngoài ngành trả phí theo từng llần.
2. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng thông
tin tín dụng thì trả phí theo từng lần.
3. Cơ chế thu, mức thu phí khai thác, sử dụng
thông tin do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
Điều 16. Chi phí thu thập
thông tin
Chi phí mua thông tin từ các tổ chức ngoài ngành
ngân hàng hay của nước ngoài phục vụ cho việc thu thập thông tin của Trung tâm
Thông tin tín dụng, được chi từ Chi phí nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nước.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Trung tâm
Thông tin tín dụng
1. Trách nhiệm :
a) Làm đầu mối hướng dẫn, đôn đốc thực hiện hoạt
động thông tin tín dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng Nhà
nước.
b) Hướng dẫn việc xây dựng quy trình kỹ thuật
nghiệp vụ, bảo mật, hệ thống mã số và các chuẩn liên quan đến hoạt động thông
tin tín dụng cho các tổ chức tín dụng để thực hiện thống nhất.
c) Thu nhận, xử lý thông tin tín dụng từ các tổ
chức tín dụng, các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước theo các mẫu biểu thông tin
K01, K02, K03, K04, K05, K06, K08 kèm theo Quy chế này.
d) Tổ chức, xây dựng và quản lý kho dữ liệu
thông tin tín dụng Ngân hàng để sử dụng thông tin chung trong ngành ngân hàng.
e) Phân tích, xếp loại, dự báo về khách hàng
trên cơ sở thông tin tín dụng.
f) Cung cấp kịp thời thông tin tín dụng cho Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước; các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, chi nhánh Ngân
hàng Nhà nước tỉnh, thành phố theo quy định.
g) Cung cấp kịp thời thông tin tín dụng cho các
tổ chức tín dụng; dịch vụ thông tin (trừ những thông tin được quy định trong
danh mục tài liệu mật) cho các tổ chức tín dụng và các tổ chức khác trong và
ngoài nước.
h) Hỗ trợ đào tạo cán bộ nghiệp vụ thông tin tín
dụng cho các tổ chức tín dụng và chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố.
i) Xây dựng biểu thu phí thông tin trình Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quyết định.
2. Quyền hạn:
a) Yêu cầu các tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân
hàng Nhà nước cung cấp thông tin đúng nội dung, thời hạn theo các mẫu biểu
thông tin K01, K02, K03, K04, K05, K06, K08 kèm theo Quy chế này.
b) Chủ trì và phối hợp với các đơn vị thuộc Ngân
hàng Nhà nước trong việc thực hiện hoạt động thông tin tín dụng.
c) Được quyền thu phí thông tin theo quy định của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước .
Điều 18. Các đơn vị thuộc
Ngân hàng Nhà nước
1- Trách nhiệm:
a) Thanh tra Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm tổ
chức kiểm tra các tổ chức tín dụng chấp hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng.
b) Cục Công nghệ tin học Ngân hàng có trách nhiệm
phối hợp với các đơn vị liên quan cung cấp và đảm bảo thiết bị, phần mềm, mạng
máy tính của Ngân hàng Nhà nước theo quy định.
c) Các đơn vị liên quan khác có trách nhiệm phối
hợp với Trung tâm Thông tin tín dụng triển khai thực hiện hoạt động thông tin
tín dụng; cung cấp các thông tin theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
cho Trung tâm thông tin tín dụng để xây dựng kho dữ liệu quốc gia và bảo mật
thông tin theo quy định.
2. Quyền hạn: được khai thác và sử dụng thông
tin tín dụng theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 19. Chi nhánh Ngân
hàng Nhà nước tỉnh, thành phố
1- Trách nhiệm:
a) Đôn đốc, kiểm tra các tổ chức tín dụng, chi
nhánh tổ chức tín dụng trên địa bàn thực hiện hoạt động thông tin tín dụng.
b) Thu nhận thông tin tín dụng từ tổ chức tín dụng,
chi nhánh tổ chức tín dụng trên địa bàn và chuyển đầy đủ, chính xác, kịp thời
cho Ngân hàng Nhà nước (Trung tâm Thông tin tín dụng).
c) Thu thập thông tin có liên quan đến thông tin
tín dụng từ các cơ quan ngoài ngành trên địa bàn.
d) Khai thác, sử dụng thông tin tín dụng hiện có
tại chi nhánh Ngân hàng Nhà nước và từ Trung tâm Thông tin tín dụng để cung cấp
kịp thời, đầy đủ thông tin về khách hàng có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng
cho các tổ chức tín dụng, các Sở giao dịch, chi nhánh tổ chức tín dụng trên địa
bàn khi có yêu cầu của các tổ chức trên.
e) Bảo mật thông tin theo quy định.
2. Quyền hạn:
a) Được khai thác thông tin từ Trung tâm Thông
tin tín dụng.
b) Được yêu cầu Trung tâm Thông tin tín dụng hỗ
trợ đào tạo cán bộ làm nghiệp vụ thông tin tín dụng
Điều 20. Tổ chức tín dụng
1.Trách nhiệm:
a) Tổ chức một đầu mối tập trung chỉ đạo, hướng dẫn,
triển khai, đôn đốc, kiểm tra hoạt động thông tin tín dụng tới các sở giao dịch,
chi nhánh, các đơn vị trực thuộc.
b) Tổ chức tín dụng và các đơn vị trực thuộc tổ
chức tín dụng phải thu thập và cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác thông tin của
khách hàng có quan hệ với đơn vị mình theo các mẫu biểu K01, K02, K03, K04,
K05, K06, K08 kèm theo Quy chế này cho Ngân hàng Nhà nước .
c) Xây dựng quy trình kỹ thuật nghiệp vụ, bảo mật,
hệ thống mã số khách hàng, tuân thủ các chuẩn liên quan đến hoạt động thông tin
tín dụng do Trung tâm Thông tin tín dụng hướng dẫn để thực hiện thống nhất, an
toàn.
d) Trang bị máy móc thiết bị, phần mềm, mạng máy
tính trong hệ thống của mình và kết nối với Ngân hàng Nhà nước, đảm bảo trao đổi,
khai thác và sử dụng thông tin thuận lợi, an toàn trong phạm vi quản lý và sử dụng.
e) Không được mua, bán lại thông tin đã được
cung cấp hoặc khai thác từ Ngân hàng Nhà nước.
f) Thực hiện nộp phí thông tin theo Quy định của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước .
2. Quyền hạn:
a) Được Trung tâm Thông tin tín dụng cung cấp
thông tin tới một địa chỉ đầu mối duy nhất của tổ chức tín dụng đã đăng ký.
b) Được trao đổi, khai thác và sử dụng thông tin
thông qua chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên địa bàn đối với tất
cả các sở giao dịch, các chi nhánh của tổ chức tín dụng.
c) Được đề nghị Ngân hàng Nhà nước hỗ trợ về đào
tạo, hướng dẫn cán bộ làm nghiệp vụ thông tin tín dụng.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Việc sửa đổi,
bổ sung Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định./.
BIỂU SỐ KO1
Tổ chức tín dụng
Đối tượng áp dụng : Các TCTD, Sở giao dịch, chi
nhánh TCTD.
Số hiệu : .........
Thời gian gửi báo cáo :
Chậm nhất 3 ngày làm việc từ khi khách hàng có
quan hệ tín dụng lần đầu.
Phương thức : Thực hiện theo Quy chế hoạt
động thông tin tín dụng trong ngành ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
ban hành.
HỒ SƠ KHÁCH HÀNG
1 - Tên khách hàng : Mã khách hàng :
2 - Địa chỉ trụ sở chính :
Số điện thoại, Số fax :
3 - Mã số thuế ;
4 - Quyết định thành lập số : Ngày cấp Cơ quan cấp
:
5 - Cơ quan quản lý trực tiếp :
6 - Loại hình khách hàng :
7 - Ngành kinh tế :
8 - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số : Ngày
cấp :
9 - Ngành nghề kinh doanh :
10 - Chủ tịch hội đồng quản trị :
Trình độ chuyên môn :
Địa chỉ :
11- Tổng giám đốc (giám đốc);
Trình độ chuyên môn ;
Địa chỉ
12- Tổng số lao động hiện có:
13- Vốn điều lệ :
|
.....
ngày...... tháng .....năm ......
Lập
biểu Kiểm soát Tổng Giám đốc (Giám đốc)
|
BIỂU SỐ K02
Tổ chức tín dụng
Đối tượng áp dụng: CácTCTD, Sở giao dịch, chi
nhánh TCTD . . . . . . . . . . . . . .
Thời gian gửi báo cáo :
Số hiệu : . . . . . .
- Chậm nhất 3 ngày làm việc từ khi khách hàng
quan hệ tín dụng lần đầu hoặc đổi mới số liệu hàng quý vào ngày 20 tháng đầu
quý sau. Riêng đổi mới số liệu năm gửi vào gày 20/4 năm sau. .
- Trường hợp cần thiết, theo yêu cầu của Trung
tâm Thông tin tín dụng, TCTD gửi cho Trung tâm Thông tin tín dụng báo cáo tài
chính doanh nghiệp theo năm (bảng cân đối kế toán kết quả hoạt động kinh doanh,
lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính).
Phương thức : Thực hiện theo Quy chế hoạt động
thông tin tín dụng trong ngành ngân hàng do thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban
hành.
Tình hình tài
chính của khách hàng
(Số liệu đến ngày .....tháng ..... năm ........)
Đơn vị : 1 triệu VND
1- Tên khách hàng : Mã khách hàng :
2- Doanh thu thuần : Quý . . . . . . . . . . .
luỹ kế năm . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3- Tổng lợi tức trước thuế Quý . . . . . . . . .
. . Luỹ kế năm . . . . . . . . . . . . . . . . .
3.1- Lợi tức sau thuế : Quý . . . . . . . . . .
. Luỹ kế năm . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4- Tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang
chuyển):
5- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn :
6- Các khoản phải thu :
6.1- Phải thu của khách hàng:
6.2- Trả trước cho người bán :
6.3- Phải thu nội bộ :
7- Hàng tồn kho :
7.1- Nguyên liệu, vật liệu tồn kho:
7.2- Thành phần tồn kho:
7.3- Hàng hoá tồn kho :
8- Tài sản lưu động khác :
9- Tài sản cố định :
9.1- TSCĐ hữu hình (giá trị còn lại):
9.2- Hao mòn TSCĐ hữu hình luỹ kế:
10- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn :
10.1- góp vốn liên doanh :
11- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang :
12- Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn :
13- Nợ phải trả :
13.1- Nợ ngắn hạn:
13.1.1- Vay ngắn hạn :
13.1.2- Phải trả người bán:
13.1.3- Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước:
13.1.4- Nợ dài hạn đến hạn trả :
13.2- Nợ dài hạn :
13.2.1- Vay dài hạn :
13.3- Nợ khác
14- nguồn vốn chủ sở hữu :
14.1- Nguồn vốn Quỹ :
14.1.1- Nguồn vốn kinh doanh :
14.1.2- Lãi chưa phân phối :
14.1.3- Nguồn vốn đầu tư XDCB :
14.2- nguồn kinh phí :
|
......Ngày
..... tháng ........năm ........
Lập
biểu Kiểm soát Tổng Giám đốc (Giám đốc)
|
BIỂU SỐ KO3
Tổ chức tín dụng
Đối tượng áp dụng : Các TCTD, Sở giao dịch, chi
nhánh TCTD.
Số hiệu . . . . . .
Thời gian gửi báo cáo ;
Chậm nhất 3 ngày làm việc kể từ khi có phát sinh
quan hệ tín dụng.
Phương thức : Thực hiện
theo quy chế hoạt động thông tin tín dụng trong ngành ngân hàng do Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước ban hành.
STT
|
Tên khách
hàng
|
Mã khách
hàng
|
Phân loại
cho vay (được chi tiết ở phụ lục đính kèm)
|
Số
|
tiền
|
|
|
|
|
VND
|
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........Ngày
.......tháng .........năm
Lập
biểu Kiểm soát Tổng Giám đốc (Giám đốc)
|
PHỤ LỤC
KÈM THEO BIỂU SỐ K03 CHI TIẾT PHÂN LOẠI
CHO VAY
STT
|
Phân loại
cho vay
|
1
|
cho vay ngắn hạn
|
2
|
Cho vay ngắn hạn : trong hạn và đã gia hạn nợ
|
3
|
Thu nợ ngắn hạn : trong hạn và đã gia hạn nợ
|
4
|
Dư nợ ngắn hạn : trong hạn và đã gia hạn nợ
|
5
|
Nợ quá hạn ngắn hạn từ 1 đến 180 ngày
|
6
|
Nợ quá hạn ngắn hạn từ 181 đến 360 ngày
|
7
|
Nợ ngắn hạn khó đòi
|
8
|
cho vay trung hạn
|
9
|
Cho vay trung hạn : trong hạn và đã gia hạn nợ
|
10
|
Thu nợ trung hạn : trong hạn và đã gia hạn nợ
|
11
|
Dư nợ trung hạn : trong hạn và đã gia hạn nợ
|
12
|
Nợ trung hạn quá hạn từ 1 đến 180 ngày
|
13
|
Nợ trung hạn quá hạn từ 181 đến 360 ngày
|
14
|
Nợ trung hạn khó đòi
|
15
|
Cho vay dài hạn
|
16
|
Cho vay dài hạn : trong hạn và đã gia hạn nợ
|
17
|
Thu nợ dài hạn : trong hạn và đã gia hạn nợ
|
18
|
Dư nợ dài hạn : trong hạn và đã gia hạn nợ
|
19
|
Nợ dài hạn quá hạn từ 1 đến 180 ngày
|
20
|
Nợ dài hạn quá hạn từ 181 đến 360 ngày
|
21
|
Nợ dài hạn khó đòi
|
22
|
Dư nợ chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các
giấy tờ có giá ngắn hạn khác
|
23
|
Dư nơ cho thuê tài chính
|
24
|
Dư nợ bảo lãnh
|
25
|
Dư nợ cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư
|
26
|
Dư nợ nghiệp vụ cầm đồ
|
27
|
Dư nợ tín dụng khác đối với các TCKT, cá nhân
|
28
|
Dư nợ các khoản nợ chờ xử lý
|
29
|
Dư nợ cho vay được khoanh
|
BIỂU SỐ K04
Tổ chức tín dụng
Đối tượng áp dụng : Các TCTD, Sở giao dịch, chi
nhánh TCTD.
Số hiệu : . . . . . .
Thời gian gửi báo cáo :
Chậm nhất 3 ngày làm việc từ khi có phát sinh
tài sản thế chấp, cầm cố cho các khoản vay.
Phương thức : Thực hiện theo Quy chế hoạt động
thông tin tín dụng trong ngành ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban
hành.
THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN THẾ CHẤP, CẦM CỐ
Tên khách hàng : Mã khách hàng :
Địa chỉ:
Điện thoại
Fax :
Đơn vị tính : 1 triệu
VND
Loại tài sản
|
Số hiệu
|
Thế chấp
|
Giải chấp
|
Giá trị TSTC
|
Ngày tháng
|
Giá trị TSTC
|
Ngày tháng
|
Nhà (nhà ở, nhà kho, nhà xưởng)
|
01
|
|
|
|
|
Quyền sử dụng đất
|
02
|
|
|
|
|
Phương tiện vận chuyển
|
03
|
|
|
|
|
Máy móc thiết bị
|
04
|
|
|
|
|
Vật tư, hàng hoá
|
05
|
|
|
|
|
Giấy tờ trị giá được bằng tiền khác
|
06
|
|
|
|
|
Tài sản khác
|
07
|
|
|
|
|
|
........Ngày
......tháng ........năm ...........
Lập
biểu Kiểm soát Tổng giám đốc (Giám đốc)
|
BIỂU SỐ K06
Tổ chức tín dụng
Đối tượng áp dụng : Các TCTD, Sở giao dịch, chi
nhánh TCTD.
Số hiệu : . . . . . .
Thời gian gửi báo cáo :
Chậm nhất 3 ngày làm việc từ khi có phát sinh
các khoản bảo lãnh.
Phương thức : Thực hiện theo Quy chế hoạt động
thông tin tín dụng trong ngành ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban
hành.
QUAN HỆ BẢO LÃNH
Tên khách hàng : Mã khách hàng :
Địa chỉ :
Điện thoại :
Fax:
Đơn vị : 1 triệu đồng,
1USD
Loại bảo
lãnh vay vốn
|
Số tiền
|
Ngày trả nợ
cuối cùng
|
VNĐ
|
USD
|
Bảo lãnh vay vốn nước ngoài
|
|
|
|
Bảo lãnh L/C trả chậm
|
|
|
|
Bảo lãnh vay vốn trong nước
|
|
|
|
Bảo lãnh khác
|
|
|
|
|
........Ngày
.........tháng........năm........
Lập
biểu Kiểm soát Tổng Giám đốc (Giám đốc)
|
BIỂU SỐ K05
Tổ chức tín dụng
Đối tượng áp dụng : Các TCTD, Sở giao dịch, chi
nhánh TCTD.
Số hiệu . . . . . . .
Thời gian gửi báo cáo :
Chậm nhất 3 ngày làm việc từ khi các doanh nghiệp
có Biến động đột xuất theo những chỉ tiêu thông tin dưới đây.
Phương thức: Thực hiện theo Quy chế hoạt động
thông tin tín dụng trong ngành ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban
hành.
THÔNG BÁO VỀ BIẾN ĐỘNG CỦA KHÁCH HÀNG
Số : . . . . . .
. . . . .
1- THÔNG BÁO TÌNH HÌNH THAY ĐỔI CÁC CHỈ TIÊU
THÔNG TIN TỪ SỐ 1 ĐẾN SỐ 13 CỦA BIỂU K01
2- CÁC THÔNG TIN BIẾN ĐỘNG KHÁC :
- Khách hàng bị cơ quan có thẩm quyền tuyên bố
hoặc ra quyết định giải thể,
sáp nhập hoặc phá sản ;
- Có kết luận của cơ quan thẩm quyền về việc
buôn lậu, trốn thuế, vi phạm pháp luật;
- Không có khả năng thanh toán các khoản nợ; mất
uy tín với khách hàng;
- Hoả hoạn, thiên tai.
|
. . . .Ngày . .
. . tháng . . . .năm . . . .
Lập
biểu Kiểm soát Tổng Giám đốc (Giám đốc)
|
BIỂU SỐ K08
Tổ chức tín dụng
Đối tượng áp dụng : Các tổ chức tín dụng . . . .
. . . . . . . . . .
Thời gian gửi báo cáo :
Số hiệu . . . . . . .
Định kỳ 5 ngày làm việc 1 lần (không kể ngày nghỉ)
TCTD lập gửi Ngân hàng Nhà nước (Trung tâm thông
tin tín dụng)
Phương thức :Thực hiện theo Quy chế hoạt động thông
tin tín dụng trong ngành ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.
BÁO CÁO KHÁCH HÀNG CÓ TỔNG DƯ NỢ LỚN
(Tổng dư nợ ³ 5%
vốn tự có của TCTD)
Đơn vị tính : 1 triệu
VND
STT
|
Tên khách
hàng
|
Địa chính trụ
sở chính của khách hàng
|
Mã khách
hàng
|
Tổng dư nợ
|
Ngày, tháng,
năm,phát sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......Ngày
.......tháng .......năm .......
Lập
biểu Kiểm soát Tổng Giám đốc (Giám đốc)
|