ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2009/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày 13 tháng 08 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC HỖ TRỢ LÃI SUẤT ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, KINH DOANH SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2012-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày
12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số
53/2012/NQ-HĐND ngày 11/7/2012 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc thông qua
chính sách hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất,
kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2012-2015;
Xét đề nghị của Ban Xây dựng nông
thôn mới tại tờ trình số 267/TTr- BXDNTM-KHTH ngày 31/7/2012;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ lãi suất cho
các tổ chức, cá nhân vay vốn bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng để thực
hiện đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh giai đoạn 2012-2015.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định này những từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. “Nông nghiệp”: Là phân ngành trong hệ thống ngành kinh tế quốc dân, bao gồm các lĩnh
vực nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản.
2. “Chủ trang trại”: Là cá nhân, hộ gia đình thực hiện kinh doanh nông nghiệp với quy mô lớn,
đã được cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận trang trại theo quy định.
3. “Sản xuất nông nghiệp tốt”: Là sản xuất nông nghiệp theo
tiêu chuẩn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGap).
4. Tổ chức tín dụng cho vay bao gồm: Các Ngân hàng thương mại, các Công ty cho thuê tài chính, Công ty tài
chính, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở cho vay vốn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
6. Người vay vốn: Là tổ chức, cá nhân và hộ gia đình được hỗ trợ lãi suất khi vay vốn của
tồ chức tín dụng theo quy định tạỉ Quyết định này.
7. “Cơ sở hạ tầng sản xuất”: Bao gồm hạ tầng kỹ thuật (hệ thống điện, thủy lợi, giao thông, các
công trình xử lý môi trường, xử lý chất thải trong hoặc dẫn đến nơi sản xuất) và nhà xưởng, trang thiết bị
phục vụ sản xuất.
8. “Lãi suất vay vốn thực tế”: Là mức lãi suất thực tế người vay vốn phải trả tổ chức tín dụng
cho vay theo hợp đồng tín dụng ký kết.
9. “UBND các Huyện, Thị xã Thành
phố”: Gọi chung là UBND cấp huyện
10. “UBND các xã, phường,
thị trấn”: Gọi chung là UBND cấp xã
Điều 3. Đối tượng và lĩnh vực
hỗ trợ:
1. Đối tượng được hỗ trợ lãi suất là:
Các doanh nghiệp; chủ trang trại, hợp tác xã, tổ hợp tác, cá nhân và hộ gia
đình vay vốn của các tổ chức tín dụng để thực hiện đầu tư sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trong lĩnh vực Nông, lâm, ngư nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Các nội dung đầu tư được hỗ trợ
lãi suất vay vốn:
a) Đầu tư mới hoặc mở rộng quy mô sản
xuất hàng hóa nông nghiệp.
b) Đầu tư sản xuất các sản phẩm thuộc
chương trình phát triển thương hiệu nông, lâm, thủy sản tỉnh Quảng Ninh.
c) Đầu tư mới hoặc mở rộng quy mô các
cơ sở chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản.
d) Đầu tư tiêu thụ hàng hóa nông lâm, thủy sản thông qua hợp đồng của người
tiêu thụ với tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp.
e) Đầu tư các hoạt động dịch vụ hậu cần
nghề cá.
(có
danh mục các lĩnh vực chi tiết
kèm theo)
Điều 4. Hạn mức, mức lãi suất
và thời gian hỗ trợ
1. Hạn mức vốn vay được hỗ trợ lãi suất:
Mỗi tổ chức, cá nhân vay vốn được hỗ trợ theo nhiều phương án, dự án sản xuất
kinh doanh khác nhau; mỗi dự án, phương án sản xuất kinh doanh được hỗ trợ lãi
suất có mức dư nợ tối thiểu là 50 (năm mươi) triệu đồng nhưng tổng mức dư
nợ của các phương án, dự án sản xuất kinh doanh của tổ chức, cá
nhân vay vốn tại thời điểm xét hỗ trợ lãi suất trên địa bàn 1 Huyện, Thị xã,
Thành phố không quá 5.000 (năm ngàn) triệu đồng.
2. Mức lãi suất được hỗ trợ bằng
50% lãi suất cho vay thương mại thấp nhất của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chi nhánh Quảng Ninh công bố trên Cổng thông tin điện tử của Tỉnh áp
dụng cho các khoản vay vốn phục vụ lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn cùng kỳ hạn
trong cùng thời kỳ tại thời điểm chi trả tiền lãi suất hỗ trợ.
Các tổ chức tín dụng cho vay khi tham
gia chương trình này phải cam kết trách nhiệm với UBND Tỉnh về đảm bảo bố trí
nguồn vốn cho vay và tạo điều kiện thủ tục thuận lợi cho người vay vốn thực hiện
Chương trình.
3. Phạm vi, thời gian hỗ trợ lãi suất
- Phạm vi được hỗ trợ lãi suất: Các hợp
đồng tín dụng có hiệu lực trong khoảng thời gian từ ngày Quyết định này có hiệu
lực đến hết ngày 31/12/2015;
Bao gồm:
+ Các hợp đồng ký kết trước ngày Quyết
định này có hiệu lực còn dư nợ trong hạn.
+ Các hợp đồng
ký kết trong khoảng thời gian có hiệu lực của Quyết định này.
- Thời gian hỗ trợ lãi suất: Theo thời
gian hiệu lực của từng hợp đồng tín dụng đã ký kết nhưng tối đa bằng thời gian
kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2015.
Điều 5. Điều kiện được hỗ trợ
lãi suất
Người vay vốn được hỗ trợ lãi suất phải
có đủ 5 điều kiện sau:
1. Đúng đối tượng, nội dung, lĩnh vực
hỗ trợ theo quy định tại Điều 3 của Quyết định này.
2. Sử dụng vốn vay đúng mục đích và
trả nợ gốc, lãi theo đúng thỏa thuận với tổ chức tín dụng.
3. Hợp đồng tín dụng đề nghị được hỗ
trợ là các hợp đồng chưa được hỗ trợ lãi suất từ các chính sách khác.
4. Các dự án, phương án đầu tư
sản xuất kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Thực hiện đầy đủ trình tự, thành
phần hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Quyết định này.
Điều 6. Trình tự, hồ sơ thực
hiện hỗ trợ lãi suất
1. Trình tự thực hiện hỗ trợ lãi suất
1.1. Người vay vốn thực hiện các thủ
tục vay vốn tại tổ chức tín dụng theo quy định cho vay thông thường.
1.2. Người vay vốn làm hồ sơ đề nghị
hỗ trợ lãi suất theo quy định tại khoản 2, điều này gửi
UBND cấp Xã nơi có dự án triển khai.
1.3. UBND cấp Xã nơi có dự án triển
khai thẩm định theo thẩm quyền gửi Phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn
(hoặc Phòng Kinh tế). Thời gian từ khi xã tiếp nhận hồ sơ đến khi thẩm định
xong đối đa là 05 ngày làm việc.
1.4. Phòng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn (hoặc phòng Kinh tế) chủ trì phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch
thẩm định, trình UBND cấp Huyện phê duyệt danh sách các hợp đồng tín dụng được
hỗ trợ lãi suất. Thời gian thẩm định, trình duyệt tối đa là 5 ngày làm việc.
1.5. UBND cấp xã niêm yết công khai
danh sách người vay vốn được phê duyệt hỗ trợ lãi suất tại trụ sở UBND cấp Xã
và nhà văn hóa thôn, bản nơi triển khai dự án trong thời gian tối thiểu là 15
ngày kể từ ngày được UBND cấp Huyện phê duyệt.
1.6. Việc chi tiền hỗ trợ lãi suất thực
hiện định kỳ hàng tháng tại UBND cấp xã; Thời gian chi do UBND cấp Xã quy định.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất: Số
lượng 02 bộ hồ sơ, mỗi bộ hồ sơ bao gồm:
2.1. Văn bản đề nghị hỗ trợ lãi suất.
2.2. Bản sao có chứng thực Hợp đồng
tín dụng đã ký với tổ chức tín dụng cho vay; Bản sao Kế hoạch
hoặc phương án sản xuất kinh doanh
2.3. Bản sao có chứng thực khế ước
vay tiền hoặc Giấy nhận nợ với tổ chức tín dụng.
Điều 7. Thủ tục chi tiền hỗ trợ
lãi suất
1. Người vay vốn mang theo bản sao có
chứng thực chứng từ thu nộp gốc, lãi của các tổ chức tín dụng
cho vay; CMND của người vay hoặc người đại diện hợp pháp đến
UBND cấp Xã để nhận tiền hỗ trợ.
2. UBND cấp Xã chi trả tiền hỗ trợ
cho người vay theo định mức hỗ trợ tại Điều 4, Quyết định này.
Điều 8. Nguồn vốn hỗ trợ lãi
suất: Ngân sách Tỉnh (Chương trình Xây dựng Nông thôn mới).
Điều 9. Tổ chức thực hiện
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
các Sở, Ban, Ngành liên quan hướng dẫn về biểu mẫu, thủ tục, hồ sơ, trình tự,
phương thức thực hiện hỗ trợ lãi suất; Công tác thanh, quyết toán kinh phí hỗ
trợ lãi suất. Giám sát, kiểm tra việc thực hiện chính sách này.
- Ngân hàng Nhà nước Tỉnh hướng đẫn,
kiểm tra việc cho vay của các tổ chức tín dụng; Chỉ đạo Ngân hàng Nông nghiệp
và PTNT chi nhánh Quảng Ninh công bố công khai lãi suất cho vay làm cơ sở xác định
mức lãi suất hỗ trợ.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối
hợp với Sở Tài chính bố trí kinh phí thực hiện chính sách này.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: Giới thiệu các mô hình sản xuất có hiệu quả, hướng dẫn các địa phương tổ
chức sản xuất, xây dựng phương án sản xuất có hiệu quả và hỗ trợ kỹ thuật sản
xuất nông nghiệp.
- Ban Xây dựng Nông thôn mới tổng hợp
chung kết quả triển khai chính sách, tập hợp những vướng mắc
và đề xuất phương pháp xử lý đảm bảo thực hiện chính sách đúng mục tiêu; Giám
sát, kiểm tra việc thực hiện chính sách.
- Cổng thông tin điện tử của Tỉnh: Phối
hợp với Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT chi nhánh Quảng Ninh công bố công khai
lãi suất làm cơ sở xác định mức lãi suất hỗ trợ.
- UBND các địa phương tổ chức triển khai chính sách, tuyên truyền để mọi người dân, tổ chức nắm được nội
dung của chính sách; bố trí lồng ghép Ngân sách địa phương để thực hiện chính
sách; tổ chức việc chi trả tiền hỗ trợ lãi suất; thực hiện chế độ báo cáo kết
quả triển khai chính sách này hàng tháng về Sở Tài chính, Ban Xây dựng nông
thôn mới;
- Chi phí phục vụ cho công tác thẩm định,
chi trả tiền hỗ trợ lãi vay và quản lý nguồn vốn hỗ trợ,
được trích từ Ngân sách Tỉnh (Chương trình Xây dựng Nông thôn mới) nhưng tối đa
không vượt quá 1% trên tổng số kinh phí được hỗ trợ. UBND
cấp Huyện quy định cụ thể nội dung chi nguồn kinh phí này.
- Các tổ chức chính trị - xã hội: Phối hợp với UBND các địa phương tổ chức tuyên truyền, phối hợp trong công
tác quản lý vốn hỗ trợ lãi suất đảm bảo đúng đối tượng,
đúng mục đích.
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành, kể từ ngày 01/8/2012.
2. Các Ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân Tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Trưởng Ban Xây dựng Nông thôn mới, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Quảng
Ninh, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các Huyện, Thị xã, Thành phố
và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 10 (thực hiện);
- Văn Phòng CP; (Báo cáo)
- Bộ N.nghiệp&PTNT, (Báo cáo)
- Bộ Tài Chính, (Báo cáo)
- Ngân hàng Nhà Nước (Báo cáo)
- TT Tỉnh ủy, HĐND Tỉnh; (Báo cáo)
- Đoàn ĐB QH Tỉnh; (Báo cáo)
- CT và các Phó CT UBND Tỉnh;
- Đài PT&TH Tỉnh, Báo
QN,
- Cổng TT
điển tử Tỉnh
- V0,V1-4,
- Các CV NCTH
VPUBND;
- Lưu: VP, NLN1 (120H- QĐCSNN)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT .CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Huy Hậu
|