Tra cứu Thuật ngữ pháp lý

STTThuật ngữMô tảNguồn 
1861 Chỉ số giá giao dịch bất động sản là chỉ số phản ánh mức độ biến động về giá của bất động sản thông qua các giao dịch thành công theo thời gian. 20/2010/TT-BXD
1862 Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian. 1028/BXD-VP
1863 Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian. 1028/BXD-VP
1864 Chỉ số giá phần chi phí khác
Hết hiệu lực
là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của một số loại chi phí như quản lý dự án, tư vấn và chi phí khác của công trình theo thời gian. 02/2011/TT-BXD
1865 Chỉ số giá phần thiết bị
Hết hiệu lực
là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí thiết bị của công trình theo thời gian. 02/2011/TT-BXD
1866 Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian. 1599/BXD-VP
1867 Chỉ số giá theo loại nhân công xây dựng
Hết hiệu lực
là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động giá của từng loại nhân công xây dựng theo thời gian. 02/2011/TT-BXD
1868 Chỉ số giá theo loại vật liệu xây dựng
Hết hiệu lực
là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động giá của từng loại vật liệu xây dựng theo thời gian. 02/2011/TT-BXD
1869 Chỉ số giá theo nhóm máy thi công xây dựng
Hết hiệu lực
là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động giá ca máy theo thời gian của các loại máy có trong nhóm máy thi công xây dựng. 02/2011/TT-BXD
1870 Chỉ số giá vật liệu xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động giá của loại vật liệu xây dựng chủ yếu theo thời gian. 1599/BXD-VP
1871 Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian. 1028/BXD-VP
1872 Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian. 1599/BXD-VP
1872 Chỉ số giá xây dựng công trình
Hết hiệu lực
là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian. 02/2011/TT-BXD
1873 Chỉ số hạn chế loá (G)
Hết hiệu lực
Là chỉ số đánh giá mức độ loá. Chỉ số này càng lớn càng không cảm thấy loá 02/2010/TT-BXD
1874 Chỉ số hiệu quả máy lạnh COP
Hết hiệu lực
Tỷ số giữa năng suất lạnh thu được so với công suất tiêu thụ điện đầu vào trên cùng một đơn vị đo, được kiểm tra theo tiêu chuẩn quốc gia hoặc theo điều kiện làm việc thiết kế. Giá trị COP được xác định để đánh giá hiệu quả năng lượng của máy điều hòa không khí chạy điện, làm mát ngưng tụ bằng không khí, bao gồm máy nén, dàn bay hơi, dàn ngưng tụ. Giá trị COP cũng được xác định để đánh giá hiệu quả năng lượng của máy sản xuất nước lạnh hợp khối (không bao gồm các bơm nước lạnh, bơm nước giải nhiệt ngưng tụ và các quạt của tháp giải nhiệt). 15/2013/TT-BXD
1875 Chỉ số hoạt độ phóng xạ an toàn (I) Là chỉ số phản ánh hoạt độ phóng xạ tổng hợp của các hoạt độ phóng xạ tự nhiên riêng CRa, CTh và CK của vật liệu. Chỉ số hoạt độ phóng xạ an toàn là đại lượng không thứ nguyên. 09/2008/QĐ-BXD
1876 Chỉ số hoạt động Là chỉ số phản ánh chi tiết hiện trạng kết quả từng công việc cụ thể của nhân viên trong tổ chức. Những chỉ số này được đo lường hàng ngày, hàng tuần hoặc hàng tháng 1568/QĐ-TCHQ
1877 Chỉ số hoạt động chính Là chỉ số đánh giá hoạt động chính của một cơ quan, tổ chức. Những hoạt động này là nhiệm vụ trọng tâm cốt lõi ở thời điểm hiện tại, đồng thời ảnh hưởng tới sự thành công và phát triển trong tương lai của cơ quan, tổ chức. Những chỉ số này thông thường được đo lường hàng tháng, hàng quý hoặc hàng năm 1568/QĐ-TCHQ
1878 Chỉ số kết quả chính Là những chỉ số tổng quát nhất đánh giá kết quả hoạt động trọng tâm của một cơ quan, tổ chức mang đến cho nhà lãnh đạo cái nhìn tổng thể về những thành tựu trước đây của tổ chức đã đạt được, đồng thời cho biết hoạt động quản lý đối với những nhiệm vụ trọng tâm đã được thực thi và đạt được kết quả nhất định. Chỉ số KRIs này sẽ được theo dõi qua các khoảng thời gian dài hơn so với chỉ số hoạt động chính - KPIs với chu kỳ theo dõi để đo lường là 06 tháng hoặc hàng năm 1568/QĐ-TCHQ
1879 Chỉ số lệch độ sâu của một máy đo sâu hồi âm là sai lệch hệ thống trong số liệu đo đạc của máy đo sâu hồi âm, chủ yếu do sự trễ trong quá trình xử lý tín hiệu đo đạc của máy gây ra 27/2011/TT-BTNMT
1880 Chỉ số lượng giao dịch bất động sản là chỉ số phản ánh mức độ biến động về số lượng (gồm số lượng về diện tích hoặc số lượng bất động sản) giao dịch thành công của bất động sản theo thời gian. 20/2010/TT-BXD

« Trước81828384858687888990919293949596979899100Tiếp »

Đăng nhập


DMCA.com Protection Status
IP: 18.222.162.14
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!