1441 |
Cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” Hết hiệu lực
| Là việc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
12/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
1442 |
Cấp bản sao từ sổ gốc Hết hiệu lực
| là việc cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc, căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao. Bản sao từ sổ gốc phải có nội dung đúng với nội dung ghi trong sổ gốc. |
79/2007/NĐ-CP
|
|
1443 |
Cấp bảo lãnh tín dụng
| là việc Quỹ Bảo lãnh tín dụng cam kết bảo lãnh tín dụng cho khách hàng/người vay vốn thuộc phạm vi đối tượng được bảo lãnh vay vốn tại các tổ chức tín dụng. |
53/2007/QĐ-UBND
|
|
1444 |
Cấp bảo trì công sở Hết hiệu lực
| Được quy định theo Điều 31, Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng, gồm có 04 cấp
- Bảo trì cấp 1 là duy tu, bảo dưỡng công sở
- Bảo trì cấp 2 là sửa chữa nhỏ công sở
- Bảo trì cấp 3 là sửa chữa vừa công sở
- Bảo trì cấp 4 là sửa chữa lớn công sở |
15/2006/QĐ-BXD
|
|
1445 |
Cấp cảnh báo Hết hiệu lực
| là thông báo bằng văn bản cho các nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu liên quan về tình trạng bất bình thường của kết cấu hạ tầng đường sắt, phương tiện giao thông đường sắt và các trường hợp cần thiết khác, kèm theo các biện pháp thực hiện nhằm bảo đảm an toàn chạy tàu. |
44/2006/NĐ-CP
|
|
1446 |
Cáp chính Hết hiệu lực
| là đoạn cáp viễn thông từ giá đấu dây (MDF) tới tủ cáp, hộp cáp, măng sông rẽ nhánh đầu tiên. |
41/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đồng Nai
|
1447 |
Cấp chính quyền Hết hiệu lực
| Bao gồm UBND các huyện, thị; UBND xã, phường, thị trấn; ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh, huyện |
34/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bình Phước
|
1448 |
Cấp có thẩm quyền Hết hiệu lực
| là tập thể lãnh đạo hoặc người đứng đầu được giao quyền quyết định đối với chức danh cán bộ theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức. |
54/2013/QĐ-UBND
|
|
1448 |
Cấp có thẩm quyền Hết hiệu lực
| là tập thể lãnh đạo hoặc người đứng đầu được giao quyền quyết định đối với chức danh công chức theo phân cấp quản lý cán bộ |
2927/QĐ-TANDTC
|
|
1448 |
Cấp có thẩm quyền Hết hiệu lực
| là cấp có quyền quyết định bổ nhiệm, phê chuẩn (chuẩn y) kết quả bầu cử đối với cán bộ theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ |
260-QĐ/TW
|
|
1448 |
Cấp có thẩm quyền Hết hiệu lực
| là cấp có quyền quyết định bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ. |
284-QĐ/TW
|
|
1449 |
Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư Hết hiệu lực
| Là UBND tỉnh hoặc Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ theo Nghị định số 24/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
50/2003/QĐ-UB
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
1450 |
Cấp công trình Hết hiệu lực
| : Được xác định theo quy định tại Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng. |
32/2013/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
1450 |
Cấp công trình
| Là xác định theo Thông tư số 33/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị |
22/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Hưng Yên
|
1450 |
Cấp công trình Hết hiệu lực
| Là khái niệm thể hiện tầm quan trọng về kinh tế, xã hội của công trình và mức độ an toàn cho người và tài sản trong suốt thời gian vận hành, khai thác sử dụng công trình |
12/2012/TT-BXD
|
|
1451 |
Cấp cứu Hết hiệu lực
| Là các thủ pháp ban đầu, dùng trong trường hợp khẩn cấp để cứu chữa cho một bệnh nhân bị chấn thương hoặc bị bệnh. |
44/2005/QĐ-UBTDTT
|
|
1452 |
Cấp điện áp Hết hiệu lực
| là một trong những giá trị của điện áp danh định được sử dụng trong hệ thống điện, bao gồm:
a) Hạ áp là cấp điện áp dưới 1000V;
b) Trung áp là cấp điện áp từ 1000V đến 35kV;
c) Cao áp là cấp điện áp danh định trên 35kV đến 220kV;
d) Siêu cao áp là cấp điện áp danh định trên 220kV. |
12/2010/TT-BCT
|
|
1452 |
Cấp điện áp Hết hiệu lực
| Là một trong những giá trị của điện áp danh định được sử dụng trong hệ thống
Hạ áp là điện áp dưới 1000V
Trung áp là cấp điện áp từ 1000V đến 35kV
Cao áp là cấp điện áp danh định trên 35kV tới 220kV
Siêu cao áp là điện áp danh định trên 220kV |
37/2006/QĐ-BCN
|
|
1453 |
Cáp điện ngầm Hết hiệu lực
| Là dây dẫn điện chuyên dùng được bọc cách điện theo tiêu chuẩn, được đặt ngầm trong lòng đất hoặc dưới nước theo quy phạm |
1599/2006/QĐ-UBND
|
Tỉnh Cao Bằng
|
1454 |
Cấp điều chỉnh Hết hiệu lực
| là hình thức cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp Quyết định kèm theo Giấy chứng nhận điều chỉnh cho cơ quan hành chính nhà nước trong thời hạn hiệu lực của Quyết định và Giấy chứng nhận đã được cấp khi:
a) Có thay đổi về tên cơ quan;
b) Vừa mở rộng vừa thu hẹp phạm vi áp dụng HTQLCL;
c) Các trường hợp khác liên quan đến thay đổi nội dung Quyết định và Giấy chứng nhận đã được cấp. |
01/2010/TT-BKHCN
|
|
1455 |
Cấp điều độ có quyền điều khiển Hết hiệu lực
| là cấp điều độ có quyền chỉ huy, điều độ hệ thống điện trong phạm vi quản lý của mình, bao gồm điều độ hệ thống điện quốc gia, hệ thống điện miền và hệ thống điện phân phối. |
12/2010/TT-BCT
|
|
1455 |
Cấp điều độ có quyền điều khiển Hết hiệu lực
| Là cấp điều độ có quyền ra lệnh chỉ huy điều độ thay đổi chế độ làm việc của thiết bị. Mọi sự thay đổi chế độ làm việc của thiết bị chỉ được tiến hành theo lệnh chỉ huy điều độ trực tiếp của cấp điều độ này |
37/2006/QĐ-BCN
|
|
1455 |
Cấp điều độ có quyền điều khiển Hết hiệu lực
| là cấp điều độ có quyền chỉ huy, điều độ hệ thống điện trong phạm vi quản lý của mình, bao gồm điều độ hệ thống điện quốc gia, hệ thống điện miền và hệ thống điện phân phối. |
08/QĐ-ĐTĐL
|
|
1456 |
Cấp điều độ có quyền kiểm tra Hết hiệu lực
| Là cấp điều độ có quyền cho phép ra lệnh chỉ huy điều độ thay đổi hoặc nắm các thông tin về chế độ làm việc của thiết bị không thuộc quyền điều khiển của mình. Mọi lệnh chỉ huy điều độ thay đổi chế độ làm việc của thiết bị phải được sự cho phép của cấp điều độ này và sau khi thực hiện xong lệnh chỉ huy điều độ thay đổi chế độ làm việc phải báo lại kết quả cho cấp điều độ này |
37/2006/QĐ-BCN
|
|
1457 |
Cấp điều độ điều khiển Hết hiệu lực
| là cấp điều độ có quyền điều khiển thiết bị theo quy định tại Quy trình Điều độ hệ thống điện quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 56/2001/QĐ-BCN của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2001 |
13/2007/QĐ-BCN
|
|
1458 |
Cấp độ rủi ro
| là kết hợp giữa tần suất và hậu quả nếu xảy ra rủi ro. |
1700/QĐ-TCHQ
|
|
1459 |
Cấp động đất Hết hiệu lực
| là đại lượng biểu thị cường độ chấn động mà nó gây ra trên mặt đất và được đánh giá theo các thang phân bậc mức độ tác động của động đất đối với các kiểu nhà cửa, công trình, đồ vật, súc vật, con người và biến dạng mặt đất. Cấp động đất được đánh giá bằng thang MSK-64 (Medvedev-Sponheuer-Karnik), chia cường độ chấn động thành 12 cấp và được ghi tóm tắt tại Phụ lục I kèm theo Quy chế này. |
264/2006/QĐ-TTg
|
|
1460 |
Cấp dưỡng Hết hiệu lực
| là việc một người có nghĩa vụ đóng góp tiền hoặc tài sản khác để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của người không sống chung với mình mà có quan hệ hôn nhân, huyết thống hoặc nuôi dưỡng trong trường hợp người đó là người chưa thành niên, là người đã thành niên mà không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình, là người gặp khó khăn, túng thiếu theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình |
22/2000/QH10
|
|