81 |
Ngân hàng Nhà nước Hết hiệu lực
| Là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
13/2008/QĐ-NHNN
|
|
82 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Hết hiệu lực
| Là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước. |
60/2006/QĐ-NHNN
|
|
82 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Hết hiệu lực
| Là Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện đặt trụ sở chính |
34/2011/TT-NHNN
|
|
83 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố Hết hiệu lực
| Là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
13/2008/QĐ-NHNN
|
|
84 |
Ngân hàng nhận nhờ thu Hết hiệu lực
| là ngân hàng nhận thương phiếu từ người nhờ thu để thu hộ số tiền ghi trên thương phiếu. Ngân hàng nhận nhờ thu có thể là ngân hàng phục vụ người thụ hưởng hoặc ngân hàng phục vụ người trả tiền. |
1346/2001/QĐ-NHNN
|
|
85 |
Ngân hàng nước ngoài Hết hiệu lực
| là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài, có hoạt động chủ yếu và thường xuyên là hoạt động ngân hàng. |
22/2006/NĐ-CP
|
|
86 |
Ngân hàng phát hành thẻ Hết hiệu lực
| Là ngân hàng được ngân hàng phát hành thẻ uỷ quyền thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ theo hợp đồng; hoặc là thành viên chính thức hoặc thành viên liên kết của một Tổ chức thẻ quốc tế, thực hiện dịch vụ thanh toán theo thoả ước ký kết với Tổ chức thẻ quốc tế đó. Ngân hàng thanh toán thẻ ký hợp đồng trực tiếp với các đơn vị chấp nhận thẻ để tiếp nhận và xử lý các giao dịch thẻ tại Đơn vị chấp nhận thẻ, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ, hướng dẫn cho Đơn vị chấp nhận thẻ |
371/1999/QĐ-NHNN1
|
|
88 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
| Tuỳ từng trường hợp được hiểu là Hội sở chính hoặc Sở giao dịch hoặc Chi nhánh |
177/QĐ-NHPT
|
|
88 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
| Là cơ quan được Bên cho vay uỷ quyền thực hiện việc huy động vốn, thanh toán và trực tiếp thu hồi vốn vay từ Bên vay |
94/2009/TT-BTC
|
|
88 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
| Là cơ quan được Bên cho vay uỷ quyền thực hiện việc huy động vốn, thanh toán và trực tiếp thu hồi vốn vay từ Bên vay |
110/2006/TT-BTC
|
|
89 |
Ngân hàng phục vụ
| Là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam |
80/2006/TT-BTC
|
|
90 |
Ngân hàng Phục vụ Dự án
| Là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam |
123/2010/TT-BTC
|
|
91 |
Ngân hàng phục vụ người thụ hưởng Hết hiệu lực
| Là ngân hàng giữ tài khoản tiền gửi của người thụ hưởng. |
1346/2001/QĐ-NHNN
|
|
92 |
Ngân hàng phục vụ người trả tiền Hết hiệu lực
| là ngân hàng giữ tài khoản tiền gửi của người trả tiền. |
1346/2001/QĐ-NHNN
|
|
94 |
Ngân hàng thanh toán Hết hiệu lực
| là ngân hàng được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước (sau đây viết tắt là UBCKNN) lựa chọn để trung tâm lưu ký chứng khoán (TTLKCK) và thành viên của TTLKCK mở tài khoản thanh toán bằng tiền nhằm phục vụ việc thanh toán tiền cho các giao dịch chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán (sau đây viết tắt là SGDCK), Trung tâm giao dịch chứng khoán (sau đây viết tắt là TTGDCK) và cho các hoạt động thanh toán khác. |
87/2007/QĐ-BTC
|
|
95 |
Ngân hàng thương mại
| dùng để gọi chung các Ngân hàng thương mại hoạt động hợp pháp tại Việt Nam |
1097/NHPT-BL-HTUT
|
|
95 |
Ngân hàng thương mại Hết hiệu lực
| Là doanh nghiệp nhà nước là ngân hàng thương mại được thành lập và hoạt động theo Luật các Tổ chức tín dụng, do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ |
19/2011/TT-NHNN
|
|
95 |
Ngân hàng thương mại Hết hiệu lực
| Là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật. |
59/2009/NĐ-CP
|
|
95 |
Ngân hàng thương mại Hết hiệu lực
| là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. |
47/2010/QH12
|
|
95 |
Ngân hàng thương mại Hết hiệu lực
| Là ngân hàng được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam |
124/2012/TT-BTC
|
|
96 |
Ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài Hết hiệu lực
| Là ngân hàng thương mại được thành lập tại Việt Nam với 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu nước ngoài; trong đó phải có một ngân hàng nước ngoài sở hữu trên 50% vốn điều lệ (ngân hàng mẹ). Ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc từ hai thành viên trở lên, là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam. |
59/2009/NĐ-CP
|
|
97 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Hết hiệu lực
| Là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận |
40/2011/TT-NHNN
|
|
97 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Hết hiệu lực
| Là ngân hàng thương mại được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần. |
59/2009/NĐ-CP
|
|
98 |
Ngân hàng thương mại liên doanh Hết hiệu lực
| Là ngân hàng thương mại được thành lập tại Việt Nam, bằng vốn góp của Bên Việt Nam (gồm một hoặc nhiều ngân hàng Việt Nam) và Bên nước ngoài (gồm một hoặc nhiều ngân hàng nước ngoài) trên cơ sở hợp đồng liên doanh. Ngân hàng thương mại liên doanh được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên, là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam. |
59/2009/NĐ-CP
|
|
99 |
Ngân hàng thương mại Nhà nước Hết hiệu lực
| Là ngân hàng thương mại trong đó Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ. Ngân hàng thương mại Nhà nước bao gồm ngân hàng thương mại do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ và ngân hàng thương mại cổ phần do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ. |
59/2009/NĐ-CP
|
|
100 |
Ngân hàng vay lại
| Là Ngân hàng Chính sách Xã hội |
80/2006/TT-BTC
|
|