Tra cứu Thuật ngữ pháp lý

STTThuật ngữMô tảNguồn 
202 Nghi thức đón, tiễn chuyến bay chuyên cơ
Hết hiệu lực
Là các nghi thức được thực hiện tại cảng hàng không, sân bay và các bãi hạ cánh ngoài sân bay trong việc đón, tiễn các đoàn khách cấp cao của Việt Nam và các đoàn khách cấp cao nước ngoài đi, đến, quá cảnh Việt Nam. 03/2009/NĐ-CP
206 Nghĩa địa Là khu đất dành cho việc chôn cất người chết. 4315/2006/QĐ-UBND Tỉnh Hải Dương
206 Nghĩa địa
Hết hiệu lực
là nghĩa trang tự phát chưa được quy hoạch và phê duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền 02/2014/QĐ-UBND
207 Nghĩa trang
Hết hiệu lực
Là nơi táng người chết tập trung theo các hình thức táng khác nhau, thuộc các đối tượng khác nhau và được quản lý, xây dựng theo quy hoạch. 35/2008/NĐ-CP
207 Nghĩa trang Là nơi chôn cất, táng người chết tập trung theo hình thức khác nhau, thuộc các đối tượng khác nhau và được quản lý, xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt 19/2010/QĐ-UBND Tỉnh Kiên Giang
207 Nghĩa trang
Hết hiệu lực
Là nơi mai táng tập trung theo các hình thức khác nhau và được quản lý, xây dựng theo quy hoạch 02/2009/TT-BYT
208 Nghĩa trang cát táng
Hết hiệu lực
Là nghĩa trang chỉ chôn cất xương cốt người chết, quá trình phân hủy các tổ chức trong xương (tủy) đã chấm dứt, nên nguy cơ gây ô nhiễm đối với môi trường chỉ còn ở mức thấp 02/2010/TT-BXD
209 Nghĩa trang chôn một lần
Hết hiệu lực
Cũng là nghĩa trang hung táng nhưng không cải táng bốc xương cốt để chuyển đi táng tại nơi khác 02/2010/TT-BXD
210 Nghĩa trang công cộng
Hết hiệu lực
Là nghĩa trang chung của cộng đồng, như là nghĩa trang nhân dân và nghĩa trang liệt sỹ 02/2010/TT-BXD
211 Nghĩa trang của tổ chức hay tập thể
Hết hiệu lực
Là nghĩa trang chung của cộng đồng, như là nghĩa trang nhân dân và nghĩa trang liệt sỹ 02/2010/TT-BXD
212 Nghĩa trang đã đóng cửa
Hết hiệu lực
là nghĩa trang không cho phép tiếp tục thực hiện các hoạt động táng trong nghĩa trang. 14/2010/QĐ-UBND
213 Nghĩa trang họ tộc
Hết hiệu lực
Do gia đình, họ tộc đầu tư xây dựng cho nhóm đối tượng mang yếu tố huyết thống 18/2009/QĐ-UBND Tỉnh Cà Mau
214 Nghĩa trang hung táng/mai táng
Hết hiệu lực
Là nghĩa trang chôn thi thể người chết, mà ở đó diễn ra quá trình phân hủy các tổ chức tế bào phần mềm của cơ thể, có thể gây ô nhiễm đối với môi trường không khí, đất và nước ngầm trong khu vực nghĩa trang và các vùng lân cận 02/2010/TT-BXD
215 Nghĩa trang liệt sĩ
Hết hiệu lực
là nơi chôn cất phần mộ đồng thời là nơi tưởng niệm, ghi công các liệt sĩ đã hy sinh khi đang làm nhiệm vụ bảo vệ và xây dựng Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế. Theo cấp quản lý, nghĩa trang liệt sĩ được phân thành các loại: nghĩa trang liệt sĩ cấp thành phố, nghĩa trang liệt sĩ cấp huyện, nghĩa trang liệt sĩ cấp xã. 14/2010/QĐ-UBND
216 Nghĩa trang liệt sỹ
Hết hiệu lực
Là nơi chôn cất phần mộ đồng thời là nơi tưởng niệm, ghi công các liệt sỹ đã hy sinh khi đang làm nhiệm vụ bảo vệ và xây dựng Tổ quốc. 35/2008/NĐ-CP
217 Nghĩa trang người nước ngoài
Hết hiệu lực
là nơi dành riêng cho chôn cất các phần mộ người nước ngoài. Theo cấp quản lý, nghĩa trang người nước ngoài được phân thành các loại: nghĩa trang người nước ngoài cấp thành phố và nghĩa trang người nước ngoài cấp huyện. 14/2010/QĐ-UBND
218 Nghĩa trang nhân dân
Hết hiệu lực
là nơi táng người chết theo các hình thức táng khác nhau, trừ các đối tượng được quy định tại Nghị định số 16/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ Quy định về tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ, quản lý mộ, nghĩa trang, đài tưởng niệm, bia ghi tên liệt sĩ 02/2014/QĐ-UBND
219 Nghĩa trang nhân dân các cấp
Hết hiệu lực
là nơi táng người dân thuộc ranh giới hành chính các cấp, được phân thành các loại: nghĩa trang cấp thành phố; nghĩa trang cấp quận, huyện, thị xã (gọi chung là cấp huyện); nghĩa trang cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã); nghĩa trang thôn, làng, dòng họ, gia đình và nghĩa trang do tổ chức, cá nhân quản lý. 14/2010/QĐ-UBND
219 Nghĩa trang nhân dân các cấp
Hết hiệu lực
là nơi táng người chết thuộc địa bàn hành chính các cấp, được phân loại theo bảng 10.1 chương 10 QCVN07: 2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị được ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 05/02/2010 của Bộ Xây dựng (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia của Thông tư số 02/2010/TT-BXD) và theo quy định này như sau: a) Nghĩa trang nhân dân cấp tỉnh gồm: - Nghĩa trang cấp I có quy mô diện tích đất lớn hơn 60 ha; - Nghĩa trang cấp II có quy mô diện tích đất từ 30 ha đến 60 ha; - Nghĩa trang cấp IV có quy mô diện tích đất từ 10 ha đến 30 ha. b) Nghĩa trang nhân dân cấp huyện, thành phố Lào Cai (sau đây gọi là cấp huyện) gồm: Nghĩa trang cấp IV có quy mô diện tích đất nhỏ hơn 10 ha. 51/2012/QĐ-UBND Tỉnh Lào Cai
219 Nghĩa trang nhân dân các cấp
Hết hiệu lực
Là nơi táng người chết thuộc địa bàn hành chính các cấp, được phân loại theo bảng 10.1 chương 10 QCVN07: 2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị được ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 05/02/2010 của Bộ Xây dựng và theo quy định này như sau: a) Nghĩa trang cấp I: có quy mô diện tích đất lớn hơn 60 ha, là nghĩa trang nhân dân cấp tỉnh; b) Nghĩa trang cấp II: có quy mô diện tích đất từ 30 ha đến 60 ha, là nghĩa trang nhân dân cấp quận, huyện, thị xã (sau đây gọi là cấp huyện); c) Nghĩa trang cấp III: có quy mô diện tích đất từ 10ha đến 30 ha, là nghĩa trang nhân dân cấp liên xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp liên xã); d) Nghĩa trang cấp IV: có quy mô diện tích đất nhỏ hơn 10 ha là nghĩa trang nhân dân cấp xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã). 46/2011/QĐ-UBND Tỉnh Bình Dương
220 Nghĩa trang quốc gia
Hết hiệu lực
Là nơi chôn cất phần mộ đồng thời là nơi tưởng niệm, ghi công các cán bộ lãnh đạo cao cấp của Đảng và Nhà nước, các danh nhân văn hóa, các nhà khoa học... có công với đất nước. 35/2008/NĐ-CP

« Trước1234567891011121314151617181920Tiếp »

Đăng nhập


DMCA.com Protection Status
IP: 18.218.61.16
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!