801 |
Bộ phận Pháp chế Hết hiệu lực
| Vụ Pháp chế thuộc Tổng cục Thuế, Phòng thuộc Cục Thuế, Đội thuộc Chi cục Thuế có chức năng nhiệm vụ thực hiện công tác pháp chế về thuế |
905/QĐ-TCT
|
|
801 |
Bộ phận Pháp chế Hết hiệu lực
| Phòng Pháp chế hoặc phòng Tổng hợp-Nghiệp vụ-Dự toán (đối với Cục Thuế chưa có phòng Pháp chế) thuộc Cục Thuế; Đội Nghiệp vụ - dự toán thuộc Chi cục Thuế |
598/QĐ-TCT
|
|
802 |
Bộ phận QLN Hết hiệu lực
| Vụ Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế thuộc Tổng cục Thuế, Phòng thuộc Cục Thuế, Đội thuộc Chi cục Thuế có chức năng, nhiệm vụ thực hiện công tác quản lý nợ thuế |
905/QĐ-TCT
|
|
803 |
Bộ phận QLTN Hết hiệu lực
| Phòng Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại cơ quan Cục Thuế; Đội Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Chi cục Thuế; |
443/QĐ-TCT
|
|
804 |
Bộ phận quản lý các khoản thu từ đất Hết hiệu lực
| Là phòng quản lý các khoản thu từ đất hoặc Bộ phận quản lý các khoản thu từ đất thuộc Phòng Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán tại Cục Thuế; Đội trước bạ và thu khác tại Chi cục Thuế |
1864/QĐ-TCT
|
|
805 |
Bộ phận quản lý Khoa học và Công nghệ các sở, ngành Hết hiệu lực
| Là phòng, ban được giao nhiệm vụ quản lý hoạt động Khoa học và Công nghệ của sở, ngành; là đầu mối trình Thủ trưởng sở, ngành phê duyệt các nhiệm vụ KH&CN hàng năm |
07/2013/QĐ-UBND
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
806 |
Bộ phận quản lý nợ Hết hiệu lực
| Là phòng quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Cục Thuế; Đội quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế và các bộ phận quản lý nợ thuế thuộc các đội thuế tại Chi cục Thuế |
1864/QĐ-TCT
|
|
806 |
Bộ phận quản lý nợ Hết hiệu lực
| Ở Tổng cục Thuế là Ban quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, ở cục Thuế là phòng quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, ở Chi cục Thuế là đội quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế |
477/QĐ-TCT
|
|
807 |
Bộ phận quản lý thu nợ Hết hiệu lực
| Phòng Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại cơ quan Cục Thuế; Đội Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Chi cục Thuế |
443/QĐ-TCT
|
|
808 |
Bộ phận quản lý thuế thu nhập cá nhân Hết hiệu lực
| Là phòng quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục Thuế; Đội thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế |
1864/QĐ-TCT
|
|
809 |
Bộ phận quỹ
| là bộ phận ngân quỹ của tổ chức tín dụng có trách nhiệm tổ chức thu, chi tiền mặt, giấy tờ có giá; giao, nhận các tài sản khác đối với các giao dịch viên và với khách hàng (đối với các giao dịch tiền mặt vượt hạn mức của giao dịch viên). |
1498/2005/QĐ-NHNN
|
|
810 |
Bộ phận thanh tra Hết hiệu lực
| Bao gồm Thanh tra thuộc Cơ quan Tổng cục Thuế và các Phòng Thanh tra thuộc Cục thuế |
460/QĐ-TCT
|
|
811 |
Bộ phận Thanh tra - Kiểm tra Hết hiệu lực
| Phòng Kiểm tra thuế, phòng Thanh tra thuế tại cơ quan Cục Thuế; Đội Kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế |
443/QĐ-TCT
|
|
812 |
Bộ phận Thanh tra- Kiểm tra Hết hiệu lực
| Phòng Kiểm tra thuế, Phòng Thanh tra thuế tại Cục Thuế; Đội Kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế |
422/QĐ-TCT
|
|
813 |
Bộ phận thanh tra thuế Hết hiệu lực
| Thanh tra Tổng cục Thuế; Phòng thanh tra thuộc Cục Thuế; Đội thanh tra thuộc Chi cục Thuế |
74/QĐ-TCT
|
|
814 |
Bộ phận thống kê thuế
| Là bộ phận được phân công nhiệm vụ thực hiện công tác thống kê thuế |
1492/QĐ-TCT
|
|
815 |
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ Hết hiệu lực
| Là phòng Hành chính thuộc Văn phòng Tổng cục Thuế, Phòng thuộc Cục Thuế, Đội thuộc Chi cục Thuế có chức năng, nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, bao gồm: tiếp nhận trực tiếp từ người nộp thuế (bộ phận “một cửa”), tiếp nhận qua đường bưu chính và tiếp nhận qua giao dịch điện tử |
1444/QĐ-TCT
|
|
815 |
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ
| Là Phòng Hành chính thuộc Cục Thuế, Đội thuộc Chi cục Thuế có chức năng, nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, bao gồm: tiếp nhận trực tiếp từ NNT (Bộ phận “một cửa”), tiếp nhận qua đường bưu chính và tiếp nhận qua giao dịch điện tử |
783/QĐ-TCT
|
|
815 |
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ Hết hiệu lực
| Phòng Hành chính thuộc Văn phòng Tổng cục Thuế, Phòng thuộc Cục Thuế, Đội thuộc Chi cục Thuế có chức năng, nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, bao gồm: tiếp nhận trực tiếp từ NNT (bộ phận một cửa), tiếp nhận qua đường bưu chính và tiếp nhận qua giao dịch điện tử |
905/QĐ-TCT
|
|
815 |
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ Hết hiệu lực
| Các bộ phận TTHT; HCVT; KK&KTT, TNCN (đối với hồ sơ NNT gửi đến CQT thông qua giao dịch điện tử) |
490/QĐ-TCT
|
|
816 |
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, Hết hiệu lực
| Bao gồm: các bộ phận TTHT; HCVT; KK&KTT, TNCN (đối với hồ sơ NNT gửi đến CQT thông qua giao dịch điện tử); Đội thuế liên xã, phường, thị trấn thuộc Chi cục Thuế |
598/QĐ-TCT
|
|
817 |
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Hết hiệu lực
| Là nơi tiếp nhận, hướng dẫn hồ sơ, chuyển giao hồ sơ, giải quyết (đối với các thủ tục hành chính phải giải quyết trực tiếp theo quy định) hoặc phối hợp giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Thái Nguyên |
47/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
818 |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa Hết hiệu lực
| Là bộ phận chuyên trách giúp lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ; Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng giải quyết các công việc được giao theo Quy chế này |
1425/QĐ-UBND
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
819 |
Bộ phận tiết kiệm không khí làm mát Hết hiệu lực
| Bộ phận bao gồm các ống dẫn và bộ phận điều khiển tự động cho phép các quạt cung cấp không khí mát từ bên ngoài nhà vào trong nhà khi điều kiện thời tiết cho phép để giảm thiểu năng lượng tiêu thụ làm mát không khí hoặc không cần phải làm mát bằng máy. |
15/2013/TT-BXD
|
|
820 |
Bộ phận tin học Hết hiệu lực
| Phòng Tin học tại cơ quan Cục Thuế; Đội Kê khai, Kế toán thuế và Tin học tại Chi cục Thuế |
443/QĐ-TCT
|
|
820 |
Bộ phận tin học Hết hiệu lực
| Phòng Tin học thuộc Cục Thuế; Đội Tin học hoặc Đội Kê khai-kế toán thuế và tin học thuộc Chi cục Thuế |
905/QĐ-TCT
|
|