701 |
Kiểm định chất lượng chương trình đào tạo
| là hoạt động đánh giá và công nhận mức độ chương trình đào tạo đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. |
38/2013/TT-BGDĐT
|
|
702 |
Kiểm định chất lượng chương trình giáo dục Hết hiệu lực
| là hoạt động đánh giá mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định đối với từng chương trình giáo dục của mỗi trình độ đào tạo nhất định. |
29/2008/QĐ-BGDĐT
|
|
703 |
Kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục
| là hoạt động đánh giá và công nhận mức độ cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục về mục tiêu, nội dung, chương trình giáo dục. |
62/2012/TT-BGDĐT
|
|
704 |
Kiểm định chất lượng công trình Hết hiệu lực
| Là việc kiểm tra và xác định chất lượng hoặc đánh giá sự phù hợp chất lượng của công trình so với yêu cầu của thiết kế, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật thông qua việc xem xét hiện trạng công trình bằng trực quan kết hợp với phân tích, đánh giá các số liệu thử nghiệm công trình |
114/2010/NĐ-CP
|
|
705 |
Kiểm định chất lượng công trình sản phẩm đo đạc bản đồ Hết hiệu lực
| Là hoạt động kỹ thuật theo một quy trình nhất định nhằm đánh giá và xác nhận sự phù hợp của công trình sản phẩm đo đạc bản đồ với yêu cầu quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Kiểm định chất lượng công trình sản phẩm đo đạc bản đồ chính là hoạt động kiểm tra, thẩm định chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ được quy định tại Thông tư 02/2007/TT-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ; Thông tư 05/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ địa chính |
20/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
706 |
Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Hết hiệu lực
| Là hoạt động kiểm tra, xác định chất lượng của sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế và quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật thông qua việc thí nghiệm kết hợp với việc xem xét, đánh giá hiện trạng bằng trực quan |
22/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Hà Nam
|
706 |
Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Hết hiệu lực
| là hoạt động kiểm tra, xác định chất lượng của sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế và quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật thông qua việc thí nghiệm kết hợp với việc xem xét, đánh giá hiện trạng bằng trực quan. |
03/2011/TT-BXD
|
|
706 |
Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Hết hiệu lực
| Là hoạt động kiểm tra, thử nghiệm, định lượng, đánh giá một hay nhiều chỉ tiêu, tính năng kỹ thuật của bộ phận, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng so với thiết kế và tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng của tổ chức tư vấn |
02/2008/QĐ-UBND
|
Tỉnh Lào Cai
|
706 |
Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Hết hiệu lực
| là hoạt động kiểm tra, xác định chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng của sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng thông qua thí nghiệm kết hợp với việc xem xét, tính toán, đánh giá bằng chuyên môn về chất lượng công trình. |
15/2013/NĐ-CP
|
|
707 |
Kiểm định chất lượng giáo dục
| Là hoạt động tổ chức và giải pháp để đánh giá chất lượng đào tạo (đầu ra) và các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục theo các chuẩn mực đã được qui định |
1775/2005/QĐ-SGDĐT
|
|
707 |
Kiểm định chất lượng giáo dục
| là hoạt động đánh giá và công nhận mức độ thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục đối với nhà trường và cơ sở giáo dục khác. Kiểm định chất lượng giáo dục gồm có kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục (gọi tắt là kiểm định trường) và kiểm định chất lượng chương trình giáo dục (gọi tắt là kiểm định chương trình). Kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục được áp dụng đối với tất cả các cơ sở giáo dục của các cấp học và trình độ đào tạo. Kiểm định chất lượng chương trình giáo dục được áp dụng đối với các chương trình giáo dục các trình độ đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ. |
61/2012/TT-BGDĐT
|
|
708 |
Kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên
| là hoạt động đánh giá (bao gồm tự đánh giá và đánh giá ngoài) để xác định mức độ cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và việc công nhận cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục của cơ quan quản lý nhà nước. |
42/2012/TT-BGDĐT
|
|
709 |
Kiểm định chất lượng giáo dục trường Hết hiệu lực
| Là hoạt động đánh giá mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định đối với trường ở từng trình độ đào tạo |
76/2007/QĐ-BGDĐT
|
|
710 |
Kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non Hết hiệu lực
| Là hoạt động đánh giá trường mầm non (bao gồm tự đánh giá và đánh giá ngoài) để xác định mức độ nhà trường đáp ứng tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và việc công nhận nhà trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục của cơ quan quản lý nhà nước |
45/2011/TT-BGDĐT
|
|
711 |
Kiểm định chất lượng trường đại học Hết hiệu lực
| là hoạt động đánh giá bên ngoài nhằm công nhận trường đại học đáp ứng mục tiêu đào tạo đề ra |
38/2004/QĐ-BGDĐT
|
|
712 |
Kiểm định chất lượng xây lắp Hết hiệu lực
| là những hoạt động của đơn vị tư vấn xây dựng, sử dụng phương tiện kỹ thuật để kiểm tra, thử nghiệm, định lượng một hay nhiều tính chất của sản phẩm hoặc công trình xây dựng và so sánh kết quả với yêu cầu của thiết kế, với tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành. |
35/1999/QĐ-BXD
|
|
712 |
Kiểm định chất lượng xây lắp Hết hiệu lực
| Là hoạt động của đơn vị có tư cách pháp nhân, sử dụng phương tiện kỹ thuật để kiểm tra, thử nghiệm, định lượng một hay nhiều tính chất của sản phẩm hoặc công trình xây dựng, so sánh với quy định của thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng |
17/2000/QĐ-BXD
|
|
713 |
Kiểm định công trình viễn thông Hết hiệu lực
| Là hoạt động đo kiểm và chứng nhận công trình viễn thông phù hợp với yêu cầu của các quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hoặc tiêu chuẩn do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định bắt buộc áp dụng (sau đây gọi là quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn). |
09/2009/TT-BTTTT
|
|
715 |
Kiểm định định kỳ Hết hiệu lực
| Là kiểm định theo chu kỳ đối với các phương tiện đo đang sử dụng theo hằng năm |
3828/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Hà Giang
|
716 |
Kiểm định gà giống Hết hiệu lực
| Là việc kiểm tra, đánh giá lại năng suất, chất lượng của gà giống sau khi đưa ra sản xuất |
43/2011/TT-BNNPTNT
|
|
717 |
Kiểm định giống cây trồng Hết hiệu lực
| là quá trình kiểm tra chất lượng lô giống cây trồng sản xuất ngay tại ruộng, nương hoặc vườn nhằm xác định tính đúng giống, độ thuần di truyền và mức độ lẫn giống hoặc loài cây khác. |
15/2004/PL-UBTVQH11
|
|
718 |
Kiểm định giống cây trồng (Field Inspection) Hết hiệu lực
| là quá trình kiểm tra chất lượng lô giống cây trồng sản xuất ngay tại ruộng, nương hoặc vườn nhằm xác định tính đúng giống, độ thuần di truyền và mức độ lẫn giống hoặc loài cây khác |
66/2004/QĐ-BNN
|
|
719 |
Kiểm định giống thủy sản Hết hiệu lực
| Là việc kiểm tra, đánh giá lại năng suất, chất lượng, khả năng kháng bệnh, đặc tính của giống thủy sản sau khi đưa ra sản xuất hoặc làm cơ sở công bố chất lượng giống thủy sản phù hợp tiêu chuẩn. |
26/2013/TT-BNNPTNT
|
|
720 |
Kiểm định giống vật nuôi
| Là việc kiểm tra, đánh giá lại năng suất, chất lượng, khả năng kháng bệnh của giống vật nuôi sau khi đưa ra sản xuất hoặc làm cơ sở công bố chất lượng giống vật nuôi phù hợp tiêu chuẩn |
1719/QĐ-UBND
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
720 |
Kiểm định giống vật nuôi Hết hiệu lực
| Là việc kiểm tra, đánh giá lại năng suất, chất lượng, khả năng kháng bệnh của giống vật nuôi sau khi đưa ra sản xuất hoặc làm cơ sở công bố chất lượng giống vật nuôi phù hợp tiêu chuẩn |
136/2007/QĐ-UBND
|
Tỉnh Nghệ An
|
720 |
Kiểm định giống vật nuôi Hết hiệu lực
| là việc kiểm tra, đánh giá lại năng suất, chất lượng, khả năng kháng bệnh của giống vật nuôi sau khi đưa ra sản xuất hoặc làm cơ sở công bố chất lượng giống vật nuôi phù hợp tiêu chuẩn. |
68/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Nghệ An
|