|
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý
521 |
Phương thức xuất bản và phát hành xuất bản phẩm điện tử
| là việc xuất bản và phát hành xuất bản phẩm trên các phương tiện điện tử. |
19/2012/QH13
|
|
522 |
Phương tiện bảo vệ cá nhân Hết hiệu lực
| là trang bị mà nhân viên đơn vị công tác phải sử dụng để phòng ngừa tai nạn cho chính mình. |
12/2008/QĐ-BCT
|
|
523 |
Phương tiện bay siêu nhẹ
| Bao gồm các loại khí cầu và mô hình bay:
a) Khí cầu là khí cụ bay mà lực nâng được tạo bởi những chất khí chứa trong vỏ bọc của nó, chất khí này có khối lượng riêng nhỏ hơn không khí. Có hai loại khí cầu:
- Khí cầu bay có người điều khiển;
- Khí cầu bay không người điều khiển, bao gồm cả khí cầu bay tự do hoặc được điều khiển tự động hoặc được giữ buộc cố định tại một vị trí trên mặt đất.
b) Mô hình bay, bao gồm:
- Các loại tàu lượn được mô phỏng theo hình dáng, kiểu cách các loại máy bay, được gắn động cơ sử dụng nguồn năng lượng bằng pin hoặc nhiên liệu lỏng, rắn hoặc năng lượng mặt trời, được điều khiển bằng vô tuyến hoặc chương trình lập sẵn;
- Các loại dù bay và diều bay có hoặc không có người điều khiển, trừ các loại diều bay dân gian. |
36/2008/NĐ-CP
|
|
524 |
Phương tiện chở khách
| Là tàu, thuyền (hoặc phà, sà lan) có động cơ hoặc không có động cơ được đưa vào vận tải khách |
1090/2009/QĐ-UBND
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
525 |
Phương tiện chứa Hết hiệu lực
| Là các loại bao gói, chai, thùng, bồn, bể hoặc côngtenơ dùng để chứa và vận chuyển hàng hóa |
44/2012/TT-BCT
|
|
526 |
Phương tiện chứa hàng công nghiệp nguy hiểm Hết hiệu lực
| Gồm các loại:
a) “Bao gói cỡ nhỏ” (ký hiệu là P) là phương tiện chứa có dung tích chứa nước đến 450 lít hoặc có khối lượng chứa đến 400 kg;
b) “Bao gói cỡ lớn” (ký hiệu là LP) là phương tiện chứa có dung tích chứa nước lớn hơn 450 lít hoặc có khối lượng chứa lớn hơn 400 kg nhưng có thể tích chứa nhỏ hơn 3 m3;
c) “Thùng chứa hàng rời cỡ trung” (ký hiệu là IBC), bao gồm:
- Thùng kim loại có thể tích chứa tối đa đến 3 m3 đối với hàng hóa dạng lỏng, rắn;
- Thùng bằng gỗ, chất dẻo, giấy có thể tích chứa tối đa đến 1,5 m3 đối với hàng hóa dạng rắn.
d) “Bao gói trong” (còn gọi là bao gói trực tiếp) là phương tiện chứa tiếp xúc trực tiếp với hàng hóa, thực hiện đầy đủ chức năng chứa đựng hàng hóa mà không cần có thêm bất kỳ bao gói khác;
đ) “Bao gói ngoài” là phương tiện chứa bao gói trong, cùng với các vật liệu hấp thụ, chèn đệm nhằm tạo ra sự bảo vệ bao gói trong, khi vận chuyển;
e) “Bao gói kết hợp” là phương tiện chứa gồm một hoặc nhiều bao gói trong, gắn, xếp cố định trong bao gói ngoài;
g) “Bồn, bể chuyên dụng” là phương tiện chứa lắp trên phương tiện vận chuyển, gồm:
- Phương tiện chứa có dung tích lớn hơn 1m3 hoặc kiểu côngtenơ bồn (tank-container) có dung tích lớn hơn 3m3 chứa hàng nguy hiểm loại 3 có nhiệt độ chớp cháy không quá 600C (kiểu FL, chi tiết xem Phụ lục 3);
- Phương tiện chứa có dung tích lớn hơn 1m3 hoặc côngtenơ bồn (tank-container) có dung tích lớn hơn 3m3 chứa hàng nguy hiểm khác với kiểu FL (kiểu AT, chi tiết xem Phụ lục 3).
h) “Côngtenơ” là phương tiện chứa dạng thùng, hộp có dung tích chứa lớn hơn 1 m3 để chứa và trung chuyển các loại hàng hóa đã được đóng gói hoàn chỉnh |
44/2012/TT-BCT
|
|
527 |
Phương tiện chưa khai thác Hết hiệu lực
| là phương tiện được đóng mới hoặc nhập khẩu nhưng chưa được đưa vào khai thác trên đường thủy nội địa. |
21/2011/TT-BGTVT
|
|
527 |
Phương tiện chưa khai thác Hết hiệu lực
| Là phương tiện được đóng mới hoặc nhập khẩu nhưng chưa được đưa vào khai thác trên đường thuỷ nội địa |
15/2008/QĐ-BGTVT
|
|
528 |
Phương tiện chuyên dùng Hết hiệu lực
| là ôtô ray, goòng máy, cần trục, máy chèn đường, máy kiểm tra đường và phương tiện khác có thể di chuyển trên đường sắt |
02/2009/TT-BGTVT
|
|
529 |
Phương tiện chuyên dùng đường sắt Hết hiệu lực
| là phương tiện dùng để:
a) Vận chuyển người, vật tư, thiết bị của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt;
b) Cứu viện, cứu hộ tai nạn giao thông đường sắt;
c) Để kiểm tra thi công, bảo trì, sửa chữa công trình đường sắt;
d) Phục vụ an ninh, quốc phòng. |
01/2013/TT-BGTVT
|
|
530 |
Phương tiện chuyển tải Hết hiệu lực
| Là phương tiện có đủ các điều kiện an toàn để thực hiện nhiệm vụ vận chuyển khách du lịch và hàng hóa từ cầu cảng, bến ra tàu du lịch đang neo đậu trong vùng nước của cảng, bến và ngược lại. |
716/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
531 |
Phương tiện có động cơ Hết hiệu lực
| Là phương tiện di chuyển bằng sức đẩy của động cơ lắp trên phương tiện |
25/2004/QĐ-BGTVT
|
|
531 |
Phương tiện có động cơ Hết hiệu lực
| Là phương tiện không có động cơ, di chuyển bằng sức người hoặc sức gió, sức nước |
159/2005/QĐ-UBND
|
|
532 |
Phương tiện cơ giới phi thương mại Hết hiệu lực
| là xe ô tô của tổ chức, cá nhân có giấy đăng ký phương tiện và biển số do cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp hoạt động qua lại biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam không vì mục đích kinh doanh vận tải, cụ thể bao gồm:
a) Xe ô tô của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã trong nước và quốc tế đi công tác, tham quan, du lịch;
b) Xe ô tô chở người dưới 09 (chín) chỗ và xe bán tải (pick-up) đi với mục đích cá nhân;
c) Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe cứu hộ, xe thực hiện sứ mệnh nhân đạo;
d) Xe ô tô, xe ô tô đầu kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô và xe máy chuyên dùng thuộc các doanh nghiệp, hợp tác xã vận chuyển phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của đơn vị mình trên lãnh thổ Campuchia, Lào. |
63/2013/TT-BGTVT
|
|
533 |
Phương tiện cơ giới thương mại Hết hiệu lực
| là xe ô tô dùng để kinh doanh vận tải hàng hóa, vận tải hành khách, bao gồm xe ô tô, xe ô tô đầu kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo ô tô và xe máy chuyên dùng lưu thông trên đường bộ có giấy đăng ký phương tiện và biển số do cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp. |
63/2013/TT-BGTVT
|
|
534 |
Phương tiện có mui tháo được Hết hiệu lực
| Phương tiện kín được nêu trong 1.3.5, nhưng có thể tháo mui ra được |
15/2010/TT-BGTVT
|
|
535 |
Phương tiện dân gian Hết hiệu lực
| Phương tiện có động cơ và không có động cơ đóng bằng gỗ theo kinh nghiệm cổ truyền từ nhiều thế hệ của nhân dân ở từng vùng và đã hoạt động an toàn được Đăng kiểm công nhận |
15/2010/TT-BGTVT
|
|
536 |
Phương tiện đang khai thác Hết hiệu lực
| Phương tiện đang khai thácKhông phải là phương tiện đóng mới |
15/2010/TT-BGTVT
|
|
537 |
Phương tiện đánh bắt Hải sản xa bờ Hết hiệu lực
| là các tàu thuyền nghề cá có lắp máy công suất từ 90 mã lực trở lên và hoạt động khai thác hải sản ở vùng biển xa bờ. |
05/1998/TT-BTS
|
|
538 |
Phương tiện đi đối hướng nhau
| là hai phương tiện đi ngược hướng nhau mà từ phương tiện của mình nhìn thấy mũi phương tiện kia thẳng trước mũi phương tiện của mình |
23/2004/QH11
|
|
539 |
Phương tiện đi ven biển Hết hiệu lực
| là ph¬ương tiện thủy nội địa được Đăng kiểm Việt Nam xác nhận đủ điều kiện đi ven biển thuộc tuyến đ¬ường thủy nội địa đã được công bố. |
36/2004/QĐ-BGTVT
|
|
540 |
Phương tiện điện tử
| Là phương tiện hoạt động dựa trên công nghệ điện, điện tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang học, điện từ hoặc công nghệ tương tự |
1159/TCQLĐĐ-CĐKTK
|
|
540 |
Phương tiện điện tử Hết hiệu lực
| là phương tiện hoạt động dựa trên công nghệ điện, điện tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang học, điện từ hoặc công nghệ tương tự. |
51/2005/QH11
|
|
540 |
Phương tiện điện tử
| là phương tiện hoạt động dựa trên công nghệ điện, điện tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang học, điện tử hoặc công nghệ tương tự quy định tại khoản 10 Điều 4 của Luật giao dịch điện tử. |
19/2012/QH13
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|