BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
15/2008/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 29 tháng
8 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa
ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang
Bộ;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận
tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Đường thuỷ nội địa Việt
Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này "Quy định về đăng ký phương tiện thuỷ nội
địa”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo; bãi bỏ Quyết định số
29/2004/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thuỷ nội địa.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường thuỷ
nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Các Bộ: Công an, Tư pháp;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công
báo, Website Chính phủ;
- Lưu: VT, VTải(3)
|
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|
QUY ĐỊNH
VỀ
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 15/2008/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
Chương I.
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về thủ tục đăng ký
phương tiện thuỷ nội địa và việc tổ chức đăng ký phương tiện thuỷ nội địa.
2. Phương tiện thuỷ nội địa của tổ chức, cá
nhân đưa vào hoạt động trên đường thuỷ nội địa phải được đăng ký theo Quy định
này, trừ phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở
dưới 05 người hoặc bè.
3. Quy định này không áp dụng đối với việc
đăng ký các loại phương tiện sau đây:
a) Phương tiện làm nhiệm vụ quốc phòng, an
ninh;
b) Tàu cá;
c) Tàu, thuyền thể thao.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Tàu cá là phương tiện chuyên dùng
để khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy hải sản.
2. Tàu, thuyền thể thao là phương tiện
chuyên dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
3. Chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân
sở hữu hoặc quản lý, sử dụng phương tiện.
4. Phương tiện thuộc diện đăng kiểm là
phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 05 tấn trở lên hoặc có sức
chở trên 12 người; phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 mã lực
trở lên hoặc có sức chở từ 05 người trở lên.
5. Thay đổi tính năng kỹ thuật của phương
tiện là việc thay đổi kết cấu, kích thước, công suất, trọng tải hoặc công
dụng của phương tiện.
6. Phương tiện chưa khai thác là
phương tiện được đóng mới hoặc nhập khẩu nhưng chưa được đưa vào khai thác trên
đường thuỷ nội địa.
7. Phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí
trước bạ là phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn,
phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 mã lực, phương tiện có
sức chở trên 12 người.
Chương II.
ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN
Điều 3. Quy định
chung
1. Phương tiện có đủ hồ sơ theo quy định sẽ
được cơ quan đăng ký phương tiện có thẩm quyền quy định tại Điều 12 của Quy định
này đăng ký vào Sổ Đăng ký phương tiện thuỷ nội địa và cấp Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện thuỷ nội địa.
2. Chủ phương tiện nộp hồ sơ đăng ký phương
tiện tại cơ quan đăng ký phương tiện nơi chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc đăng
ký hộ khẩu thường trú.
3. Phương tiện phải được đăng ký lại khi
chuyển quyền sở hữu phương tiện, thay đổi tính năng kỹ thuật hoặc chủ phương
tiện thay đổi trụ sở, nơi đăng ký hộ khẩu đến tỉnh, thành phố khác.
4. Xoá đăng ký phương tiện được áp dụng trong
các trường hợp sau:
a) Xoá đăng ký vĩnh viễn
- Phương tiện bị mất tích;
- Phương tiện bị phá huỷ;
- Phương tiện không còn khả năng phục hồi;
- Phương tiện được chuyển nhượng ra nước
ngoài;
- Theo đề nghị của chủ phương tiện.
b) Xoá đăng ký để đăng ký lại
- Chuyển quyền sở hữu phương tiện;
- Thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện.
5. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ
nội địa theo Mẫu số 6 kèm theo Quy định này; Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa cấp lại có đóng dấu “Cấp lại lần...”;
6. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ
nội địa bị mất được cấp lại khi có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 6 của Quy
định này.
7. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ
nội địa bị cũ, nát được đổi khi có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 7 của Quy
định này.
Điều 4. Hồ sơ đăng ký
phương tiện lần đầu
1. Đối với phương tiện chưa khai thác, hồ sơ
đăng ký phương tiện lần đầu bao gồm:
a) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan
đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thuỷ nội
địa theo Mẫu số 1 kèm theo Quy định này;
- Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải
của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Hoá đơn nộp lệ phí trước bạ, đối với phương
tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương
tiện thuỷ nội địa, theo mẫu tại Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3
năm 2005, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
b) Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký
phương tiện kiểm tra:
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
- Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập
khẩu theo quy định của pháp luật, đối với phương tiện được nhập khẩu;
- Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng
đóng mới phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
- Giấy tờ
chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam, đối với tổ chức nước
ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam, đối với cá nhân nước ngoài;
- Hợp đồng cho thuê tài chính, đối với trường
hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký
hộ khẩu thường trú của bên thuê.
2. Đối với phương tiện đang khai thác, hồ sơ
đăng ký phương tiện lần đầu bao gồm:
a) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan
đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thuỷ nội
địa theo Mẫu số 1a kèm theo Quy định này;
- Hai ảnh
khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Hoá đơn nộp lệ phí trước bạ, đối với phương
tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương
tiện thuỷ nội địa, theo mẫu tại Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3
năm 2005, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
b) Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký
phương tiện kiểm tra:
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
Điều 5. Hồ sơ đăng ký
lại phương tiện
1. Trường hợp phương tiện thay đổi tính năng
kỹ thuật, hồ sơ đăng ký lại phương tiện bao gồm:
a) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan
đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thuỷ
nội địa theo Mẫu số 2 kèm theo Quy định này;
- Hai ảnh khổ 10 x 15
chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Hoá đơn nộp lệ phí trước bạ, đối với phương
tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ
nội địa đã được cấp;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương
tiện thuỷ nội địa, theo mẫu tại Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3
năm 2005, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
b) Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký
phương tiện kiểm tra:
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường của phương tiện được cấp sau khi phương tiện đã thay đổi tính năng
kỹ thuật, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
2. Trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện
nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện, hồ sơ đăng ký lại phương tiện
bao gồm:
a) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan
đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thuỷ
nội địa theo Mẫu số 3 kèm theo Quy định này;
- Hai ảnh khổ 10 x 15
chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ
nội địa đã được cấp;
- Hoá đơn nộp lệ phí trước bạ, đối với phương
tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
b) Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký
phương tiện kiểm tra:
- Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết
định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền;
- Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá
nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ
chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng
minh được phép cư trú tại Việt Nam.
3. Trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện
nhưng thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện, hồ sơ đăng ký lại phương tiện bao
gồm:
a) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan
đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thuỷ
nội địa theo Mẫu số 3 kèm theo Quy định này;
- Hai ảnh khổ 10 x 15
chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Hồ sơ đăng ký phương tiện còn dấu niêm
phong của cơ quan đăng ký phương tiện cũ;
- Hoá đơn nộp lệ phí trước bạ, đối với phương
tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương
tiện thuỷ nội địa, theo mẫu tại Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3
năm 2005, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
b) Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký
phương tiện kiểm tra:
- Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết
định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền;
- Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá
nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ
chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng
minh được phép cư trú tại Việt Nam;
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
4. Trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở
hoặc chuyển nơi đăng ký hộ khẩu, hồ sơ đăng ký lại phương tiện bao gồm:
a) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan
đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thuỷ
nội địa theo Mẫu số 4 kèm theo Quy định này;
- Hai ảnh khổ 10 x 15
chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Hồ sơ đăng ký phương tiện còn dấu niêm
phong của cơ quan đăng ký phương tiện cũ;
b) Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký
phương tiện kiểm tra:
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
Điều 6. Hồ sơ cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
1. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện bị mất do phương tiện bị chìm đắm hoặc bị cháy, hồ sơ cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện bao gồm:
a) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan
đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện thuỷ nội địa theo Mẫu số 5 kèm theo Quy định này, có xác nhận của
cơ quan Cảng vụ Đường thuỷ nội địa quản lý cảng, bến thuỷ nội địa nếu phương
tiện bị chìm đắm, bị cháy trong khu vực cảng, bến thuỷ nội địa hoặc có xác nhận
của Cảnh sát Giao thông đường thuỷ quản lý địa bàn nếu phương tiện bị chìm đắm,
bị cháy ngoài phạm vi vùng nước của cảng, bến thuỷ nội địa;
- Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải
của phương tiện ở trạng thái nổi sau khi sửa chữa đã được cơ quan đăng kiểm cho
phép hoạt động;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương
tiện thuỷ nội địa, theo mẫu tại Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3
năm 2005, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
b) Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký
phương tiện kiểm tra:
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường của phương tiện sau khi sửa chữa xong, đối với phương tiện thuộc
diện đăng kiểm.
2. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thuỷ nội địa bị mất vì các lý do khác, hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện bao gồm:
a) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan
đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện thuỷ nội địa theo Mẫu số 5a kèm theo Quy định này;
- Hai ảnh khổ 10 x 15
chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương
tiện thuỷ nội địa, theo mẫu tại Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3
năm 2005, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
b) Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký
phương tiện kiểm tra:
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
Điều 7. Hồ sơ đổi
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội
địa đã được cấp nếu bị cũ, nát, chủ phương tiện có trách nhiệm làm thủ tục đổi
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa. Chủ phương tiện phải nộp các
giấy tờ sau để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
1. Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện thuỷ nội địa theo Mẫu số 7 kèm theo Quy định này;
2. Hai ảnh khổ 10x15
chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
3. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ
nội địa đã được cấp.
Điều 8. Hồ sơ xoá
đăng ký phương tiện thuỷ nội địa
Chủ phương tiện có trách
nhiệm làm thủ tục xoá đăng ký phương tiện trong các trường hợp quy định tại
khoản 4 Điều 3 của Quy định này. Chủ phương tiện phải nộp các giấy tờ sau để
lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
1. Đơn đề nghị xoá đăng ký phương tiện thuỷ
nội địa theo Mẫu số 3a kèm theo Quy định này.
2. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ
nội địa đã được cấp.
Điều 9. Tên của
phương tiện
1. Ngoài số đăng ký phương tiện do cơ quan
đăng ký phương tiện cấp, phương tiện có thể có tên riêng.
2. Tên của phương tiện do chủ phương tiện đặt
nhưng không được trùng với tên phương tiện thuỷ nội địa đã đăng ký trong Sổ
Đăng ký phương tiện thuỷ nội địa của cơ quan đăng ký phương tiện. Trường hợp
lấy tên nhân vật lịch sử hoặc sự kiện lịch sử Việt Nam để đặt tên phương tiện,
phải được cơ quan đăng ký phương tiện chấp thuận theo quy định.
Điều 10. Số đăng ký
và kẻ số đăng ký trên phương tiện
1. Số đăng ký của phương tiện bao gồm 2 nhóm,
nhóm chữ và nhóm số.
a) Nhóm chữ: Gồm các chữ cái viết tắt tên các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định tại Phụ lục 1 của Quy định
này.
b) Nhóm số: Gồm 4 số được đánh thứ tự từ 0001
đến 9999; những địa phương có số lượng trên 10.000 phương tiện được dùng nhóm
số gồm 5 số sau khi đã sử dụng hết nhóm số gồm 4 số; nhóm số được kẻ phía sau
các chữ cái viết tắt tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Kích thước chữ và số kẻ trên phương tiện
được quy định như sau:
a) Chiều cao tối thiểu: 200 mm
b) Chiều rộng nét tối thiểu: 30 mm
c) Khoảng cách giữa các chữ hoặc số: 30 mm
3. Màu của chữ và số đăng ký khi kẻ phải khác
với màu nền nơi kẻ.
4. Vị trí kẻ số đăng ký của phương tiện:
a) Số đăng ký của phương tiện phải được kẻ
nơi không bị che khuất tại bên trái, bên phải và phía trước cabin của phương
tiện;
b) Trường hợp phương tiện không có cabin thì
kẻ tại phần mạn khô ở hai bên mũi của phương tiện;
c) Trường hợp phương tiện không có cabin mà
chiều cao mạn khô không đủ để kẻ số đăng ký theo quy định, cho phép thu nhỏ
kích thước khi kẻ nhưng phải kẻ tại nơi dễ nhìn nhất;
d) Trường hợp phương tiện chở khách có sức
chở trên 12 người, ngoài việc kẻ số đăng ký còn phải kẻ cả số lượng người được
phép chở ở phía trên số đăng ký của phương tiện.
Điều 11. Nội dung cơ
bản của Sổ đăng ký phương tiện thuỷ nội địa
Sổ đăng ký phương tiện thuỷ nội địa có các
nội dung cơ bản sau:
1. Số thứ tự, số đăng ký;
2. Tên phương tiện, ngày cấp;
3. Tên, địa chỉ chủ phương tiện;
4. Cấp phương tiện, công dụng, năm và nơi
đóng;
5. Chiều dài thiết kế, chiều dài lớn nhất;
6. Chiều rộng thiết kế, chiều rộng lớn nhất;
7. Chiều cao mạn, chiều chìm;
8. Mạn khô, vật liệu vỏ;
9. Số lượng, kiểu và công suất máy chính;
10. Trọng tải toàn phần, sức kéo, đẩy, số
người được phép chở;
11. Ảnh khổ 10x15 chụp toàn bộ phía mạn phải
của phương tiện ở trạng thái nổi.
Điều 12. Cơ quan đăng
ký phương tiện
1. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện việc đăng ký phương tiện của tổ chức,
cá nhân có trụ sở hoặc đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương đó.
2. Tùy điều kiện cụ thể của từng địa phương,
Sở Giao thông vận tải báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương phân cấp cho cơ quan quản lý giao thông cấp dưới thực hiện việc đăng ký
phương tiện của tổ chức, cá nhân.
Điều 13. Trách nhiệm
và quyền hạn của cơ quan đăng ký phương tiện
1. Tổ chức thực hiện việc đăng ký phương tiện
theo quy định; hướng dẫn chủ phương tiện lập hồ sơ đăng ký phương tiện.
2. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp đủ hồ
sơ đăng ký phương tiện theo quy định, cơ quan đăng ký phương tiện phải thông
báo ngay bằng văn bản cho chủ phương tiện để hoàn thiện hồ sơ.
3. Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện bị mất vì các lý do khác theo quy định tại khoản 2, Điều 6 của Quy
định này thì cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận hồ sơ và ngay sau đó có văn
bản đề nghị Cục Cảnh sát Giao thông đường thuỷ xác nhận Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện bị mất.
4. Trường hợp thay đổi cơ quan đăng ký phương
tiện, cơ quan đã đăng ký phương tiện có trách nhiệm thực hiện một số quy định
sau:
a) Thu hồi, cắt góc Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thuỷ nội địa đã cấp và xoá tên phương tiện trong Sổ Đăng ký phương tiện
thuỷ nội địa;
b) Ban hành văn bản chấp thuận xoá đăng ký
phương tiện;
c) Niêm phong hồ sơ đăng ký phương tiện;
d) Giao toàn bộ hồ sơ đăng ký phương tiện đã
được niêm phong cho chủ phương tiện.
5. Trong thời gian chậm
nhất là ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại
Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Quy định này, cơ quan đăng ký
phương tiện có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa
hoặc ban hành văn bản chấp thuận xoá đăng ký phương tiện.
6. Lập Sổ Đăng ký phương tiện thuỷ nội địa;
lưu trữ và quản lý hồ sơ đăng ký phương tiện theo quy định.
7. Theo dõi, tổng hợp, thống kê tình hình
đăng ký phương tiện thuộc thẩm quyền; thực hiện chế độ báo cáo và chịu sự kiểm
tra, hướng dẫn nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thuỷ nội địa Việt
Nam.
8. Thu lệ phí đăng ký phương tiện theo quy
định của pháp luật.
Điều 14. Trách nhiệm
của chủ phương tiện
1. Làm thủ tục đăng ký phương tiện theo quy
định, kẻ tên, số đăng ký, vạch dấu mớn nước an toàn và số lượng người được phép
chở trên phương tiện.
2. Khi thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện,
chủ phương tiện phải thực hiện quy định sau đây:
a) Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thuỷ nội địa đã được cấp cho cơ quan đã đăng ký phương tiện;
b) Tiếp nhận, bảo quản hồ sơ phương tiện đã
niêm phong do cơ quan đăng ký phương tiện cũ giao để nộp cho cơ quan đăng ký
phương tiện mới.
3. Khai báo với cơ quan đăng ký phương tiện
để xóa đăng ký phương tiện và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ
nội địa đối với những trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 3 của Quy định này.
Điều 15. In và quản
lý Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa
Các Sở Giao thông vận
tải chịu trách nhiệm in và phát hành phôi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thuỷ nội địa theo Mẫu số 6 kèm theo Quy định này.
Điều 16. Điều khoản
chuyển tiếp
Chủ phương tiện đã được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo Quyết định số 2056 QĐ/PC ngày 06 tháng 8
năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định đăng ký phương
tiện thuỷ nội địa, được đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa
tại cơ quan đăng ký phương tiện khi có nhu cầu; hồ sơ đổi Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện thuỷ nội địa thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Quy định này.
Điều 17. Điều khoản
thi hành
1. Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này và triển khai ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo quy
định của pháp luật.
2. Mọi khiếu nại, tố cáo (nếu có) sẽ được
giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc phát sinh, các tổ chức, cá nhân báo cáo kịp thời về Bộ Giao thông vận tải
để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|