Tra cứu Thuật ngữ pháp lý

STTThuật ngữMô tảNguồn 
4701 Diện tích khu rừng tập trung
Hết hiệu lực
là diện tích các lô rừng liền kề nhau hoặc gần kề nhau tạo thành một vùng rừng, trong đó diện tích đất không có rừng không quá 10% tổng diện tích khu rừng tập trung. 03/2012/TTLT-BKHĐT-BNNPTNT-BTC
4702 Diện tích kinh doanh Là diện tích hoạt động mua bán hàng, bao gồm cả diện tích kinh doanh trong nhà và diện tích kinh doanh ngoài trời. 13/2006/QĐ-BXD
4703 Diện tích kinh doanh ngoài trời Là diện tích mua bán tự do, bố trí ngoài trời, trong sân chợ. Thường không phân chia cụ thể cho một chủ hàng nào, dành cho đối tượng kinh doanh không thường xuyên. 13/2006/QĐ-BXD
4704 Diện tích kinh doanh trong nhà Là diện tích hoạt động mua bán hàng, bao gồm diện tích các điểm kinh doanh của chủ hàng và diện tích giao thông mua hàng của khách, dành cho đối tượng kinh doanh thường xuyên. 13/2006/QĐ-BXD
4705 Diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa của thép thanh vằn
Hết hiệu lực
Là diện tích mặt cắt ngang tương đương với diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa của một thanh tròn trơn có cùng đường kính danh nghĩa 21/2011/TT-BKHCN
4706 Diện tích nuôi trồng Là diện tích bề mặt của cơ sở nuôi trồng tính bằng đơn vị mét vuông (m2), không bao gồm diện tích ao/hồ chứa lắng và ao/hồ xử lý chất thải 3035/QĐ-BTC
4707 Diện tích quảng cáo là phần thể hiện các sản phẩm quảng cáo trên mặt báo in, báo hình, báo điện tử, trang thông tin điện tử, xuất bản phẩm, bảng quảng cáo, phương tiện giao thông hoặc trên các phương tiện quảng cáo tương tự. 16/2012/QH13
4708 Diện tích sàn căn hộ Được quy định tại Thông tư 05/2006/TT-BXD ngày 01/11/2006 của Bộ Xây dựng 20/2011/QĐ-UBND
4709 Diện tích sàn của 1 tầng
Hết hiệu lực
- Đối với nhà mái bằng: Là diện tích mặt bằng xây dựng của tầng đó, gồm cả tường xây (hoặc phần tường chung thuộc về công trình) và diện tích mặt bằng của lô gia, ban công, sê nô, hành lang, hộp kỹ thuật, ống khói, trừ diện tích ô trống cầu thang chiếm chỗ. - Đối với nhà tạm và nhà cấp IV: Là diện tích hình chiếu bằng của mái trên mặt bằng xây dựng gọi là diện tích xây dựng (giới hạn chiều rộng nhô ra của mái trước, mái sau so với mặt ngoài cột hiên và tường hậu tối đa là 0,2m). 33/2012/QĐ-UBND Tỉnh Hà Nam
4710 Diện tích sàn của một không gian nhà
Hết hiệu lực
Diện tích bề mặt nằm ngang của một không gian nhà xác định, được đo từ mặt trong của tường bao xung quanh hoặc tấm vách ngăn, tại cao độ của mặt phẳng làm việc (0,8m). 15/2013/TT-BXD
4711 Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo
Hết hiệu lực
Bao gồm diện tích các hạng mục a) Hội trường, giảng đường, phòng học các loại b) Thư viện, trung tâm học liệu c) Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng thực tập, nhà tập đa năng 57/2011/TT-BGDĐT
4712 diện tích sàn xây dựng căn hộ
Hết hiệu lực
là diện tích được tính từ tim tường bao, tường ngăn căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ 03/2014/TT-BXD
4713 Diện tích sử dụng
Hết hiệu lực
Là phần diện tích dành để bố trí nền nhà ở, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội 19/2009/QĐ-UBND Tỉnh An Giang
4714 diện tích sử dụng căn hộ
Hết hiệu lực
là diện tích sử dụng riêng của căn hộ mua bán được tính theo kích thước thông thủy và được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với căn hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ đã được phê duyệt 03/2014/TT-BXD
4715 Diện tích sử dụng chung Là phần diện tích sử dụng chung cho các Đơn vị thuê, sử dụng nhà (hành lang, lối đi, vệ sinh, sân, cầu thang…) và các trang thiết bị được dùng chung cho các đơn vị, tổ chức. Không gian kiến trúc, hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật chung và hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài kết nối với tòa nhà 2848/QĐ-UBND
4716 Diện tích sử dụng đất có thời hạn của dự án điện gió
Hết hiệu lực
Là tổng diện tích của móng trụ tuabin gió, diện tích hành lang bảo vệ móng trụ tuabin gió, hành lang tuyến các đường dây tải điện, các trạm biến áp và diện tích hành lang bảo vệ trạm biến áp, diện tích xây dựng hệ thống đường giao thông nội bộ và nhà quản lý điều hành. Diện tích sử dụng đất có thời hạn được cơ quan có thẩm quyền giao cho chủ đầu tư dự án trong toàn bộ đời dự án 32/2012/TT-BCT
4717 Diện tích sử dụng đất tạm thời của dự án điện gió
Hết hiệu lực
Là phần diện tích Chủ đầu tư được phép sử dụng tạm thời cho việc thi công dự án điện gió, bao gồm: đường tạm phục vụ thi công, bãi tập kết vật tư thiết bị, khu vực thi công, lán trại tạm công nhân và các địa điểm phụ trợ khác. Sau khi hoàn thành công trình, phần diện tích sử dụng đất tạm thời không thuộc phần diện tích sử dụng đất có thời hạn sẽ được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thu hồi để sử dụng cho các mục đích khác 32/2012/TT-BCT
4718 Diện tích sử dụng riêng Là phần diện tích thuê xác định trong hợp đồng thuê nhà cùng các trang thiết bị được lắp đặt gắn liền trong đó 2848/QĐ-UBND
4719 Diện tích thửa đất
Hết hiệu lực
là diện tích hình chiếu của thửa đất trên mặt phẳng chiếu bản đồ; thể hiện bằng đơn vị tính là mét vuông (m2), được làm tròn số đến một (01) chữ số thập phân 55/2013/TT-BTNMT
4720 Diện tích tôn nền
Hết hiệu lực
Là phần diện tích được giới hạn chiếm đất của chân mái ta-luy 19/2009/QĐ-UBND Tỉnh An Giang

« Trước221222223224225226227228229230231232233234235236237238239240Tiếp »

Đăng nhập


DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.103.24
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!