BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
57/2011/TT-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2011
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ, THẠC SĨ, ĐẠI HỌC,
CAO ĐẲNG VÀ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm
2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giáo dục; Căn cứ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 58/2010/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm
2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Điều lệ trường đại học;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BGDDT ngày 28 tháng 5 năm
2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường cao đẳng;
Căn cứ Quyết định số 43/2008/QĐ-BGDĐT ngày 29/7/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình
độ tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 16 tháng 01 năm 2012. Các quy định trước đây trái với
quy định tại Thông tư này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng
các đại học, trường đại học, học viện, viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo
trình độ tiến sỹ, trường cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp; Giám đốc sở
Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- UBVHGD-TNTN&NĐ của Quốc hội;
- Hội đồng Quốc gia giáo dục;
- Ban Tuyên giáo TƯ;
- Bộ Tư pháp (Cục Ktr VBQPPL);
- Như Điều 3;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GDĐT;
- Vụ PC, Vụ GDĐH, Vụ GDCN;
- Lưu VT, Vụ KHTC.
|
BỘ TRƯỞNG
Phạm Vũ Luận
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ, THẠC
SĨ, ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG VÀ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2011/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định về việc
xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng và
trung cấp chuyên nghiệp, bao gồm: tiêu chí, nguyên tắc xác định chỉ tiêu tuyển
sinh; quy trình đăng ký, xử lý vi phạm.
2. Văn bản này áp dụng đối với
các đại học, học viện, viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo trình độ tiến
sĩ, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp (sau đây
gọi chung là cơ sở đào tạo) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Mục
tiêu chung
1. Giao quyền tự chủ,
tự chịu trách nhiệm cho cơ sở đào tạo trong việc xác định
và thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm.
2. Bảo đảm công khai, minh bạch
trong việc xác định và thông báo chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm.
3. Tạo điều kiện để xã hội, người
học cùng giám sát khả năng bảo đảm chất lượng đào tạo của cơ sở đào tạo, đồng
thời thúc đẩy các cơ sở đào tạo đầu tư phát triển các điều kiện đảm bảo chất lượng
đào tạo.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong quy định này các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Giáo viên, giảng viên:
Là những người đủ tiêu chuẩn được quy định tại Điều lệ trường đại học ban hành
theo Quyết định số 58/2010/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ, Điều
lệ trường cao đẳng ban hành theo Thông tư số 14/2009/TT-BGDĐT ngày 25/8/2009 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp ban
hành theo Quyết định số 43/2008/QĐ-BGDĐT ngày 29/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
2. Giáo viên, giảng viên của
cơ sở đào tạo công lập: Là giáo viên, giảng viên trong biên chế và giáo
viên, giảng viên đã ký hợp đồng lao động với cơ sở đào tạo từ 01 năm trở lên.
3. Giáo viên, giảng viên của
cơ sở đào tạo ngoài công lập: Là giáo viên, giảng viên hợp đồng lao động
dài hạn, làm việc toàn phần tại cơ sở đào tạo.
4. Diện tích sàn xây dựng
trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo bao gồm diện tích các
hạng mục:
a) Hội trường, giảng đường,
phòng học các loại;
b) Thư viện, trung tâm học liệu;
c) Phòng thí nghiệm, phòng thực
hành, xưởng thực tập, nhà tập đa năng.
Chương II
TIÊU CHÍ, NGUYÊN TẮC XÁC
ĐỊNH CHỈ TIÊU TUYỂN SINH
Điều 4. Giáo
viên, giảng viên quy đổi
Giáo viên, giảng viên của
cơ sở đào tạo được quy đổi về cùng một trình độ để tính các tiêu chí xác định
chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm.
1. Đối với các đại học, trường đại
học, học viện: Lấy số giảng viên có trình độ thạc sĩ làm cơ sở xác định chỉ
tiêu tuyển sinh đào tạo trình độ đại học, cao đẳng chính quy trong năm. Giảng
viên có trình độ khác, được quy đổi về giảng viên có trình độ thạc sĩ theo hệ số
sau:
Trình
độ
|
Hệ
số
|
- Giảng viên có
trình độ đại học
- Giảng viên
có trình độ thạc sĩ
- Giảng viên có
trình độ tiến sĩ
- Giảng viên có
học hàm phó giáo sư
- Giảng viên có
học hàm giáo sư
|
0,8
1
1,5
2
3
|
2. Đối với các trường
cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp: Lấy số giảng viên có trình độ đại học
làm cơ sở xác định chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo trình độ cao đẳng và trung cấp
chuyên nghiệp hệ chính quy trong năm. Giảng viên, giáo viên có trình độ khác được
quy đổi về giảng viên, giáo viên có trình độ đại học theo hệ số sau:
Trình
độ
|
Hệ
số
|
- Giảng viên
có trình độ đại học
- Giảng viên có
trình độ thạc sĩ
- Giảng viên có
trình độ tiến sĩ
- Giảng viên có
học hàm phó giáo sư
- Giảng viên có
học hàm giáo sư
|
1
1,3
1,5
2
3
|
Điều 5. Tiêu chí xác định chỉ tiêu tuyển sinh
1. Tiêu chí 1:
Số học sinh, sinh viên chính quy / 01 giáo viên, giảng viên quy đổi của cơ sở
đào tạo .
a) Đối với các
đại học, học viện, viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo trình độ tiến sĩ,
trường đại học, trường cao đẳng.
Số sinh viên
chính quy / 01 giảng viên quy đổi theo nhóm trường được quy định không vượt quá
các định mức như sau:
Số TT
|
Nhóm trường
|
Số sinh viên chính quy / 01 giảng viên quy đổi
|
Đại học
|
Cao đẳng
|
1
|
Nhóm trường Y
– dược
|
15
|
20
|
2
|
Nhóm trường
Nghệ thuật, Thể dục thể thao
|
10
|
15
|
3
|
Các trường
khác
|
25
|
30
|
b) Đối với trường trung cấp chuyên nghiệp.
Số học sinh
chính quy / 01 giáo viên quy đổi theo nhóm trường được quy định không vượt quá
các định mức như sau:
Số TT
|
Nhóm trường
|
Số học sinh chính quy / 01 giáo viên quy đổi
|
1
|
Nhóm trường Y
– dược
|
25
|
2
|
Nhóm trường
Nghệ thuật, Thể dục thể thao
|
20
|
3
|
Các trường
khác
|
30
|
c) Cách tính
tiêu chí 1.
Lấy tổng quy mô
đào tạo hệ chính quy của cơ sở đào tạo, bao gồm: nghiên cứu sinh; học viên cao
học; sinh viên đại học, cao đẳng chính quy; sinh viên liên thông, văn bằng hai
đào tạo theo hình thức chính quy; học sinh trung cấp chuyên nghiệp chính quy
chia cho tổng số giáo viên, giảng viên quy đổi của cơ sở đào tạo.
2. Tiêu chí 2:
Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo
/ 01 sinh viên.
a) Đối với các
đại học, học viện, viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo trình độ tiến sĩ,
trường đại học, trường cao đẳng: bình quân 01 sinh viên không thấp hơn 2
m2.
b) Đối với trường
trung cấp chuyên nghiệp: bình quân 01 học sinh không thấp hơn 1,5 m2.
c) Cách tính
tiêu chí 2.
Lấy tổng diện
tích ba nhóm hạng mục xây dựng được xác định tại khoản 4, Điều 3 của Quy định
này chia cho tổng quy mô đào tạo hệ chính quy của cơ sở đào tạo như quy định tại
điểm c khoản 1 của Điều này.
3. Thời điểm
xác định số liệu tính toán các tiêu chí là ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Điều 6. Nguyên tắc xác định chỉ tiêu tuyển sinh
1. Cơ sở đào tạo xác định chỉ tiêu tuyển sinh hàng
năm phải đạt đồng thời cả hai tiêu chí quy định tại Điều 5 của quy định này.
2. Đối với cơ sở
đào tạo nhiều trình độ thì ưu tiên xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ cao nhất,
sau đó xác định chỉ tiêu tuyển sinh cho trình độ đào tạo thấp hơn cho đến hết số
chỉ tiêu đã xác định. Các đại học, học viện, trường đại học không đào tạo trình
độ trung cấp chuyên nghiệp.
Điều 7. Chỉ tiêu tuyển sinh giáo dục thường xuyên
1. Chỉ tiêu tuyển
sinh đào tạo theo hình thức vừa làm vừa học.
a) Tổng chỉ tiêu
tuyển sinh vừa làm vừa học, liên thông đào tạo theo hình thức vừa làm vừa học,
văn bằng hai đào tạo theo hình thức vừa làm vừa học được xác định không quá 50%
tổng chỉ tiêu tuyển sinh chính quy của cơ sở đào tạo đã xác định.
b) Việc giao nhiệm
vụ đào tạo để nâng chuẩn giáo viên, nâng cao trình độ cán bộ y tế, đào tạo
trong lĩnh vực nghệ thuật, nông lâm thủy sản và một số trường hợp đặc biệt khác
sẽ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định.
2. Chỉ tiêu tuyển
sinh theo hình thức học từ xa: Được xem xét căn cứ đề án của mỗi cơ sở đào tạo.
Chương III
QUY TRÌNH ĐĂNG
KÝ, THÔNG BÁO TUYỂN SINH VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 8. Quy trình đăng ký, thông báo chỉ tiêu tuyển sinh
1. Căn cứ các tiêu
chí và nguyên tắc xác định chỉ tiêu tuyển sinh quy định tại Điều 5 và Điều 6 của
Quy định này, cơ sở đào tạo tự xác định và đăng ký chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm
của đơn vị mình với Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Cơ sở đào tạo
đăng ký chỉ tiêu tuyển sinh năm sau theo Phụ lục I, II ban hành kèm theo Thông
tư này và gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ Kế hoạch – Tài chính) trước 31
tháng 12 hàng năm.
3. Sau khi nhận được
đăng ký chỉ tiêu tuyển sinh của cơ sở đào tạo, căn cứ Quy định này, Bộ Giáo dục
và Đào tạo thông báo chỉ tiêu tuyển sinh năm sau cho từng cơ sở đào tạo
trước 31 tháng 01 hàng năm.
Điều 9. Kiểm tra và xử phạt vi phạm
1. Hàng năm, Bộ
Giáo dục và Đào tạo sẽ tổ chức kiểm tra, thanh tra thực tế việc xác định chỉ
tiêu và thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh của các cơ sở đào tạo.
2. Những cơ sở đào
tạo có vi phạm các quy định về tiêu chí xác định chỉ tiêu tuyển sinh tại Điều 5
của văn bản này thì bị dừng tuyển sinh tùy theo mức độ vi phạm, đồng thời bị xử
phạt vi phạm hành chính theo các quy định hiện hành.
3. Những cơ sở đào
tạo thực hiện tuyển sinh vượt từ 15% trở lên so với chỉ tiêu Bộ Giáo dục và Đào
tạo đã thông báo sẽ bị xử phạt hành chính theo các quy định hiện hành và bị trừ
chỉ tiêu tuyển sinh của năm sau. Số bị trừ bằng tổng số tuyển vượt của các năm
trước.
Điều 10. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo
1. Đảm bảo tính
trung thực, chính xác của các số liệu về giảng viên, giáo viên, về cơ sở vật chất
trong xác định chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm.
2. Cung cấp đầy đủ
thông tin khi có yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo để xác minh chỉ tiêu tuyển
sinh đã đăng ký.
3. Báo cáo kết quả
tuyển sinh năm trước và đăng ký chỉ tiêu tuyển sinh năm sau đúng thời gian quy
định./.
Cơ quan chủ quản
Trường………
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
PHỤ LỤC 1
CẤC ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU
(Kèm theo Thông tư số: 57/2011/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1.1. Quy mô đào
tạo đến này 31/12/… (Người).
Phương
thức đào tạo
|
Nghiên
cứu sinh
|
Học
viên cao học
|
Chuyên
khoa
|
Đại
học
|
Cao
đẳng
|
Trung
cấp CN
|
Chính quy
|
|
|
|
|
|
|
a) Hệ chính quy
|
|
|
|
|
|
|
b) Liên thông, Văn bằng 2
|
|
|
|
|
|
|
Vừa làm vừa học
|
|
|
|
|
|
|
a) Hệ VLVH (tại chức cũ)
|
|
|
|
|
|
|
b) Liên thông, Văn bằng 2
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Đội ngũ giảng viên cơ hữu
đến ngày 31/12/… (Người)
Giáo
sư
|
Phó
Giáo sư
|
Tiến
sĩ
|
Thạc
sĩ
|
Đại
học
|
Cao
đẳng
|
|
|
|
|
|
|
1.3. Cơ sở vật chất đến ngày
31/12/….
Hạng
mục
|
Diện
tích sàn xây dựng(m2)
|
a) Hội trường, giảng đường,
phòng học các loại
|
|
b) Thư viện, trung tâm học liệu
|
|
c) Phòng thí nghiệm, phòng thực
hành, nhà tập đa năng, xưởng thực tập
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Cơ quan chủ quản
Trường………
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
PHỤ LỤC 2
ĐĂNG KÝ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM.....
(Kèm theo Thông tư số: 57/2011/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị tính: Người
Stt
|
Loại
chỉ tiêu
|
Hình
thức đào tạo
|
Ghi
chú
|
Chính
quy
|
Vừa
làm vừa học
|
I
|
Sau đại học
|
|
|
|
1
|
Tiến sĩ
|
|
|
|
2
|
Thạc sĩ
|
|
|
|
3
|
Chuyên khoa
|
|
|
|
II
|
Đại hoc
|
|
|
|
1
|
Đào tạo chính quy
|
|
X
|
|
2
|
Đào tạo liên thông, văn bằng 2
|
|
|
|
3
|
Hệ vừa làm vừa học (tại chức
cũ)
|
X
|
|
|
4
|
Đào tạo từ xa
|
X
|
|
|
III
|
Cao đẳng
|
|
|
|
1
|
Đào tạo chính quy
|
|
X
|
|
2
|
Đào tạo liên thông
|
|
|
|
3
|
Hệ vừa làm vừa học (tại chức
cũ)
|
X
|
|
|
IV
|
Trung cấp chuyên nghiệp
|
|
|
|
V
|
Đào tạo khác (nếu có)
|
|
|
|
1
|
Dự bị đại học, cao đẳng
|
|
|
|
2
|
Năng khiếu
|
|
|
|
3
|
Dân tộc nội trú
|
|
|
|
Ghi chú: Không ghi số liệu
vào ô có dấu (X)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|