441 |
Vùng bảo hộ vệ sinh khu vực khai thác nước Hết hiệu lực
| là vùng phụ cận khu vực lấy nước từ nguồn nước được quy định phải bảo vệ để phòng, chống ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt. |
07/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đồng Nai
|
442 |
Vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước Hết hiệu lực
| là vùng phụ cận khu vực lấy nước từ nguồn nước được quy định phải bảo vệ để phòng, chống ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt |
08/1998/QH10
|
|
443 |
Vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt Hết hiệu lực
| là vùng phụ cận khu vực lấy nước từ nguồn nước được quy định phải bảo vệ để phòng, chống ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt. |
17/2012/QH13
|
|
444 |
Vùng bảo vệ nghiêm ngặt
| Là vùng có rạn san hô và hệ sinh thái trong tình trạng tốt, đa dạng sinh học cao, nguồn lợi sinh vật biển phong phú cần được quản lý chặt chẽ nhằm duy trì tính tự nhiên của các hệ sinh thái. |
54/2007/QĐ-UBND
|
|
445 |
Vùng bị dịch uy hiếp Hết hiệu lực
| Là vùng ngoại vi bao quanh vùng có dịch hoặc vùng tiếp giáp với vùng có dịch ở biên giới của nước láng giềng đã được cơ quan có thẩm quyền xác định trong phạm vi nhất định tùy theo từng bệnh |
03/2008/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đồng Nai
|
445 |
Vùng bị dịch uy hiếp Hết hiệu lực
| Là các xã tiếp giáp với các xã thuộc vùng dịch |
80/2008/QĐ-BNN
|
|
445 |
Vùng bị dịch uy hiếp Hết hiệu lực
| Là các xã tiếp giáp với xã có dịch và các thôn chưa có dịch trong xã đó; các xã tiếp giáp với đường biên giới của Việt Nam |
38/2006/QĐ-BNN
|
|
446 |
Vùng bị ô nhiễm Asen
| Là một khu vực địa lý trong đó tỷ lệ và mức độ các nguồn nước bị ô nhiễm Asen vượt quá giá trị quy định trong tiêu chuẩn này |
2371/QĐ-BNN-KHCN
|
|
447 |
Vùng biển 03 hải lý Hết hiệu lực
| là vùng biển có ranh giới phía ngoài cách đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm theo phương vĩ tuyến một khoảng cách 03 hải lý. |
51/2014/NĐ-CP
|
|
448 |
Vùng biển A1
| Là vùng biển thuộc phạm vi phủ sóng của hệ thống VHF có bán kính từ bờ khoảng 35 hải lý |
15/2011/TT-BNNPTNT
|
|
449 |
Vùng biển A2
| Là vùng biển nằm ngoài vùng biển A1, thuộc phạm vi phủ sóng của hệ thống MF (băng tần 2 MHz) có bán kính từ bờ là 250 hải lý |
15/2011/TT-BNNPTNT
|
|
450 |
Vùng biển A3
| Là vùng biển nằm ngoài vùng biển A1, A2, thuộc phạm vi phủ sóng từ 700 vĩ độ Bắc đến 700 vĩ độ Nam và nằm trong vùng phủ sóng của hệ thống HF và hệ thống Inmarsat |
15/2011/TT-BNNPTNT
|
|
451 |
Vùng biển cả Hết hiệu lực
| là vùng biển nằm ngoài vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam và vùng đặc quyền kinh tế của các nước hoặc vùng lãnh thổ khác. |
33/2010/NĐ-CP
|
|
452 |
Vùng biển của Việt Nam Hết hiệu lực
| là các vùng biển thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được quy định tại Luật Biên giới Quốc gia ngày 26 tháng 6 năm 2003 và theo Điều ước quốc tế giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các quốc gia hữu quan. |
191/2004/NĐ-CP
|
|
453 |
Vùng biên giới
| Là chỉ khu vực hành chính cấp huyện của hai Bên tiếp giáp đường biên giới |
Khongso-01
|
|
453 |
Vùng biên giới
| bao gồm địa bàn các huyện của Việt Nam và địa bàn các huyện của Lào tiếp giáp với đường biên giới quốc gia Việt Nam - Lào. |
63/2013/TB-LPQT
|
|
454 |
Vùng biển ngoài vùng biển Việt Nam Hết hiệu lực
| Là vùng biển cả, vùng biển của quốc gia và vùng lãnh thổ khác |
53/2012/NĐ-CP
|
|
454 |
Vùng biển ngoài vùng biển Việt Nam Hết hiệu lực
| là vùng biển cả hoặc vùng biển của quốc gia và vùng lãnh thổ khác. |
33/2010/NĐ-CP
|
|
455 |
Vùng biển quốc tế
| là tất cả các vùng biển nằm ngoài vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam và các quốc gia khác, nhưng không bao gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển. |
18/2012/QH13
|
|
456 |
Vùng biển ven bờ Hết hiệu lực
| là vùng biển có ranh giới ngoài cách bờ 6 hải lý. |
22/2012/TT-BTNMT
|
|
456 |
Vùng biển ven bờ Hết hiệu lực
| Là vùng biển được giới hạn bởi mép nước biển tại bờ biển và tuyến bờ |
22/2012/QĐ-UBND
|
|
456 |
Vùng biển ven bờ Hết hiệu lực
| Là vùng biển được giới hạn bởi mực nước thủy triều thấp nhất và tuyến bờ |
15/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Cà Mau
|
456 |
Vùng biển ven bờ Hết hiệu lực
| Được giới hạn bởi mép nước biển tại bờ biển và tuyến bờ |
24/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Tiền Giang
|
456 |
Vùng biển ven bờ Hết hiệu lực
| là vùng biển được giới hạn bởi đường đẳng sâu từ 30 mét và 50 mét nước trở vào bờ cho các vùng đã nêu trên. |
05/1998/TT-BTS
|
|
456 |
Vùng biển ven bờ Hết hiệu lực
| Là vùng biển được giới hạn bởi mép nước biển tại bờ biển và tuyến bờ. Tuyến bờ là các đường thẳng gấp khúc trên biển được quy định cụ thể tại Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 của Chính phủ về Quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển |
63/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Nghệ An
|
456 |
Vùng biển ven bờ Hết hiệu lực
| Là vùng nước được tính từ bờ biển (ngấn nước khi thủy triều thấp nhất) đến đường nối liền các điểm cách bờ biển 24 hải lý. Tại các cửa sông lớn, bờ biển được quy ước trùng với đường giới hạn các cửa sông lớn, cụ thể như sau
a) Đường giới hạn cửa sông Cổ Chiên, Cung Hầu là đường thẳng vuông góc hướng chảy chính của dòng nước trên sông tại điểm gốc bờ Trạm Biên phòng Hiệp Thạnh (tọa độ: 9o44’46’’vĩ Bắc; 106o32’30’’ kinh Đông)
b) Đường giới hạn cửa sông Định An là đường thẳng vuông góc hướng chảy chính của dòng nước trên sông tại điểm gốc Trạm Biên phòng Vàm Rạch Cỏ thuộc Đồn Biên phòng 626 (toạ độ: 9o33’12’’ vĩ Bắc; 106o22’25’’ kinh Đông)
c) Tại các cửa sông, rạch tiếp giáp biển không phải là sông lớn, đường bờ biển quy ước là đường thẳng nối liền cửa sông, rạch |
03/2008/QĐ-UBND
|
Tỉnh Trà Vinh
|
457 |
Vùng biển Việt Nam
| bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia của Việt Nam, được xác định theo pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế về biên giới lãnh thổ mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và phù hợp với Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982. |
18/2012/QH13
|
|
457 |
Vùng biển Việt Nam Hết hiệu lực
| Là các vùng biển thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được quy định tại Luật biên giới quốc gia ngày 17 tháng 6 năm 2003 |
53/2012/NĐ-CP
|
|
458 |
Vùng biển Việt Nam gồm Hết hiệu lực
| nội thủy, lãnh hải, vùng biển tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Việt Nam. |
25/2009/NĐ-CP
|
|
459 |
Vùng biển xa bờ Hết hiệu lực
| là vùng biển được giới hạn bởi đường đẳng sâu từ 30 mét nước trở ra đối với vùng biển Vịnh Bắc bộ, vùng biển Đông - Tây Nam bộ, vịnh Thái Lan và đường đẳng sâu từ 50 mét nước trở ra đối với vùng biển Trung bộ. |
05/1998/TT-BTS
|
|
460 |
Vùng bước biên giới
| Là vùng nước trên các đoạn sông, suối biên giới hoặc các vùng nước khác mà đường biên giới trên đất liền đi qua |
Khongso-01
|
|