Tra cứu Thuật ngữ pháp lý

STTThuật ngữMô tảNguồn 
381 Môi trường có kiểm soát
Hết hiệu lực
là môi trường có sự quản lý của con người nhằm mục đích tạo ra những loài thuần chủng hoặc những cây lai, con lai, đảm bảo các điều kiện để ngăn ngừa sự xâm nhập hoặc phát tán của động vật, thực vật, trứng, giao tử, hợp tử, hạt, mầm, gen, dịch bệnh ra ngoài hoặc vào trong môi trường đó. 82/2006/NĐ-CP
382 Môi trường du lịch
Hết hiệu lực
là môi trường tự nhiên bao gồm toàn bộ không gian lãnh thổ; đất, nước, không khí, các hệ sinh thái, các hệ động vật, thực vật, công trình kiến trúc và cảnh quan thiên nhiên nơi tiến hành các hoạt động du lịch. 02/2003/QĐ-BTNMT
382 Môi trường du lịch
Hết hiệu lực
là môi trường tự nhiên và môi trường xã hội nhân văn nơi diễn ra các hoạt động du lịch. 44/2005/QH11
382 Môi trường du lịch
Hết hiệu lực
Là môi trường tự nhiên và môi trường xã hội nhân văn nơi diển ra các hoạt động du lịch 14/2012/QĐ-UBND Tỉnh Quảng Ngãi
383 Môi trường kinh doanh du lịch là các yếu tố của môi trường du lịch có tác động đến hoạt động kinh doanh du lịch 3268/2012/QĐ-UBND Tỉnh Quảng Ninh
384 Môi trường mạng
Hết hiệu lực
Bao gồm: mạng nội bộ (LAN), mạng tin học diện rộng của Ủy ban nhân dân tỉnh (WAN), mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước, mạng riêng ảo (VPN), mạng Internet 176/2012/QĐ-UBND Tỉnh Bắc Giang
384 Môi trường mạng là môi trường trong đó thông tin được cung cấp, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông qua cơ sở hạ tầng thông tin. 67/2006/QH11
384 Môi trường mạng là môi trường trong đó thông tin được cung cấp, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông qua cơ sở hạ tầng thông tin 70/2013/QĐ-UBND Tỉnh Hà Nam
385 Môi trường nông nghiệp, nông thôn
Hết hiệu lực
là môi trường trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản, diêm nghiệp và nông thôn. 76/2009/TT-BNNPTNT
386 Môi trường rừng
Hết hiệu lực
bao gồm các hợp phần của hệ sinh thái rừng: thực vật, động vật, vi sinh vật, nước, đất, không khí, cảnh quan thiên nhiên. Môi trường rừng có các giá trị sử dụng đối với nhu cầu của xã hội và con người, gọi là giá trị sử dụng của môi trường rừng, gồm: bảo vệ đất, điều tiết nguồn nước, phòng hộ đầu nguồn, phòng hộ ven biển, phòng chống thiên tai, đa dạng sinh học, hấp thụ và lưu giữ các bon, du lịch, nơi cư trú và sinh sản của các loài sinh vật, gỗ và lâm sản khác. 99/2010/NĐ-CP
387 Môi trường tản nhiệt cuối cùng là môi trường không khí, biển, sông hoặc hồ có chức năng tải nhiệt dư của NMĐHN. 30/2012/TT-BKHCN
388 Môi trường tiêu chuẩn theo TCVN 1966 - 77, môi trường tiêu chuẩn có nhiệt độ 270C và độ ẩm 65%. 18/2004/QĐ-BTS
389 Môi trường xây dựng Là toàn thể môi trường không gian cảnh quan trong khu vực và lân cận vị trí xây dựng công trình mới 1524/QĐ-UBND Tỉnh Phú Yên
390 Mômen xoắn Là mômen xoắn đo được trong cùng các điều kiện như đã quy định trong TCVN 6439:1998 1921/2002/QĐ-BGTVT
391 Moong (pit) Là đáy mỏ, phần thấp nhất của đáy mỏ được bao khép kín bởi bờ mỏ xung quanh 20/2009/TT-BCT
392 MOT
Hết hiệu lực
là trang tin điện tử của Bộ Thương mại trên Internet, có địa chỉ http://www.mot.gov.vn. 25/2006/QĐ-BTM
393 Một chiếu, một dọa hết
Hết hiệu lực
Chiếu Tướng đối phương một nước, tiếp sau đi một nước dọa hết. Điều giải thích này cũng được dùng cho “một chiếu một bắt”. 11991/1999/UBTDTT-TT1
394 Một chương trình, dự án
Hết hiệu lực
bao gồm cả nội dung hỗ trợ kỹ thuật và nội dung đầu tư xây dựng công trình. Trường hợp nội dung hỗ trợ kỹ thuật chiếm 50% giá trị vốn ODA trở lên, chương trình, dự án đó được coi là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật. Trường hợp nội dung đầu tư xây dựng chiếm 50% giá trị vốn ODA trở lên, chương trình, dự án đó được coi là chương trình, dự án đầu tư xây dựng công trình 04/2007/TT-BKH
395 Một cửa
Hết hiệu lực
là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, công dân thuộc thẩm quyền của cơ quan hành chính nhà nước từ tiếp nhận yêu cầu, hồ sơ đến trả lại kết quả thông qua một đầu mối là “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” tại cơ quan hành chính nhà nước. 52/2003/QĐ-UB Tỉnh Lạng Sơn
395 Một cửa
Hết hiệu lực
Là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, công dân thuộc thẩm quyền của cơ quan hành chính nhà nước từ tiếp nhận yêu cầu, hồ sơ đến trả lại kết quả thông qua một đầu mối là “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” tại cơ quan hành chính nhà nước (Theo quy định tại Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương được ban hành kèm theo Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ) 3362/QĐ-UBND
396 Một cửa liên thông
Hết hiệu lực
Tại UBND phường, xã là cơ chế giải quyết công việc của công dân, tổ chức của các cơ quan hành chính Nhà nước cỏc cấp thông qua một đầu mối duy nhất là “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” thuộc UBND phuờng, xã. Khi có yêu cầu giải quyết công việc, công dân, tổ chức chỉ cần liên hệ với "một cửa" duy nhất là “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả”. Mọi nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, quan hệ phối hợp thẩm tra, giải quyết hồ sơ, trả kết quả hồ sơ cho công dân, tổ chức do cán bộ, công chức thuộc UBND phường, xã thực hiện 3362/QĐ-UBND
396 Một cửa liên thông
Hết hiệu lực
Trong việc cấp giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu là cơ chế giải quyết các thủ tục trên của các nhà đầu tư thông qua một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Ban Quản lý các Khu Công nghiệp. Mọi nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, quan hệ phối hợp thẩm tra, giải quyết hồ sơ, trả kết quả hồ sơ do Ban Quản lý các Khu Công nghiệp thực hiện 12/2009/QĐ-UBND Tỉnh Gia Lai
397 Một cửa, tại chỗ Là cơ chế giải quyết công việc của Ban quản lý để đáp ứng yêu cầu của các nhà đầu tư, doanh nghiệp phát triển hạ tầng Khu công nghiệp, doanh nghiệp Khu công nghiệp từ khâu tiếp nhận hồ sơ đến trả lại kết quả đều thông qua một đầu mối là Ban quản lý. Đối với những vấn đề phát sinh vượt quá thẩm quyền của Ban quản lý thì hướng dẫn doanh nghiệp đến đúng cơ quan có thẩm quyền để được xem xét, giải quyết hoặc tiếp nhận yêu cầu và trực tiếp liên hệ với các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết 166/2004/QĐ-UB
398 Một cụm công trình liên kết chặt chẽ với nhau
Hết hiệu lực
là cụm công trình gồm một hoặc một số công trình chính và các công trình khác có mối liên kết về kinh tế - kỹ thuật mà nếu không đầu tư công trình chính sẽ không đầu tư các công trình khác đó. 49/2010/QH12
399 Một đổi một
Hết hiệu lực
nghĩa là các doanh nghiệp chia sẻ, trao đổi vị trí hạ tầng mạng cho nhau theo nguyên tắc đơn vị A sử dụng chung hạ tầng của đơn vị B và ngược lại đơn vị B được đơn vị A cho phép sử dụng chung hạ tầng tại các vị trí tương ứng. 05/2010/QĐ-UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế
399 Một đổi một
Hết hiệu lực
Là các đơn vị chia sẻ, trao đổi cơ sở hạ tầng cho nhau theo nguyên tắc đơn vị A sử dụng chung hạ tầng của đơn vị B và ngược lại đơn vị B được đơn vị A cho phép sử dụng chung hạ tầng tại các vị trí tương ứng 300/2012/QĐ-UBND Tỉnh Bắc Giang
399 Một đổi một
Hết hiệu lực
Là việc các doanh nghiệp chia sẻ, trao đổi vị trí hạ tầng cho nhau theo nguyên tắc đơn vị A sử dụng chung hạ tầng của đơn vị B và ngược lại, đơn vị B được sử dụng chung hạ tầng của đơn vị A tại các vị trí tương ứng 34/2011/QĐ-UBND Tỉnh Đắk Nông
400 Một đơn vị tài sản bán đấu giá
Hết hiệu lực
Được hiểu là một khối lượng hàng dự trữ quốc gia xuất bán theo quyết định của cấp có thẩm quyền; cùng danh mục, chủng loại, ký mã hiệu, quy cách, số lượng, chất lượng, giá cả, ngăn kho, địa điểm và thời gian nhập kho 97/2007/QĐ-BTC

« Trước89101112131415161718192021222324252627Tiếp »

Đăng nhập


DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.90.236
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!