361 |
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
| Là doanh nghiệp viễn thông thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất theo các quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông |
11/2011/TT-BTTTT
|
|
362 |
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet Hết hiệu lực
| Là các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet (ISP), dịch vụ ứng dụng Internet trong bưu chính, viễn thông (OSP bưu chính, OSP viễn thông). |
02/2005/TTLT-BCVT-VHTT-CA-KHĐT
|
|
362 |
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet Hết hiệu lực
| Là doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập theo pháp luật Việt Nam để cung cấp dịch vụ Internet cho công cộng |
23/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Yên Bái
|
362 |
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet Hết hiệu lực
| Là doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được thành lập theo pháp luật Việt Nam để cung cấp dịch vụ Internet cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu |
37/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
362 |
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet Hết hiệu lực
| là doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập theo pháp luật Việt Nam để cung cấp dịch vụ Internet cho công cộng. |
15/2010/QĐ-UBND
|
|
363 |
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet (ISP) Hết hiệu lực
| là doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập theo pháp luật Việt Nam để cung cấp dịch vụ Internet cho công cộng. |
17/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
363 |
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet (ISP) Hết hiệu lực
| Quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 97/2008/NĐ-CP là các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập theo pháp luật Việt Nam để cung cấp dịch vụ Internet cho công cộng |
06/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Lào Cai
|
363 |
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet (ISP)
| Là doanh nghiệp thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ truy nhập Internet ADSL theo các quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông |
11/2011/TT-BTTTT
|
|
364 |
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối internet Hết hiệu lực
| Là doanh nghiệp cung cấp cho đơn vị, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ internet khả năng kết nối với nhau và với internet quốc tế |
14/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bình Phước
|
365 |
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phát triển hạ tầng cụm CN-TTCN Hết hiệu lực
| là doanh nghiệp cấp nước, doanh nghiệp điện và doanh nghiệp bưu chính viễn thông của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu bỏ vốn đầu tư và thu hồi vốn thông qua hợp đồng địch vụ mua bán điện, nước, thông tin liên lạc cho các doanh nghiệp trong cụm CN-TTCN |
873/2006/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
365 |
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phát triển hạ tầng cụm CN-TTCN Hết hiệu lực
| Là doanh nghiệp cấp nước, doanh nghiệp điện và doanh nghiệp bưu chính viễn thông của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu bỏ vốn đầu tư và thu hồi vốn thông qua hợp đồng địch vụ mua bán điện, nước, thông tin liên lạc cho các doanh nghiệp trong cụm CN-TTCN |
873/2006/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
366 |
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tài chính bưu chính quốc tế
| là các doanh nghiệp được Tổng cục Bưu điện cấp giấy phép làm các dịch vụ tài chính bưu chính quốc tế |
06/VBHN-NHNN
|
|
367 |
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng Hết hiệu lực
| Là doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử thông qua việc thiết lập hệ thống thiết bị và sử dụng hợp pháp phần mềm trò chơi điện tử. |
72/2013/NĐ-CP
|
|
368 |
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi trực tuyến Hết hiệu lực
| Là doanh nghiệp triển khai hệ thống thiết bị và trực tiếp cung cấp dịch vụ trò chơi trực tuyến |
12/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Hải Dương
|
369 |
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trung gian Hết hiệu lực
| Gồm:
a) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet;
b) Doanh nghiệp viễn thông;
c) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho thuê chỗ lưu trữ thông tin số bao gồm cả dịch vụ cho thuê chỗ lưu trữ trang thông tin điện tử;
d) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến;
đ) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tìm kiếm thông tin số |
07/2012/TTLT-BTTTT-BVHTTDL
|
|
370 |
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập internet Hết hiệu lực
| Là doanh nghiệp cung cấp cho người sử dụng khả năng truy nhập đến internet |
14/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bình Phước
|
371 |
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ ứng dụng internet Hết hiệu lực
| Là doanh nghiệp sử dụng internet để cung cấp cho người sử dụng các ứng dụng hoặc các dịch vụ bao gồm: bưu chính viễn thông, thông tin, thương mại, ngân hàng |
14/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bình Phước
|
372 |
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động Hết hiệu lực
| là doanh nghiệp viễn thông được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép thiết lập mạng, cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất. |
04/2012/TT-BTTTT
|
|
373 |
Doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá Hết hiệu lực
| Là các tổng công ty sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm thuốc lá theo quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP |
02/2011/TT-BCT
|
|
374 |
Doanh nghiệp cung ứng dầu cho tàu biển
| Là tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế có đăng ký ngành nghề dịch vụ cung ứng tàu biển do cơ quan có thẩm quyền cấp |
12/2005/TTLT-BTM-BTNMT-BGTVT
|
|
375 |
Doanh nghiệp đăng ký lại
| là doanh nghiệp quy định tại Điều 2 Nghị định này đã thực hiện việc đăng ký lại và đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư |
194/2013/NĐ-CP
|
|
375 |
Doanh nghiệp đăng ký lại Hết hiệu lực
| là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư mới theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư thay thế cho Giấy phép đầu tư được cấp theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. |
101/2006/NĐ-CP
|
|
376 |
Doanh nghiệp đầu mối
| Là một trong các loại doanh nghiệp sau đây:
a) Các doanh nghiệp hoạt động sản xuất - kinh doanh chuyên ngành hoặc đa ngành, trong đó có một hoặc nhiều mặt hàng thiết yếu là mặt hàng kinh doanh chủ lực thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá theo quy định của Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố từng thời kỳ;
b) Các doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh được Ủy ban nhân dân thành phố giao nhiệm vụ hàng năm tham gia tạo nguồn hàng bình ổn thị trường thực hiện Đề án Chiến lược tạo nguồn hàng thiết yếu bình ổn thị trường thành phố. |
24/2009/QĐ-UBND
|
|
376 |
Doanh nghiệp đầu mối
| a) Các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh chuyên ngành hoặc đa ngành, trong đó mặt hàng kinh doanh chủ lực của doanh nghiệp là một hoặc nhiều mặt hàng thiết yếu thuộc danh mục hàng hoá, dịch vụ thực hiện bình ổn giá theo quy định của Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh từng thời kỳ;
b) Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ tham gia tạo nguồn hàng bình ổn thị trường từng thời kỳ |
29/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
377 |
Doanh nghiệp đầu tư phát triển cây cao su Hết hiệu lực
| Là doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, có đăng ký kinh doanh và được UBND tỉnh Lai Châu cấp phép đầu tư phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Lai Châu. Doanh nghiệp tổ chức theo hình thức cổ phần: Doanh nghiệp bỏ vốn đầu tư, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân góp vốn vào Doanh nghiệp bằng tiền, bằng quyền sử dụng đất hoặc khoa học- công nghệ |
23/2008/QĐ-UBND
|
Tỉnh Lai Châu
|
378 |
Doanh nghiệp đầu tư sản xuất và dịch vụ trong Khu công nghiệp nhỏ Hết hiệu lực
| Là các doanh nghiệp đăng ký và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp; Luật Doanh nghiệp Nhà nước; Luật đầu tư nước ngoài; Luật hợp tác xã; Hộ kinh doanh cá thể đăng ký theo Nghị định 109/2004/NĐ-CP ngày 02/4/2004 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh |
92/2005/QĐ-UBND
|
Tỉnh Nghệ An
|
379 |
Doanh nghiệp đầu tư và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp Hết hiệu lực
| Là tên gọi các tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 1 của Quy chế này, được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép hoặc giao nhiệm vụ thực hiện việc đầu tư, xây dựng, kinh doanh hạ tầng phục vụ sản xuất công nghiệp trong cụm công nghiệp |
25/2008/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
380 |
Doanh nghiệp đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp Hết hiệu lực
| Là tên gọi chung của các tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền cho phép hoặc giao nhiệm vụ thực hiện việc đầu tư xây dựng, phát triển và kinh doanh hạ tầng phục vụ sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trong cụm công nghiệp |
104/2007/QĐ-UBND
|
|