Tra cứu Thuật ngữ pháp lý

STTThuật ngữMô tảNguồn 
3641 Cửa hàng bán LPG
Hết hiệu lực
Là cửa hàng bán các loại LPG chai cho khách hàng 107/2009/NĐ-CP
3642 Cửa hàng chuyên kinh doanh LPG
Hết hiệu lực
Là cửa hàng chỉ sử dụng vào việc bán các loại LPG và thiết bị phụ trợ sử dụng LPG, được xây dựng theo quy chuẩn kỹ thuật hiện hành 107/2009/NĐ-CP
3643 Cửa hàng LPG Là cửa hàng bán LPG và cửa hàng chuyên kinh doanh LPG 41/2011/TT-BCT
3644 Cửa hàng xăng dầu
Hết hiệu lực
Là công trình xây dựng chuyên kinh doanh bán lẻ xăng dầu, các loại dầu mỡ nhờn, có thể kết hợp kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng đóng trong chai hoặc cung cấp dịch vụ tiện ích cho người và phương tiện tham gia giao thông. 11/2013/TT-BCT
3646 Cửa khẩu biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc
Hết hiệu lực
Là khu vực được xác định ở hai bên biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc dành cho người, phương tiện giao thông vận tải, hàng hóa, vật phẩm trực tiếp xuất, nhập cảnh; xuất, nhập khẩu 04/2012/TT-BNG
3647 Cửa khẩu chính, cửa khẩu quốc gia
Hết hiệu lực
Được mở cho người, phương tiện giao thông vận tải, hàng hóa, vật phẩm của Việt Nam và Trung Quốc xuất, nhập cảnh và xuất, nhập khẩu qua biên giới 04/2012/TT-BNG
3648 Cửa khẩu nhập đầu tiên
Hết hiệu lực
là cảng đích ghi trên vận tải đơn. Đối với loại hình vận chuyển bằng đương bộ, đường ,sắt hoặc đường sông thì "cửa khẩu nhập đầu tiên" là cảnh dịch ghi trên hợp đồng. 113/2005/TT-BTC
3649 Cửa khẩu qua đê là công trình cắt ngang đê để phục vụ giao thông đường bộ, đường sắt 79/2006/QH11
3650 Cửa khẩu quốc tế
Hết hiệu lực
Là bao gồm cửa khẩu đường sắt và cửa khẩu đường bộ được mở cho người, phương tiện giao thông vận tải, hàng hóa, vật phẩm của Việt Nam, Trung Quốc và nước thứ ba (hoặc vùng lãnh thổ) xuất, nhập cảnh; quá cảnh và xuất, nhập khẩu qua biên giới 04/2012/TT-BNG
3651 Cửa khẩu song phương
Hết hiệu lực
Được mở cho người, phương tiện giao thông vận tải, hàng hóa, vật phẩm của Việt Nam và Trung Quốc xuất, nhập cảnh và xuất, nhập khẩu qua biên giới 04/2012/TT-BNG
3652 Cửa vận hành cống hộp Là các cửa của cống hộp phục vụ cho công tác nạo vét, bảo dưỡng, sửa chữa các cống hộp 48/2012/QĐ-UBND Tỉnh Bắc Ninh
3653 Cưa xăng là loại động cơ chạy bằng nhiên liệu xăng/dầu, khi hoạt động phát ra tiếng nổ được con người sử dụng để cắt, xẻ lâm sản và một số vật liệu khác 1718/2012/QĐ-UBND Tỉnh Bắc Kạn
3654 Cục là Cục Quản lý cạnh tranh 16/QĐ-QLCT
3655 Cục Hàng hải Việt Nam Là cơ quan trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải và thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước về hàng hải trong phạm vi cả nước. 2116/CHHVN-VT&DVHH
3656 Cục trưởng là Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh 16/QĐ-QLCT
3657 Củi
Hết hiệu lực
là những cây gỗ chết khô, cây đổ gãy, cây sâu bệnh, cành, ngọn không thể tận dụng làm gỗ mà hộ gia đình được thu hái làm củi đun 80/2003/TTLT-BNN-BTC
3658 Cùi hạt điều
Hết hiệu lực
: Phần trái giả dính vào hạt điều có chiều dài nhỏ hơn 2 cm 82/2008/QĐ-UBND Tỉnh Bình Phước
3658 Cùi hạt điều
Hết hiệu lực
Phần trái giả dính vào hạt điều có chiều dài nhỏ hơn 2 cm 82/2008/QĐ-UBND Tỉnh Bình Phước
3659 Cụm bán hàng Là tập hợp các điểm kinh doanh của chủ hàng được giới hạn bởi các tuyến giao thông phụ. 13/2006/QĐ-BXD
3660 Cụm công nghiệp Là khu vực tập trung các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, cơ sở dịch vụ phục vụ sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống; được đầu tư xây dựng chủ yếu nhằm di dời, sắp xếp, thu hút các cơ sở sản xuất, các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các cá nhân, hộ gia đình ở địa phương vào đầu tư sản xuất, kinh doanh; do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập. Cụm công nghiệp hoạt động theo Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định của pháp luật liên quan Cụm công nghiệp có quy mô diện tích không quá 50 (năm mươi) ha. Trường hợp cần thiết phải mở rộng cụm công nghiệp hiện có thì tổng diện tích sau khi mở rộng cũng không vượt quá 75 (bẩy mươi lăm) ha 2902/2011/QĐ-UBND Tỉnh Quảng Ninh
3660 Cụm công nghiệp
Hết hiệu lực
là khu vực bố trí tập trung các cơ sở sản xuất công nghiệp và dịch vụ, có chủ đầu tư xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập 63/2012/QĐ-UBND Tỉnh Bình Dương
3660 Cụm công nghiệp Là một nhóm nhà máy công nghiệp được bố trí gần nhau trong một mặt bằng thống nhất. Các nhà máy trong cụm quan hệ với nhau về mặt hợp tác xây dựng và sử dụng chung các công trình phụ trợ kỹ thuật, các công trình và mạng lưới kỹ thuật hạ tầng 14/2009/QĐ-UBND Tỉnh Kiên Giang
3660 Cụm công nghiệp
Hết hiệu lực
Là nơi tập trung sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; có ranh giới địa lý xác định, tách biệt với khu dân cư; có quy mô diện tích từ 20 ha đến dưới 100 ha; nằm trong địa giới hành chính của một huyện, thị xã, hoặc thành phố trực thuộc tỉnh; được đầu tư xây dựng nhằm chủ yếu thu hút, di dời các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các cá nhân, hộ gia đình ở địa phương vào đầu tư sản xuất kinh doanh; do Ủy ban Nhân dân (UBND) tỉnh quyết định thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật 821/2009/QĐ-UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế
3660 Cụm công nghiệp
Hết hiệu lực
Là tên gọi chung cho các cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập (hoặc phân cấp quyết định thành lập) theo quy hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh để bố trí các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề truyền thống trong diện di dời khỏi nội thành, nội thị hoặc các khu dân cư tập trung, và thu hút các dự án đầu tư mới với quy mô vừa và nhỏ. Cụm công nghiệp có ranh giới xác định và không có dân cư sinh sống. 06/2007/QĐ-UBND Tỉnh Đồng Nai
3660 Cụm công nghiệp
Hết hiệu lực
Là khu vực tập trung các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, cơ sở dịch vụ phục vụ sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống; được đầu tư xây dựng chủ yếu nhằm di dời, sắp xếp, thu hút các cơ sở sản xuất, các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các cá nhân, hộ gia đình ở địa phương vào đầu tư sản xuất, kinh doanh; do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập. Cụm công nghiệp hoạt động theo Quy chế này và các quy định của pháp luật liên quan. Cụm công nghiệp có quy mô diện tích không quá 50 (năm mươi) ha. Trường hợp cần thiết phải mở rộng cụm công nghiệp hiện có thì tổng diện tích sau khi mở rộng cũng không vượt quá 75 (bảy mươi lăm) ha. 105/2009/QĐ-TTg
3660 Cụm công nghiệp Là khu vực tập trung các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, cơ sở dịch vụ phục vụ sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống; được đầu tư xây dựng chủ yếu nhằm di dời, sắp xếp, thu hút các cơ sở sản xuất, các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các cá nhân, hộ gia đình ở địa phương vào đầu tư sản xuất, kinh doanh; do UBND tỉnh quyết định thành lập 28/2012/QĐ-UBND Tỉnh Vĩnh Phúc

« Trước181182183184185186187188189190191192193194195196197198199200Tiếp »

Đăng nhập


DMCA.com Protection Status
IP: 18.227.209.144
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!