Tra cứu Thuật ngữ pháp lý

STTThuật ngữMô tảNguồn 
281 Số dự phòng rủi ro cần phải trích lập là số tiền được xác định để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra trong quá trình hoạt động của Ngân hàng Nhà nước và được tính toán theo quy định tại Điều 7 Thông tư này. Số dự phòng rủi ro cần phải trích lập bao gồm dự phòng cụ thể và dự phòng chung. 39/2013/TT-NHNN
282 Số dự phòng rủi ro cần phải trích lập bổ sung là phần chênh lệch dương giữa Số dự phòng rủi ro cần phải trích lập và Số dư dự phòng rủi ro trước thời điểm trích lập 39/2013/TT-NHNN
283 Số dự phòng rủi ro được trích lập trong năm tài chính là số dự phòng rủi ro được trích lập và hạch toán vào chi phí trong năm tài chính. Việc xác định Số dự phòng rủi ro được trích lập trong năm tài chính được thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này 39/2013/TT-NHNN
284 Số dư trên tài khoản tiền gửi ngoại tệ của Tổ chức
Hết hiệu lực
Bao gồm số dư tiền gửi không kỳ hạn và số dư tiền gửi có kỳ hạn của Tổ chức gửi tại Tổ chức tín dụng được phép 26/2009/TT-NHNN
285 Số dùng chung
Hết hiệu lực
là số dịch vụ có thể được cấp cho nhiều doanh nghiệp viễn thông để sử dụng cho cùng một loại dịch vụ. 52/2006/QĐ-BBCVT
286 Sở giao dịch
Hết hiệu lực
Là đơn vị phụ thuộc trụ sở chính của ngân hàng thương mại, hạch toán phụ thuộc, có con dấu, thực hiện hoạt động kinh doanh theo ủy quyền của ngân hàng thương mại 13/2008/QĐ-NHNN
287 Sở giao dịch chứng khoán
Hết hiệu lực
Là Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội 637/QĐ-UBCK
289 Sở giao dịch, quỹ tiết kiệm, điểm giao dịch
Hết hiệu lực
Là những đơn vị đã được thành lập theo các quy định của Ngân hàng Nhà nước trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành. 21/2013/TT-NHNN
290 Sổ gốc
Hết hiệu lực
là sổ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bản chính lập ra khi thực hiện việc cấp bản chính, trong đó có ghi đầy đủ những nội dung như bản chính mà cơ quan, tổ chức đó đã cấp. 79/2007/NĐ-CP
291 Sổ hiện vật tham khảo là sổ ghi các thông tin về hiện vật không đủ điều kiện nhập Kho cơ sở của bảo tàng nhưng vẫn cần lưu giữ, bảo quản để nghiên cứu, tham khảo. 70/2006/QĐ-BVHTT
292 Số hiệu hiện vật là ký hiệu của hiện vật, bao gồm: tên viết tắt của bảo tàng, Số đăng ký hiện vật và Số phân loại hiện vật theo chất liệu. 70/2006/QĐ-BVHTT
293 Số hiệu mạng Là số được dùng trong các thủ tục định tuyến động trên mạng Internet. Được thể hiện là một số nguyên có giá trị từ 0 đến 4.294.967.295 dùng để định danh một mạng máy tính tham gia vào các hoạt động định tuyến chung trên Internet. 264/QĐ-VNNIC
295 Số hóa là việc biến đổi các loại hình thông tin sang thông tin số. 67/2006/QH11
295 Số hóa
Hết hiệu lực
Là việc biến đổi các loại hình thông tin sang thông tin số, có nghĩa là thông qua một quy trình thực hiện để chuyển đổi các loại hình thông tin chưa ở dạng số sang dạng thông tin được tạo lập bằng phương pháp dùng tín hiệu số 22/2008/QĐ-UBND Tỉnh Hà Nam
296 Số hóa thông tin Là việc sử dụng thiết bị ngoại vi để tiến hành số hoá các bức ảnh và lưu giữ hình ảnh đó dưới dạng 1 tệp tin để có thể kết hợp sử dụng trong các văn bản hoặc siêu văn bản (bao gồm cả việc cập nhật các bức ảnh, tờ gấp, hình ảnh khác). 1991/QĐ-BTP
296 Số hóa thông tin
Hết hiệu lực
là quá trình chuyển đổi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy thành tài liệu điện tử lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. 01/2013/TT-BKHĐT
297 Sở hữu chung
Hết hiệu lực
là sở hữu của nhiều chủ sở hữu đối với tài sản. Sở hữu chung bao gồm sở hữu chung theo phần và sở hữu chung hợp nhất. Tài sản thuộc hình thức sở hữu chung là tài sản chung. 33/2005/QH11
298 Sở hữu chung của cộng đồng
Hết hiệu lực
là sở hữu của dòng họ, thôn, ấp, làng, bản, buôn, sóc, cộng đồng tôn giáo và các cộng đồng dân cư khác đối với tài sản được hình thành theo tập quán, tài sản do các thành viên của cộng đồng cùng nhau đóng góp, quyên góp, được tặng cho chung hoặc từ các nguồn khác phù hợp với quy định của pháp luật nhằm mục đích thoả mãn lợi ích chung hợp pháp của cả cộng đồng. 33/2005/QH11
299 Sở hữu chung hỗn hợp
Hết hiệu lực
là sở hữu đối với tài sản do các chủ sở hữu thuộc các thành phần kinh tế khác nhau góp vốn để sản xuất, kinh doanh thu lợi nhuận. 33/2005/QH11
300 Sở hữu chung hợp nhất
Hết hiệu lực
là sở hữu chung mà trong đó phần quyền sở hữu của mỗi chủ sở hữu chung không được xác định đối với tài sản chung. Sở hữu chung hợp nhất bao gồm sở hữu chung hợp nhất có thể phân chia và sở hữu chung hợp nhất không phân chia. 33/2005/QH11

« Trước1234567891011121314151617181920Tiếp »

Đăng nhập


DMCA.com Protection Status
IP: 3.147.47.167
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!