Tra cứu Thuật ngữ pháp lý

STTThuật ngữMô tảNguồn 
2561 Cơ chế “một cửa liên thông” Là cơ chế giải quyết các thủ tục hành chính của nhà đầu tư thuộc trách nhiệm thẩm quyền của các cơ quan hành chính cùng cấp hoặc giữa các cấp hành chính từ việc hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư, giải quyết nội dung hồ sơ dự án đầu tư đến trả kết quả thông qua một đầu mối duy nhất là Bộ phận “một cửa liên thông” tại Sở Kế hoạch và Đầu tư 02/2010/QĐ-UBND Tỉnh Hải Dương
2563 Cơ chế liên kết phát hành là cơ chế phát hành vé xổ số theo phương thức các công ty xổ số kiến thiết trong cùng khu vực phát hành chung một bộ vé trong toàn địa bàn khu vực với cơ cấu giải thưởng thống nhất, tổ chức quay số mở thưởng chung và toàn bộ chi phí giải thưởng, chi phí in vé được phân bổ giữa các công ty xổ số kiến thiết theo quy chế hoạt động của Hội đồng xổ số kiến thiết khu vực được Bộ Tài chính phê duyệt. 75/2013/TT-BTC
2564 Cơ chế một cửa
Hết hiệu lực
Là cơ chế giải quyết hồ sơ, công việc phục vụ tổ chức và cá nhân bao gồm cả tổ chức, cá nhân người nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) thuộc thẩm quyền giải quyết của một cơ quan hành chính nhà nước từ hướng dẫn, tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ đến giải quyết và trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước 47/2012/QĐ-UBND Tỉnh Thái Nguyên
2564 Cơ chế một cửa
Hết hiệu lực
Là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân, bao gồm cả tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của một cơ quan hành chính nhà nước, từ hướng dẫn, tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ, giải quyết đến trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước. (theo quy định tại Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ) 12/2009/QĐ-UBND Tỉnh Gia Lai
2565 Cơ chế một cửa liên thông
Hết hiệu lực
Là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của nhiều cơ quan hành chính nhà nước cùng cấp hoặc giữa các cấp hành chính từ hướng dẫn, tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ, giải quyết đến trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của một cơ quan hành chính nhà nước 47/2012/QĐ-UBND Tỉnh Thái Nguyên
2566 Cơ chế một cửa liên thông trong cấp Giấy chứng nhận
Hết hiệu lực
Là cơ chế giải quyết công việc thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của UBND xã, phường, thị trấn; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện trong việc cấp Giấy chứng nhận; trong đó hướng dẫn, tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ, giải quyết đến trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết của của UBND xã, phường, thị trấn hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện 18/2011/QĐ-UBND Tỉnh Đắk Lắk
2567 Cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư
Hết hiệu lực
là cơ chế giải quyết các công việc của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) về đầu tư, từ việc hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết đến trả kết quả thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của nhiều cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh; 16/2013/QĐ-UBND Tỉnh Thái Bình
2568 Cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đất đai tại Sở Tài nguyên và Môi trường
Hết hiệu lực
Là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường (phòng Quản lý đất đai, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất), Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nội vụ, Cục thuế tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện); trong đó hướng dẫn, tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ, giải quyết đến trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường 06/2011/QĐ-UBND Tỉnh Đắk Lắk
2569 Cơ chế một cửa liên thông trong thu hút đầu tư
Hết hiệu lực
Là cơ chế giải quyết các thủ tục hành chính đối với các dự án đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (sau đây gọi là nhà đầu tư) thông qua một đầu mối duy nhất là Bộ phận “một cửa liên thông”. Mọi nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, quan hệ phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan trong việc giải quyết hồ sơ, trả kết quả hồ sơ cho nhà đầu tư do Bộ phận “một cửa liên thông” thực hiện 34/2007/QĐ-UBND Tỉnh Vĩnh Phúc
2570 Cơ chế một cửa tại UBND cấp xã
Hết hiệu lực
Là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, công dân thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của UBND cấp xã, từ hướng dẫn, tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ, giải quyết đến trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã 1481/QĐ-UBND Tỉnh Quảng Nam
2571 Cơ chế một cửa tại UBND quận, huyện
Hết hiệu lực
Là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của UBND quận, huyện, từ hướng dẫn, tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ, giải quyết đến trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND quận, huyện 32/2008/QĐ-UBND
2572 Cơ chế một cửa tại UBND xã, phường, thị trấn
Hết hiệu lực
Là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân bao gồm cả tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân) thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của UBND xã, phường, thị trấn từ hướng dẫn, tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ, giải quyết đến trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn 26/2009/QĐ-UBND Tỉnh Đắk Lắk
2573 Cơ chế một cửa trong lĩnh vực xây dựng
Hết hiệu lực
Là cơ chế giải quyết công việc thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của Sở Xây dựng, từ hướng dẫn, tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ, giải quyết đến trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng 13/2012/QĐ-UBND Tỉnh Đắk Lắk
2574 Cơ chế một cửa về kiểm tra chất lượng; vệ sinh, an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu
Hết hiệu lực
là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân nhập khẩu thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước có chức năng kiểm tra chất lượng; vệ sinh, an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu từ việc hướng dẫn, tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính đến trả kết quả, được thực hiện tại một đầu mối là Tổ một cửa hoặc thông qua Hệ thống đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng; vệ sinh, an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu điện tử 33/2013/QĐ-UBND Tỉnh Quảng Trị
2575 Cơ chế thị trường chung là cơ chế phát hành vé xổ số theo phương thức từng công ty xổ số kiến thiết trong cùng khu vực thực hiện phát hành vé xổ số và bán trên toàn địa bàn của khu vực theo lịch mở thưởng do Bộ Tài chính quy định. Từng công ty xổ số kiến thiết phát hành vé xổ số chịu trách nhiệm toàn bộ về việc phát hành, quay số mở thưởng và trả thưởng. 75/2013/TT-BTC
2576 Cơ đê
Hết hiệu lực
Là khoảng cách an toàn đê, nối liền giữa mái chân đê và bờ kênh 55/2010/QĐ-UBND Tỉnh An Giang
2577 Có điều kiện thi hành án là trường hợp người phải thi hành án có tài sản, thu nhập để thi hành nghĩa vụ về tài sản; tự mình hoặc thông qua người khác thực hiện nghĩa vụ thi hành án. 26/2008/QH12
2578 Cổ đông
Hết hiệu lực
Là chủ sở hữu ít nhất một cổ phần. Cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân, mọi cổ đông đều có quyền tham gia biểu quyết, số phiếu biểu quyết tương ứng với số cổ phần đang sở hữu 39/2012/TT-BGDĐT
2578 Cổ đông
Hết hiệu lực
Là tổ chức, cá nhân sở hữu ít nhất một cổ phần đã phát hành của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần 40/2007/QĐ-NHNN
2578 Cổ đông
Hết hiệu lực
là người sở hữu ít nhất một cổ phần đã phát hành của công ty cổ phần. Cổ đông sáng lập là cổ đông tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản Điều lệ đầu tiên của công ty cổ phần. 60/2005/QH11
2579 Cổ đông góp vốn thành lập
Hết hiệu lực
Là tổ chức, cá nhân sở hữu ít nhất một cổ phần đã phát hành của ngân hàng thương mại cổ phần tại thời điểm thành lập 40/2011/TT-NHNN
2580 Cổ đông lớn
Hết hiệu lực
là người nắm giữ từ 5% trở lên cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành. 48/1998/NĐ-CP
2580 Cổ đông lớn
Hết hiệu lực
là cổ đông nắm giữ từ 5% cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành trở lên. 144/2003/NĐ-CP
2580 Cổ đông lớn
Hết hiệu lực
là cổ đông sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp từ năm phần trăm trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành. 70/2006/QH11
2580 Cổ đông lớn
Hết hiệu lực
Là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu trên 10% vốn điều lệ hoặc nắm giữ trên 10% vốn cổ phần có quyền bỏ phiếu tại Công ty tài chính 06/2002/TT-NHNN

« Trước121122123124125126127128129130131132133134135136137138139140Tiếp »

Đăng nhập


DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.73.131
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!