2381 |
Chương trình du lịch Hết hiệu lực
| là lịch trình, các dịch vụ và giá bán chương trình được định trước cho chuyến đi của khách du lịch từ nơi xuất phát đến điểm kết thúc chuyến đi. |
44/2005/QH11
|
|
2382 |
Chương trình giao dịch chứng khoán tự động Hết hiệu lực
| là các phần mềm có khả năng tự tạo lệnh giao dịch và truyền lệnh vào Hệ thống giao dịch của SGDCK mà không cần sự hỗ trợ của con người |
41/QĐ-SGDHCM
|
|
2383 |
Chương trình giáo dục sư phạm kỹ thuật công nghiệp trình độ đại học
| Là một tổ hợp bao gồm mục tiêu, chuẩn đầu ra; danh mục, thời lượng, nội dung môn học; phương thức tổ chức đào tạo, đánh giá và các nguồn lực đảm bảo để triển khai đào tạo một ngành học |
23/2011/TT-BGDĐT
|
|
2384 |
Chương trình hợp tác
| là văn bản cam kết hợp tác giữa các bên trong đó đã xác định rõ: mục tiêu, nội dung, cách thức thực hiện, các kết quả hợp tác cần đạt được, nguồn lực được sử dụng, thời hạn và kế hoạch thực hiện, nghĩa vụ, quyền lợi và trách nhiệm của các bên. |
07/2013/TT-BKHCN
|
|
2385 |
Chương trình kèm theo khung chính sách Hết hiệu lực
| là chương trình kèm theo các điều kiện về chính sách, giải pháp cải cách kinh tế vĩ mô, ngành, lĩnh vực mà Chính phủ Việt Nam cam kết thực hiện theo một lộ trình nhất định. |
38/2013/NĐ-CP
|
|
2386 |
Chương trình KH&CN Hết hiệu lực
| Bao gồm một nhóm các đề tài, dự án KH&CN được tập hợp theo một mục đích xác định nhằm thực hiện mục tiêu phát triển KH&CN cụ thể mang tính tổng quát hoặc ứng dụng đem lại hiệu quả cao trong thực tiễn, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương |
22/2009/QĐ-UBND
|
Tỉnh Lào Cai
|
2387 |
Chương trình khoa học công nghệ Hết hiệu lực
| Bao gồm một nhóm các đề tài, dự án SXTN được tập hợp theo một mục tiêu cụ thể nhằm ứng dụng đồng bộ tiến bộ khoa học và công nghệ (KH&CN) giải quyết những vấn đề bức xúc trong phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ an ninh, quốc phòng của tỉnh trong một khoảng thời gian nhất định |
01/2013/QĐ-UBND
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
2387 |
Chương trình khoa học công nghệ Hết hiệu lực
| Bao gồm một nhóm các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm được tập hợp theo một mục tiêu cụ thể nhằm ứng dụng đồng bộ tiến bộ khoa học và công nghệ (KH&CN) giải quyết những vấn đề bức xúc trong phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ an ninh, quốc phòng của tỉnh trong một khoảng thời gian nhất định |
01/2013/QĐ-UBND
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
2388 |
Chương trình khoa học và công nghệ
| là nhiệm vụ khoa học và công nghệ có mục tiêu chung giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ phục vụ phát triển và ứng dụng khoa học và công nghệ trung hạn hoặc dài hạn được triển khai dưới hình thức tập hợp các đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ |
08/2014/NĐ-CP
|
|
2388 |
Chương trình khoa học và công nghệ Hết hiệu lực
| Bao gồm một nhóm các đề tài, dự án khoa học và công nghệ, được tập hợp theo một mục đích xác định nhằm thực hiện mục tiêu phát triển khoa học và công nghệ cụ thể hoặc ứng dụng trong thực tiễn |
06/2012/TT-BTTTT
|
|
2389 |
Chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ Hết hiệu lực
| Nhằm giải quyết vấn đề khoa học để thực hiện mục tiêu phát triển ngành giáo dục và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội |
16/2012/TT-BGDĐT
|
|
2390 |
Chương trình khuyến công
| là tập hợp các nội dung, nhiệm vụ về hoạt động khuyến công địa phương trong từng giai đoạn (thường là 05 năm) được UBND tỉnh phê duyệt nhằm mục tiêu khuyến khích phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội, lao động ở các địa phương |
4093/QĐ-UBND
|
Tỉnh Quảng Nam
|
2391 |
Chương trình khuyến công của tỉnh Hết hiệu lực
| Là tập hợp các nội dung, nhiệm vụ về công tác khuyến công trên địa bàn tỉnh Tây Ninh trong từng giai đoạn được UBND tỉnh phê duyệt nhằm khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn, góp phần chuyển dịch phát triển cơ cấu kinh tế, xã hội và lao động trên địa bàn tỉnh |
13/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Tây Ninh
|
2391 |
Chương trình khuyến công của tỉnh Hết hiệu lực
| Là tập hợp các nội dung, nhiệm vụ về công tác khuyến công trên địa bàn tỉnh Long An trong từng giai đoạn được UBND tỉnh phê duyệt nhằm khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn, góp phần chuyển dịch phát triển cơ cấu kinh tế, xã hội và lao động trên địa bàn tỉnh |
38/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Long An
|
2392 |
Chương trình khuyến công địa phương
| Là tập hợp các nội dung, nhiệm vụ về hoạt động khuyến công địa phương trong từng giai đoạn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt nhằm mục tiêu khuyến khích phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội, lao động tại địa phương |
46/2012/TT-BCT
|
|
2392 |
Chương trình khuyến công địa phương Hết hiệu lực
| Tập hợp các nội dung, nhiệm vụ về công tác khuyến công trên địa bàn tỉnh trong từng giai đoạn (thường là 5 năm) được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhằm khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xã hội và lao động trên địa bàn tỉnh. |
124/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
2393 |
Chương trình khuyến công quốc gia
| là tập hợp các nội dung, nhiệm vụ về hoạt động khuyến công quốc gia và địa phương trong từng giai đoạn (thường là 05 năm) được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhằm mục tiêu khuyến khích phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội, lao động ở các địa phương. |
45/2012/NĐ-CP
|
|
2393 |
Chương trình khuyến công quốc gia Hết hiệu lực
| là tập hợp các nội dung, nhiệm vụ về công tác khuyến công quốc gia và địa phương trong từng giai đoạn (thường là 5 năm) được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhằm mục tiêu khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xã hội và lao động ở các địa phương. |
08/2008/QĐ-BCT
|
|
2394 |
Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Hết hiệu lực
| Là tập hợp các nội dung, nhiệm vụ về công tác khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Phước trong từng giai đoạn (thường là 5 năm) được UBND tỉnh phê duyệt nhằm khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xã hội và lao động trên địa bàn tỉnh |
57/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bình Phước
|
2395 |
Chương trình khuyến nông Hết hiệu lực
| là tập hợp các dự án khuyến nông liên quan đến các lĩnh vực thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được định hướng để đạt được mục tiêu cụ thể. |
75/2007/QĐ-BNN
|
|
2396 |
Chương trình khuyến nông Thành phố Hết hiệu lực
| Là tập hợp các mô hình. dự án khuyến nông liên quan đến các lĩnh vực quy định tại khoản 1 Điều 1 của Quy định này phù hợp với quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn của Thành phố |
2002/QĐ-UBND
|
|
2397 |
Chương trình khuyến nông Trung ương trọng điểm Hết hiệu lực
| là tập hợp các nhiệm vụ dài hạn, dự án khuyến nông liên quan đến các lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ, chiến lược phát triển dài hạn của Bộ, ngành. Thời gian thực hiện chương trình khuyến nông trọng điểm ít nhất là 5 năm. |
15/2013/TT-BNNPTNT
|
|
2398 |
Chương trình khuyến nông, khuyến ngư Hết hiệu lực
| Là tập hợp các dự án khuyến nông, khuyến ngư liên quan đến các lĩnh vực thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được định hướng để đạt được mục tiêu cụ thể |
37/2008/QĐ-BNN
|
|
2399 |
Chương trình ký điện tử Hết hiệu lực
| là chương trình máy tính được thiết lập để hoạt động độc lập hoặc thông qua thiết bị, hệ thống thông tin, chương trình máy tính khác nhằm tạo ra một chữ ký điện tử đặc trưng cho người ký thông điệp dữ liệu. |
51/2005/QH11
|
|
2400 |
Chương trình mô phỏng thị trường điện Hết hiệu lực
| Là phần mềm (hoặc hệ thống phần mềm) dùng để mô phỏng huy động các tổ máy phát điện và tính giá điện năng thị trường được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện sử dụng trong lập kế hoạch vận hành năm, tháng và tuần |
21/QĐ-ĐTĐL
|
|