10 lời thề danh dự của quân nhân Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

Sĩ quan quân đội được hưởng mức phụ cấp công vụ bao nhiêu? 10 lời thề danh dự của quân nhân Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

10 lời thề danh dự của quân nhân Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

10 lời thề danh dự của quân nhân trong Quân đội nhân dân Việt Nam là lời tuyên thệ của tân binh hoặc được đọc trong lễ chào cờ của Quân đội nhân dân Việt Nam.

Sau đây là nội dung cơ bản của 10 lời thề danh dự của quân nhân trong Quân đội nhân dân Việt Nam:

(1) Hy sinh tất cả vì tổ quốc Việt Nam; dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, phấn đấu thực hiện một nước Việt Nam hòa bình, độc lập và xã hội chủ nghĩa, góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh của nhân dân thế giới vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội.

“Xin Thề”

(2) Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên; khi nhận bất cứ nhiệm vụ gì đều tận tâm, tận lực thi hành nhanh chóng và chính xác.

“Xin thề”

(3) Không ngừng nâng cao tinh thần yêu nước Xã hội chủ nghĩa, tinh thần quốc tế vô sản, rèn luyện ý chí chiến đấu kiên quyết và bền bỉ, thắng không kiêu, bại không nản, dù gian lao khổ hạnh cũng không sờn lòng, vào sống ra chết cũng không nản chí ” Nhiệm vụ nào cũng hoàn thành, khó khăn nào cũng vượt qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng”.

“Xin thề”

(4) Ra sức học tập nâng cao trình độ chính trị, quân sự, văn hóa, khoa học kỹ thuật, nghiệp vụ, triệt để chấp hành điều lệnh, điều lệ, rèn luyện tính tổ chức, tính kỷ luật và tác phong chính quy, xây dựng quân đội ngày càng hùng mạnh, luôn luôn sẵn sàng chiến đấu.

“Xin thề”

(5) Nêu cao tinh thần làm chủ tập thể xã hội chủ nghĩa, làm tròn nhiệm vụ chiến đấu bảo vệ tổ quốc, xây dựng chủ nghĩa xã hội và làm tròn nghĩa vụ quốc tế. Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện mọi đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách và luật pháp của Nhà nước.

“Xin thề”

(6) Luôn luôn cảnh giác, tuyệt đối giữ bí mật quân sự và bí mật quốc gia. Nếu bị quân địch bắt, dù phải chịu cực hình tàn khốc thế nào cũng cương quyết một lòng trung thành với sự nghiệp cách mạng, không bao giờ phản bội xưng khai.

“Xin thề”

(7) Đoàn kết chặt chẽ với nhau như ruột thịt trên tình thương yêu giai cấp; hết lòng giúp đỡ nhau lúc thường cũng như lúc ra trận; thực hiện toàn quân một ý chí.

“Xin thề”

(8) Ra sức giữ gìn vũ khí trang bị, quyết không để hư hỏng hoặc rơi vào tay quân thù. Luôn nêu cao tinh thần bảo vệ của công, không tham ô, lãng phí.

“Xin thề”

(9) Khi tiếp xúc với nhân dân làm đúng ba điều nên:

+ Kính trọng dân

+ Giúp đỡ dân

+ Bảo vệ dân

và ba điều răn:

+ Không lấy của dân

+ Không dọa nạt dân

+ Không quấy nhiễu dân

Để gây lòng tin cậy, yêu mến của nhân dân, thực hiện quân với dân một ý chí.

“Xin thề”

(10) Giữ vững phẩm chất tốt đẹp và truyền thống quyết chiến, quyết thắng của quân đội nhân dân, luôn tự phê bình và phê bình, không làm điều gì hại tới danh dự của quân đội và quốc thể nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

“Xin thề”

XEM THÊM:

Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (2021-2030) nêu phương hướng, nhiệm vụ: "Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội với củng cố, tăng cường quốc phòng, an ninh trên từng vùng lãnh thổ, trên các địa bàn ..., biên giới, biển, đảo, khu kinh tế, khu công nghiệp trọng điểm."

Nghị quyết số 44-NQ/TW, ngày 24/11/2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa 13 về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới, nêu mục tiêu: “Bảo đảm cao nhất lợi ích quốc gia – dân tộc, trên cơ sở bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, ... của Tổ quốc"

Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (2021-2030) nêu phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp: “Đẩy mạnh đầu tư và ứng dụng khoa học, công nghệ trong nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; phát triển công nghiệp quốc phòng, an ninh theo hướng ..., ngày càng hiện đại, có trình độ khoa học - công nghệ cao, là bộ phận quan trọng và trở thành mũi nhọn của công nghiệp quốc gia, chế tạo được một số loại vũ khí có ý nghĩa chiến lược, từng bước bảo đảm vũ khí, trang bị cho lực lượng vũ trang.”

10 lời thề danh dự của quân nhân

10 lời thề danh dự của quân nhân Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

Sĩ quan quân đội được hưởng mức phụ cấp công vụ bao nhiêu?

Tại Điều 3 Nghị định 34/2012/NĐ-CP quy định như sau:

Mức phụ cấp công vụ
Các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này được áp dụng phụ cấp công vụ bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm.

Dẫn chiếu Điều 2 Nghị định 34/2012/NĐ-CP quy định:

Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức, người hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước quy định tại Điều 1 Nghị định này, bao gồm:
...
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;
...

Theo đó Sĩ quan quân đội được áp dụng phụ cấp công vụ bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm.

Miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam trong trường hợp nào?

Tại Điều 21 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định như sau:

Bổ nhiệm, miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan
1. Sĩ quan được bổ nhiệm chức vụ khi có nhu cầu biên chế và đủ tiêu chuẩn quy định đối với chức vụ đảm nhiệm.
2. Việc miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan được thực hiện trong các trường hợp sau đây :
a) Khi thay đổi tổ chức mà không còn biên chế chức vụ sĩ quan đang đảm nhiệm;
b) Sĩ quan không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện đảm nhiệm chức vụ hiện tại;
c) Sĩ quan hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này mà không được kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ.
3. Sĩ quan có thể được giao chức vụ thấp hơn chức vụ đang đảm nhiệm hoặc chức vụ có quy định cấp bậc quân hàm cao nhất thấp hơn cấp bậc quân hàm hiện tại trong những trường hợp sau đây:
a) Tăng cường cho nhiệm vụ đặc biệt;
b) Thay đổi tổ chức, biên chế;
c) Điều chỉnh để phù hợp với năng lực, sức khoẻ của sĩ quan.

Theo đó miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam trong các trường hợp sau:

- Sĩ quan thay đổi tổ chức mà không còn biên chế chức vụ sĩ quan đang đảm nhiệm;

- Khi sĩ quan không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện đảm nhiệm chức vụ hiện tại;

- Sĩ quan hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ mà không được kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ.

Quân đội Nhân dân Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cấp hiệu của Trung úy quân đội nhân dân hiện nay là gì?
Lao động tiền lương
Quân đội nhân dân Việt Nam xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo nguyên tắc nào?
Lao động tiền lương
Cấp bậc quân hàm cao nhất của Trung đoàn trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay là gì?
Lao động tiền lương
Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Truyền thống Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam được khái quát thế nào?
Lao động tiền lương
Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm lực lượng nào ngoài lực lượng thường trực?
Lao động tiền lương
Thiếu tá quân đội nhân dân mang cấp hiệu gì?
Lao động tiền lương
Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam có được nghỉ thứ bảy, chủ nhật không?
Lao động tiền lương
Cuộc vận động “Quản lý, khai thác vũ khí trang bị kỹ thuật tốt, bền, an toàn, tiết kiệm” trong Quân đội được Bộ Quốc phòng phát động khi nào?
Lao động tiền lương
Việt Nam Giải phóng quân được thành lập vào thời gian nào? Việt Nam Giải phóng quân được đổi tên thành Quân đội nhân dân Việt Nam từ năm nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quân đội Nhân dân Việt Nam
3,875 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân đội Nhân dân Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân đội Nhân dân Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào