|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2696/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Vịnh
|
Ngày ban hành:
|
10/10/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
2696/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 10 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn
nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Quyết định số
90/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy định về mã số các đơn vị
có quan hệ với NSNN; Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ;
Căn cứ Thông tư số
245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
12/2010/TT-BTC ngày 20/01/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện xử lý
tang vật vi phạm hành chính là hàng hoá, vật phẩm dễ bị hư hỏng và quản lý số
tiền thu được từ xử lý tangvật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm
hành chính;
Căn cứ Thông tư số
51/2010/TT-BTC ngày 14/4/2010 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổsungThôngtư số
59/2008/TT-BTC ngày 04/7/2008 hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn thu từ xử
lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng
giả;
Căn cứ Nghị định số
25/2010/NĐ-CP ngày 19/03/2010 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước
thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ chức quản lý công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Căn cứ Thông tư số 117/2010/TT-BTC
ngày 05/8/2010 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế tài chính của công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19/5/2009 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm
quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu
vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/8/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính và Chánh Văn phòng UBND tỉnh Lào Cai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 08 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết dịnh này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Thường trực TU, HĐND,UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, KSTTHC.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Vịnh
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ ÁP DỤNG TẠI SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 2696 /QĐ-UBND ngày 10 /10 /2011 của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (05 TTHC)
|
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ (02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH)
|
1. Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án thuộc vốn
NSNN
|
|
Nội
dung sửa đổi, bổ sung
|
Lý do sửa đổi, bô sung
|
Trình
tự thực hiện:
|
- Nhận hồ sơ
đề nghị quyết toán công trình, hạng mục công trình hoàn thành từ Chủ đầu tư.
-
Phòng Quản lý Đầu tư Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành.
-
Trình UBND tỉnh phê duyệt quyết toán.
|
|
Cách thức thực hiện
|
Trực
tiếp
|
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a.Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Đối với
dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành:
- Tờ
trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc).
- Báo cáo
quyết toán dự án hoàn thành theo quy định.
- Các văn
bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc bản sao).
- Các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa
chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản gốc hoặc bản
sao).
- Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai
đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm
thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng
(bản gốc hoặc bản sao).
-Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (bản gốc).
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu
có, bản gốc); kèm văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống
nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị.
- Kết luận
thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra,
Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành
các báo cáo trên của chủ đầu tư.
* Đối với dự án quy hoạch; chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được
quyết định của cấp có thẩm quyền:
-
Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc).
-
Báo cáo quyết toán theo quy định.
-
Tập các văn bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc bản sao).
- Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản
nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có, bản gốc hoặc bản sao).
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
|
Thời hạn giải quyết:
|
Thời gian giải
quyết tối đa quy định cụ thể như sau (tính theo ngày làm việc kể từ ngày có
Biên bản giao nhận đủ hồ sơ):
DA
|
QTQG
|
Nhóm A
|
Nhóm B
|
Nhóm C
|
BCKTKT
|
Thời gian
|
10 tháng
|
7 tháng
|
5 tháng
|
4 tháng
|
3 tháng
|
|
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
|
Kết quả thực hiện
|
Biên bản thẩm
tra quyết toán
|
|
Cơ quan thực hiện
|
Sở Tài chính tỉnh Lào Cai.
|
|
Lệ phí
|
Chi phí thẩm
tra phê duyệt quyết toán:
Tổng
mức đầu tư
(tỷ
đồng)
|
Thẩm
tra – PD (%)
|
≤
5
|
0,
32
|
10
|
0,
21
|
50
|
0,
16
|
100
|
0,
13
|
500
|
0,
06
|
1.000
|
0,
04
|
10.000
|
0,
012
|
≥20.000
|
0,
008
|
Theo
Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ V/v QL chi phí xây dựng
công trình; Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng V/v định
mức chi phí QLDA.
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Mẫu số 01/QTDA:
Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành;
- Mẫu số 02/QTDA:
Các văn bản pháp lý có liên quan;
- Mẫu số 03/QTDA:
Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm;
- Mẫu số 04/QTDA:
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục hoàn thành;
- Mẫu số 05/QTDA:
Tài sản cố định mới tăng;
- Mẫu số 06/QTDA:
Tài sản lưu động bàn giao;
- Mẫu số 07/QTDA:
Tình hình thanh toán và công nợ của dự án;
- Mẫu số 08/QTDA: Bảng
đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư;
- Mẫu số 09/QTDA:
Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành.
Theo Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 9/04/2007 của Bộ Tài chính V/v
Hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc vốn NN
|
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình cho cơ
quan thẩm tra các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn
công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và
các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan.
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính
phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình.
- Nghị định số
58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu.
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về việc quản
lý chi phí xây dựng công trình.
- Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết về Pháp lệnh giá.
- Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về
việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng về việc
định mức chi phí QLDA.
- Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/7/2008 của Bộ Tài chính về việc
quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành.
- Thông tư số 12/2000/TT-BXD ngày 25/10/2000 của Bộ Xây dựng về việc
quản lý chi phí đầu tư xây dựng chương trình 135.
- Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 và Thông tư 98/2007/TT-BTC
ngày 9/8/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành
thuộc vốn nhà nước.
- Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng về việc
điều chỉnh dự toán xây dựng.
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về việc lập
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 09/2008/ TT-BXD ngày 17/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc
điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng.
- Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng về việc
điều chỉnh dự toán xây dựng.
- Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính về việc
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh giá.
- Thông tư liên tịch số: 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-TC-BDT ngày
05/01/2005 về việc hướng dẫn thực hiện phụ cấp khu vực.
- Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 15
tháng 9 năm 2008 về việc hướng dẫn thực hiện chương trình phát triển kinh tế - xã hội
các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006
-2010.
- Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày
10/6/2008 cuả UBND tỉnh Lào Cai về việc quản lý quy hoạch, quản lý dự án và
quản lý chất lượng công trình.
- Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 7/10/2008 cuả UBND tỉnh Lào Cai về việc
thực hiện trình tự dự án có quy mô nhỏ dưới 500 triệu.
- Quyết định số 2777/QĐ-UBND ngày 30/9/2008 cuả UBND tỉnh Lào Cai về
việc phương án tính cước vận chuyển bộ và phương tiện thô sơ.
- Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai về
việc điều chỉnh cước vận hàng hoá bằng ôtô.
- Công bố số 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ Xây dựng.
- Công bố số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.
- Công bố số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005. Ngày có
hiệu lực: 01/04/2006;
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Ngày có
hiệu lực: 01/07/2006
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên
quan đến đầu tư XDCB số 38/2009/QH12 ngày 19/06/2009. Ngày có hiệu lực:
01/08/2009.
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005. Ngày có hiệu lực:
1/7/2006
- Nghị định số
85/2008/NĐ-CP ngày 15/10/2009 V/v Hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu. Ngày có
hiệu lực: 01/12/2009.
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ V/v QL
chi phí xây dựng công trình. Ngày có hiệu lực: 01/2/2010.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ V/v QL dự
án đầu tư xây dựng công trình. Ngày có hiệu lực: 01/04/2009.
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ V/v sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về QL dự án đầu tư xây dựng
công trình. Ngày có hiệu lực: 01/12/2009.
- Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/7/2008 của Bộ Tài chính V/v
Quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành. Ngày có hiệu lực: 02/08/2008
- Thông tư số 19/2010/TT-BTC ngày 14/2/2011 V/v Hướng dẫn quyết toán dự
án hoàn thành thuộc vốn NN. Ngày có hiệu lực: 01/4/2011.
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng V/v Lập
và QL chi phí đầu tư xây dựng. Ngày có hiệu lực: 15/7/2010.
- Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng V/v Hướng
dẫn hợp đồng trong xây dựng. Ngày có hiệu lực: 15/8/2007.
- Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về việc
Hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư. Ngày có hiệu lực:
28/11/2000.
- Thông tư số 03/2011/TT-BXD ngày 6/4/2011 của Bộ Xây dựng về việc
ban hành quy định hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm
bảo ATCL, chứng nhận sự phù hợp CLCT. Ngày có hiệu lực: 01/6/2011.
- Thông tư liên tịch số: 11/2005/TTLT–BNV-BLĐTBXH–BTC–UBDT ngày
05/01/2005. V/v Hướng dẫn thực hiện phụ cấp khu vực. Ngày có hiệu lực:
20/01/2005.
- Quyết định số 11/QĐ-UBND ngày 25/06/2010 cuả UBND tỉnh Lào Cai V/v
QL quy hoạch, QL dự án và QL chất lượng công trình. Ngày có hiệu lực:
05/7/2010.
- Quyết định số 2777/QĐ-UBND ngày 30/09/2008 của UBND tỉnh Lào Cai
V/v Phương án tính cước vận chuyển bộ và phương tiện thô sơ. Ngày có hiệu lực:
30/09/2008.
- Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 31/03/2008 cuả UBND tỉnh Lào Cai V/v
Điều chỉnh cước vận hàng hoá bằng ôtô.
- Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 2/8/2010 của UBND tỉnh Lào Cai
V/v ban hành quy định hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện
đảm bảo ATCL, chứng nhận sự phù hợp CLCT trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Quyết định số 1903/QĐ-UBND ngày 18/7/2006 V/v ủy quyền quyết định đầu
tư và quyết toán các công trình đường bộ thuộc vốn địa phương
- Công bố 957/BXD-VP ngày 29/09/2009 của Bộ Xây dựng V/v Công bố định
mức chi phí QLDA và TVXD. Ngày có hiệu lực: 29/09/2009.
- Công bố số 1776/BXD-VP ngày 16/08/2007
của Bộ Xây dựng.
- Công bố số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007
của Bộ Xây dựng.
- Công văn số 408/CV-UB ngày 27/2/2008 của
UBND tỉnh Lào Cai Đơn giá XD công trình tỉnh Lào Cai (phần XD và lắp đặt).
- Các Công bố giá vật liệu tỉnh Lào Cai.
- Công văn số 1684/UBND-QLĐT ngày 20/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai v/v
tiết kiệm khi áp dụng hình thức chỉ định thầu. Ngày có hiệu lực: 15/7/2009.
- Công văn số 380/UBND-QLĐT ngày 25/2/2010 của UBND tỉnh Lào Cai v/v
xử lý tồn tại, vướng mắc liên quan đến công tác quyết toán dự án hoàn thành.
|
|
2. Thẩm tra quyết toán dự án quy hoạch hoàn thành; chi phí chuẩn bị đầu
tư của dự án
|
|
Nội
dung sửa đổi, bổ sung
|
Lý do sửa đổi, bô sung
|
Trình tự thực hiện:
|
- Nhận hồ sơ
đề nghị quyết toán của chủ đầu tư.
- Phòng Quản
lý Đầu tư tiến hành thẩm tra quyết toán dự án quy hoạch hoàn thành; chi phí
chuẩn bị đầu tư.
- Trình
UBND tỉnh phê duyệt quyết toán.
|
|
Cách thức
thực hiện:
|
Trực tiếp
|
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a.Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ
trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc).
- Báo
cáo quyết toán theo quy định.
- Tập
các văn bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc bản sao).
- Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản
nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có, bản gốc hoặc bản sao).
- Trong
quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có
liên quan đến quyết toán vốn đầu tư của dự án khi được cơ quan thẩm tra quyết
toán yêu cầu.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
|
Thời hạn giải quyết:
|
- Thời gian giải quyết
tối đa quy định cụ thể như sau (tính theo ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản
giao nhận đủ hồ sơ):
Dự án
|
QT
QG
|
Nhóm A
|
Nhóm B
|
Nhóm
C
|
BC
KTKT
|
Thời gian
|
10 tháng
|
7 tháng
|
5 tháng
|
4 tháng
|
3 tháng
|
|
|
Đối tượng thực
hiện
|
Tổ chức
|
|
Cơ quan thực hiện
|
Sở Tài chính tỉnh Lào Cai
|
|
Kết quả thực
hiện
|
Biên bản thẩm tra quyết toán
|
|
Lệ
phí
|
- Chi phí
thẩm tra phê duyệt quyết toán:
Tổng
mức đầu tư
(tỷ
đồng)
|
Thẩm tra
– PD (%)
|
≤
5
|
0,
32
|
10
|
0,
21
|
50
|
0,
16
|
100
|
0,
13
|
500
|
0,
06
|
1.000
|
0,
04
|
10.000
|
0,
012
|
≥20.000
|
0,
008
|
Thông tư số
109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về việc chế độ thu, nộp lệ
phí thẩm định
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
|
- Mẫu số 01/QTDA:
Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành;
- Mẫu số 02/QTDA:
Các văn bản pháp lý có liên quan;
- Mẫu số 03/QTDA:
Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm;
- Mẫu số 04/QTDA:
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục hoàn thành;
- Mẫu số 05/QTDA:
Tài sản cố định mới tăng;
- Mẫu số 06/QTDA:
Tài sản lưu động bàn giao;
- Mẫu số 07/QTDA:
Tình hình thanh toán và công nợ của dự án;
- Mẫu số 08/QTDA: Bảng
đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư;
- Mẫu số 09/QTDA:
Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành.
Theo Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 9/04/2007 của Bộ Tài chính V/v
Hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc vốn NN
|
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Không
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 và Thông tư
98/2007/TT-BTC ngày 9/8/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quyết toán dự
án hoàn thành.
-Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về việc
chế độ thu, nộp lệ phí thẩm định.
- Thông tư số 12/2000/TT-BXD ngày 25/10/2000 của Bộ Xây dựng về việc
quản lý chi phí đầu tư xây dựng Chương trình 135.
- Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính về việc
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh giá.
- Thông tư số 02/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn
lập và quản lý chi phí xây dựng công trình (chương trình 135).
- Thông tư số
11/2005/TTLT–BNV–BLĐTBXH–BTC–UBDT ngày 05/01/2005 về việc hướng dẫn thực hiện
phụ cấp khu vực.
- Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 10/6/2008 cuả UBND tỉnh Lào Cai về việc
quản lý quy hoạch, quản lý dự án và quản lý chất lượng công trình.
- Quyết định số 2777/QĐ-UBND ngày 30/9/2008 cuả UBND tỉnh Lào Cai
phương án tính cước vận chuyển bộ và phương tiện thô sơ.
- Quyết định số 58/2006/QĐ-UBND ngày
03/7/2006 của UBND tỉnh Lào Cai về việc quy định đơn giá khảo sát xây dựng.
- Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày 27/3/2009 của UBND tỉnh Lào Cai
về việc quy định quản lý đầu tư, thực hiện các dự án phát triển KTXH các xã đặc
biệt khó khăn (chương trình 135 giai đoạn II).
- Công bố 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ Xây dựng về việc định mức
chi phí quản lý dự án.
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005. Ngày có
hiệu lực: 01/04/2006;
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Ngày có
hiệu lực: 01/07/2006
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên
quan đến đầu tư XDCB số 38/2009/QH12 ngày 19/06/2009. Ngày có hiệu lực:
01/08/2009.
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005. Ngày có hiệu lực:
1/7/2006
- Nghị định số
85/2008/NĐ-CP ngày 15/10/2009 V/v Hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu. Ngày có
hiệu lực: 01/12/2009.
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ V/v QL chi
phí xây dựng công trình. Ngày có hiệu lực: 01/2/2010.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ V/v QL dự
án đầu tư xây dựng công trình. Ngày có hiệu lực: 01/04/2009.
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ V/v sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về QL dự án đầu tư xây dựng
công trình. Ngày có hiệu lực: 01/12/2009.
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của
Chính phủ v/v lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị. Ngày có
hiệu lực: 25/5/2010.
- Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/7/2008 của Bộ Tài chính V/v
Quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành. Ngày có hiệu lực: 02/08/2008.
- Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/03/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư V/v Định mức chi phí lập, thẩm định quy hoạch. Ngày có hiệu lực:
10/04/2007.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 V/v Hướng dẫn quyết toán
dự án hoàn thành thuộc vốn NN. Ngày có hiệu lực: 01/4/2011.
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng V/v Lập
và QL chi phí đầu tư xây dựng. Ngày có hiệu lực: 15/7/2010.
- Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng V/v Hướng
dẫn hợp đồng trong xây dựng. Ngày có hiệu lực: 15/8/2007.
-Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về việc
Hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư. Ngày có hiệu lực:
28/11/2000.
- Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ XD về việc Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí
xây dựng và quy hoạch đô thị. Ngày có hiệu lực:
15/10/2010.
- Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 7/5/2008 của Bộ XD V/v hướng dẫn việc
lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng. Ngày có hiệu lực: 20/5/2010.
- Thông tư liên tịch số: 11/2005/TTLT–BNV-BLĐTBXH–BTC–UBDT ngày
05/01/2005. V/v Hướng dẫn thực hiện phụ cấp khu vực. Ngày có hiệu lực:
20/01/2005.
- Quyết định số 11/QĐ-UBND ngày 25/06/2010 cuả UBND tỉnh Lào Cai V/v
QL quy hoạch, QL dự án và QL chất lượng công trình. Ngày có hiệu lực:
05/7/2010.
- Quyết định số 1903/QĐ-UBND ngày 18/7/2006 V/v ủy quyền quyết định đầu
tư và quyết toán các công trình đường bộ thuộc vốn địa phương
- Công bố số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng V/v Định mức
dự toán XD công trình (phần khảo sát).
- Văn bản số 406/UBND-XDCB ngày 29/2/2008 của UBND tỉnh Lào cai v/v
công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lào cai (phần khảo sát).
- Công văn số 19/ CV-XD ngày 15/3/2006 của Sở XD tỉnh Lào Cai Hướng dẫn
quản lý chất lượng khảo sát xây dựng công trình.
|
|
II. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP (02 TTHC)
|
1. Thanh toán chi phí xử lý hàng hoá, phương tiện tịch thu xung quỹ
nhà nước.
|
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lý do sửa đổi, bô sung
|
Trình tự thực hiện:
|
- Đơn vị ra
quyết định tịch thu xung quỹ nhà nước đối với hàng hoá, phương tiện gửi đề
nghị thanh toán chi phí đến Sở Tài chính.
- Cán bộ xử
lý hàng tịch thu của Sở Tài chính thẩm định chi phí xử lý hàng hoá, phương tiện,
báo cáo kết quả với lãnh đạo phòng HCSN; Lập Thông báo nguồn khi phí liên
quan đến hàng tịch thu trình lãnh đạo sở phê duyệt.
- Phòng
HCSN lập Thông tri duyệt y dự toán gửi Phòng Quản lý ngân sách.
- Phòng Quản
lý ngân sách lập Uỷ nhiệm chi, chuyển tiền từ tài khoản tạm giữ của Sở Tài
chính vào tài khoản tiền gửi của đơn vị để thanh toán chi phí.
|
|
Cách
thức thực hiện:
|
- Trực tiếp
- Qua đường
bưu điện
|
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Công văn
đề nghị thanh toán chi phí liên quan đến hàng tịch thu xung quỹ nhà nước
- Biên bản
tạm giữ phương tiện, tang vật vi phạm hành chính
- Quyết định
xử lý vi phạm hành chính.
- Bộ phô tô
các chứng từ liên quan đến chi phí trong quá trình xử lý, tịch thu xung quỹ
nhà nước.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
|
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm
việc sau khi nhận đủ hồ sơ do đơn vị gửi đến.
|
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
|
Cơ quan thực
hiện
|
Sở Tài chính tỉnh
Lào Cai
|
|
Kết quả thực hiện
|
- Thông báo nguồn kinh phí liên quan đến hàng tịch thu.
- Thông tri duyệt y dự toán
- Uỷ nhiệm chi
|
|
Lệ phí
|
Không
|
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
|
Không
|
|
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện
|
Không
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính số
44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02 tháng 7 năm 2002;
- Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 Hướng dẫn việc quản lý và
xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính.
- Thông tư số 04/2006/TT-BTC ngày 18/01/2006 “Sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 “Hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật,
phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính”.
- Thông tư số 59/2008/TT-BTC ngày 04/7/2008 “Hướng dẫn việc quản lý,
sử dụng nguồn thu từ xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu,
gian lận thương mại, hàng giả”.
- Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 28/6/2006 về việc quy định một số chế
độ chi cho công tác bắt giữ, quản lý và xử lý tài sản tịch thu sung quỹ nhà
nước.
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 2 tháng 7 năm 2002
- Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và phát lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều
của pháp lệnh xử lý vi
phạm hành chính năm 2008.
- Thông tư số 12/2010/TT-BTC ngày 20/01/2010 của Bộ Tài chính
Hướng dẫn việc thực hiện xử lý tang
vật vi phạm hành chính là hàng hoá, vật phẩm
dễ bị hư hỏng và quản lý số tiền thu được từ xử lý
tang vật, phương tiện tịch
thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính.
- Thông tư số 59/2008/TT-BTC ngày 04/7/2008 Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn thu từ xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương
mại, hàng giả.
- Thông tư số 51/2010/TT-BTC ngày 14/4/2010 của Bộ Tài chính
về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 59/2008/TT-BTC ngày 04/7/2008 Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn thu
từ xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian
lận thương mại, hàng
giả.
- Quyết đinh số 56/QĐ-UBND ngày 28/6/2006 về
việc quy định một số chế độ chi cho
công tác bắt giữ, quản
lý và xử lý tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước.
|
|
2. Điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản của các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
|
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
lý do sửa đổi, bổ sung
|
Trình
tự thực hiện:
|
- Các đơn vị
gửi văn bản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản đến Sở
Tài chính.
- Cán bộ
chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản báo cáo lãnh đạo
phòng HCSN.
- Lãnh đạo
phòng HCSN kiểm tra, báo cáo lãnh đạo Sở.
- Sau khi
lãnh đạo Sở duyệt, phòng HCSN tổng hợp, lập tờ trình trình lãnh đạo Sở ký, gửi
UBND tỉnh quyết định.
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
a) Đối với tài sản là đất đai, trụ sở làm việc, phương tiện vận tải,
tài sản khác có giá trị từ 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản:
- Các đơn vị gửi văn bản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng và
thanh lý tài sản đến Sở Tài chính;
- Cán bộ chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản
báo cáo Lãnh đạo phòng HCSN;
- Lãnh đạo phòng HCSN kiểm tra, báo cáo
Lãnh đạo Sở;
- Sau khi Lãnh đạo Sở duyệt, phòng HCSN tổng hợp, lập Tờ trình Lãnh đạo
Sở ký, gửi UBND tỉnh quyết định.
b) Đối với tài sản có nguyên giá từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu
đồng/01 tài sản:
* Tài sản thuộc các cơ quan đơn vị khối tỉnh
- Các đơn vị gửi văn bản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng và
thanh lý tài sản đến Sở Tài chính;
- Cán bộ chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản
báo cáo Lãnh đạo phòng HCSN;
- Lãnh đạo phòng HCSN kiểm tra, báo cáo
Lãnh đạo Sở;
- Sau khi lãnh đạo Sở duyệt, phòng HCSN tổng hợp, trình Giám đốc Sở
ra quyết định.
* Tài sản thuộc các cơ quan đơn vị khối huyện
- Các đơn vị gửi văn bản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng và
thanh lý tài sản đến Phòng Tài chính kế hoạch;
- Cán bộ chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản
báo cáo Lãnh đạo phòng Tài chính kế hoạch;
- Sau khi lãnh đạo phòng Tài chính kế hoạch duyệt, lập Tờ trình Lãnh
đạo phòng TCKH ký, gửi UBND huyện quyết định.
c) Đối với tài sản có nguyên giá dưới 100 triệu đồng/tài sản
* Tài sản thuộc cơ quan đơn vị khối tỉnh
- Điều chuyển, bán, chuyển nhượng tài sản:
+ Các đơn vị gửi văn bản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng tài
sản đến Sở Tài chính.
+ Cán bộ chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản
báo cáo Lãnh đạo phòng HCSN.
+ Lãnh đạo phòng HCSN kiểm tra, báo cáo Lãnh đạo Sở.
+ Sau khi Lãnh đạo Sở duyệt, phòng HCSN tổng hợp, trình Giám đốc Sở
ra quyết định.
- Thanh lý tài sản:
+ Các đơn vị gửi văn bản đề nghị thanh lý tài sản đến Sở Tài chính;
+ Cán bộ chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản
báo cáo Lãnh đạo phòng HCSN;
+ Lãnh đạo phòng HCSN kiểm tra, báo
cáo Lãnh đạo Sở;
+ Sau khi Lãnh đạo Sở duyệt, Sở Tài chính có ý kiến bằng văn bản để đơn
vị tổ chức thực hiện theo quy định hiện hành;
* Tài sản thuộc cơ quan đơn vị khối huyện
- Tài sản có nguyên giá từ 30 triệu đồng/tài sản đến dưới 100 triệu đồng/tài
sản:
+ Các đơn vị gửi văn bản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh
lý tài sản đến Phòng Tài chính – kế hoạch;
+ Cán bộ chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản
báo cáo Lãnh đạo phòng TC – KH. Trưởng phòng duyệt và ra quyết định.
- Tài sản có nguyên giá dưới 30 triệu đồng/tài sản:
+ Điều chuyển, bán, chuyển nhượng tài sản:
- Các đơn vị gửi văn bản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng tài
sản đến Phòng Tài chính – kế hoạch.
- Cán bộ chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản
báo cáo Lãnh đạo phòng TC – KH. Trưởng phòng duyệt và ra quyết định.
- Thanh lý tài sản
- Các đơn vị gửi văn bản đề nghị thanh lý tài sản đến Sở Tài chính.
- Cán bộ
chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản báo cáo Lãnh đạo
phòng TC – KH. Sau khi Trưởng phòng duyệt, Phòng TC-KH có ý kiến bằng văn bản
để đơn vị tổ chức thực hiện.
|
Căn cứ Thông tư
245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính Quy định thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của Chính Phủ;
Quyết định số
26/2010/QĐ-UBND ngày 25/8/2010 của UBND tỉnh Lào Cai
|
Cách
thức thực hiện:
|
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
|
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề
nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản của đơn vị, kèm
theo:
+ Biên bản
kiểm tra tình trạng kỹ thuật của cơ quan chuyên môn có liên quan đến tài sản
đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý (nếu có);
+ Bảng kê
danh mục tài sản, năm đưa vào sử dụng, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại
của tài sản (theo sổ sách kế toán của đơn vị);
- Các văn bản
chỉ đạo của UBND tỉnh (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
|
Thời hạn giải quyết:
|
- Trong hời
hạn là 60 ngày đối với tài sản là trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với
đất.
- 30 ngày đối với tài sản
khác, kể từ ngày có quyết định bán của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ
quan nhà nước có tài sản bán phải tổ chức bán tài sản nhà nước theo quy định.
|
|
Đối tượng thực
hiện
|
Tổ chức
|
|
Cơ quan thực hiện
|
Sở Tài chính tỉnh
Lào Cai
|
|
Kết quả thực hiện
|
Tờ trình điều
chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
a) Đối với tài sản là đất đai, trụ sở làm việc, phương tiện vận tải,
tài sản khác có giá trị từ 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản.
- Kết quả: Tờ trình của Sở Tài chính điều chuyển, bán, chuyển nhượng
và thanh lý tài sản
2. Đối với tài sản có nguyên giá từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu
đồng/01 tài sản:
* Tài sản
thuộc các cơ quan đơn vị khối tỉnh
- Kết quả: Quyết định của Giám đốc Sở Tài chính điều chuyển, bán,
chuyển nhượng và thanh lý tài sản.
* Tài sản thuộc các cơ quan đơn vị khối huyện
- Kết quả: Tờ trình của Phòng Tài chính - kế hoạch điều chuyển, bán,
chuyển nhượng và thanh lý tài sản.
c) Đối với tài sản có nguyên giá dưới 100 triệu đồng/tài sản
* Tài sản thuộc cơ quan đơn vị khối tỉnh
- Điều chuyển, bán,
chuyển nhượng tài sản:
+ Kết quả: Quyết định của Giám đốc Sở Tài chính điều chuyển, bán,
chuyển nhượng.
- Thanh lý tài sản.
+ Kết quả: Văn bản thống nhất để đơn vị tổ chức thanh lý tài sản.
* Tài sản thuộc cơ quan đơn vị khối huyện
- Tài sản có nguyên giá từ 30 triệu đồng/tài sản đến dưới 100 triệu đồng/tài
sản:
+ Kết quả: Quyết định của Trưởng phòng phòng Tài chính – kế hoạch điều
chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản.
- Tài sản có nguyên giá dưới 30 triệu đồng/tài sản:
+ Điều chuyển, bán, chuyển nhượng tài sản:
Kết quả: Quyết định của Trưởng phòng phòng Tài chính – kế hoạch điều
chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản.
+ Thanh lý tài sản:
Kết quả: Văn bản
thống nhất để đơn vị tổ chức thanh lý tài sản.
|
Căn cứ Thông tư
245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính Quy định thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của Chính Phủ;
Quyết định số
26/2010/QĐ-UBND ngày 25/8/2010 của UBND tỉnh Lào Cai
|
Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
|
Không
|
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Không
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 quy định việc phân cấp
quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước.
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009.
- Thông tư số 112/2006/TT-BTC ngày 24/01/2006 hướng dẫn thực hiện quy
chế quản lý tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập ban hành kèm theo
Quyết định số 202/2006/QĐ-TTg ngày 31/8/2006 của Chính phủ.
- Thông tư số 35/2007/TT-BTC ngày 10/4/2007 hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ.
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Căn cứ Luật Quản
lý, sử dụng tài sản Nhà nước ngày 03/06/2008;
- Căn cứ Nghị định 52/2009/NĐ-CP ngày
03/06/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;
- Căn cứ Thông tư 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính
Quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày
03/06/2009 của Chính Phủ;
- Căn cứ Quyết định số 26/2010/QĐ-UBND ngày
25/8/2010 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà
nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh Lào Cai.
|
|
III. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP (01 TTHC)
|
1.
|
Xét duyệt, thẩm định phê duyệt quyết toán năm của các doanh nghiệp
nhà nước
|
|
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
lý do sửa đổi, bổ sung
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Xét duyệt, thẩm định phê duyệt quyết toán năm của các doanh nghiệp
nhà nước
–––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
Kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động của Công ty TNHH MTV do nhà nước
làm chủ sở hữu
|
Nghị định số
25/2010/NĐ-CP ngày 19/3/2010 của Chính phủ
|
Trình tự thực hiện:
|
- Các doanh
nghiệp nhà nước gửi báo cáo quyết toán tại phòng Tài chính Doanh nghiệp- Sở
Tài chính.
- Lãnh đạo
phòng thành lập đoàn kiểm tra tình hình kinh doanh tại doanh nghiệp, tổng hợp
số liệu phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp báo cáo và lập
biên bản:
- Căn cứ
biên bản đã lập gửi cho doanh nghiệp biết và thực hiện theo các nội dung
trong biên bản đã lập.
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Các Công ty TNHH MTV do Nhà nước làm chủ sở hữu gửi báo cáo quyết
toán tại phòng Tài chính doanh nghiệp - Sở Tài chính.
- Sở Tài chính thành lập đoàn kiểm tra tình hình tài chính tại doanh
nghiệp.
- Căn cứ Biên bản kiểm tra tình hình tài chính tại doanh nghiệp, Sở
Tài chính tổng hợp kết quả đánh giá xếp loại doanh nghiệp hàng năm báo cáo Ủy
ban nhân tỉnh.
|
Nghị định số 25/2010/NĐ-CP
ngày 19/3/2010 của Chính phủ
|
Cách
thức thực hiện:
|
Trực tiếp
|
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a). Thành
phần hồ sơ bao gồm:
- Báo cáo
quyết toán:
- Bảng cân
đối tài khoản
- Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ
- Thuyết
minh báo cáo tài chính
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Báo cáo tài chính năm theo quy định tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Các biểu mẫu báo cáo theo Thông tư số 117/2010/TT-BTC ngày
05/8/2010 của Bộ Tài chính;
- Các biểu mẫu báo cáo theo Thông tư số 115/2007/TT-BTC ngày
25/9/2007 của Bộ Tài chính.
b). Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thông tư số
117/2010/TT-BTC ngày 05/8/2010 của Bộ Tài chính;
|
Thời
hạn giải quyết:
|
Xét duyệt và
lập biên bản, phê duyệt kết quả xét duyệt trong Thời gian là 07 ngày
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
Thời hạn giải quyết: 90 ngày
|
- Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006;
- Quyết định
224/2006/QĐ-TTg ngày 06/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số
115/2007/TT-BTC ngày 25/9/2007 của Bộ Tài chính;
|
Đối tượng
thực hiện
|
Tổ chức
|
|
Cơ quan thực
hiện
|
Sở Tài chính
|
|
Kết qủa thực
hiện
|
Thông báo xét
duyệt quyết toán Doanh nghiệp
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Biên bản kiểm tra báo cáo tài chính gửi đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính;
- Báo cáo tổng hợp kết quả xếp loại
doanh nghiệp gửi UBND tỉnh.
|
Thông tư số 117/2010/TT-BTC ngày 05/8/2010 của Bộ Tài chính;
|
Lệ phí
|
Không
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
|
Không
|
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Không
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Doanh
nghiệp Nhà nước năm 2005;
- Nghị định số
09/2009 NĐ-CP ngày 05/02/2009;
- QĐ số
224/2006/QĐ-TTg ngày 6/10/2006;
- Thông tư số
33/2005/TT-BTC ngày 29/4/2005;
- Thông tư số
115/2007/TT-BTC ngày 25/9/2007.
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Luật Doanh nghiệp năm 2005;
- Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19/3/2010 của
Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên và tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
Nhà nước làm chủ sở hữu;
- Quyết định số 224/2006/QĐ-TTg ngày 06/10/2006 của Thủ tướng Chính
phủ;
- Thông tư số 115/2007/TT-BTC ngày 25/9/2007 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
- Thông tư số 117/2010/TT-BTC ngày 05/8/2010 của Bộ Tài chính;
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ (03 TTHC)
|
I. Lĩnh vực Quản lý giá (02 TTHC)
|
1.
|
Thủ tục kê khai giá cước vận tải ô tô.
––––––––––––
Lý do
bãi bỏ: Căn cứ Thông tư liên tịch số
129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/8/2010, Sở Tài chính là cơ quan chủ trì, phối
hợp với Sở Giao thông Vận tải, Cục Thuế tỉnh thực hiện, mỗi cơ quan tiếp nhận
01 Biểu mẫu kê khai giá của các đơn vị kê khai; khi nhận được Biểu mẫu kê
khai giá cơ quan tiếp nhận kê khai giá không thực hiện phê duyệt giá kê khai
của đơn vị, chỉ ghi ngày, tháng, năm nhận văn bản và đóng dấu đến vào Biểu mẫu
kê khai giá. Vì vậy, thủ tục hành chính chưa đủ điều kiện cấu thành một thủ tục
hành chính theo quy định tại Khoản 2, Điều 8 Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, nêu Sở Tài chính tỉnh
Lào Cai đề nghị bãi bỏ thủ tục này.
|
|
2.
|
Thủ tục
thẩm định giá nước sạch
––––––––––
Lý do bãi bỏ: Căn cứ Thông tư liên tịch số
95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19/5/2009, đơn vị cấp nước sạch xây dựng phương
án giá nước sạch báo cáo Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định và
phê duyệt. Vì vậy TTHC chưa đủ điều kiện cấu thành một thủ tục hành chính
theo quy định tại Khoản 2, Điều 8 Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, nêu Sở Tài chính tỉnh Lào Cai đề
nghị bãi bỏ thủ tục này.
|
|
II. Lĩnh vực Tài chính Doanh nghiệp (01 TTHC)
|
1.
|
Thủ tục xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa
––––––––––
Lí do bãi bỏ: Căn cứ Nghị định số
59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ, việc xác định giá trị doanh nghiệp
do Ban chỉ đạo cổ phần hoá lựa chọn, có thể thuê tổ chức định giá chuyên nghiệp
hoặc giao cho tổ giúp việc tự xác định giá trị doanh nghiệp. Vì vậy đây không
còn là thủ tục hành chính do Sở Tài chính thực hiện nữa, nêu Sở Tài chính tỉnh
Lào Cai đề nghị bãi bỏ thủ tục này.
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ ÁP DỤNG TẠI SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 2696 /QĐ-UBND ngày 10 /10 /2011 của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (05 TTHC)
|
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ (02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH)
|
1. Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án thuộc vốn
NSNN
|
|
Nội
dung sửa đổi, bổ sung
|
Lý do sửa đổi, bô sung
|
Trình
tự thực hiện:
|
- Nhận hồ sơ
đề nghị quyết toán công trình, hạng mục công trình hoàn thành từ Chủ đầu tư.
-
Phòng Quản lý Đầu tư Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành.
-
Trình UBND tỉnh phê duyệt quyết toán.
|
|
Cách thức thực hiện
|
Trực
tiếp
|
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
|
a.Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Đối với
dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành:
- Tờ
trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc).
- Báo cáo
quyết toán dự án hoàn thành theo quy định.
- Các văn
bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc bản sao).
- Các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa
chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản gốc hoặc bản
sao).
- Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai
đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm
thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng
(bản gốc hoặc bản sao).
-Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (bản gốc).
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu
có, bản gốc); kèm văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống
nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị.
- Kết luận
thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra,
Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành
các báo cáo trên của chủ đầu tư.
* Đối với dự án quy hoạch; chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được
quyết định của cấp có thẩm quyền:
-
Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc).
-
Báo cáo quyết toán theo quy định.
-
Tập các văn bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc bản sao).
- Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản
nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có, bản gốc hoặc bản sao).
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
|
Thời hạn giải quyết:
|
Thời gian giải
quyết tối đa quy định cụ thể như sau (tính theo ngày làm việc kể từ ngày có
Biên bản giao nhận đủ hồ sơ):
DA
|
QTQG
|
Nhóm A
|
Nhóm B
|
Nhóm C
|
BCKTKT
|
Thời gian
|
10 tháng
|
7 tháng
|
5 tháng
|
4 tháng
|
3 tháng
|
|
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
|
Kết quả thực hiện
|
Biên bản thẩm
tra quyết toán
|
|
Cơ quan thực hiện
|
Sở Tài chính tỉnh Lào Cai.
|
|
Lệ phí
|
Chi phí thẩm
tra phê duyệt quyết toán:
Tổng
mức đầu tư
(tỷ
đồng)
|
Thẩm
tra – PD (%)
|
≤
5
|
0,
32
|
10
|
0,
21
|
50
|
0,
16
|
100
|
0,
13
|
500
|
0,
06
|
1.000
|
0,
04
|
10.000
|
0,
012
|
≥20.000
|
0,
008
|
Theo
Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ V/v QL chi phí xây dựng
công trình; Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng V/v định
mức chi phí QLDA.
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Mẫu số 01/QTDA:
Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành;
- Mẫu số 02/QTDA:
Các văn bản pháp lý có liên quan;
- Mẫu số 03/QTDA:
Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm;
- Mẫu số 04/QTDA:
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục hoàn thành;
- Mẫu số 05/QTDA:
Tài sản cố định mới tăng;
- Mẫu số 06/QTDA:
Tài sản lưu động bàn giao;
- Mẫu số 07/QTDA: Tình
hình thanh toán và công nợ của dự án;
- Mẫu số 08/QTDA: Bảng
đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư;
- Mẫu số 09/QTDA:
Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành.
Theo Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 9/04/2007 của Bộ Tài chính V/v Hướng
dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc vốn NN
|
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình cho cơ
quan thẩm tra các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn
công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và
các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan.
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về việc quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 về việc hướng dẫn thi
hành Luật Đấu thầu.
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về việc quản
lý chi phí xây dựng công trình.
- Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết về Pháp lệnh giá.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng về việc
định mức chi phí QLDA.
- Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/7/2008 của Bộ Tài chính về việc
quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành.
- Thông tư số 12/2000/TT-BXD ngày 25/10/2000 của Bộ Xây dựng về việc
quản lý chi phí đầu tư xây dựng chương trình 135.
- Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 và Thông tư 98/2007/TT-BTC
ngày 9/8/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành
thuộc vốn nhà nước.
- Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng về việc
điều chỉnh dự toán xây dựng.
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về việc lập
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 09/2008/ TT-BXD ngày 17/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc
điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng.
- Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng về việc
điều chỉnh dự toán xây dựng.
- Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính về việc
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh giá.
- Thông tư liên tịch số: 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-TC-BDT ngày
05/01/2005 về việc hướng dẫn thực hiện phụ cấp khu vực.
- Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 15
tháng 9 năm 2008 về việc hướng dẫn thực hiện chương trình phát triển
kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi
giai đoạn 2006 -2010.
- Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 10/6/2008
cuả UBND tỉnh Lào Cai về việc quản lý quy hoạch, quản lý dự án và quản lý chất
lượng công trình.
- Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 7/10/2008 cuả UBND tỉnh Lào Cai về việc
thực hiện trình tự dự án có quy mô nhỏ dưới 500 triệu.
- Quyết định số 2777/QĐ-UBND ngày 30/9/2008 cuả UBND tỉnh Lào Cai về
việc phương án tính cước vận chuyển bộ và phương tiện thô sơ.
- Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai về
việc điều chỉnh cước vận hàng hoá bằng ôtô.
- Công bố số 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ Xây dựng.
- Công bố số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.
- Công bố số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005. Ngày có
hiệu lực: 01/04/2006;
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Ngày có
hiệu lực: 01/07/2006
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên
quan đến đầu tư XDCB số 38/2009/QH12 ngày 19/06/2009. Ngày có hiệu lực:
01/08/2009.
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005. Ngày có hiệu lực:
1/7/2006
- Nghị định số 85/2008/NĐ-CP ngày 15/10/2009 V/v Hướng dẫn thi hành
Luật đấu thầu. Ngày có hiệu lực: 01/12/2009.
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ V/v QL
chi phí xây dựng công trình. Ngày có hiệu lực: 01/2/2010.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ V/v QL dự
án đầu tư xây dựng công trình. Ngày có hiệu lực: 01/04/2009.
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ V/v sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về QL dự án đầu tư xây dựng
công trình. Ngày có hiệu lực: 01/12/2009.
- Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/7/2008 của Bộ Tài chính V/v
Quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành. Ngày có hiệu lực: 02/08/2008
- Thông tư số 19/2010/TT-BTC ngày 14/2/2011 V/v Hướng dẫn quyết toán
dự án hoàn thành thuộc vốn NN. Ngày có hiệu lực: 01/4/2011.
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng V/v Lập
và QL chi phí đầu tư xây dựng. Ngày có hiệu lực: 15/7/2010.
- Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng V/v Hướng
dẫn hợp đồng trong xây dựng. Ngày có hiệu lực: 15/8/2007.
- Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về việc
Hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư. Ngày có hiệu lực:
28/11/2000.
- Thông tư số 03/2011/TT-BXD ngày 6/4/2011 của Bộ Xây dựng về việc
ban hành quy định hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm
bảo ATCL, chứng nhận sự phù hợp CLCT. Ngày có hiệu lực: 01/6/2011.
- Thông tư liên tịch số: 11/2005/TTLT–BNV-BLĐTBXH–BTC–UBDT ngày
05/01/2005. V/v Hướng dẫn thực hiện phụ cấp khu vực. Ngày có hiệu lực:
20/01/2005.
- Quyết định số 11/QĐ-UBND ngày 25/06/2010 cuả UBND tỉnh Lào Cai V/v QL
quy hoạch, QL dự án và QL chất lượng công trình. Ngày có hiệu lực: 05/7/2010.
- Quyết định số 2777/QĐ-UBND ngày 30/09/2008 của UBND tỉnh Lào Cai
V/v Phương án tính cước vận chuyển bộ và phương tiện thô sơ. Ngày có hiệu lực:
30/09/2008.
- Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 31/03/2008 cuả UBND tỉnh Lào Cai V/v
Điều chỉnh cước vận hàng hoá bằng ôtô.
- Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 2/8/2010 của UBND tỉnh Lào Cai
V/v ban hành quy định hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện
đảm bảo ATCL, chứng nhận sự phù hợp CLCT trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Quyết định số 1903/QĐ-UBND ngày 18/7/2006 V/v ủy quyền quyết định đầu
tư và quyết toán các công trình đường bộ thuộc vốn địa phương
- Công bố 957/BXD-VP ngày 29/09/2009 của Bộ Xây dựng V/v Công bố định
mức chi phí QLDA và TVXD. Ngày có hiệu lực: 29/09/2009.
- Công bố số 1776/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng.
- Công bố số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng.
- Công văn số 408/CV-UB ngày 27/2/2008 của UBND tỉnh Lào Cai Đơn giá
XD công trình tỉnh Lào Cai (phần XD và lắp đặt).
- Các Công bố giá vật liệu tỉnh Lào Cai.
- Công văn số 1684/UBND-QLĐT ngày 20/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai v/v
tiết kiệm khi áp dụng hình thức chỉ định thầu. Ngày có hiệu lực: 15/7/2009.
- Công văn số 380/UBND-QLĐT ngày 25/2/2010 của UBND tỉnh Lào Cai v/v
xử lý tồn tại, vướng mắc liên quan đến công tác quyết toán dự án hoàn thành.
|
|
2. Thẩm tra quyết toán dự án quy hoạch hoàn thành; chi phí chuẩn bị đầu
tư của dự án
|
|
Nội
dung sửa đổi, bổ sung
|
Lý do sửa đổi, bô sung
|
Trình tự thực hiện:
|
- Nhận hồ
sơ đề nghị quyết toán của chủ đầu tư.
- Phòng Quản
lý Đầu tư tiến hành thẩm tra quyết toán dự án quy hoạch hoàn thành; chi phí
chuẩn bị đầu tư.
-
Trình UBND tỉnh phê duyệt quyết toán.
|
|
Cách thức
thực hiện:
|
Trực tiếp
|
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a.Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ
trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc).
- Báo
cáo quyết toán theo quy định.
- Tập
các văn bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc bản sao).
- Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản
nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có, bản gốc hoặc bản sao).
- Trong
quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có
liên quan đến quyết toán vốn đầu tư của dự án khi được cơ quan thẩm tra quyết
toán yêu cầu.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
|
Thời hạn giải quyết:
|
- Thời gian giải quyết
tối đa quy định cụ thể như sau (tính theo ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản
giao nhận đủ hồ sơ):
Dự án
|
QT
QG
|
Nhóm A
|
Nhóm B
|
Nhóm
C
|
BC
KTKT
|
Thời gian
|
10 tháng
|
7 tháng
|
5 tháng
|
4 tháng
|
3 tháng
|
|
|
Đối tượng thực
hiện
|
Tổ chức
|
|
Cơ quan thực hiện
|
Sở Tài chính tỉnh Lào Cai
|
|
Kết quả thực
hiện
|
Biên bản thẩm tra quyết toán
|
|
Lệ
phí
|
- Chi phí
thẩm tra phê duyệt quyết toán:
Tổng
mức đầu tư
(tỷ
đồng)
|
Thẩm tra
– PD (%)
|
≤
5
|
0,
32
|
10
|
0,
21
|
50
|
0,
16
|
100
|
0,
13
|
500
|
0,
06
|
1.000
|
0,
04
|
10.000
|
0,
012
|
≥20.000
|
0,
008
|
Thông tư số
109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về việc chế độ thu, nộp lệ
phí thẩm định
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
|
- Mẫu số 01/QTDA:
Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành;
- Mẫu số 02/QTDA:
Các văn bản pháp lý có liên quan;
- Mẫu số 03/QTDA:
Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm;
- Mẫu số 04/QTDA:
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục hoàn thành;
- Mẫu số 05/QTDA:
Tài sản cố định mới tăng;
- Mẫu số 06/QTDA:
Tài sản lưu động bàn giao;
- Mẫu số 07/QTDA:
Tình hình thanh toán và công nợ của dự án;
- Mẫu số 08/QTDA: Bảng
đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư;
- Mẫu số 09/QTDA:
Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành.
Theo Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 9/04/2007 của Bộ Tài chính V/v
Hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc vốn NN
|
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Không
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 và Thông tư
98/2007/TT-BTC ngày 9/8/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quyết toán dự
án hoàn thành.
-Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về việc
chế độ thu, nộp lệ phí thẩm định.
- Thông tư số 12/2000/TT-BXD ngày 25/10/2000 của Bộ Xây dựng về việc
quản lý chi phí đầu tư xây dựng Chương trình 135.
- Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính về việc
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh giá.
- Thông tư số 02/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn
lập và quản lý chi phí xây dựng công trình (chương trình 135).
- Thông tư số
11/2005/TTLT–BNV–BLĐTBXH–BTC–UBDT ngày 05/01/2005 về việc hướng dẫn thực hiện
phụ cấp khu vực.
- Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 10/6/2008 cuả UBND tỉnh Lào Cai về việc
quản lý quy hoạch, quản lý dự án và quản lý chất lượng công trình.
- Quyết định số 2777/QĐ-UBND ngày 30/9/2008 cuả UBND tỉnh Lào Cai
phương án tính cước vận chuyển bộ và phương tiện thô sơ.
- Quyết định số 58/2006/QĐ-UBND ngày
03/7/2006 của UBND tỉnh Lào Cai về việc quy định đơn giá khảo sát xây dựng.
- Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày 27/3/2009 của UBND tỉnh Lào Cai
về việc quy định quản lý đầu tư, thực hiện các dự án phát triển KTXH các xã đặc
biệt khó khăn (chương trình 135 giai đoạn II).
- Công bố 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ Xây dựng về việc định mức
chi phí quản lý dự án.
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005. Ngày có
hiệu lực: 01/04/2006;
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Ngày có
hiệu lực: 01/07/2006
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên
quan đến đầu tư XDCB số 38/2009/QH12 ngày 19/06/2009. Ngày có hiệu lực:
01/08/2009.
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005. Ngày có hiệu lực:
1/7/2006
- Nghị định số
85/2008/NĐ-CP ngày 15/10/2009 V/v Hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu. Ngày có
hiệu lực: 01/12/2009.
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ V/v QL
chi phí xây dựng công trình. Ngày có hiệu lực: 01/2/2010.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ V/v QL dự
án đầu tư xây dựng công trình. Ngày có hiệu lực: 01/04/2009.
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ V/v sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về QL dự án đầu tư xây dựng
công trình. Ngày có hiệu lực: 01/12/2009.
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của
Chính phủ v/v lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị. Ngày có
hiệu lực: 25/5/2010.
- Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/7/2008 của Bộ Tài chính V/v
Quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành. Ngày có hiệu lực: 02/08/2008.
- Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/03/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư V/v Định mức chi phí lập, thẩm định quy hoạch. Ngày có hiệu lực:
10/04/2007.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 V/v Hướng dẫn quyết toán
dự án hoàn thành thuộc vốn NN. Ngày có hiệu lực: 01/4/2011.
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng V/v Lập
và QL chi phí đầu tư xây dựng. Ngày có hiệu lực: 15/7/2010.
- Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng V/v Hướng
dẫn hợp đồng trong xây dựng. Ngày có hiệu lực: 15/8/2007.
-Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về việc
Hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư. Ngày có hiệu lực:
28/11/2000.
- Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ XD về việc Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí
xây dựng và quy hoạch đô thị. Ngày có hiệu lực:
15/10/2010.
- Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 7/5/2008 của Bộ XD V/v hướng dẫn việc
lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng. Ngày có hiệu lực: 20/5/2010.
- Thông tư liên tịch số: 11/2005/TTLT–BNV-BLĐTBXH–BTC–UBDT ngày
05/01/2005. V/v Hướng dẫn thực hiện phụ cấp khu vực. Ngày có hiệu lực:
20/01/2005.
- Quyết định số 11/QĐ-UBND ngày 25/06/2010 cuả UBND tỉnh Lào Cai V/v
QL quy hoạch, QL dự án và QL chất lượng công trình. Ngày có hiệu lực:
05/7/2010.
- Quyết định số 1903/QĐ-UBND ngày 18/7/2006 V/v ủy quyền quyết định đầu
tư và quyết toán các công trình đường bộ thuộc vốn địa phương
- Công bố số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng V/v Định mức
dự toán XD công trình (phần khảo sát).
- Văn bản số 406/UBND-XDCB ngày 29/2/2008 của UBND tỉnh Lào cai v/v
công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lào cai (phần khảo sát).
- Công văn số 19/ CV-XD ngày 15/3/2006 của Sở XD tỉnh Lào Cai Hướng dẫn
quản lý chất lượng khảo sát xây dựng công trình.
|
|
II. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP (02 TTHC)
|
1. Thanh toán chi phí xử lý hàng hoá, phương tiện tịch thu xung quỹ
nhà nước.
|
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lý do sửa đổi, bô sung
|
Trình tự thực hiện:
|
- Đơn vị ra
quyết định tịch thu xung quỹ nhà nước đối với hàng hoá, phương tiện gửi đề
nghị thanh toán chi phí đến Sở Tài chính.
- Cán bộ xử
lý hàng tịch thu của Sở Tài chính thẩm định chi phí xử lý hàng hoá, phương tiện,
báo cáo kết quả với lãnh đạo phòng HCSN; Lập Thông báo nguồn khi phí liên
quan đến hàng tịch thu trình lãnh đạo sở phê duyệt.
- Phòng
HCSN lập Thông tri duyệt y dự toán gửi Phòng Quản lý ngân sách.
- Phòng Quản
lý ngân sách lập Uỷ nhiệm chi, chuyển tiền từ tài khoản tạm giữ của Sở Tài
chính vào tài khoản tiền gửi của đơn vị để thanh toán chi phí.
|
|
Cách
thức thực hiện:
|
- Trực tiếp
- Qua đường
bưu điện
|
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Công văn đề
nghị thanh toán chi phí liên quan đến hàng tịch thu xung quỹ nhà nước
- Biên bản
tạm giữ phương tiện, tang vật vi phạm hành chính
- Quyết định
xử lý vi phạm hành chính.
- Bộ phô tô
các chứng từ liên quan đến chi phí trong quá trình xử lý, tịch thu xung quỹ
nhà nước.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
|
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm
việc sau khi nhận đủ hồ sơ do đơn vị gửi đến.
|
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
|
Cơ quan thực
hiện
|
Sở Tài chính tỉnh
Lào Cai
|
|
Kết quả thực hiện
|
- Thông báo nguồn kinh phí liên quan đến hàng tịch thu.
- Thông tri duyệt y dự toán
- Uỷ nhiệm chi
|
|
Lệ phí
|
Không
|
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
|
Không
|
|
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện
|
Không
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính số
44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02 tháng 7 năm 2002;
- Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 Hướng dẫn việc quản lý và
xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính.
- Thông tư số 04/2006/TT-BTC ngày 18/01/2006 “Sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 “Hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật,
phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính”.
- Thông tư số 59/2008/TT-BTC ngày 04/7/2008 “Hướng dẫn việc quản lý,
sử dụng nguồn thu từ xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu,
gian lận thương mại, hàng giả”.
- Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 28/6/2006 về việc quy định một số chế
độ chi cho công tác bắt giữ, quản lý và xử lý tài sản tịch thu sung quỹ nhà
nước.
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 2 tháng 7 năm 2002
- Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và phát lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều
của pháp lệnh xử lý vi
phạm hành chính năm 2008.
- Thông tư số 12/2010/TT-BTC ngày 20/01/2010 của Bộ Tài chính
Hướng dẫn việc thực hiện xử lý tang
vật vi phạm hành chính là hàng hoá, vật phẩm
dễ bị hư hỏng và quản lý số tiền thu được từ xử lý
tang vật, phương tiện tịch
thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính.
- Thông tư số 59/2008/TT-BTC ngày 04/7/2008 Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn thu từ xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương
mại, hàng giả.
- Thông tư số 51/2010/TT-BTC ngày 14/4/2010 của Bộ Tài chính
về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 59/2008/TT-BTC ngày 04/7/2008 Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn thu
từ xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian
lận thương mại, hàng
giả.
- Quyết đinh số 56/QĐ-UBND ngày 28/6/2006 về
việc quy định một số chế độ chi cho
công tác bắt giữ, quản
lý và xử lý tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước.
|
|
2. Điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản của các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
|
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
lý do sửa đổi, bổ sung
|
Trình
tự thực hiện:
|
- Các đơn vị
gửi văn bản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản đến Sở
Tài chính.
- Cán bộ
chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản báo cáo lãnh đạo
phòng HCSN.
- Lãnh đạo
phòng HCSN kiểm tra, báo cáo lãnh đạo Sở.
- Sau khi
lãnh đạo Sở duyệt, phòng HCSN tổng hợp, lập tờ trình trình lãnh đạo Sở ký, gửi
UBND tỉnh quyết định.
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
a) Đối với tài sản là đất đai, trụ sở làm việc, phương tiện vận tải, tài
sản khác có giá trị từ 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản:
- Các đơn vị gửi văn bản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng và
thanh lý tài sản đến Sở Tài chính;
- Cán bộ chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản
báo cáo Lãnh đạo phòng HCSN;
- Lãnh đạo phòng HCSN kiểm tra, báo cáo
Lãnh đạo Sở;
- Sau khi Lãnh đạo Sở duyệt, phòng HCSN tổng hợp, lập Tờ trình Lãnh đạo
Sở ký, gửi UBND tỉnh quyết định.
b) Đối với tài sản có nguyên giá từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu
đồng/01 tài sản:
* Tài sản thuộc các cơ quan đơn vị khối tỉnh
- Các đơn vị gửi văn bản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng và
thanh lý tài sản đến Sở Tài chính;
- Cán bộ chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản
báo cáo Lãnh đạo phòng HCSN;
- Lãnh đạo phòng HCSN kiểm tra, báo cáo
Lãnh đạo Sở;
- Sau khi lãnh đạo Sở duyệt, phòng HCSN tổng hợp, trình Giám đốc Sở
ra quyết định.
* Tài sản thuộc các cơ quan đơn vị khối huyện
- Các đơn vị gửi văn bản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng và
thanh lý tài sản đến Phòng Tài chính kế hoạch;
- Cán bộ chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản
báo cáo Lãnh đạo phòng Tài chính kế hoạch;
- Sau khi lãnh đạo phòng Tài chính kế hoạch
duyệt, lập Tờ trình Lãnh đạo phòng TCKH ký, gửi UBND huyện quyết định.
c) Đối với tài sản có nguyên giá dưới 100 triệu đồng/tài sản
* Tài sản thuộc cơ quan đơn vị khối tỉnh
- Điều chuyển, bán, chuyển nhượng tài sản:
+ Các đơn vị gửi văn bản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng tài
sản đến Sở Tài chính.
+ Cán bộ chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản
báo cáo Lãnh đạo phòng HCSN.
+ Lãnh đạo phòng HCSN kiểm tra, báo cáo
Lãnh đạo Sở.
+ Sau khi Lãnh đạo Sở duyệt, phòng HCSN tổng hợp, trình Giám đốc Sở
ra quyết định.
- Thanh lý tài sản:
+ Các đơn vị gửi văn bản đề nghị thanh lý tài sản đến Sở Tài chính;
+ Cán bộ chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản
báo cáo Lãnh đạo phòng HCSN;
+ Lãnh đạo phòng HCSN kiểm tra, báo cáo
Lãnh đạo Sở;
+ Sau khi Lãnh đạo Sở duyệt, Sở Tài chính có ý kiến bằng văn bản để đơn
vị tổ chức thực hiện theo quy định hiện hành;
* Tài sản thuộc cơ quan đơn vị khối huyện
- Tài sản có nguyên giá từ 30 triệu đồng/tài sản đến dưới 100 triệu đồng/tài
sản:
+ Các đơn vị gửi văn bản đề nghị điều
chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản đến Phòng Tài chính – kế hoạch;
+ Cán bộ chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản
báo cáo Lãnh đạo phòng TC – KH. Trưởng phòng duyệt và ra quyết định.
- Tài sản có nguyên giá dưới 30 triệu đồng/tài sản:
+ Điều chuyển, bán, chuyển nhượng tài sản:
- Các đơn vị gửi văn bản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng tài
sản đến Phòng Tài chính – kế hoạch.
- Cán bộ chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản
báo cáo Lãnh đạo phòng TC – KH. Trưởng phòng duyệt và ra quyết định.
- Thanh lý
tài sản
- Các đơn vị
gửi văn bản đề nghị thanh lý tài sản đến Sở Tài chính.
- Cán bộ
chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản báo cáo Lãnh đạo
phòng TC – KH. Sau khi Trưởng phòng duyệt, Phòng TC-KH có ý kiến bằng văn bản
để đơn vị tổ chức thực hiện.
|
Căn cứ Thông tư
245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính Quy định thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của Chính Phủ;
Quyết định số
26/2010/QĐ-UBND ngày 25/8/2010 của UBND tỉnh Lào Cai
|
Cách
thức thực hiện:
|
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
|
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề
nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản của đơn vị, kèm
theo:
+ Biên bản
kiểm tra tình trạng kỹ thuật của cơ quan chuyên môn có liên quan đến tài sản
đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý (nếu có);
+ Bảng kê danh
mục tài sản, năm đưa vào sử dụng, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại của
tài sản (theo sổ sách kế toán của đơn vị);
- Các văn bản
chỉ đạo của UBND tỉnh (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
|
Thời hạn giải quyết:
|
- Trong hời
hạn là 60 ngày đối với tài sản là trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với
đất.
- 30 ngày đối với tài sản
khác, kể từ ngày có quyết định bán của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ
quan nhà nước có tài sản bán phải tổ chức bán tài sản nhà nước theo quy định.
|
|
Đối tượng thực
hiện
|
Tổ chức
|
|
Cơ quan thực hiện
|
Sở Tài chính tỉnh
Lào Cai
|
|
Kết quả thực hiện
|
Tờ trình điều
chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
a) Đối với tài sản là đất đai, trụ sở làm việc, phương tiện vận tải,
tài sản khác có giá trị từ 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản.
- Kết quả: Tờ trình của Sở Tài chính điều chuyển, bán, chuyển nhượng
và thanh lý tài sản
2. Đối với tài sản có nguyên giá từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu
đồng/01 tài sản:
* Tài sản
thuộc các cơ quan đơn vị khối tỉnh
- Kết quả: Quyết định của Giám đốc Sở Tài chính điều chuyển, bán,
chuyển nhượng và thanh lý tài sản.
* Tài sản thuộc các cơ quan đơn vị khối huyện
- Kết quả: Tờ trình của Phòng Tài chính - kế hoạch điều chuyển, bán,
chuyển nhượng và thanh lý tài sản.
c) Đối với tài sản có nguyên giá dưới 100 triệu đồng/tài sản
* Tài sản thuộc cơ quan đơn vị khối tỉnh
- Điều chuyển,
bán, chuyển nhượng tài sản:
+ Kết quả: Quyết định của Giám đốc Sở Tài chính điều chuyển, bán,
chuyển nhượng.
- Thanh lý tài sản.
+ Kết quả: Văn bản thống nhất để đơn vị tổ chức thanh lý tài sản.
* Tài sản thuộc cơ quan đơn vị khối huyện
- Tài sản có nguyên giá từ 30 triệu đồng/tài sản đến dưới 100 triệu đồng/tài
sản:
+ Kết quả: Quyết định của Trưởng phòng phòng Tài chính – kế hoạch điều
chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản.
- Tài sản có nguyên giá dưới 30 triệu đồng/tài sản:
+ Điều chuyển, bán, chuyển nhượng tài sản:
Kết quả: Quyết định của Trưởng phòng phòng Tài chính – kế hoạch điều
chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản.
+ Thanh lý tài sản:
Kết quả: Văn bản
thống nhất để đơn vị tổ chức thanh lý tài sản.
|
Căn cứ Thông tư
245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính Quy định thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của Chính Phủ;
Quyết định số
26/2010/QĐ-UBND ngày 25/8/2010 của UBND tỉnh Lào Cai
|
Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
|
Không
|
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Không
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 quy định việc phân cấp
quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước.
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009.
- Thông tư số 112/2006/TT-BTC ngày 24/01/2006 hướng dẫn thực hiện quy
chế quản lý tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập ban hành kèm theo
Quyết định số 202/2006/QĐ-TTg ngày 31/8/2006 của Chính phủ.
- Thông tư số 35/2007/TT-BTC ngày 10/4/2007 hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ.
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Căn cứ Luật Quản
lý, sử dụng tài sản Nhà nước ngày 03/06/2008;
- Căn cứ Nghị định 52/2009/NĐ-CP ngày
03/06/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;
- Căn cứ Thông tư 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính
Quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày
03/06/2009 của Chính Phủ;
- Căn cứ Quyết định số 26/2010/QĐ-UBND ngày
25/8/2010 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà
nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh Lào Cai.
|
|
III. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP (01 TTHC)
|
1.
|
Xét duyệt, thẩm định phê duyệt quyết toán năm của các doanh nghiệp
nhà nước
|
|
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
lý do sửa đổi, bổ sung
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Xét duyệt, thẩm định phê duyệt quyết toán năm của các doanh nghiệp
nhà nước
–––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
Kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động của Công ty TNHH MTV do nhà nước
làm chủ sở hữu
|
Nghị định số
25/2010/NĐ-CP ngày 19/3/2010 của Chính phủ
|
Trình tự thực hiện:
|
- Các doanh
nghiệp nhà nước gửi báo cáo quyết toán tại phòng Tài chính Doanh nghiệp- Sở
Tài chính.
- Lãnh đạo
phòng thành lập đoàn kiểm tra tình hình kinh doanh tại doanh nghiệp, tổng hợp
số liệu phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp báo cáo và lập
biên bản:
- Căn cứ biên
bản đã lập gửi cho doanh nghiệp biết và thực hiện theo các nội dung trong
biên bản đã lập.
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Các Công ty TNHH MTV do Nhà nước làm chủ sở hữu gửi báo cáo quyết
toán tại phòng Tài chính doanh nghiệp - Sở Tài chính.
- Sở Tài chính thành lập đoàn kiểm tra tình hình tài chính tại doanh
nghiệp.
- Căn cứ Biên bản kiểm tra tình hình tài chính tại doanh nghiệp, Sở
Tài chính tổng hợp kết quả đánh giá xếp loại doanh nghiệp hàng năm báo cáo Ủy
ban nhân tỉnh.
|
Nghị định số
25/2010/NĐ-CP ngày 19/3/2010 của Chính phủ
|
Cách
thức thực hiện:
|
Trực tiếp
|
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a). Thành
phần hồ sơ bao gồm:
- Báo cáo
quyết toán:
- Bảng cân
đối tài khoản
- Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết
minh báo cáo tài chính
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Báo cáo tài chính năm theo quy định tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Các biểu mẫu báo cáo theo Thông tư số 117/2010/TT-BTC ngày
05/8/2010 của Bộ Tài chính;
- Các biểu mẫu báo cáo theo Thông tư số 115/2007/TT-BTC ngày
25/9/2007 của Bộ Tài chính.
b). Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thông tư số
117/2010/TT-BTC ngày 05/8/2010 của Bộ Tài chính;
|
Thời
hạn giải quyết:
|
Xét duyệt
và lập biên bản, phê duyệt kết quả xét duyệt trong Thời gian là 07 ngày
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
Thời hạn giải quyết: 90 ngày
|
- Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006;
- Quyết định
224/2006/QĐ-TTg ngày 06/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số
115/2007/TT-BTC ngày 25/9/2007 của Bộ Tài chính;
|
Đối tượng
thực hiện
|
Tổ chức
|
|
Cơ quan thực
hiện
|
Sở Tài chính
|
|
Kết qủa thực
hiện
|
Thông báo xét duyệt
quyết toán Doanh nghiệp
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Biên bản kiểm tra báo cáo tài chính gửi đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính;
- Báo cáo tổng hợp kết quả xếp loại
doanh nghiệp gửi UBND tỉnh.
|
Thông tư số
117/2010/TT-BTC ngày 05/8/2010 của Bộ Tài chính;
|
Lệ phí
|
Không
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
|
Không
|
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Không
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Doanh
nghiệp Nhà nước năm 2005;
- Nghị định số
09/2009 NĐ-CP ngày 05/02/2009;
- QĐ số
224/2006/QĐ-TTg ngày 6/10/2006;
- Thông tư số
33/2005/TT-BTC ngày 29/4/2005;
- Thông tư số
115/2007/TT-BTC ngày 25/9/2007.
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Luật Doanh nghiệp năm 2005;
- Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19/3/2010 của
Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên và tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
Nhà nước làm chủ sở hữu;
- Quyết định số 224/2006/QĐ-TTg ngày 06/10/2006 của Thủ tướng Chính
phủ;
- Thông tư số 115/2007/TT-BTC ngày 25/9/2007 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
- Thông tư số 117/2010/TT-BTC ngày 05/8/2010 của Bộ Tài chính;
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ (03 TTHC)
|
I. Lĩnh vực Quản lý giá (02 TTHC)
|
1.
|
Thủ tục kê khai giá cước vận tải ô tô.
––––––––––––
Lý do
bãi bỏ: Căn cứ Thông tư liên tịch số
129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/8/2010, Sở Tài chính là cơ quan chủ trì, phối
hợp với Sở Giao thông Vận tải, Cục Thuế tỉnh thực hiện, mỗi cơ quan tiếp nhận
01 Biểu mẫu kê khai giá của các đơn vị kê khai; khi nhận được Biểu mẫu kê
khai giá cơ quan tiếp nhận kê khai giá không thực hiện phê duyệt giá kê khai
của đơn vị, chỉ ghi ngày, tháng, năm nhận văn bản và đóng dấu đến vào Biểu mẫu
kê khai giá. Vì vậy, thủ tục hành chính chưa đủ điều kiện cấu thành một thủ tục
hành chính theo quy định tại Khoản 2, Điều 8 Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, nêu Sở Tài chính tỉnh
Lào Cai đề nghị bãi bỏ thủ tục này.
|
|
2.
|
Thủ tục
thẩm định giá nước sạch
––––––––––
Lý do bãi bỏ: Căn cứ Thông tư liên tịch số
95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19/5/2009, đơn vị cấp nước sạch xây dựng phương
án giá nước sạch báo cáo Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định và
phê duyệt. Vì vậy TTHC chưa đủ điều kiện cấu thành một thủ tục hành chính
theo quy định tại Khoản 2, Điều 8 Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, nêu Sở Tài chính tỉnh Lào Cai đề
nghị bãi bỏ thủ tục này.
|
|
II. Lĩnh vực Tài chính Doanh nghiệp (01 TTHC)
|
1.
|
Thủ tục xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa
––––––––––
Lí do bãi bỏ: Căn cứ Nghị định số
59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ, việc xác định giá trị doanh nghiệp
do Ban chỉ đạo cổ phần hoá lựa chọn, có thể thuê tổ chức định giá chuyên nghiệp
hoặc giao cho tổ giúp việc tự xác định giá trị doanh nghiệp. Vì vậy đây không
còn là thủ tục hành chính do Sở Tài chính thực hiện nữa, nêu Sở Tài chính tỉnh
Lào Cai đề nghị bãi bỏ thủ tục này.
|
|
Quyết định 2696/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Lào Cai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2696/QĐ-UBND ngày 10/10/2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Lào Cai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
4.666
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|