BỘ
TÀI CHÍNH - BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
129/2010/TTLT-BTC-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 08 năm 2010
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN GIÁ CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
VÀ GIÁ DỊCH VỤ HỖ TRỢ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về
kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12
năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Giá;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận
tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư liên tịch này hướng dẫn về
kê khai giá cước, niêm yết giá cước vận tải bằng xe ô tô; giá dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ; quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quản lý và
thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước theo thẩm
quyền, các tổ chức có liên quan trong quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô, kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã và các
hộ kinh doanh tham gia kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là
đơn vị kinh doanh vận tải) và kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ (sau
đây gọi chung là đơn vị kinh doanh dịch vụ) trên lãnh thổ Việt Nam.
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
MỤC 1: KÊ KHAI
GIÁ CƯỚC, NIÊM YẾT GIÁ CƯỚC VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Điều 3. Kê khai
giá cước vận tải bằng xe ô tô
1. Kê khai giá cước vận tải bằng xe
ô tô (bao gồm kê khai lần đầu và kê khai lại) là việc đơn vị kinh doanh vận tải
thực hiện công khai giá cước vận tải bằng xe ô tô do đơn vị cung cấp theo từng
loại hình vận tải với cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận kê khai quy định
tại Điều 10 Thông tư này. Đơn vị kinh doanh vận tải có trụ sở (hoặc trụ sở
chi nhánh) đóng tại địa phương nào thì thực hiện kê khai giá cước với cơ quan
có thẩm quyền tiếp nhận kê khai tại địa phương đó.
Biểu mẫu kê khai giá thực hiện theo
quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư này. Trường hợp
đơn vị vận tải đã ban hành biểu cước cụ thể của đơn vị thì gửi kèm biểu cước
nói trên cùng với Biểu mẫu kê khai giá.
2. Danh mục dịch vụ kinh doanh vận
tải thực hiện kê khai giá cước:
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng
xe ô tô theo tuyến cố định;
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng
xe buýt;
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng
xe taxi;
- Kinh doanh vận tải hành khách
theo hợp đồng;
- Kinh doanh vận chuyển khách du lịch
bằng xe ô tô;
- Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng
xe ô tô;
3. Đối tượng kê khai giá cước:
Đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô theo danh mục quy định tại khoản 2 Điều này phải thực hiện kê khai giá cước.
Danh sách cụ thể do Sở Giao thông vận tải thông báo phù hợp với từng thời kỳ.
4. Thời điểm kê khai giá cước:
Thời điểm kê khai giá cước ít nhất
03 (ba) ngày trước khi đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp dịch vụ theo giá mới.
a) Kê khai giá cước lần đầu được thực
hiện khi đơn vị kinh doanh vận tải bắt đầu tham gia kinh doanh vận tải bằng ô
tô hoặc lần đầu thực hiện kê khai giá cước theo quy định tại Thông tư này.
b) Kê khai lại giá cước được thực
hiện khi đơn vị kinh doanh vận tải điều chỉnh tăng hoặc giảm giá cước so với mức
giá của lần kê khai trước liền kề.
5. Hình thức kê khai giá cước:
Đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện
dưới hình thức gửi văn bản kê khai giá cước cho cơ quan tiếp nhận kê khai giá.
a) Đối với giá cước do đơn vị vận tải
tự quy định: đơn vị kê khai theo mức giá do đơn vị quy định theo các nguyên tắc,
phương pháp tính giá do Nhà nước quy định hoặc hướng dẫn phù hợp với chất lượng
dịch vụ, điều kiện áp dụng giá cước (hoặc mức giá cước mà đơn vị kinh doanh vận
tải đã thỏa thuận được với khách hàng).
b) Giá cước kê khai là giá đã bao gồm
thuế giá trị gia tăng (trừ vận tải khách bằng xe buýt).
6. Nội dung kê khai giá cước:
a) Vận tải hành khách bằng xe ô tô
theo tuyến cố định: Kê khai giá cước trên các tuyến vận chuyển cố định của đơn
vị (đồng/hành khách); giá cước vận chuyển hàng hóa theo xe khách (đồng/kg).
b) Vận tải hành khách bằng xe buýt:
Kê khai giá cước (đồng/lượt hành khách), kê khai giá cước vé tháng áp dụng cho
các đối tượng (đồng/vé/tháng) trên các tuyến vận tải xe buýt của đơn vị.
c) Vận tải hành khách bằng xe taxi:
Kê khai theo hình thức tính giá cước của đơn vị. Cụ thể là: giá cước ki lô mét
đầu, kê khai của từng cự ly hay ki lô mét tiếp theo; giá cước theo chuyến; giá
cước thời gian chờ đợi…
d) Vận tải hành khách theo hợp đồng
và vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô: Kê khai theo hình thức tính giá cước
của đơn vị. Cụ thể là: giá cước theo ngày xe (đồng/ngày) và theo giá cước ki lô
mét lăn bánh (đồng/km); giá cước thời gian chờ đợi (nếu có). Trường hợp khoán gọn
theo hợp đồng dịch vụ thì thực hiện kê khai giá dịch vụ theo ngày, chuyến…
đ) Vận tải hàng hóa bằng xe ô tô:
Kê khai theo hình thức tính giá cước của đơn vị. Cụ thể là: Kê khai giá cước
bình quân (đồng/T.km), giá cước vận chuyển Container (đồng/Cont 20’.
Km/40’.km); hoặc giá cước trên một số tuyến vận chuyển chủ yếu của đơn vị theo
loại hàng và cự ly vận chuyển (đồng/Tấn), giá cước vận chuyển Container (đồng/Cont
20’/40’).
Điều 4. Niêm yết
giá cước vận tải bằng xe ô tô
1. Niêm yết giá cước vận tải bằng
xe ô tô là việc các đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện công khai giá cước vận
tải ô tô do đơn vị cung cấp với khách hàng.
2. Đối tượng thực hiện niêm yết giá
cước:
Tất cả các đơn vị kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô phải thực hiện niêm yết giá cước.
Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải
ký hợp đồng ủy thác cho đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe (hoặc đại lý bán vé
khác) bán vé vận tải khách đi xe của đơn vị mình thì đơn vị kinh doanh dịch vụ
bến xe (hoặc đại lý bán vé khác) phải thực hiện niêm yết giá cước.
3. Niêm yết giá cước vận tải theo
các hình thức: thông báo công khai (trên bảng, trên giấy hoặc bằng các hình thức
khác được đặt, để, treo, dán) tại nơi bán vé, nơi giao dịch, mặt ngoài hoặc bên
trong phương tiện, thuận tiện cho việc quan sát của khách hàng. Khuyến khích
đơn vị thông báo công khai giá cước vận tải trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
4. Hình thức niêm yết giá cước bắt
buộc:
Trong các hình thức niêm yết giá cước
quy định tại khoản 3 Điều này, đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến
cố định, vận tải hành khách bằng taxi, vận tải hành khách bằng xe buýt bắt buộc
phải thực hiện hình thức niêm yết sau đây:
a) Đối với vận tải hành khách theo
tuyến cố định: niêm yết tại nơi bán vé, ở mặt ngoài thành xe phía bên trái gần
cánh cửa trước và bên trong xe nơi hành khách dễ quan sát.
b) Đối với vận tải hành khách bằng
xe buýt: niêm yết ở mặt ngoài thành xe phía bên trái gần cánh cửa trước và bên
trong xe nơi hành khách dễ quan sát.
c) Đối với vận tải hành khách bằng
taxi: niêm yết ở mặt ngoài cánh cửa xe và bên trong xe phía dưới vị trí gắn đồng
hồ tính tiền.
d) Mẩu thông tin niêm yết giá cước
bắt buộc quy định tại Phụ lục số 3 kèm theo Thông tư
này.
5. Giá cước niêm yết:
a) Đối với giá cước do đơn vị kinh
doanh vận tải quy định:
- Các đơn vị thuộc đối tượng kê
khai giá thì niêm yết theo mức giá đã kê khai; riêng giá cước vận tải hành
khách theo tuyến cố định và giá cước vận tải hành khách xe buýt, giá cước niêm
yết là giá đã kê khai và đăng ký lưu hành vé.
- Các đơn vị không thuộc đối tượng
kê khai giá thì niêm yết theo mức giá do đơn vị quy định.
- Các đơn vị kinh doanh vận tải
không được thu cao hơn giá cước niêm yết.
b) Đối với giá cước vận tải ô tô do
Nhà nước quy định, đơn vị kinh doanh vận tải niêm yết đúng mức giá do cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền quyết định và phải thu cước theo đúng mức giá cước niêm
yết.
MỤC 2. GIÁ DỊCH
VỤ HỖ TRỢ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
Điều 5. Danh mục
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
1. Dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
bao gồm: Dịch vụ tại bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, đại lý vận tải, đại lý
bán vé, dịch vụ thu gom hàng, dịch vụ chuyển tải, dịch vụ kho hàng, dịch vụ cứu
hộ vận tải đường bộ.
2. Quy định cụ thể về dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 6. Dịch vụ
tại bến xe ô tô
1. Dịch vụ tại bến xe ô tô gồm:
a) Dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô;
b) Dịch vụ cho thuê nơi đỗ xe ô tô
qua đêm;
c) Dịch vụ cho thuê mặt bằng kinh
doanh trong bến xe;
d) Dịch vụ khác tại bến xe.
2. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô
tô:
a) Thẩm quyền quy định giá dịch vụ
xe ra, vào bến xe ô tô:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) căn cứ vào loại
bến xe ô tô để quy định khung giá hoặc mức giá cụ thể đối với dịch vụ xe ra,
vào bến xe ô tô trên địa bàn.
b) Đơn vị tính giá dịch vụ là đồng/chuyến-xe
hoặc đồng/tháng-xe. Mức giá dịch vụ có phân biệt theo số ghế thiết kế của xe,
theo hình thức kinh doanh (xe chạy tuyến cố định có tính đến cự ly tuyến vận
chuyển, xe buýt, xe trung chuyển hành khách, xe vận chuyển hàng hóa, xe taxi
ra, vào bến xe để đón trả hành khách hoặc bốc, dỡ hàng hóa).
c) Nguyên tắc, căn cứ xác định giá
dịch vụ: Thực hiện theo Quy chế tính giá hàng hóa, dịch vụ do Bộ Tài chính ban
hành.
d) Trình tự thủ tục lập phương án
giá, thẩm định và ban hành giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở
Tài chính hoặc Sở Giao thông vận tải là cơ quan chủ trì trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe trên cơ sở các phương án giá do doanh
nghiệp, hợp tác xã khai thác bến xe lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư này.
Thời hạn thẩm định phương án giá và
thời hạn quyết định giá thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều
10 Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá.
3. Giá dịch vụ tại bến xe ô tô (trừ
dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô; các dịch vụ được điều chỉnh bởi Pháp lệnh Phí
và lệ phí):
a) Đơn vị kinh doanh dịch vụ quy định
giá dịch vụ bảo đảm nguyên tắc bù đắp chi phí thực tế hợp lý và phù hợp với thị
trường địa phương; đồng thời thực hiện niêm yết giá dịch vụ theo quy định tại
Điều 9 Thông tư này.
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã khai
thác bến xe phải thực hiện kê khai giá đối với dịch vụ thuê mặt bằng kinh doanh
trong bến xe. Trình tự, thủ tục kê khai giá thực hiện theo quy định tại Điều 8
Thông tư này.
c) Căn cứ tình hình thực tế tại địa
phương, trong trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định việc bổ
sung danh mục cụ thể dịch vụ tại bến xe ô tô vào danh mục dịch vụ phải thực hiện
kê khai giá tại địa bàn địa phương.
Điều 7. Giá dịch
vụ hỗ trợ vận tải đường bộ (trừ dịch vụ tại bến xe ô tô quy định tại Điều
6 Thông tư này và các dịch vụ thuộc phạm vi điều chỉnh của Pháp lệnh phí và lệ
phí)
1. Đơn vị kinh doanh dịch vụ quy định
giá dịch vụ bảo đảm nguyên tắc bù đắp chi phí thực tế hợp lý và phù hợp với thị
trường địa phương; đồng thời thực hiện niêm yết giá dịch vụ theo quy định tại
Điều 9 Thông tư này.
2. Căn cứ tình hình thực tế tại địa
phương, trong trường hợp cần thiết thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định việc bổ
sung danh mục cụ thể dịch vụ hỗ trợ vận tải vào danh mục dịch vụ phải thực hiện
kê khai giá tại địa bàn địa phương. Trình tự, thủ tục kê khai giá thực hiện
theo quy định tại điều 8 Thông tư này.
3. Đối với dịch vụ đại lý bán vé:
Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh khai thác bến xe khi thực hiện dịch vụ bán
vé cho các đơn vị kinh doanh vận tải được hưởng hoa hồng bán vé theo số lượng
vé, phù hợp với các quy định của pháp luật.
Điều 8. Trình tự
thủ tục kê khai giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
1. Đơn vị kinh doanh dịch vụ lập Biểu
mẫu kê khai giá các dịch vụ thuộc đối tượng kê khai gửi đến cơ quan tiếp nhận
kê khai giá quy định tại Điều 10 Thông tư này. Biểu mẫu kê khai giá thực hiện
theo quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư này.
2. Thời điểm kê khai giá cước:
Thời điểm kê khai giá dịch vụ ít nhất
03 (ba) ngày trước khi đơn vị kinh doanh dịch vụ cung cấp dịch vụ theo giá mới.
a) Kê khai giá lần đầu được thực hiện
khi đơn vị kinh doanh dịch vụ bắt đầu tham gia kinh doanh hoặc lần đầu thực hiện
kê khai giá theo quy định tại Thông tư này.
b) Kê khai lại giá dịch vụ được thực
hiện khi đơn vị kinh doanh dịch vụ điều chỉnh tăng hoặc giảm giá dịch vụ so với
mức giá của lần kê khai trước liền kề.
Điều 9. Niêm yết
giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
1. Đối tượng thực hiện niêm yết giá
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ:
Tất cả các đơn vị kinh doanh dịch vụ
phải thực hiện niêm yết giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do đơn vị cung cấp
với khách hàng.
2. Hình thức niêm yết giá dịch vụ:
Đơn vị kinh doanh dịch vụ thực hiện
niêm yết giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ thông báo công khai (trên bảng,
trên giấy hoặc bằng các hình thức khác được đặt, để, treo, dán) tại nơi bán vé,
nơi giao dịch, đảm bảo thuận tiện cho việc quan sát của khách hàng sử dụng dịch
vụ. Khuyến khích đơn vị thông báo công khai giá dịch vụ trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Tiếp
nhận và xử lý Biểu mẫu kê khai giá
1. Sở Tài chính là cơ quan chủ trì,
Sở Giao thông vận tải, Cục Thuế là cơ quan phối hợp, mỗi cơ quan tiếp nhận 01 (một)
Biểu mẫu kê khai giá của các đơn vị kê khai.
2. Khi nhận được Biểu mẫu kê khai
giá, cơ quan tiếp nhận kê khai giá không thực hiện phê duyệt giá kê khai của
đơn vị, chỉ ghi ngày, tháng, năm nhận văn bản và đóng dấu đến vào Biểu mẫu kê
khai giá theo thủ tục hành chính. Đồng thời thực hiện việc rà soát mức giá kê
khai; nếu phát hiện Biểu mẫu kê khai giá của đơn vị kê khai chưa đầy đủ theo
quy định, hoặc có nội dung chưa rõ ràng, hoặc mức giá kê khai không hợp lý thì
cơ quan chủ trì tiếp nhận có văn bản thông báo rõ nội dung và yêu cầu đơn vị kê
khai giá giải trình hoặc kê khai lại.
Điều 11. Quyền
hạn và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Tài chính:
a) Thực hiện và chịu trách nhiệm về
quản lý giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh giao.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Giao
thông vận tải và Cục thuế địa phương tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá, rà soát và
có ý kiến bằng văn bản trong trường hợp yêu cầu đơn vị phải hoàn chỉnh Biểu mẫu
kê khai hoặc kê khai lại theo quy định tại Thông tư này.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Giao
thông vận tải và Cục thuế địa phương hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện giá
cước vận tải đường bộ, giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ theo quy định tại
Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
d) Định kỳ vào tháng 01 hàng năm hoặc
trường hợp đột xuất khi có biến động về giá cước vận tải và giá dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ tại địa phương hoặc theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền: Tổng hợp mức giá kê khai của các đơn vị thuộc địa phương quản lý báo cáo
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải.
2. Sở Giao thông vận tải:
a) Thực hiện và chịu trách nhiệm về
quản lý giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh giao.
b) Phối hợp với cơ quan đăng ký
kinh doanh tại địa phương cập nhật danh sách các đơn vị kinh doanh dịch vụ, các
đơn vị kinh doanh vận tải đã đăng ký kinh doanh có trụ sở (hoặc trụ sở chi
nhánh) đóng trên địa bàn địa phương; Thông báo và gửi đến Sở Tài chính, Cục thuế
và đơn vị liên quan danh sách cụ thể đơn vị kinh doanh dịch vụ, kinh doanh vận
tải đóng trên địa bàn địa phương thuộc đối tượng phải thực hiện kê khai giá phù
hợp với từng thời kỳ.
c) Phối hợp với Sở Tài chính và Cục
Thuế địa phương hướng dẫn và kiểm tra việc chấp hành quy định tại Thông tư này.
3. Cục thuế địa phương:
Phối hợp với Sở Tài chính và Sở
Giao thông vận tải hướng dẫn và kiểm tra việc chấp hành quy định tại Thông tư
này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Hiệp hội Vận tải ô tô Việt Nam:
a) Tổ chức phổ biến tới các đơn vị
kinh doanh vận tải ô tô các quy định về kê khai giá cước và niêm yết giá cước tại
Thông tư này.
b) Kịp thời tập hợp các vướng mắc
phát sinh trong việc thực hiện các quy định về giá cước vận tải đường bộ và giá
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ của đơn vị kinh doanh vận tải ô tô để kiến nghị
với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét giải quyết.
5. Đơn vị kinh doanh vận tải, đơn vị
kinh doanh dịch vụ:
a) Chấp hành quy định về giá cước vận
tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ tại Thông tư này, quy định
của pháp luật về quản lý giá và quy định khác của pháp luật có liên quan.
b) Có trách nhiệm kê khai giá cước
vận tải, giá dịch vụ của mình theo quy định tại Thông tư này.
c) Thực hiện cung cấp dịch vụ vận tải,
hỗ trợ vận tải theo mức giá đã kê khai theo quy định của pháp luật, phải công bố
công khai thông tin về giá và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và sự phù hợp đối với các mức giá đã kê khai.
d) Chịu trách nhiệm giải trình hoặc
kê khai lại giá nếu cơ quan chủ trì tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá phát hiện mức
giá kê khai không hợp lý và có văn bản yêu cầu đơn vị kê khai giá giải trình hoặc
kê khai lại theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
đ) Cung cấp đầy đủ tài liệu, thông
tin có liên quan đến mức giá đã kê khai, niêm yết và mức giá thực tế cho cơ
quan có thẩm quyền khi tổ chức thanh tra, kiểm tra.
Điều 12. Kiểm
tra tình hình thực hiện kê khai giá, niêm yết giá cước vận tải đường bộ và giá
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
1. Việc kiểm tra chấp hành các quy
định về thực hiện kê khai giá, niêm yết giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ
hỗ trợ vận tải đường bộ thực hiện theo quy định tại Thông tư này và các quy định
của pháp luật hiện hành có liên quan.
2. Các đơn vị không chấp hành việc
kê khai giá, niêm yết giá hoặc có hành vi vi phạm quy định về lập phương án
giá, kê khai giá, niêm yết giá thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử
phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải
bồi thường theo quy định của pháp luật.
3. Thẩm quyền xử phạt cụ thể, trình
tự, thủ tục xử phạt thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính.
Điều 13. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày kể từ ngày ký; bãi bỏ điểm 2, 3, 4 và 5 mục II
Thông tư liên tịch số 86/2007/TTLT/BTC-BGTVT ngày 18/7/2007 của liên Bộ:
Tài chính - Giao thông vận tải Hướng dẫn về mẫu vé xe khách; kê khai giá cước,
niêm yết giá cước và kiểm tra thực hiện giá cước vận tải bằng ô tô. Các nội
dung khác của Thông tư liên tịch số 86/2007/TTLT/BTC-BGTVT ngày 18/7/2007 không
được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư này vẫn có hiệu lực thi hành.
2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Bộ
Giao thông vận tải), Cục Quản lý Giá (Bộ Tài chính) trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ của mình chỉ đạo, hướng dẫn và phối hợp kiểm tra việc thực hiện các
quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải để nghiên
cứu, giải quyết./.
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
THỨ TRƯỞNG
Lê Mạnh Hùng
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó TTCP;
- Văn phòng Trung ương Đảng; VP Chính phủ;
- UB Quốc phòng An ninh của QH, VP Quốc hội;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các Sở TC, Sở GTVT, Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Hiệp hội vận tải ô tô VN;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Website CP;
- Các đơn vị, thuộc Bộ Tài chính;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Website Bộ TC, Bộ GTGT;
- Lưu: Bộ Tài chính (VT, Cục QLG); Bộ GTVT (VT, Vụ Vận tải, TC Đường bộ VN).
|
PHỤ LỤC SỐ 1:
MẪU PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT/BTC-BGTVT ngày
27/8/2010 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên dịch vụ:
……………………………………………………………………………
Tên đơn vị kinh doanh dịch vụ:
………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ………………………………………………………………………….
Số Fax:
…………………………………………………………………………………
Tháng
…. năm ….
|
Phụ lục 1a
Tên đơn vị kinh
doanh dịch vụ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: …../….
V/v giá dịch vụ
xe ra, vào bến xe ô tô
|
…..,
ngày … tháng … năm 20…
|
Kính
gửi: (tên các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án giá, quy định
giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô)
Thực hiện quy định tại Thông tư
liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 8 năm 2010 của
Liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải
đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
… (tên đơn vị đề nghị định giá,
điều chỉnh giá) đã lập phương án giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô (có
phương án giá kèm theo).
Đề nghị …. (tên cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thẩm định phương án giá, quy định giá) xem xét, quy định giá
dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô theo quy định hiện hành của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu;
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 1b
Tên đơn vị kinh
doanh dịch vụ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
…..,
ngày … tháng … năm 20…
|
PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên dịch vụ:
………………………………………………………………………………………………….
Đơn vị cung ứng:
……………………………………………………………………………………………
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ DỊCH VỤ
STT
|
Chỉ
tiêu tính toán
|
Đơn
vị tính
|
Thành
tiền
|
Ghi
chú
|
I
|
Sản lượng
|
|
|
|
II
|
Chi phí
|
|
|
|
1
|
Lương
|
|
|
|
2
|
BHXH, BHYT, BHTN, KFCĐ
|
|
|
|
3
|
Năng lượng…
|
|
|
|
4
|
Khấu hao cơ bản
|
|
|
|
5
|
Sửa chữa lớn
|
|
|
|
6
|
Sửa chữa thường xuyên
|
|
|
|
7
|
Thuế đất
|
|
|
|
8
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
9
|
Trả lãi vay (nếu có)
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí
|
|
|
|
III
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
IV
|
Tổng chi phí và lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
V
|
Thuế GTGT
|
|
|
|
VI
|
Giá dịch vụ (đã bao gồm thuế
GTGT)
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH
TÍNH CÁC KHOẢN CHI PHÍ
1. Sản lượng
2. Chi phí lương
3. BHXH, BHYT, BHTN, KFCĐ
4. Chi phí năng lượng
5. KHCB, SCL, SC thường xuyên
6. Thuế đất
7. Chi phí quản lý
8. Trả lãi vay (nếu có)
….
PHỤ LỤC SỐ 2:
BIỂU MẪU KÊ KHAI GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT/BTC-BGTVT ngày
27/8/2010 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải)
Phụ
lục 2a
Tên đơn vị kê khai
giá
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
…../….
V/v kê khai giá
|
…..,
ngày … tháng … năm …..
|
Kính
gửi:
|
- Sở Tài chính;
- Sở Giao thông vận tải;
- Cục thuế;
|
Thực hiện quy định tại Thông tư liên
tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Liên
Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường
bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
… (tên đơn vị kê khai) gửi Bảng
kê khai mức (đính kèm).
Mức giá kê khai này thực hiện từ
ngày …/…./…..
Bảng kê khai giá gửi kèm theo công
văn này sẽ thay thế cho Bảng kê khai giá kèm theo công văn số …./…. ngày ….
tháng … năm …. (nếu có).
….. (nội dung khác có liên quan
đến Bảng kê khai giá và mức giá kê khai).
….. (tên đơn vị kê khai giá)
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn của mức giá mà chúng tôi
đã kê khai./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu;
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi
nhận ngày nộp Biểu mẫu kê khai của cơ quan tiếp nhận
(Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được
và đóng dấu công văn đến)
|
Phụ lục 2b
Tên đơn vị kê khai
giá
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
…..,
ngày … tháng … năm 20....
|
BẢNG KÊ KHAI GIÁ
(Kèm
theo công văn số ……/ ….ngày …../……/…… của ……..)
1. Tên đơn vị thực hiện kê khai
giá: ………………………………………………………………………
2. Trụ sở (nơi đơn vị đăng ký kinh
doanh): ………………………………………………………………
3. Số điện thoại/Fax: ……………………………………………………………………………………….
4. Giấy chứng nhận kinh doanh số
….. do ….. cấp ngày …. tháng …. năm ….
5. Loại hình vận tải, dịch vụ kê
khai: Mỗi loại hình kinh doanh vận tải, kinh doanh dịch vụ kê khai 1 bản riêng.
6. Nội dung kê khai theo từng loại hình
vận tải, loại hình dịch vụ:
STT
|
Tên
dịch vụ cung ứng
|
Quy
cách, chất lượng
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá kê khai liền kề trước
|
Mức
giá kê khai lại
|
%
tăng hoặc giảm giá
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Thời điểm áp dụng: ….. giờ
ngày …. tháng …. năm ….
Ghi chú: Đơn vị có thể bổ sung
các chỉ tiêu khác phù hợp với từng loại hình vận tải, dịch vụ như: điều kiện áp
dụng các mức giá…
8. Phân tích nguyên nhân điều chỉnh
tăng/giảm giá kê khai.
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Cơ quan tiếp nhận HS kê khai;
- Lưu: đơn vị.
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 3:
MẪU THÔNG TIN NIÊM YẾT GIÁ CƯỚC BẮT BUỘC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT/BTC-BGTVT ngày
27/8/2010 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải)
1. Mẫu Bảng niêm yết giá cước vận
tải khách theo tuyến cố định:
1.1. Bảng niêm yết tại nơi bán vé:
BẢNG
GIÁ CƯỚC VẬN TẢI KHÁCH THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH
Bến
xe khởi hành: …………….
|
Địa
danh đến
(Tỉnh, thành phố)
|
Bến
đến
|
Giá
cước (đồng/HK)
|
…..
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: giá cước đã bao gồm thuế
GTGT và Bảo hiểm hành khách
|
1.2. Bảng niêm yết mặt ngoài thành
xe:
GIÁ
CƯỚC
Tuyến đường: ………………………………………..
Bến đi: …………….………, Bến đến
……………..
|
GIÁ CƯỚC 1 LƯỢT:
|
……………đồng/HK
|
Giá cước đã gồm thuế GTGT và Bảo
hiểm hành khách
|
2. Mẫu Bảng niêm yết giá cước vận
chuyển hành khách bằng xe buýt:
GIÁ
CƯỚC
Số
hiệu tuyến: ………………………………………..
|
GIÁ CƯỚC 1 LƯỢT:
|
……………đồng/HK
|
GIÁ VÉ THÁNG:
|
……………đồng/HK
|
Ghi chú: Giá cước đã bao gồm Bảo
hiểm hành khách
|
3. Mẫu Bảng niêm yết giá cước vận
tải khách bằng taxi:
GIÁ
CƯỚC - TAXI FARE
(Giá
cước đã bao gồm thuế GTGT)
|
……….………. (đồng)
|
Đơn vị tính
|
……….………. (đồng)
|
Đơn vị tính
|
……….……….
|
|
Bảng niêm yết giá cước vận tải
khách bằng xe taxi ở mặt ngoài cánh cửa xe có diện tích tối thiểu là 500cm2.
4. Ngoài những thông tin nêu
trên, đơn vị niêm yết giá cước có thể bổ sung các thông tin cần thiết khác./.