ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2409/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 13 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ Hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày
20/01/2022 của UBND tỉnh rà soát, đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính năm
2022;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 2025/TTr-VP ngày 13 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 167 thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Đồng Nai năm 2022 (Phụ lục danh
mục và nội dung đính kèm).
Điều 2. Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên
quan đến các lĩnh vực kiến nghị đơn giản hóa nêu tại Điều 1 của Quyết định này,
có trách nhiệm:
1. Đối với các nội dung đề xuất giảm thời
gian giải quyết thủ tục hành chính: Giao Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành khẩn trương rà soát, tham mưu UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh nội dung theo
hướng giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo đề xuất của các đơn vị,
địa phương.
2. Đối với các nội dung đề xuất khác:
Tham mưu UBND tỉnh dự thảo văn bản thực thi các phương án đơn giản hóa, sáng kiến
cải cách thủ tục hành chính theo nội dung kiến nghị sau khi các quy phạm pháp
luật tương ứng được điều chỉnh hoặc ban hành mới phù hợp.
Điều 3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc việc tổ chức thực thi Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách
thủ tục hành chính của tỉnh sau khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Bộ Xây dựng; Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tài chính; Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Công Thương; Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Y tế; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX, KTN, KTNS, THNC, HCTC, HCC.
|
CHỦ
TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2409/QĐ-UBND ngày 13/9/2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Stt
|
Đơn
vị đề xuất
|
Mã
số TTHC
|
Tên
Quy định hành chính/ Thủ tục hành chính đề xuất đơn giản hóa
|
Nội
dung đề xuất
|
I.
|
SỞ
TƯ PHÁP
(28 TTHC; tỷ lệ: 21,53%)
|
A.
|
CẤP TỈNH
|
|
1.
|
Lĩnh vực Công chứng
|
|
1.001756
|
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công
chứng viên
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.000100
|
Bổ nhiệm lại Công chứng viên
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.000789
|
Đăng ký hoạt động văn phòng công chứng
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.000778
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của văn phòng công chứng
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.000766
|
Đăng ký hoạt động văn phòng công chứng
hợp nhất
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.000758
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của văn phòng công chứng nhận sáp nhập
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.000743
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của văn phòng công chứng được chuyển nhượng
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.
|
Lĩnh vực Luật sư
|
|
1.002181
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh,
công ty luật nước ngoài
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.002099
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh của
tổ chức hành nghề luật sư
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.002153
|
Đăng ký hành nghề luật sư với tư
cách cá nhân
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
3.
|
Lĩnh vực Trọng tài thương mại
|
|
1.001511
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng
tài
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.008904
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt
động của Trung tâm trọng tài
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
4.
|
Lĩnh vực đấu giá tài sản
|
|
2.001386
|
Đăng ký hoạt động đối với doanh
nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực
thi hành chuyển đổi toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
5.
|
Lĩnh vực Giám định Tư pháp
|
|
2.000890
|
Cấp phép thành lập văn phòng giám định
tư pháp
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.000568
|
Thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định
của Văn phòng giám định tư pháp
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
6.
|
Lĩnh vực quốc tịch
|
|
2.002039
|
Nhập quốc tịch Việt Nam
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.002036
|
Thôi quốc tịch Việt Nam ở trong nước
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
7.
|
Lĩnh vực Quản tài viên và hành
nghề Quản lý, thanh lý tài sản
|
|
1.001842
|
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
8.
|
Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý
|
|
2.000587
|
Cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp
lý
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.000518
|
Cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp
pháp lý
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
B.
|
CẤP HUYỆN
|
|
1.
|
Lĩnh vực hộ tịch
|
|
2.000806
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước
ngoài
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.002189
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của
công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.000554
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy
việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.
|
Lĩnh vực hòa giải ở cơ sở
|
|
2.000979
|
Thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên
gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện
hoạt động hòa giải
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
C.
|
CẤP XÃ
|
|
1.
|
Lĩnh vực hộ tịch
|
|
1.004873
|
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.004884
|
Đăng ký lại khai sinh
|
Giảm
thành phần hồ sơ
|
2.
|
Lĩnh vực hòa giải ở cơ sở
|
|
2.000930
|
Thôi làm hòa giải viên
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.002080
|
Thanh toán thù lao cho hòa giải
viên
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
II.
|
SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(04 TTHC; tỷ lệ: 10,25%)
|
A.
|
CẤP TỈNH
|
|
1.
|
Lĩnh vực Báo chí
|
|
1.009374
|
Cấp giấy phép xuất bản bản tin (địa
phương)
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.
|
Lĩnh vực xuất bản, in, phát hành
|
|
2.001728
|
Đăng ký sử dụng máy photocopy màu,
máy in có chức năng photocopy màu
|
Giảm
thành phần hồ sơ
|
B.
|
CẤP HUYỆN
|
|
1.
|
Lĩnh vực xuất bản, in và phát
hành
|
|
2.001931
|
Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ
photocopy
|
Bãi
bỏ thủ tục hành chính
|
2.001762
|
Thay đổi thông tin khai báo hoạt động
cơ sở dịch vụ photocopy
|
Bãi
bỏ thủ tục hành chính
|
III.
|
SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(15 TTHC; tỷ lệ: 14,58%)
|
A.
|
CẤP
TỈNH
|
|
1.
|
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
|
|
1.004152
|
Cấp giấy phép xả thải vào nguồn nước
với lưu lượng nước dưới 3.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng
thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động
khác
|
Bãi
bỏ thủ tục hành chính
|
1.004140
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm đối với các hoạt động khác
|
Bãi
bỏ thủ tục hành chính
|
1.004232
|
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất
đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
Giảm
thành phần hồ sơ
|
1.004228
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
Giảm
thành phần hồ sơ
|
1.004223
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
Giảm
thành phần hồ sơ
|
1.004211
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm
|
Giảm
thành phần hồ sơ
|
1.004179
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước
biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/
ngày đêm
|
Giảm
thành phần hồ sơ
|
1.004167
|
Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu
lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000
kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ ngày đêm;
gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ ngày đêm
|
Giảm
thành phần hồ sơ
|
1.004122
|
Cấp phép hành nghề khoan nước dưới
đất quy mô vừa và nhỏ
|
Giảm
thành phần hồ sơ
|
2.001738
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
Giảm
thành phần hồ sơ
|
2.001850
|
Thẩm định, phê duyệt phương án cắm
mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa thủy
lợi
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.
|
Lĩnh vực Môi trường
|
|
1.004246
|
Cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH
(TTHC cấp tỉnh)
|
Bãi
bỏ thủ tục hành chính
|
1.004621
|
Cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải
CTNH (TTHC cấp tỉnh)
|
Bãi
bỏ thủ tục hành chính
|
1.010733
|
Thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.010735
|
Thẩm định phương án cải tạo, phục hồi
môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản (báo cáo riêng theo quy định
tại khoản 2 Điều 36 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
IV.
|
SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(08 TTHC; tỷ lệ: 19,5%)
|
A.
|
CẤP TỈNH
|
|
1.006427
|
Đánh giá, xác nhận kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.002144
|
Đánh giá đồng thời thẩm định kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước mà
có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi
trường, tính mạng, sức khỏe con người
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.001786
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC và Giảm thành phần hồ sơ
|
1.001747
|
Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC và Giảm thành phần hồ sơ
|
1.001770
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của tổ chức khoa học và công nghệ
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC và Giảm thành phần hồ sơ
|
1.001716
|
Cấp Giấy chứng nhận hoạt động lần đầu
cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC và Giảm thành phần hồ sơ
|
1.001677
|
Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng
nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công
nghệ
|
Giảm
thành phần hồ sơ
|
1.001693
|
Cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động
cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
|
Giảm
thành phần hồ sơ
|
V.
|
SỞ
CÔNG THƯƠNG
(04 TTHC; tỷ lệ: 3,45%)
|
A.
|
CẤP TỈNH
|
|
2.000591
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.000673
|
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm
đại lý bán lẻ xăng dầu
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC và Đơn giản hóa biểu mẫu hồ sơ
|
B.
|
CẤP HUYỆN
|
|
2.000181
|
Cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá
|
Giảm
thành phần hồ sơ
|
2.001283
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa
hàng bán lẻ LPG chai
|
Đơn
giản hóa biểu mẫu hồ sơ
|
VI.
|
SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(11 TTHC; tỷ lệ: 10,9%)
|
A.
|
CẤP TỈNH
|
|
1.
|
Lĩnh vực Chăn nuôi
|
|
1.008128
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.
|
Lĩnh vực khoa học, công nghệ,
môi trường và khuyến nông
|
|
1.003618
|
Phê duyệt kế hoạch khuyến nông địa
phương
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.003388
|
Công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.003371
|
Công nhận lại doanh nghiệp nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
3.
|
Lĩnh vực Quản lý chất lượng nông
lâm sản và thủy sản
|
|
2.001819
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản
(trường hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng,
thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên giấy chứng nhận ATTP)
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
4.
|
Lĩnh vực Thủy lợi
|
|
2.001804
|
Phê duyệt phương án, điều chỉnh
phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền
cấp phép của UBND tỉnh
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.003211
|
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng
phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi công thuộc
thẩm quyền của UBND tỉnh
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
5.
|
Lĩnh vực Thủy sản
|
|
1.004913
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện nuôi trồng thủy sản (theo yêu 1 cầu)
|
Giảm
thành phần hồ sơ
|
1.004359
|
Cấp, cấp lại Giấy phép khai thác thủy
sản
|
Giảm
thành phần hồ sơ
|
6.
|
Lĩnh vực Lâm nghiệp
|
|
1.000071
|
Phê duyệt chương trình, dự án và hoạt
động phi dự án được hỗ trợ tài chính của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.000058
|
Miễn, giảm tiền dịch vụ môi trường
rừng (đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong phạm vi địa giới hành
chính của một tỉnh)
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
VII.
|
SỞ
TÀI CHÍNH
(01 TTHC; tỷ lệ: 4,2%)
|
A
|
CẤP TỈNH
|
|
1.
|
Lĩnh vực quản lý công sản
|
|
1.005434
|
Mua quyển hóa đơn
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
VIII.
|
SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(13 TTHC; tỷ lệ: 10,15%)
|
A.
|
CẤP TỈNH
|
|
1.
|
Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp
|
|
1.000234
|
Giải thể trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.000138
|
Chia, tách, sáp nhập trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.
|
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
|
1.001806
|
Công nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
|
Bãi
bỏ thủ tục hành chính
|
1.001310
|
Tiếp nhận đối tượng là người chưa
thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn vào các cơ sở trợ giúp trẻ em
|
Bãi
bỏ thủ tục hành chính
|
1.001305
|
Đưa đối tượng ra khỏi cơ sở trợ
giúp trẻ em
|
Bãi
bỏ thủ tục hành chính
|
3.
|
Lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội
|
|
2.000025
|
Cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ
nạn nhân
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.000027
|
Cấp lại giấy phép thành lập cơ sở hỗ
trợ nạn nhân
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.000032
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập
cơ sở hỗ trợ nạn nhân
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.000036
|
Gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ
trợ nạn nhân
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
4.
|
Lĩnh vực Chính sách lao động
|
|
1.001881
|
Giải quyết hỗ trợ kinh phí đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
|
Bãi
bỏ thủ tục hành chính
|
2.002341
|
Giải quyết chế độ bảo hiểm tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động giao kết hợp đồng lao động với
nhiều người sử dụng lao động, gồm: Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp; khám bệnh,
chữa bệnh nghề nghiệp; phục hồi chức năng lao động
|
Bãi
bỏ thủ tục hành chính
|
2.002343
|
Hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh nghề
nghiệp cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc
không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp
|
Bãi
bỏ thủ tục hành chính
|
5.
|
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương
và Quan hệ lao động
|
|
2.001949
|
Xếp hạng công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố làm chủ sở hữu (hạng Tổng
công ty và tương đương, hạng I, hạng II, hạng III
|
Bãi
bỏ thủ tục hành chính
|
IX.
|
SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(11 TTHC; tỷ lệ: 9,8%)
|
A.
|
CẤP TỈNH
|
|
1.
|
Lĩnh vực Thành lập và Hoạt động
của doanh nghiệp
|
|
1.010010
|
Đề nghị dừng thực hiện thủ tục đăng
ký doanh nghiệp
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.010023
|
Thông báo hủy bỏ nghị quyết, quyết
định giải thể doanh nghiệp
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.002029
|
Thông báo tạm ngừng kinh doanh, tiếp
tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo (doanh nghiệp, chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh)
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.002016
|
Hiệu đính thông tin đăng ký doanh
nghiệp
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.002023
|
Giải thể doanh nghiệp (Chỉ áp dụng
với thủ tục Thông báo quyết định giải thể)
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.002020
|
Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (Chỉ áp dụng với thủ tục Chấm dứt hoạt
động địa điểm kinh doanh)
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.
|
Lĩnh vực Đầu tư bằng vốn hỗ trợ chính
thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức
|
|
2.002333
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt
khoản viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện trợ không
hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.002334
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt
khoản viện trợ là chương trình, dự án đầu tư sử dụng viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.002335
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt
khoản viện trợ phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ
phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm
quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
3.
|
Lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam
|
|
1.009729
|
Thực hiện hoạt động đầu tư theo
hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước
ngoài
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.009661
|
Ngừng hoạt động của dự án đầu tư
thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Sở Kế hoạch
và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
X.
|
SỞ
XÂY DỰNG (6 TTHC; tỷ lệ: 11,54%)
|
A.
|
CẤP TỈNH
|
|
1.
|
Nhóm thủ tục đề xuất Giảm thành
phần hồ sơ, giảm thời gian giải quyết
|
1.010968
|
Cấp giấy phép hoạt động xây dựng
cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B, C
|
Giảm
thành phần hồ sơ
|
2.001116
|
Bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây
dựng đối với cá nhân khác không thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng
|
Bãi
bỏ thủ tục hành chính
|
1.002515
|
Đăng ký công bố thông tin người
giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng
theo vụ việc đối với các cá nhân, tổ chức không thuộc thẩm quyền giải quyết của
Bộ Xây dựng, văn phòng giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn được Ủy ban
nhân dân tỉnh cho phép hoạt động
|
Bãi
bỏ thủ tục hành chính
|
1.002621
|
Điều chỉnh, thay đổi thông tin cá
nhân, tổ chức thực hiện giám định tư pháp xây dựng do UBND cấp tỉnh đã tiếp
nhận đăng ký, công bố thông tin
|
Bãi
bỏ thủ tục hành chính
|
1.009972
|
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng/ điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.009973
|
Thẩm định thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở/ điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế
cơ sở
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
XI.
|
SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(13 TTHC; tỷ lệ: 10,3%)
|
A.
|
CẤP
TỈNH
|
|
1.
|
Lĩnh vực văn hóa
|
|
1.003901
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề tu bổ di tích
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.003608
|
Phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh
nhập khẩu cấp tỉnh
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.008897
|
Thông báo chấm dứt hoạt động đối với
thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập,
thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.
|
Lĩnh vực thể thao
|
|
1.005162
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Wushu
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.001500
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng ném
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.001801
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bắn súng thể thao
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.000842
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Judo
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.002188
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lân Sư Rồng
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.000594
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.000501
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quần vợt
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.000485
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Patin
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
3.
|
Lĩnh vực gia đình
|
|
1.000454
|
Cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc
nạn nhân bạo lực gia đình
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.000433
|
Cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ tư vấn
về phòng, chống bạo lực gia đình
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
XII.
|
SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(21 TTHC; tỷ lệ: 29,2%)
|
A.
|
CẤP TỈNH
|
|
1.
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
|
|
1.001499
|
Phê duyệt liên kết giáo dục
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC và Giảm thành phần hồ sơ
|
1.001496
|
Chấm dứt hoạt động liên kết giáo dục
theo đề nghị của các bên liên kết
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.000939
|
Cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm
non, cơ sở giáo dục phổ thông khác có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC và Giảm thành phần hồ sơ
|
1.005070
|
Sáp nhập, chia tách trường trung học
phổ thông
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.006389
|
Giải thể trường trung học phổ thông
(theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường trung học phổ thông
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.005025
|
Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học
hoạt động trở lại
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.005043
|
Sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại
ngữ, tin học
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.005195
|
Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát
triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.005195
|
Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển
giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.001985
|
Điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.000181
|
Cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng
sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.001000
|
Xác nhận hoạt động giáo dục kỹ năng
sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.005082
|
Cho phép hoạt động giáo dục nghề
nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.001987
|
Đề nghị được kinh doanh dịch vụ tư
vấn du học trở lại
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.001985
|
Điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.005354
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC và Giảm thành phần hồ sơ
|
B.
|
CẤP HUYỆN
|
|
1.
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
|
|
2.002481
|
Chuyển trường đối với học sinh
trung học cơ sở
|
Giảm
thành phần hồ sơ
|
1.004444
|
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt
động giáo dục
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.004475
|
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt
động trở lại
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.001818
|
Giải thể trường trung học cơ sở
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.004552
|
Cho phép trường tiểu học hoạt động
giáo dục trở lại
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
XIII.
|
SỞ
Y TẾ
(10 TTHC; tỷ lệ: 5,85%)
|
A
|
CẤP TỈNH
|
|
1.
|
Lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh
|
|
1.001086
|
Phê duyệt lần đầu danh mục kỹ thuật
của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
|
Bãi
bỏ thủ tục hành chính
|
1.003709
|
Cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Giảm
thành phần hồ sơ
|
1.003824
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh đối với người Việt Nam bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định
tại điểm c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế
|
Giảm
thành phần hồ sơ
|
2.
|
Lĩnh vực Dược phẩm
|
|
1.004557
|
Thông báo hoạt động bán lẻ thuốc
lưu động
|
Bãi
bỏ thủ tục hành chính
|
1.001893
|
Công bố cơ sở kinh doanh có tổ chức
kệ thuốc
|
Bãi
bỏ thủ tục hành chính
|
3.
|
Lĩnh vực An toàn thực phẩm và
dinh dưỡng
|
|
1.002425
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ
ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
4.
|
Lĩnh vực Tổ chức cán bộ
|
|
1.001523
|
Bổ nhiệm giám định viên pháp y và
giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Giảm
thành phần hồ sơ
|
5.
|
Lĩnh vực Y tế dự phòng
|
|
1.003481
|
Đăng ký tham gia điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện đang cư
trú tại cộng đồng
|
Đơn
giản hóa biểu mẫu hồ sơ
|
2.000993
|
Kiểm dịch y tế đối với phương tiện
vận tải
|
Đơn giản
hóa biểu mẫu hồ sơ
|
1.001386
|
Xác định trường hợp được bồi thường
do xảy ra tai biến trong tiêm chủng
|
Giảm
thành phần hồ sơ
|
XIV.
|
SỞ
NỘI VỤ (16 TTHC; tỷ lệ: 24,67%)
|
A.
|
CẤP TỈNH
|
|
1.
|
Lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo
|
|
1.001832
|
Đề nghị mời tổ chức, cá nhân nước
ngoài vào Việt Nam thực hiện hoạt động tôn giáo ở một tỉnh
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.001818
|
Đề nghị mời chức sắc, nhà tu hành
là người nước ngoài đến giảng đạo cho tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo ở một tỉnh
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.000456
|
Đăng ký mở lớp bồi dưỡng về tôn
giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.001604
|
Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở
tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc
một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.001589
|
Đề nghị giảng đạo ngoài địa bàn phụ
trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở nhiều
huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
B.
|
CẤP
HUYỆN
|
|
1.
|
Lĩnh vực Quản lý Nhà nước chuyên
ngành
|
|
1.003841
|
Công nhận Ban Vận động thành lập Hội
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.
|
Lĩnh vực Quản lý Nhà nước về Hội
|
|
2.002100
|
Báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại
hội bất thường của Hội
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
3.
|
Lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng
|
|
1.000804
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp
huyện về thành tích đột xuất
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
4.
|
Lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo
|
|
1.001199
|
Đề nghị giảng đạo ngoài địa bàn phụ
trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở một
huyện
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.001204
|
Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở
tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở một huyện
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.001212
|
Đề nghị tổ chức đại hội của tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một huyện
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
C.
|
CẤP
XÃ
|
|
1.000775
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp
xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.000346
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp
xã về thành tích thi đua theo đạt hoặc chuyên đề
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.000337
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp
xã về thành tích đột xuất
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.000748
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp
xã cho gia đình
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.000305
|
Xét tặng danh hiệu Lao động tiên tiến
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
XV.
|
BAN
QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG NAI (02 TTHC; tỷ
lệ: 3,8%)
|
1.
|
Lĩnh vực Việc làm
|
|
1.000105
|
Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
2.
|
Lĩnh vực Đầu tư
|
|
1.009772
|
Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
XVI.
|
SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
(04 TTHC; tỷ lệ: 4,1%)
|
A.
|
CẤP TỈNH
|
|
1.009443
|
Đổi tên cảng, bến thủy nội địa, khu
neo đậu
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.009444
|
Gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội
địa
|
Giảm
thời gian giải quyết TTHC
|
1.009446
|
Công bố chuyển bến thủy nội địa
thành cảng thủy nội địa trong trường hợp bến thủy nội địa có quy mô, thông số
kỹ thuật phù hợp với cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa
|
Giảm
thành phần hồ sơ
|
1.009448
|
Thiết lập khu neo đậu
|
Giảm
thành phần hồ sơ
|
* Tổng số phương án đề xuất của
tỉnh: 167 TTHC/1813 TTHC (đạt tỷ lệ 9,21%). Tổng số TTHC đã loại trừ các đơn
vị không thuộc danh sách xếp hạng đánh giá Chỉ số CCHC.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2409/QĐ-UBND ngày 13/9/2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
I. SỞ TƯ PHÁP
A. CẤP TỈNH
1. Lĩnh vực
Công chứng
1. Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công
chứng viên
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ
07 ngày xuống 05 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định tại điểm e Khoản 1 Điều
4 của Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 07 ngày công x 250.000đ = 1.750.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 05 ngày công x 250.000đ = 1.250.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 500.000đ (05
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28.5%.
2. Bổ nhiệm lại
Công chứng viên
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ
40 ngày xuống 30 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
2.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều 16 của
Luật công chứng.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 40 ngày công x 250.000đ = 10.000.000d (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 30 ngày công x 250.000đ = 7.500.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 2.500.000đ (10
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25%.
3. Đăng ký hoạt
động văn phòng công chứng
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ
10 ngày xuống 05 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
3.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều 23 của
Luật công chứng.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 10 ngày công x 250.000đ = 2.500.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 05 ngày công x 250.000đ = 1.250.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 1.250.000đ (05
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.
4. Thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của văn phòng công chứng
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ
07 ngày xuống 05 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
4.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 của
Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 07 ngày công x 250.000đ = 1.750.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 05 ngày công x 250.000đ = 1.250.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 500.000đ (02
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28.5%.
5. Đăng ký hoạt
động văn phòng công chứng hợp nhất
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ
10 ngày xuống 05 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
5.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều 13 của
Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 10 ngày công x 250.000đ = 2.500.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 05 ngày công x 250.000đ = 1.250.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 1.250.000đ (05
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.
6. Thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của văn phòng công chứng nhận sáp nhập
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ
07 ngày xuống 05 ngày làm việc.
- Lý do Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
6.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 của
Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
6.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 07 ngày công x 250.000đ = 1.750.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 05 ngày công x 250.000đ = 1.250.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 500.000đ (02
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28.5%.
7. Thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của văn phòng công chứng được chuyển nhượng
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ
07 ngày xuống 05 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
7.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 của
Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
7.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 07 ngày công x 250.000đ = 1.750.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 05 ngày công x 250.000đ = 1.250.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 500.000đ (02
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28.5%.
II. Lĩnh vực Luật
sư
8. Đăng ký hoạt động
của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
8.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ
10 ngày xuống 07 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
8.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 79 của
Luật Luật sư.
8.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 10 ngày công x 250.000đ = 2.500.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 07 ngày công x 250.000đ = 1.750.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 750.000đ (03
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30%.
9. Đăng ký hoạt động
của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
9.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ
07 ngày xuống 05 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
9.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ tại Khoản 2 Điều 41 của Luật Luật
sư.
9.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 07 ngày công x 250.000đ = 1.750.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 05 ngày công x 250.000đ = 1.000.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 500.000đ (02
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28.5%.
10. Đăng ký hành
nghề luật sư với tư cách cá nhân
10.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ
07 ngày xuống 05 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
10.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ tại Khoản 20 Điều 1 của Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012.
10.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 07 ngày công x 250.000đ = 1.750.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 05 ngày công x 250.000đ = 1.250.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 500.000đ (02
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28.5%.
III. Lĩnh vực Trọng
tài thương mại
11. Đăng ký hoạt
động của Trung tâm trọng tài
11.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ
15 ngày xuống 12 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
11.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 08 của
Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại.
11.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 15 ngày công x 250.000đ = 3.750.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 12 ngày công x 250.000đ = 3.000.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 750.000 đ (03
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
12. Thay đổi nội
dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài
12.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ
15 ngày xuống 10 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
12.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 của
Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại.
12.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 15 ngày công x 250.000đ = 3.750.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 12 ngày công x 250.000đ = 3.250.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 750.000 đ (03
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
IV. Lĩnh vực đấu
giá
13. Đăng ký hoạt
động đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài
sản có hiệu lực thi hành chuyển đổi toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp
13.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ
10 ngày xuống 07 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
13.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết theo quy định tại Điều 25 Luật đấu giá
tài sản năm 2016.
13.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 10 ngày công x 250.000đ = 2.500.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 07 ngày công x 250.000đ = 1.750.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 750.000đ (03
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30%.
V. Lĩnh vực Giám định
Tư pháp
14. Cấp phép
thành lập văn phòng giám định tư pháp
14.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ
45 ngày xuống 40 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
14.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại khoản
3 Điều 16 Luật Giám định tư pháp 2012.
14.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 45 ngày công x 250.000đ = 11.250.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 40 ngày công x 250.000đ = 10.000.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 1.250.000đ (05
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 11.1%.
15. Thay đổi, bổ
sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp
15.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ
45 ngày xuống 40 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
15.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 của
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật giám định tư pháp.
15.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 45 ngày công x 250.000đ = 11.250.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 40 ngày công x 250.000đ = 10.000.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 1.250.000đ (05
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 11.1%.
VI. Lĩnh vực Quốc
tịch
16. Nhập quốc tịch
Việt Nam
16.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ
135 ngày xuống 120 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
16.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định tại Điều 21 Luật quốc
tịch Việt Nam.
16.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 135 ngày công x 250.000đ = 33.750.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận
kết quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 120 ngày công x 250.000đ = 30.000.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 3.750.000đ (15
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 11.1%.
17. Thôi quốc tịch
Việt Nam ở trong nước
17.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ
135 ngày xuống 120 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
17.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định tại Điều 29 Luật quốc
tịch Việt Nam.
17.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 135 ngày công x 250.000đ = 33.750.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận
kết quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 120 ngày công x 250.000đ = 30.000.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 3.750.000đ (15
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 11.1%.
VII. Lĩnh vực Quản
tài viên và hành nghề Quản lý, thanh lý tài sản
18. Đăng ký hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
18.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ
07 ngày xuống 05 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
18.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 của
Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật phá sản về quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản.
18.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 07 ngày công x 250.000đ = 1.750.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 05 ngày công x 250.000đ = 1.250.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 500.000đ (02
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28.5%.
VIII. Lĩnh vực Trợ
giúp pháp lý
19. Cấp thẻ cộng
tác viên trợ giúp pháp lý
19.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ
07 ngày xuống 05 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
19.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định tại Khoản 3, 4 Điều
16 của Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật trợ giúp pháp lý.
19.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 07 ngày công x 250.000đ = 1.750.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 05 ngày công x 250.000đ = 1.250.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 500.000 đ (02
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28.5%.
20. Cấp lại thẻ
cộng tác viên trợ giúp pháp lý
20.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 07 ngày xuống 05 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
20.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều
19 của Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật trợ giúp pháp lý.
20.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 07 ngày công x 250.000đ = 1.750.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 05 ngày công x 250.000đ = 1.250.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 500.000 đ (02
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28.5%.
B. CẤP HUYỆN
I. Lĩnh vực hộ tịch
21. Đăng ký kết
hôn có yếu tố nước ngoài
21.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ
15 ngày xuống 12 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
21.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 38
Luật Hộ tịch năm 2014.
21.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 15 ngày công x 250.000đ = 3.750.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 12 ngày công x 250.000đ = 3.000.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 750.000đ (03
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
22. Ghi vào sổ hộ
tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài
22.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ
12 ngày xuống 10 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
22.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 50
Luật Hộ tịch năm 2014.
22.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 12 ngày công x 250.000đ = 3.000.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 10 ngày công x 250.000đ = 2.500.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 500.000đ (02
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 16.7%.
23. Ghi vào sổ hộ tịch việc ly
hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài
23.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 12 ngày xuống 10 ngày làm việc.
- Lý do: Nhàm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
23.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định tại khoản 2, Điều 50
Luật Hộ tịch năm 2014.
23.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hỏa: 12 ngày công x 250.000đ = 3.000.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 10 ngày công x 250.000đ = 2.500.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 500.000đ (02
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 16.7%.
II. Lĩnh vực hòa
giải ở cơ sở
24. Thực hiện hỗ trợ khi hòa giải
viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực
hiện hoạt động hòa giải
24.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 11 ngày xuống 08 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
24.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định tại Khoản 3,4,5 Điều
18 của Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành luật hòa giải ở cơ sở.
25.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 11 ngày công x 250.000đ = 2.750.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 08 ngày công x 250.000đ = 2.000.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 750.000đ (03
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 27.7%.
C. CẤP XÃ
I. Lĩnh vực hộ tịch
25. Cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân
25.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 03 ngày xuống 01 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
25.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 22 của
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
25.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 03 ngày công x 250.000đ = 750.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 01 ngày công x 250.000đ = 500.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 500.000đ (02
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 66.66%.
26. Đăng ký lại khai sinh
26.1. Nội dung đơn giản hóa: Văn bản xác nhận không còn lưu sổ Hộ tịch (đối với trường hợp đăng ký
khai sinh trước năm 1975) không phải là thành phần hồ sơ bắt buộc mà người dân
phải nộp.
- Lý do: Sổ Hộ tịch hiện nay tại các
địa phương, cả Sở Tư pháp tỉnh đã có văn bản xác nhận không còn lưu sổ bộ trước
năm 1975 (vì hầu hết các địa phương đều nhận được các thông báo chung trong trường
hợp lưu sổ). Vì vậy, việc yêu cầu người dân nộp văn bản xác nhận không còn sổ Hộ
tịch trước năm 1975 là không cần thiết, cơ quan đăng ký hộ tịch phải tự cập nhật
nội dung này vào thành phần hồ sơ.
26.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điều 9 Thông tư số 04/2020/TT-BTP Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hộ tịch.
26.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa: Giảm bớt thành phần hồ sơ không cần thiết, tạo điều
kiện thuận lợi cho người dân trong quá Trình thực hiện TTHC.
II. Lĩnh vực hòa
giải ở cơ sở
27. Thôi làm hòa giải viên
27.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 05 ngày xuống 04 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
27.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 14
Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTUMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính phủ
và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
27.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 05 ngày công x 250.000đ = 1.250.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 04 ngày công x 250.000đ = 1.000.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 250.000đ (01
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
28. Thanh toán thù lao cho hòa giải
viên
28.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 05 ngày xuống 04 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian chi phí
đi lại trong việc giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ
chức, cá nhân.
28.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định Khoản 2 Điều 15 của
Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hòa giải ở cơ sở.
28.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 05 ngày công x 250.000đ = 1.250.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 04 ngày công x 250.000đ = 1.000.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 250.000đ (01
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
II. SỞ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG
A. CẤP TỈNH
I. Lĩnh vực Báo
chí
1. Cấp giấy phép xuất bản bản tin
(địa phương)
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết
như sau: từ 15 ngày xuống còn 13 ngày làm việc.
- Lý do: qua thực tế giải quyết thủ tục
hành chính, Sở nhận thấy đây là thủ tục có thành phần hồ sơ tương đối đơn giản
gồm: tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin; bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập, giấy phép thành lập,
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm
xuất bản bản tin; mẫu trình bày tên gọi của bản tin và bản dịch tiếng Việt được
công chứng (đối với tên gọi bản tin thể hiện bằng tiếng nước ngoài). Vì vậy, có
thể rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo điều kiện cho cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh.
1.2. Kiến nghị thực thi: Kiến nghị Bộ Thông tin và Truyền thông nghiên cứu giảm thời gian giải
quyết đối với thủ tục hành chính nêu trên được quy định tại khoản 2, Điều 18,
thông tư số 41/2020/TT-BTTTT ngày 24/12/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa TTHC
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 15 ngày công x 250.000đ/ngày = 3.750.000 đồng
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 13 ngày công x 250.000đ/ngày= 3.250.000 đồng
- Chi phí tiết kiệm: 500.000 đồng
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 13,3%
II. Lĩnh vực xuất
bản, in, phát hành
2. Đăng ký sử dụng máy photocopy
màu, máy in có chức năng photocopy màu
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ: Hợp đồng
và hóa đơn mua máy hoặc chứng từ thuê máy.
- Lý do: qua thực tế giải quyết thủ tục
hành chính, Sở nhận thấy việc cung cấp hợp đồng và hóa đơn mua máy hoặc chứng từ
thuê máy cho đơn vị cấp phép là không cần thiết, vì những giấy tờ này chỉ cần
thiết cho doanh nghiệp trong thực hiện việc mua bán, thanh toán.
2.2. Kiến nghị thực thi:
- Kiến nghị Bộ Thông tin và Truyền
thông nghiên cứu, đề xuất Chính phủ bỏ thành phần hồ sơ “hợp đồng và hóa đơn
mua máy hoặc chứng từ thuê máy” của thủ tục hành chính nêu trên được quy định tại
tiết b, điểm 13, khoản 17, Điều 1, Nghị định 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của
Chính phủ;
- Kiến nghị Bộ Thông tin và Truyền
thông nghiên cứu bỏ thành phần hồ sơ “hợp đồng và hóa đơn mua máy hoặc chứng từ
thuê máy” của thủ tục hành chính nêu trên được quy định tại điểm b, khoản 2, Điều
10, Thông tư 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa TTHC
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: Giảm thành phần hồ sơ cho các cơ quan, tổ chức khi thực hiện thủ tục
hành chính.
+ Chi phí tiết kiệm: tiết kiệm giấy tờ,
thời gian thực hiện thủ tục
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 01 thành phần
hồ sơ.
B. CẤP HUYỆN
I. Lĩnh vực xuất
bản, in và phát hành
3. Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ
photocopy
3.1. Nội
dung đơn giản hóa: Đề nghị bãi bỏ việc “khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ
photocopy” ra khỏi bộ thủ tục hành chính.
- Lý do: hoạt động “khai báo hoạt động
cơ sở dịch vụ photocopy” chỉ là việc thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước biết
để quản lý; hồ sơ chỉ gồm tờ khai đăng ký, không có kết quả giải quyết thủ tục
hành chính (có hồ sơ “đầu vào” nhưng không có kết quả “đầu ra”).
3.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị Bộ Thông tin và Truyền
thông nghiên cứu, đề xuất Chính phủ Bãi bỏ thủ tục hành chính nêu trên được quy
định tại khoản 1, 2 Điều 25 Nghị định 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2018 của Chính phủ
3.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa TTHC: Bãi bỏ thủ tục hành chính không cần thiết, tạo
điều kiện cho người dân và doanh nghiệp
4. Thay đổi thông tin khai báo hoạt
động cơ sở dịch vụ photocopy
4.1. Nội
dung đơn giản hóa: đề nghị bãi bỏ việc “thay đổi thông tin khai báo hoạt động
cơ sở dịch vụ photocopy” ra khỏi bộ thủ tục hành chính.
- Lý do: hoạt động “thay đổi thông
tin khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy “chỉ là việc thông báo cho cơ
quan quản lý nhà nước biết để quản lý; hồ sơ chỉ gom tờ khai đăng ký, không có
kết quả giải quyết thủ tục hành chính (có hồ sơ “đầu vào” nhưng không có kết quả
“đầu ra”).
4.2. Kiến nghị thực thi: Kiến nghị Bộ Thông tin và Truyền thông nghiên cứu, đề xuất Chính phủ
Bãi bỏ thủ tục hành chính nêu trên được quy định tại khoản 3 Điều 25 Nghị định
60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2018 của Chính phủ
4.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa TTHC: Bãi bỏ thủ tục hành chính không cần thiết, tạo
điều kiện cho người dân và doanh nghiệp.
III. SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
A. CẤP TỈNH
I. Lĩnh vực tài
nguyên nước
1. Nhóm 02 thủ tục hành chính, bao
gồm: Thủ tục cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m/ngày đêm đối với hoạt
động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với
các hoạt động khác
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ thủ tục
hành chính
- Lý do: Điểm g khoản 1 Điều 167 của Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ có quy định“bãi bỏ quy định
về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước tại Điều 35 và Điều 36” Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường
xem xét bãi bỏ nhóm 02 TTHC này tại Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10/10/2018
về việc công bố TTHC (TTHC) được sửa đổi và TTHC bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai,
môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ
2. Cấp giấy phép thăm dò nước dưới
đất đối với các công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày đêm
2.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thành phần hồ sơ: Giảm số lượng hồ sơ nộp từ 02 bộ còn 01 bộ hồ
sơ.
- Lý do: Nhằm giúp doanh nghiệp cắt
giảm chi phí trong việc in ấn tài liệu cho doanh nghiệp; giảm hồ sơ lưu trữ tại
Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm a, Khoản 1 Điều 35 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản
hóa:
Chi phí để in ấn 01 bộ hồ sơ (gồm 60
trang A4 và 03 trang A3([1])) = 198.000
đồng. Tổng chi phí in ấn 02 bộ hồ sơ = 396.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Chi phí hiện tại /1 hồ sơ:
8.040.000 đồng.
+ Tổng cộng năm 2021: 8.040.000 đồng/1
hồ sơ x 9 (hồ sơ phát sinh năm 2021)([2]) = 72.360.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau đơn giản
hóa:
+ Chi phí hiện tại /1 hồ sơ:
7.842.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Tổng cộng năm 2021: 70.758.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm /01 hồ sơ:
198.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Chi phí tiết kiệm trong năm 2021:
1.782.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2,5%
3. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thành phần hồ sơ:
+ Bỏ thành phần hồ sơ là bản sao giấy
phép đã được cấp
+ Giảm số lượng hồ sơ nộp từ 02 bộ hồ
sơ còn 01 bộ hồ sơ.
- Lý do:
+ Trong đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đã có thông tin về giấy phép đã được cấp;
đồng thời Sở Tài nguyên và Môi trường đã có cơ sở dữ liệu để lưu trữ giấy phép
này. Do đó không cần đề nghị tổ chức, cá nhân nộp thành phần hồ sơ này.
+ Nhằm giúp doanh nghiệp cắt giảm chi
phí trong việc in ấn tài liệu cho doanh nghiệp; giảm hồ sơ lưu trữ tại Sở Tài
nguyên và Môi trường
3.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm c Khoản 2 Điều 30 và điểm a Khoản 1 Điều 36 của Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật tài nguyên nước.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản
hóa:
+ Chi phí hiện tại /1 hồ sơ:
6.558.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Tổng cộng năm 2021: 6.558.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau đơn giản
hóa:
+ Chi phí hiện tại /1 hồ sơ:
6.324.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Tổng cộng năm 2021: 6.324.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm /01 hồ sơ:
234.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Chi phí tiết kiệm trong năm 2021:
234.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 3.6%
4. Cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thành phần hồ sơ từ nộp 02 bộ
hồ sơ còn 01 bộ hồ sơ.
- Lý do: Nhằm giúp doanh nghiệp cắt
giảm chi phí trong việc in ấn tài liệu cho doanh nghiệp; giảm hồ sơ lưu trữ tại
Sở Tài nguyên và Môi trường.
4.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm a Khoản 1 Điều 35 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản
hóa:
+ Chi phí hiện tại /1 hồ sơ:
7.914.000 đồng/1 hồ sơ
+ Tổng cộng năm 2021: 577.722.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau đơn giản
hóa:
+ Chi phí hiện tại /1 hồ sơ:
7.779.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Tổng cộng năm 2021: 567.867.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm /01 hồ sơ:
135.000 đồng/1 hồ sơ
+ Chi phí tiết kiệm trong năm 2021:
9.855.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1.7%
5. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối VớI công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thành phần hồ sơ:
+ Bỏ thành phần hồ sơ là bản sao giấy
phép đã được cấp
+ Giảm số lượng từ nộp 02 bộ hồ sơ
còn 01 bộ hồ sơ.
- Lý do:
+ Trong đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đã có thông tin về giấy phép đã được cấp;
đồng thời Sở Tài nguyên và Môi trường đã có cơ sở dữ liệu đê lưu trữ giấy phép
này. Do đó không cần đề nghị tổ chức, cá nhân nộp thành phần hồ sơ này.
+ Nhằm giúp doanh nghiệp cắt giảm chi
phí trong việc in ấn tài liệu cho doanh nghiệp; giảm hồ sơ lưu trữ tại Sở Tài
nguyên và Môi trường.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm d Khoản 2 Điều 31 và Điểm
a Khoản 1 Điều 36 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản
hóa:
+ Chi phí hiện tại /1 hồ sơ:
6.558.000 đồng
+ Tổng cộng năm 2021: 478.734.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau đơn giản
hóa:
+ Chi phí hiện tại /1 hồ sơ:
6.324.000 đồng
+ Tổng cộng năm 2021: 461.652.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm /01 hồ sơ:
234.000 đồng.
+ Chi phí tiết kiệm trong năm 2021:
17.082.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 3.6%.
6. Cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 50.000m3/ngày đêm; Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển
cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/
ngày đêm
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thành phần hồ sơ từ nộp 02 bộ
hồ sơ còn 01 bộ hồ sơ.
- Lý do: Nhằm giúp doanh nghiệp cắt
giảm chi phí trong việc in ấn tài liệu cho doanh nghiệp; giảm hồ sơ lưu trữ tại
Sở Tài nguyên và Môi trường.
6.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm a Khoản 1 Điều 35 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước.
6.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản
hóa:
+ Chi phí hiện tại /1 hồ sơ:
8.184.000 đồng.
+ Tổng cộng năm 2021: 81.8400.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau đơn giản
hóa:
+ Chi phí hiện tại /1 hồ sơ:
7.914.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Tổng cộng năm 2021: 79.140.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm /01 hồ sơ:
270.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Chi phí tiết kiệm trong năm 2021:
2.700.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 3,3%.
7. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản
với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới
2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm;
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục
đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/
ngày đêm
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thành phần hồ sơ:
+ Bỏ thành phần hồ sơ là bản sao giấy
phép đã được cấp
+ Giảm số lượng hồ sơ từ nộp 02 bộ hồ
sơ còn 01 bộ hồ sơ.
- Lý do:
+ Trong đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đã có thông tin về giấy phép đã được cấp;
đồng thời Sở Tài nguyên và Môi trường đã có cơ sở dữ liệu để lưu trữ giấy phép
này. Do đó, không cần đề nghị tổ chức, cá nhân nộp thành phần hồ sơ này.
+ Nhằm giúp doanh nghiệp cắt giảm chi
phí trong việc in ấn tài liệu cho doanh nghiệp; giảm hồ sơ lưu trữ tại Sở Tài
nguyên và Môi trường.
7.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm d Khoản 2 Điều 32 và Điểm
a Khoản 1 Điều 36 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
7.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản
hóa:
+ Chi phí hiện tại /1 hồ sơ:
6.684.000 đồng
+ Tổng cộng năm 2021: 33.420.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau đơn giản
hóa:
+ Chi phí hiện tại /1 hồ sơ:
6.414.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Tổng cộng năm 2021: 32.070.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm /01 hồ sơ:
270.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Chi phí tiết kiệm trong năm 2021:
1.350.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4%.
8. Cấp phép hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô vừa và nhỏ
8.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thành phần hồ sơ: Bỏ thành phần
hồ sơ là bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Lý do: Đơn đề nghị cấp giấy phép đã
có thông tin về doanh nghiệp; cơ quan thẩm định khai thác thông tin về doanh
nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp; Nhằm giúp doanh nghiệp cắt
giảm chi phí trong việc in ấn tài liệu, lưu trữ tài liệu.
8.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm b Khoản 1 Điều 13 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày
11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất.
8.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản
hóa:
+ Chi phí hiện tại /1 hồ sơ:
7.702.000 đồng
+ Tổng cộng năm 2021: 61.616.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau đơn giản
hóa:
+ Chi phí hiện tại /1 hồ sơ:
7.596.000 đồng
+ Tổng cộng năm 2021: 60.768.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm /01 hồ sơ:
108.000 đồng.
+ Chi phí tiết kiệm trong năm 2021:
848.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1,4%
9. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
9.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thành phần hồ sơ: Bỏ thành phần
hồ sơ là bản sao giấy phép đã được cấp.
- Lý do: Trong đơn đề nghị gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đã có thông tin về giấy
phép đã được cấp; đồng thời Sở Tài nguyên và Môi trường đã có cơ sở dữ liệu để
lưu trữ giấy phép này. Do đó không cần đề nghị tổ chức, cá nhân nộp thành phần hồ
sơ này, giúp doanh nghiệp cắt giảm chi phí trong việc in ấn tài liệu; lưu trữ
tài liệu của Sở Tài nguyên và Môi trường.
9.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm b Khoản 1 Điều 14 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày
11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất.
9.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản
hóa:
+ Chi phí hiện tại/1 hồ sơ: 6.148.000
đồng
+ Tổng cộng năm 2021: 49.184.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau đơn giản
hóa:
+ Chi phí hiện tại /1 hồ sơ:
6.096.000 đồng.
+ Tổng cộng năm 2021: 48.768.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm /01 hồ sơ: 52.000
đồng/1 hồ sơ.
+ Chi phí tiết kiệm trong năm 2021:
416.000 đồng
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0.8%.
10. Thẩm định, phê duyệt phương án
cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa
thủy lợi
10.1. Nội dung đơn giản hóa: Đơn giản hóa thời gian kiểm tra tính hợp lệ của Phương án từ 10 ngày
xuống còn 03 ngày làm việc.
- Lý do: Giảm thời gian giải quyết
TTHC tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp để nhanh tiến độ thực
hiện hồ sơ, nâng cao sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp.
10.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm b Khoản 3 Điều 12 của
Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định lập, quản
lý hành lang bảo vệ nguồn nước
10.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản
hóa: 1.910.000 hồ sơ/01 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau đơn giản
hóa: 1.337.000/01 hồ sơ/01 hồ sơ
- Chi phí tiết kiệm
+ Chi phí tiết kiệm/01 hồ sơ: 573.000
đồng
+ Chi phí tiết kiệm năm 2021: 573.000
đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 33%.
II. Lĩnh vực Môi trường
11. Nhóm 02 TTHC, bao gồm: Thủ tục
Cấp, Cấp lại sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại
11.1. Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ thủ tục hành chính
- Lý do: Ngày 17/11/2020, Quốc hội đã
ban hành Luật bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14. Sau đó, Chính phủ ban hành Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường. Trong đó, quy định trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải
nguy hại, khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường hoặc nội dung đăng ký
môi trường; quy định bãi bỏ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính
phủ về quản lý chất thải và phế liệu.
11.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường
xem xét bãi bỏ nhóm 02 TTHC này tại Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố danh mục, nội dung TTHC được chuẩn
hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ tài nguyên và Môi trường.
12. Thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường
12.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm 01 ngày, giảm thời gian thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường từ 30 ngày làm việc còn 29 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Giảm thời gian giải quyết
TTHC tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp để nhanh tiến độ thực
hiện hồ sơ, nâng cao sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp.
12.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 6 Điều 34 Luật Bảo vệ Môi trường năm 2020.
12.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản
hóa
+ Chi phí thời gian thực hiện TTHC:
5.730.000 đồng
+ Tổng cộng hồ sơ năm 2021:5.730.000
đồng x 160 (hồ sơ phát sinh năm 2021) = 916.800.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau đơn giản
hóa
+ Chi phí thời gian thực hiện TTHC:
5.539.000 đồng
+ Tổng cộng hồ sơ năm 2021: 5.539.000
đồng x 160 (hồ sơ phát sinh năm 2021) = 886.240.000 đồng
- Chi phí tiết kiệm
+ Chi phí tiết kiệm / 01 hồ sơ:
191.000 đồng
+ Chi phí tiết kiệm năm 2021:
30.560.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 3.3%.
13. Thẩm định phương án cải tạo,
phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản (báo cáo riêng theo
quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)
13.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm 01 ngày, giảm thời gian thẩm định hồ sơ 30 ngày làm việc còn 29
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Giảm thời gian giải quyết
TTHC tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp để nhanh tiến độ thực
hiện hồ sơ, nâng cao sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp.
13.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 3 Điều 36 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của luật bảo vệ môi trường.
13.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản
hóa
+ Chi phí thời gian thực hiện TTHC:
5.730.000 đồng
+ Tổng cộng hồ sơ năm 2021: 5.730.000
đồng
- Chi phí tuân thủ TTHC sau đơn giản
hóa
+ Chi phí thời gian thực hiện TTHC:
5.539.000 đồng
+ Tổng cộng hồ sơ năm 2021: 5.539.000
đồng
- Chi phí tiết kiệm
+ Chi phí tiết kiệm / 01 hồ sơ:
191.000 đồng
+ Chi phí tiết kiệm năm 2021: 191.000
đồng
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 3.3%.
IV. SỞ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
A. CẤP TỈNH
I. Lĩnh vực hoạt
động khoa học và công nghệ
1. Đánh giá, xác nhận kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
1.1. Nội dung đơn giản hóa: Kiến nghị giảm thời gian giải quyết từ “Không quá 45 ngày làm việc” xuống
còn 30 ngày làm việc.
Lý do: Nhằm rút ngắn thời gian giải
quyết cho các đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
1.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điều 9 Thông tư số 02/2015/TT- BKHCN ngày 06/3/2015 của
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện
nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 11.250.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 7.500.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 3.750.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 33,3%.
2. Đánh giá đồng thời thẩm định kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi
trường, tính mạng, sức khỏe con người
2.1. Nội dung đơn giản hóa: Kiến nghị giảm thời gian giải quyết từ “Không quá 45 ngày làm việc” xuống
còn 30 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm rút ngắn thời gian giải
quyết cho các đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
2.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điều 9 Thông tư số 02/2015/TT- BKHCN ngày 06/3/2015 của
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện
nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 11.250.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 7.500.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 3.750.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 33,3%.
3. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Kiến nghị giảm thời gian giải quyết
từ “Không quá 15 ngày làm việc” xuống còn 10 ngày làm việc.
- Bỏ thành phần hồ sơ là Sơ yếu lý lịch
có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư
trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm
việc tại tổ chức khoa học và công nghệ quy định tại điểm c khoản 4 Điều 6 Thông
tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều
kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn
phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN).
- Bỏ các thông tin về ngày sinh, giới
tính, địa chỉ thường trú và bổ sung số định danh cá nhân quy định tại Đơn đề
nghị làm việc chính thức (Mẫu 9), Đơn đề nghị làm việc kiêm nhiệm (Mẫu 10) ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT- BKHCN.
- Lý do:
+ Nhằm rút ngắn thời gian giải quyết
cho các đối tượng thực hiện TTHC.
+ Có sự chồng chéo, mâu thuẫn với quy
định tại mục II.3 Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân
liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 15/9/2017 của
Chính phủ.
3.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 9 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ. Sửa đổi điểm c khoản 4 Điều 6 Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN ; Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị làm việc chính thức (Mẫu 9), Đơn
đề nghị làm việc kiêm nhiệm (Mẫu 10) ban hành kèm theo Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN .
3.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 1.881.706 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 1.381.628 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 500.078 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 27%.
4. Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Kiến nghị giảm thời gian giải quyết
từ “Không quá 10 ngày làm việc” xuống còn 07 ngày làm việc.
- Bỏ thành phần hồ sơ là Sơ yếu lý lịch
có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư
trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm
việc tại tổ chức khoa học và công nghệ quy định tại điểm c khoản 4 Điều 6 Thông
tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều
kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn
phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN).
- Bỏ các thông tin về ngày sinh, giới
tính, địa chỉ thường trú và bổ sung số định danh cá nhân quy định tại Đơn đề
nghị làm việc chính thức (Mẫu 9), Đơn đề nghị làm việc kiêm nhiệm (Mẫu 10) ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT- BKHCN.
- Lý do:
+ Nhằm rút ngắn thời gian giải quyết
cho các đối tượng thực hiện TTHC.
+ Có sự chồng chéo, mâu thuẫn với quy
định tại mục II.3 Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân
liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 15/9/2017 của
Chính phủ.
4.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi khoản 3 Điều 10 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ; Sửa đổi điểm c khoản 4 Điều 6 Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN ; Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị làm việc chính thức (Mẫu 9), Đơn
đề nghị làm việc kiêm nhiệm (Mẫu 10) ban hành kèm theo Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN .
4.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 3.763.412 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 2.881.784 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 881.628 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 33%.
5. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Kiến nghị giảm thời gian giải quyết
từ “Không quá 10 ngày làm việc” xuống còn 07 ngày làm việc.
- Bỏ thành phần hồ sơ là Sơ yếu lý lịch
có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư
trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm
việc tại tổ chức khoa học và công nghệ quy định tại điểm c khoản 4 Điều 6 Thông
tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều
kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn
phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN).
- Bỏ các thông tin về ngày sinh, giới
tính, địa chỉ thường trú và bổ sung số định danh cá nhân quy định tại Đơn đề
nghị làm việc chính thức (Mẫu 9), Đơn đề nghị làm việc kiêm nhiệm (Mẫu 10) ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN .
- Lý do:
+ Cắt giảm thời gian giải quyết cho
các đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
+ Có sự chồng chéo, mâu thuẫn với quy
định tại mục II.3 Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân
liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 15/9/2017 của
Chính phủ.
5.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi khoản 3 Điều 10 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ; Sửa đổi điểm c khoản 4 Điều 6 Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN ; Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị làm việc chính thức (Mẫu 9), Đơn
đề nghị làm việc kiêm nhiệm (Mẫu 10) ban hành kèm theo Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN .
5.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 1.881.706 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hỏa: 1.381.628 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 500.078 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 27%.
6. Cấp Giấy chứng nhận hoạt động lần
đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Kiến nghị giảm thời gian giải quyết
từ “Không quá 15 ngày làm việc” xuống còn 10 ngày làm việc.
- Bỏ thành phần hồ sơ là Sơ yếu lý lịch
có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư
trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm
việc tại tổ chức khoa học và công nghệ quy định tại điểm c khoản 4 Điều 6 Thông
tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều
kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn
phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN).
- Bỏ các thông tin về ngày sinh, giới
tính, địa chỉ thường trú và bổ sung số định danh cá nhân quy định tại Đơn đề
nghị làm việc chính thức (Mẫu 9), Đơn đề nghị làm việc kiêm nhiệm (Mẫu 10) ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT- BKHCN.
- Lý do:
+ Cắt giảm thời gian giải quyết cho
các đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
+ Có sự chồng chéo, mâu thuẫn với quy
định tại mục II.3 Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân
liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 15/9/2017 của
Chính phủ.
6.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 3 Điều 20 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ. Sửa đổi điểm c khoản 4 Điều 6 Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN ; Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị làm việc chính thức (Mẫu 9), Đơn
đề nghị làm việc kiêm nhiệm (Mẫu 10) ban hành kèm theo Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN .
6.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 1.881.706 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 1.381.628 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 500.078 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 27%.
7. Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy
chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và
công nghệ
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Bỏ thành phần hồ sơ là Sơ yếu lý lịch
có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư
trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm
việc tại tổ chức khoa học và công nghệ quy định tại điểm c khoản 4 Điều 6 Thông
tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều
kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn
phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ ( sau đây gọi tắt
là Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN).
- Bỏ các thông tin về ngày sinh, giới
tính, địa chỉ thường trú và bổ sung số định danh cá nhân quy định tại Đơn đề
nghị làm việc chính thức (Mẫu 9), Đơn đề nghị làm việc kiêm nhiệm (Mẫu 10) ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT- BKHCN.
- Lý do: Có sự chồng chéo, mâu thuẫn
với quy định tại mục II.3 Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày
15/9/2017 của Chính phủ
7.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi điểm c khoản 4 Điều 6 Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ; Sửa
đổi, bổ sung Đơn đề nghị làm việc chính thức (Mẫu 9), Đơn đề nghị làm việc kiêm
nhiệm (Mẫu 10) ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN .
7.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 1.881.706 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 1.750.578 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 131.628 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 7%.
8. Cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động
cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
8.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Bỏ thành phần hồ sơ là Sơ yếu lý lịch
có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư
trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm
việc tại tổ chức khoa học và công nghệ quy định tại điểm c khoản 4 Điều 6 Thông
tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều
kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn
phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN).
- Bỏ các thông tin về ngày sinh, giới
tính, địa chỉ thường trú và bổ sung số định danh cá nhân quy định tại Đơn đề
nghị làm việc chính thức (Mẫu 9), Đơn đề nghị làm việc kiêm nhiệm (Mẫu 10) ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN .
- Lý do: Có sự chồng chéo, mâu thuẫn
với quy định tại mục II.3 Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày
15/9/2017 của Chính phủ
8.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi điểm c khoản 4 Điều 6 Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ; Sửa
đổi, bổ sung Đơn đề nghị làm việc chính thức (Mẫu 9), Đơn đề nghị làm việc kiêm
nhiệm (Mẫu 10) ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN .
8.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 1.881.706 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 1.750.578 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 131.628 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 7%.
V. SỞ CÔNG
THƯƠNG
A. CẤP TỈNH
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công
Thương thực hiện
1.1. Nội dung đơn giản
- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ hai
mươi lăm (25) ngày xuống mười ba (13) ngày đối với thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do
Sở Công Thương thực hiện.
- Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho
doanh nghiệp trong việc thực hiện thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, thuận
lợi, giảm chi phí và thời gian thực hiện.
1.2. Kiến nghị thực thi: Kiến nghị UBND tỉnh đề xuất trình Bộ Công Thương tham mưu Chính phủ điều
chỉnh, sửa đổi lại thời hạn giải quyết đối với thủ tục trên được quy định tại
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/2/2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương thời gian giải quyết thủ tục là 13 ngày làm việc.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện TTHC:
342.000 đồng (thu nhập bình quân 01 người/01 ngày/năm 2021) x 25 ngày (thời
gian quy định) = 8.550.000 đồng.
+ Tổng cộng hồ sơ năm 2021: 8.550.000
đồng x 16 (hồ sơ phát sinh năm 2021) = 136.800.000 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện TTHC:
342.000 đồng (thu nhập bình quân 01 người/01 ngày/năm 2021) x 13 ngày (thời
gian quy định) = 4.446.000 đồng.
+ Tổng cộng hồ sơ năm 2021: 4.446.000
đồng x 16 (hồ sơ phát sinh năm 2021) = 71.136.000 đồng.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/01 hồ sơ:
(136.800.000 đồng - 71.136.000 đồng)/16 hồ sơ = 4.104.000 đồng.
+ Chi phí tiết kiệm năm 2021:
4.104.000 đồng x 16 hồ sơ=65.664.000 đồng.
2. Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm đại lý bán lẻ xăng dầu
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Căn cứ Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày
03/9/2014 của Chính phủ về Kinh doanh xăng dầu, thời hạn cấp Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu là ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ.
- Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho
Doanh nghiệp trong việc thực hiện thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, thuận
lợi, giảm chi phí thực hiện; Sở Công Thương đã đề xuất giảm thời gian giải quyết
theo quy định từ ba mươi (30) ngày làm việc xuống còn mười (10) ngày làm việc.
2.2. Kiến nghị thực thi: Kiến nghị Bộ Công Thương có hướng dẫn cụ thể về nội dung “xem xét, thẩm
định và cấp Giấy xác nhận” tại các thủ tục liên quan hoạt động kinh doanh xăng
dầu do Sở Công Thương phụ trách được quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và
Nghị định số 95/2021/NĐ-CP (Tổng Đại lý, Đại lý, Cửa hàng bán lẻ...) là “thẩm định
qua hồ sơ giấy” hay “thẩm định thực tế”. Đối với thẩm định thực tế, kiến nghị Bộ
Công Thương hướng dẫn cụ thể về mẫu Biên bản kiểm tra thực tế, nhằm đảm bảo
tính thống nhất trong công tác kiểm tra thực tế trên toàn quốc.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện TTHC:
342.000 đồng (thu nhập bình quân 01 người/01 ngày/năm 2021) x 30 ngày (thời
gian quy định) = 10.260.000 đồng.
+ Tổng cộng hồ sơ năm 2021:
10.260.000 đồng x 03 (hồ sơ phát sinh năm 2021) = 30.780.000 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện TTHC:
342.000 đồng (thu nhập bình quân 01 người/01 ngày/năm 2021) x 10 ngày (thời
gian quy định) = 3.420.000 đồng.
+ Tổng cộng hồ sơ năm 2021: 3.420.000
đồng x 03 (hồ sơ phát sinh năm 2021) = 10.260.000 đồng.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/01 hồ sơ:
(30.780.000 đồng - 10.260.000 đồng)/03 hồ sơ = 6.840.000 đồng.
+ Chi phí tiết kiệm năm 2021:
6.840.000 đồng x 03 hồ sơ= 20.520.000 đồng.
B. CẤP HUYỆN
I. Lĩnh vực Lưu
thông hàng hóa trong nước
3. Cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thành phần hồ sơ: Đề nghị bỏ
thành phần hồ sơ về “Bản sao Giấy chứng nhận Mã số thuế” trong thành phần hồ sơ
về thực hiện hồ sơ cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
- Lý do:
+ Hộ kinh doanh thuận tiện khi nộp hồ
sơ thủ tục hành chính, không tốn thời gian, chi phí đi lại khi công chứng bản
sao hoặc phải làm lại giấy chứng nhận mã số thuế do thất lạc hồ sơ, đồng thời
“Giấy chứng nhận Mã số thuế” không liên quan đến điều kiện cấp phép.
+ Việc bỏ thành phần hồ sơ: “01 bộ hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá theo quy định tại điểm b khoản
3 Điều 27 của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ” sẽ góp
phần giảm thành phần, số lượng hồ sơ phải nộp của hộ kinh doanh; Giảm thời
gian, chi phí và tạo điều kiện thuận lợi hơn trong việc thực hiện thủ tục hành
chính.
3.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 27 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 20.000.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 16.000.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 4.000.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
II. Lĩnh vực
kinh doanh khí
4. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
cửa hàng bán lẻ LPG chai
4.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thành phần hồ sơ: Cần quy định
cụ thể thành phần hồ sơ “Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng
cháy và chữa cháy” gồm những giấy tờ gì, để công khai, minh bạch cho người dân
biết khi thực hiện hồ sơ thủ tục hành chính.
- Lý do:
+ Chưa có quy định cụ thể thành phần
hồ sơ “Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy”;
Do đó, hiện nay các địa phương đang thực hiện theo quy định hướng dẫn của cấp Sở
(gồm nhiều thành phần hồ sơ, thủ tục phức tạp), trong khi đó “Thủ tục cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai” đang thực hiện dịch vụ công mức
độ 3, 4, nhiều người dân không hiểu hoặc hiểu không đúng “Tài liệu chứng minh
đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy” gồm những giấy tờ gì, dẫn đến
tình trạng nhiều người dân phản ánh, kiến nghị về thủ tục này do phải đi lại
nhiều lần để bổ sung, hồ sơ bị chậm trễ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
+ Việc bỏ thành phần hồ sơ: “01 bộ hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai theo quy định
tại Khoản 3 Điều 39 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ” sẽ
góp phần giảm thành phần, số lượng hồ sơ phải nộp của hộ kinh doanh.
4.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 3 Điều 39 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của
Chính phủ về kinh doanh khí.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 36.000.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 16.000.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 20.000.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 55,5%.
VI. SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
A. CẤP TỈNH
I. Lĩnh vực Chăn
nuôi
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian giải quyết TTHC: giảm
01 ngày làm việc từ 28 ngày làm việc theo quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT tại
Quyết định số 823/QĐ-BNN-CN ngày 18/3/2020 xuống còn 27 ngày làm việc.
- Lý do: qua thực tế giải quyết thủ tục
hành chính cho các tổ chức, cá nhân bộ phận giải quyết thủ tục hành chính nhận
thấy đây là thủ tục có thành phần hồ sơ tương đối đơn giản, thời gian thực hiện
thường ngắn hơn thời gian quy định. Do đó đề xuất cắt giảm thời gian giải quyết
nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân.
1.2. Kiến nghị thực thi
- Bộ Nông nghiệp và PTNT điều chỉnh
giảm thời gian giải quyết 01 ngày làm việc đối với thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn theo Quyết định
số 823/QĐ-BNN-CN ngày 18/3/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giảm
thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn theo Quyết định số
669/QĐ-UBND ngày 02/3/2021 của UBND tỉnh.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/năm 2020 x 28 ngày
(thời gian quy định) = 6.216.000 đồng/01 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: giảm thời gian giải quyết cho tổ chức, cá nhân.
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2020 x 27 ngày
= 5.994.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/ 01 hồ sơ:
6.216.000 - 5.994.000 = 222.000 đồng
+ Chi phí tiết kiệm năm 2021: 222.000
x 5 hồ sơ = 1.110.000 đồng
- Tỷ lệ cắt giảm: 4%
II. Lĩnh vực
khoa học, công nghệ, môi trường và khuyến nông
2. Phê duyệt kế hoạch khuyến nông
địa phương
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian giải quyết TTHC: giảm
02 ngày làm việc từ 60 ngày làm việc theo quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT tại
Quyết định số 2159/QĐ-BNN- KHCN ngày 29/3/2021 xuống còn 58 ngày làm việc.
- Lý do: qua thực tế giải quyết thủ tục
hành chính cho các tổ chức, cá nhân bộ phận giải quyết thủ tục hành chính nhận
thấy đây là thủ tục có thành phần hồ sơ tương đối đơn giản, thời gian thực hiện
thường ngắn hơn thời gian quy định. Do đó đề xuất cắt giảm thời gian giải quyết
nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân.
2.2. Kiến nghị thực thi
- Bộ Nông nghiệp và PTNT điều chỉnh
giảm thời hạn giải quyết 02 ngày làm việc đối với thủ tục phê duyệt kế hoạch
khuyến nông địa phương theo Quyết định số 2159/QĐ-BNN-KHCN ngày 29/3/2021 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giảm
thời hạn giải quyết 02 ngày làm việc đối với thủ tục phê duyệt kế hoạch khuyến
nông địa phương theo Quyết định số 2146/QĐ-UBND ngày 25/6/2021 của UBND tỉnh.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/năm 2020 x 60 ngày
(thời gian quy định) = 13.320.000 đồng/01 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: giảm thời gian giải quyết cho tổ chức, cá nhân.
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2020 x 58 ngày
= 12.876.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/ 01 hồ sơ:
13.320.000 - 12.876.000= 444.000 đồng
- Tỷ lệ cắt giảm: 3%.
3. Công nhận doanh nghiệp nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian giải quyết TTHC: giảm
01 ngày làm việc từ 18 ngày làm việc theo quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT tại
Quyết định số 2412/QĐ-BNN-KHCN ngày 22/6/2019 xuống còn 17 ngày làm việc.
- Lý do: qua thực tế giải quyết thủ tục
hành chính cho các tổ chức, cá nhân bộ phận giải quyết thủ tục hành chính nhận
thấy đây là thủ tục có thành phần hồ sơ tương đối đơn giản, thời gian thực hiện
thường ngắn hơn thời gian quy định. Do đó đề xuất cắt giảm thời gian giải quyết
nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân.
3.2. Kiến nghị thực thi:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT điều chỉnh
giảm thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với thủ tục công nhận doanh nghiệp
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo Quyết định số 2412/QĐ-BNN-KHCN ngày
22/6/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giảm
thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với thủ tục công nhận doanh nghiệp
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo Quyết định số 2146/QĐ-UBND ngày
25/6/2021 của UBND tỉnh.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/năm 2020 x 18 ngày
(thời gian quy định) = 3.996.000 đồng/01 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: giảm thời gian giải quyết cho tổ chức, cá nhân;
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2020 x 17 ngày
= 3.774.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/ 01 hồ sơ:
3.996.000 - 3.774.000 = 222.000 đồng
- Tỷ lệ cắt giảm: 6%.
4. Công nhận lại doanh nghiệp nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao
4.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian giải quyết TTHC: giảm
01 ngày làm việc từ 18 ngày làm việc theo quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT tại
Quyết định số 2412/QĐ-BNN-KHCN ngày 22/6/2019 xuống còn 17 ngày làm việc.
- Lý do: qua thực tế giải quyết thủ tục
hành chính cho các tổ chức, cá nhân bộ phận giải quyết thủ tục hành chính nhận
thấy đây là thủ tục có thành phần hồ sơ tương đối đơn giản, thời gian thực hiện
thường ngắn hơn thời gian quy định. Do đó đề xuất cắt giảm thời gian giải quyết
nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân.
4.2. Kiến nghị thực thi
- Bộ Nông nghiệp và PTNT điều chỉnh
giảm thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với thủ tục công nhận lại doanh
nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo Quyết định số 2412/QĐ-BNN-KHCN
ngày 22/6/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giảm
thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với thủ tục công nhận lại doanh nghiệp
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo Quyết định số 2146/QĐ-UBND ngày
25/6/2021 của UBND tỉnh.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/năm 2020 x 18 ngày
(thời gian quy định) = 3.996.000 đồng/01 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hỏa: giảm thời gian giải quyết cho tổ chức, cá nhân.
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2020 x 17 ngày
= 3.774.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/ 01 hồ sơ:
3.996.000 - 3.774.000 = 222.000 đồng
- Tỷ lệ cắt giảm: 6%
III. Lĩnh vực Quản
lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
5. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy
sản (trường hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị
hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên giấy chứng nhận
ATTP)
5.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian giải quyết TTHC: Giảm
01 ngày làm việc từ 5 ngày làm việc theo quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT tại
Quyết định số 751/QĐ-BNN-QLCL ngày 06/3/2019 xuống còn 4 ngày làm việc.
- Lý do: qua thực tế giải quyết thủ tục
hành chính cho các tổ chức, cá nhân bộ phận giải quyết thủ tục hành chính nhận
thấy đây là thủ tục có thành phần hồ sơ tương đối đơn giản, thời gian thực hiện
thường ngắn hơn thời gian quy định. Do đó đề xuất cắt giảm thời gian giải quyết
nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân.
5.2. Kiến nghị thực thi
- Bộ Nông nghiệp và PTNT điều chỉnh
giảm thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với thủ tục cấp lại giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông,
lâm, thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng
bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên giấy chứng
nhận ATTP) theo Quyết định số 751/QĐ-BNN-QLCL ngày 06/3/2019 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giảm
thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với thủ tục cấp lại giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm,
thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất,
bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên giấy chứng nhận
ATTP) theo Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của UBND tỉnh.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/năm 2020 x 5 ngày
(thời gian quy định) = 1.110.000 đồng/01 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: giảm thời gian giải quyết cho tổ chức, cá nhân;
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2020 x 4 ngày
= 888.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/ 01 hồ sơ:
1.110.000 - 888.000 = 222.000 đồng
- Tỷ lệ cắt giảm: 20%
IV. Lĩnh vực Thủy
lợi
6. Phê duyệt phương án, điều chỉnh
phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền
cấp phép của UBND tỉnh
6.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết TTHC: Giảm 01 ngày làm việc từ 30 ngày làm
việc theo quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT tại Quyết định số
2525/QĐ-BNN-TCTL ngày 29/6/2018 xuống còn 29 ngày làm việc.
- Lý do: Qua thực tế giải quyết thủ tục
hành chính cho các tổ chức, cá nhân bộ phận giải quyết thủ tục hành chính nhận
thấy đây là thủ tục có thành phần hồ sơ tương đối đơn giản, thời gian thực hiện
thường ngắn hơn thời gian quy định. Do đó đề xuất cắt giảm thời gian giải quyết
nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân.
6.2. Kiến nghị thực thi:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT điều chỉnh
giảm thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với thủ tục phê duyệt phương án,
điều chỉnh phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc
thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh theo Quyết định số 2525/QĐ-BNN-TCTL ngày
29/6/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giảm
thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với thủ tục phê duyệt phương án, điều
chỉnh phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm
quyền cấp phép của UBND tỉnh theo Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của
UBND tỉnh.
6.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/năm 2020 x 30 ngày
(thời gian quy định) = 6.660.000 đồng/01 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: giảm thời gian giải quyết cho tổ chức, cá nhân.
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2020 x 29 ngày
= 6.438.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/ 01 hồ sơ:
6.660.000 - 6.438.000 = 222.000 đồng
- Tỷ lệ cắt giảm: 3%.
7. Thẩm định, phê duyệt phương án ứng
phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi công thuộc thẩm
quyền của UBND tỉnh
7.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết TTHC: Giảm 01 ngày làm việc từ 20 ngày làm
việc theo quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT tại Quyết định số
4638/QĐ-BNN-TCTL ngày 22/11/2018 xuống còn 19 ngày làm việc.
- Lý do: Qua thực tế giải quyết thủ tục
hành chính cho các tổ chức, cá nhân bộ phận giải quyết thủ tục hành chính nhận
thấy đây là thủ tục có thành phần hồ sơ tương đối đơn giản, thời gian thực hiện
thường ngắn hơn thời gian quy định. Do đó đề xuất cắt giảm thời gian giải quyết
nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân.
7.2. Kiến nghị thực thi:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT điều chỉnh
giảm thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với thủ tục Thẩm định, phê duyệt
phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi
công thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh theo Quyết định số 4638/QĐ-BNN-TCTL ngày
22/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giảm
thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với thủ tục Thẩm định, phê duyệt
phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi
công thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh theo Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày
22/01/2020 của UBND tỉnh.
7.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/năm 2020 x 20 ngày
(thời gian quy định) = 4.440.000 đồng/01 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản
hóa: giảm thời gian giải quyết cho tổ chức, cá nhân.
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2020 x 19 ngày
= 4.218.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/ 01 hồ sơ: 4.440.000
- 4.218.000 = 222.000 đồng
- Tỷ lệ cắt giảm: 3%.
V. Lĩnh vực Thủy
sản
8. Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản (theo yêu cầu).
8.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thành phần hồ sơ: Bãi bỏ thành
phần hồ sơ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi được giao, cho thuê đất để
nuôi trồng thủy sản hoặc giấy phép hoạt động nuôi trồng thủy sản trong phạm vi
bảo vệ công trình thủy lợi, thủy điện hoặc quyết định giao khu vực biển hoặc hợp
đồng thuê quyền sử dụng đất, khu vực biển để nuôi trồng thủy sản” tại điểm b
khoản 2 Điều 35 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ.
- Lý do: Hiện nay phần lớn cơ sở
không có “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao khu vực biển
hoặc hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, khu vực biển để nuôi trồng thủy sản”, do
vậy yêu cầu này sẽ gây khó khăn cho cơ sở khi thực hiện thủ tục hành chính. Việc
Giảm thành phần hồ sơ nêu trên sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho cơ sở nuôi trồng
thủy sản.
8.2. Kiến nghị thực thi:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT tham mưu,
trình Chính phủ Sửa đổi hoặc bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 35 Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Thủy sản, theo Quyết định số 2177/QĐ-TTg ngày 23/12/2021 của
Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên
quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2021.
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt cắt giảm,
đơn giản hóa thành phần hồ sơ tại bộ thủ tục hành chính nêu trên: bãi bỏ thành
phần hồ sơ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi được giao, cho thuê đất để
nuôi trồng thủy sản hoặc giấy phép hoạt động nuôi trồng thủy sản trong phạm vi
bảo vệ công trình thủy lợi, thủy điện hoặc quyết định giao khu vực biển hoặc hợp
đồng thuê quyền sử dụng đất, khu vực biển để nuôi trồng thủy sản” tại thủ tục cấp,
cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản (theo yêu cầu)
theo Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của UBND tỉnh.
8.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Đối với giảm số biểu mẫu trong mỗi
bộ thủ tục hành chính
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: số tờ giấy A4 trước khi đơn giản hóa 03 thành phần/bộ hồ sơ, chi phí
= 03 thành phần x 3000đ/ thành phần = 9.000 đ/bộ hồ sơ
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: số tờ giấy A4 sau khi đơn giản hóa 02 thành phần/ bộ hồ sơ, chi phí =
02 thành phần x 3000đ/ thành phần = 6.000đ/bộ hồ sơ. Giảm chi phí in ấn mẫu biểu
hồ sơ.
+ Chi phí tiết kiệm: tiết kiệm 01 tờ
giấy A4/01 bộ hồ sơ = 3000đ/bộ hồ sơ.
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: giảm 33,3%
chi phí phô tô biểu mẫu/ bộ hồ sơ.
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức,
cá nhân khi thực hiện thủ tục vì ít mẫu biểu hơn và phù hợp với thực tế điều kiện
người nuôi.
9. Cấp, cấp lại Giấy phép khai
thác thủy sản
9.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thành phần hồ sơ tại bộ thủ tục
hành chính đối với thủ tục cấp, cấp lại giấy phép khai thác thủy sản theo Quyết
định số 299/QĐ-UBND .
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản chụp
Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá”
- Lý do: Giảm thành phần hồ sơ; những
loại giấy tờ đã được Chi cục cấp trước đó thì không cần nộp lại. Chi cục có
trách nhiệm tra cứu thông tin trên hệ thống lưu trữ.
9.2. Kiến nghị thực thi
- Bộ Nông nghiệp và PTNT tham mưu,
trình Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 45 và sửa đổi Mẫu đơn số 02.KT - Phụ
lục IV - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt cắt giảm,
đơn giản hóa thành phần hồ sơ tại bộ thủ tục hành chính nêu trên: Bãi bỏ thành
phần hồ sơ “Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá” tại Thủ tục cấp, cấp lại
giấy phép khai thác thủy sản theo Quyết định số 299/QĐ-UBND tỉnh sau khi Chính
phủ sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 45 và sửa đổi Mẫu đơn số 02.KT - Phụ lục IV -
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Thủy sản tại thủ tục cấp, cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản
theo Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của UBND tỉnh.
9.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Đối với giảm số biểu mẫu trong mỗi
bộ thủ tục hành chính:
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: số tờ giấy A4 trước khi đơn giản hóa 03 thành phần/bộ hồ sơ, chi phí =
03 thành phần x 3.000đ/ thành phần = 9.000 đ/bộ hồ sơ
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: số tờ giấy A4 sau khi đơn giản hóa 02 thành phần/ bộ hồ sơ, chi phí =
02 thành phần x 3.000đ/ thành phần = 6.000đ/bộ hồ sơ. Giảm chi phí in ấn mẫu biểu
hồ sơ.
+ Chi phí tiết kiệm: tiết kiệm 01 tờ
giấy A4/01 bộ hồ sơ = 3.000đ/bộ hồ sơ.
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: giảm 33,3%
chi phí phô tô biểu mẫu/ bộ hồ sơ.
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức,
cá nhân khi thực hiện thủ tục vì ít mẫu biểu hơn và phù hợp với điều kiện thực
tế.
V. Lĩnh vực Lâm
nghiệp
10. Phê duyệt chương trình, dự án
và hoạt động phi dự án được hỗ trợ tài chính của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng
cấp tỉnh
10.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian giải quyết TTHC: Giảm
01 ngày làm việc từ 40 ngày làm việc theo quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT tại
Quyết định số 4868/QĐ-BNN-TCLN ngày 10/12/2018 xuống còn 39 ngày làm việc.
- Lý do: Qua thực tế giải quyết thủ tục
hành chính cho các tổ chức, cá nhân bộ phận giải quyết thủ tục hành chính nhận
thấy đây là thủ tục có thành phần hồ sơ tương đối đơn giản, thời gian thực hiện
thường ngắn hơn thời gian quy định. Do đó đề xuất cắt giảm thời gian giải quyết
nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân.
10.2. Kiến nghị thực thi
- Bộ Nông nghiệp và PTNT điều chỉnh
giảm thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với thủ tục phê duyệt chương
trình, dự án và hoạt động phi dự án được hỗ trợ tài chính của Quỹ bảo vệ và
phát triển rừng cấp tỉnh theo Quyết định số 4868/QĐ-BNN-TCLN ngày 10/12/2018 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giảm
thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với thủ tục phê duyệt chương trình, dự
án và hoạt động phi dự án được hỗ trợ tài chính của Quỳ bảo vệ và phát triển rừng
cấp tỉnh theo Quyết định số 2146/QĐ-UBND ngày 25/6/2021 của UBND tỉnh.
10.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/năm 2020 x 40 ngày
(thời gian quy định) = 8.880.000 đồng/01 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: giảm thời gian giải quyết cho tổ chức, cá nhân;
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2020 x 39 ngày
= 8.658.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/ 01 hồ sơ:
8.880.000 - 8.658.000 = 222.000 đồng
- Tỷ lệ cắt giảm: 3%
11. Miễn, giảm tiền dịch vụ môi
trường rừng (đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong phạm vi địa giới
hành chính của một tỉnh).
11.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian giải quyết TTHC: Giảm
01 ngày làm việc từ 15 ngày làm việc theo quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT tại
Quyết định số 4868/QĐ-BNN-TCLN ngày 10/12/2018 xuống còn 14 ngày làm việc.
- Lý do: Qua thực tế giải quyết thủ tục
hành chính cho các tổ chức, cá nhân bộ phận giải quyết thủ tục hành chính nhận
thấy đây là thủ tục có thành phần hồ sơ tương đối đơn giản, thời gian thực hiện
thường ngắn hơn thời gian quy định. Do đó đề xuất cắt giảm thời gian giải quyết
nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân.
11.2. Kiến nghị thực thi
- Bộ Nông nghiệp và PTNT điều chỉnh
giảm thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với thủ tục miễn, giảm tiền dịch
vụ môi trường rừng (đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong phạm vi địa
giới hành chính của một tỉnh) theo Quyết định số 4868/QĐ-BNN-TCLN ngày
10/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giảm
thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với thủ tục miễn, giảm tiền dịch vụ
môi trường rừng (đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong phạm vi địa
giới hành chính của một tỉnh) theo Quyết định số 2146/QĐ-UBND ngày 25/6/2021 của
UBND tỉnh.
11.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/năm 2020 x 15 ngày
(thời gian quy định) = 3.330.000 đồng/01 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: giảm thời gian giải quyết cho tổ chức, cá nhân;
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2020 x 14 ngày
= 3.108.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/ 01 hồ sơ:
3.330.000 - 3.108.000 = 222.000 đồng
- Tỷ lệ cắt giảm: 7%.
VII. SỞ TÀI
CHÍNH
A. CẤP TỈNH
I. Lĩnh vực quản
lý công sản
1. Mua quyển hóa đơn
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính 1,5 ngày: Từ 05 ngày làm việc xuống còn 3,5 ngày làm việc.
- Lý do: Giảm thời gian trong việc giải
quyết hồ sơ, thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
- Thẩm quyền đơn giản hóa: Bộ Tài
chính.
1.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị Bộ Tài chính trình Chính phủ xem xét, phê duyệt điều chỉnh giảm
thời gian giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính tại Điều 97 Nghị định 151
/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa[3]:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 192.136 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2021) x 05
ngày (thời gian quy định) = 960.680 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 192.136 đồng x 3,5 ngày = 672.476 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/1 hồ sơ: 960.680
- 672.476= 288.204 đồng/1 hồ sơ.
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30%
VIII. SỞ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
A. CẤP TỈNH
I. Lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp
1. Giải thể trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời gian giải quyết: Đề nghị Giảm
thời gian giải quyết TTHC từ 20 ngày làm việc xuống 18 ngày làm việc (giảm 02
ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ
tục hành chính giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập
trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương trong 20 ngày là dài so với thực tế. Đề nghị giảm thời gian giải quyết thủ
tục hành chính từ 20 ngày làm việc xuống 18 ngày làm việc
1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Khoản 4,
Điều 11, Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 02 ngày công, 02 ngày x 250.000 đ = 500.000 đồng
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 02 ngày công 500.000 đồng
- Chi phí tiết kiệm: 500.000 đồng .
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10%
- Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp về mặt thời gian khi thực hiện thủ tục hành chính.
2. Chia, tách, sáp nhập trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời gian giải quyết: Đề nghị Giảm
thời gian giải quyết TTHC từ 30 ngày làm việc xuống 28 ngày làm việc (giảm 02
ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ
tục hành chính chia, tách, sáp, nhập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong 30 ngày là còn dài so với thực tế. Đề nghị
giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 30 ngày làm việc xuống 28 ngày
làm việc
2.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Khoản 4,
Điều 17, Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/2/2019 của Chính phủ
2.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 02 ngày công, 02 ngày x 250.000 đ = 500.000 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 02 ngày công 500.000 đồng
- Chi phí tiết kiệm: 500.000 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10%
- Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp về mặt thời gian khi thực hiện thủ tục hành chính.
II. Lĩnh vực bảo
trợ xã hội
3. Công nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
3.1 Nội dung đơn giản hóa: Kiến nghị bãi bỏ Thủ tục Công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng
từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật.
- Lý do: Từ khi ban hành thủ tục đến
nay chưa phát sinh hồ sơ.
3.2 Kiến nghị thực thi
- Kiến nghị Bãi bỏ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh ban hành tại Quyết định số
220/QĐ-LĐTBXH ngày 27/02/2019 về việc công bố công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Thực hiện theo đường công văn (văn
bản đến nếu có phát sinh hồ sơ).
3.3 Lợi ích của phương án đơn giản
hóa: Nhằm cắt giảm thủ tục hành chính nhằm giảm số lượng
hồ sơ thủ tục hành chính theo Đề án được Chính phủ phê duyệt.
4. Tiếp nhận đối tượng là người chưa
thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn vào các cơ sở trợ giúp trẻ em
4.1 Nội dung đơn giản hóa: Tiếp nhận đối tượng là người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định
bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn vào các cơ sở trợ giúp
trẻ em.
- Lý do: Từ khi ban hành thủ tục đến
nay chưa phát sinh hồ sơ.
4.2 Kiến nghị thực thi
- Kiến nghị bãi bỏ thủ tục hành tại
Quyết định số 101/QĐ-LĐTBXH ngày 22/01/2016 về việc công bố công bố thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
- Thực hiện theo đường công văn (văn
bản đến nếu có phát sinh hồ sơ).
4.3 Lợi ích của phương án đơn giản
hóa: Nhằm cắt giảm thủ tục hành chính nhằm giảm số lượng
hồ sơ thủ tục hành chính theo Đề án được Chính phủ phê duyệt.
5. Đưa đối tượng ra khỏi cơ sở trợ
giúp trẻ em
5.1 Nội dung đơn giản hóa: Đưa đối tượng ra khỏi cơ sở trợ giúp trẻ em.
- Lý do: Từ khi ban hành thủ tục đến
nay chưa phát sinh hồ sơ.
5.2 Kiến nghị thực thi
- Kiến nghị Bãi bỏ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh ban hành 101/QĐ-LĐTBXH ngày 22/01/2016
về việc công bố công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Thực hiện theo đường công văn (văn
bản đến nếu có phát sinh hồ sơ).
5.3 Lợi ích của phương án đơn giản
hóa: Nhằm cắt giảm thủ tục hành chính nhằm giảm số lượng
hồ sơ thủ tục hành chính theo Đề án được Chính phủ phê duyệt.
III. Lĩnh vực
phòng chống tệ nạn xã hội
6. Cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ
trợ nạn nhân
6.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời gian giải quyết: Đề nghị Giảm
thời gian giải quyết TTHC từ 22 ngày làm việc xuống 18 ngày làm việc (giảm 04
ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ
tục hành chính trong 22 ngày là dài so với thực tế. Đề nghị giảm thời gian giải
quyết thủ tục hành chính từ 22 ngày làm việc xuống 18 ngày làm việc.
6.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Điều 8, Điều
9 Nghị định số 09/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người (rút ngắn thời gian thẩm định
hồ sơ từ 22 ngày còn 18 ngày).
6.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 04 ngày công, 04 ngày x 250.000đ= 1.000.000 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 04 ngày công 1.000.000 đồng
- Chi phí tiết kiệm: 1.000.000 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 18%
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức,
cá nhân về mặt thời gian khi thực hiện thủ tục hành chính.
7. Cấp lại giấy phép thành lập cơ
sở hỗ trợ nạn nhân
7.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời gian giải quyết: Đề nghị Giảm
thời gian giải quyết TTHC từ 17 ngày làm việc xuống 14 ngày làm việc (giảm 03
ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ
tục hành chính trong 17 ngày là dài so với thực tế. Đề nghị giảm thời gian giải
quyết thủ tục hành chính từ 17 ngày làm việc xuống 14 ngày làm việc
7.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 12, Nghị định số 09/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ về
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người (rút
ngắn thời gian thẩm định hồ sơ từ 17 ngày còn 14 ngày).
7.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 03 ngày công, 03 ngày x 250.000 đ = 750.000 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 03 ngày công 750.000 đồng
- Chi phí tiết kiệm: 750.000 đồng .
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 18%
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức,
cá nhân về mặt thời gian khi thực hiện thủ tục hành chính.
8. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép
thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
8.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời hạn giải quyết Hồ sơ từ
14 ngày xuống còn 12 ngày;
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ
tục hành chính trong 14 ngày là dài so với thực tế. Đề nghị giảm thời gian giải
quyết thủ tục hành chính từ 14 ngày làm việc xuống 12 ngày làm việc.
8.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 11, Nghị định số 09/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ về
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người (rút
ngắn thời gian thẩm định hồ sơ từ 14 ngày còn 12 ngày)
8.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 02 ngày công, 02 ngày x 250.000 đ = 500.000 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 02 ngày công 500.000 đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 500.000 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14%
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức,
cá nhân về mặt thời gian khi thực hiện thủ tục hành chính.
9. Gia hạn Giấy phép thành lập cơ
sở hỗ trợ nạn nhân
9.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời hạn giải quyết Hồ sơ từ
14 ngày xuống còn 12 ngày;
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ
tục hành chính trong 14 ngày là dài so với thực tế. Đề nghị giảm thời gian giải
quyết thủ tục hành chính từ 14 ngày làm việc xuống 12 ngày làm việc.
9.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 13, Nghị định số 09/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ về
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người (rút
ngắn thời gian thẩm định hồ sơ từ 14 ngày còn 12 ngày).
9.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 02 ngày công, 02 ngày x 250.000 đ = 500.000 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 02 ngày công 500.000 đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 500.000 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14%.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức,
cá nhân về mặt thời gian khi thực hiện thủ tục hành chính.
IV. Lĩnh vực
Chính sách lao động
10. Giải quyết hỗ trợ kinh phí đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề đế duy trì việc làm cho người lao
động
10.1 Nội dung đơn giản hóa: Kiến nghị bãi bỏ Thủ tục Giải quyết hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.
- Lý do: Từ khi ban hành thủ tục đến
nay chưa phát sinh hồ sơ.
10.2 Kiến nghị thực thi
- Kiến nghị Bãi bỏ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh ban hành tại Quyết định số
1872/QĐ-LĐTBXH ngày 04/12/2017 về việc công bố công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Thực hiện theo đường công văn (văn
bản đến nếu có phát sinh hồ sơ).
10.3 Lợi ích của phương án đơn giản
hóa: Nhằm cắt giảm thủ tục hành chính nhàm giảm số lượng
hồ sơ thủ tục hành chính theo Đề án được Chính phủ phê duyệt.
11. Giải quyết chế độ bảo hiểm tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động giao kết hợp đồng lao động với
nhiều người sử dụng lao động, gồm: Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp; khám bệnh, chữa
bệnh nghề nghiệp; phục hồi chức năng lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao
động
11.1 Nội dung đơn giản hóa: Kiến nghị bãi bỏ Thủ tục giải quyết chế độ bảo hiểm tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp của người lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người
sử dụng lao động, gồm: Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp; khám bệnh, chữa bệnh nghề
nghiệp; phục hồi chức năng lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
- Lý do: Từ khi ban hành thủ tục đến
nay chưa phát sinh hồ sơ.
11.2 Kiến nghị thực thi
- Kiến nghị bãi bỏ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh ban hành tại Quyết định số
1107/QĐ-LĐTBXH ngày 16/9/2020 về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Thực hiện theo đường công văn (văn
bản đến nếu có phát sinh hồ sơ).
11.3 Lợi ích của phương án đơn giản
hóa: Nhằm cắt giảm thủ tục hành chính nhằm giảm số lượng
hồ sơ thủ tục hành chính theo Đề án được Chính phủ phê duyệt.
12. Hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh
nghề nghiệp cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc
không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp
12.1 Nội dung đơn giản hóa: Kiến nghị bãi bỏ Thủ tục hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp
cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc không còn
làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp.
- Lý do: Từ khi ban hành thủ tục đến
nay chưa phát sinh hồ sơ.
12.2 Kiến nghị thực thi
- Kiến nghị Bãi bỏ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh ban hành tại Quyết định số
1107/QĐ-LĐTBXH ngày 16/9/2020 về việc công bố công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Thực hiện theo đường công văn (văn
bản đến nếu có phát sinh hồ sơ).
12.3 Lợi ích của phương án đơn giản
hóa: Nhằm cắt giảm thủ tục hành chính nhằm giảm số lượng
hồ sơ thủ tục hành chính theo Đề án được Chính phủ phê duyệt.
V. Lĩnh vực Lao
động - Tiền lương và Quan hệ lao động
13. Xếp hạng công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố làm chủ sở hữu (hạng Tổng
công ty và tương đương, hạng I, hạng II, hạng III
13.1 Nội dung đơn giản hóa: Kiến nghị bãi bỏ Thủ tục xếp hạng công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố làm chủ sở hữu (hạng Tổng công ty
và tương đương, hạng I, hạng II, hạng III.
- Lý do: Ba năm công ty mới nộp hồ sơ
một lần, không thường xuyên phát sinh hồ sơ.
13.2 Kiến nghị thực thi
- Kiến nghị Bãi bỏ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh ban hành tại Quyết định số
1255/QĐ-LĐTBXH ngày 11/8/2017 về việc công bố công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
- Thực hiện theo đường công văn (văn
bản đến nếu có phát sinh hồ sơ).
13.3 Lợi ích của phương án đơn giản
hóa: Nhằm cắt giảm thủ tục hành chính nhằm giảm số lượng
hồ sơ thủ tục hành chính theo Đề án được Chính phủ phê duyệt.
IX. SỞ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
A. CẤP TỈNH
I. Lĩnh vực
Thành lập và Hoạt động của doanh nghiệp
1. Đề nghị dừng thực hiện thủ tục
đăng ký doanh nghiệp
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian giải quyết TTHC: Giảm
01 ngày làm việc từ 03 ngày làm việc theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại
Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT ngày 30/6/2021 xuống còn 02 ngày làm việc.
- Lý do: Qua thực tế giải quyết thủ tục
hành chính cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp Bộ phận giải quyết thủ tục
hành chính nhận thấy đây là thủ tục có thành phần hồ sơ tương đối đơn giản, thời
gian thực hiện thường ngắn hơn thời gian quy định. Do đó đề xuất Giảm thời gian
giải quyết TTHC nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân, tổ chức, doanh
nghiệp.
1.2. Kiến nghị thực thi
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh giảm
thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với thủ tục Đề nghị dừng thực hiện thủ
tục đăng ký doanh nghiệp tại Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT ngày 30/6/2021 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
- UBND tỉnh Đồng Nai xem xét, phê duyệt
giảm thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với thủ tục Đề nghị dừng thực hiện
thủ tục đăng ký doanh nghiệp tại Quyết định số 962/QĐ-UBND ngày 18/4/2022 của
UBND tỉnh.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/năm 2021 x 3 ngày
(thời gian quy định) = 666.000 đồng/01 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa:
+ Giảm thời gian giải quyết cho doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân.
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2021 x 2 ngày
= 444.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/01 hồ sơ: 666.000
đồng - 444.000 đồng = 222.000 đồng
+ Chi phí tiết kiệm năm 2021: 222.000
đồng x 110 hồ sơ (số hồ sơ nhận trong năm 2021) = 24.420.000 đồng
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 33,33%
2. Thông báo hủy bỏ nghị quyết,
quyết định giải thể doanh nghiệp
2.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết TTHC: Giảm 01 ngày làm việc từ 03 ngày làm
việc theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 xuống còn 02 ngày làm việc.
- Lý do: Qua thực tế giải quyết thủ tục
hành chính cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp Bộ phận giải quyết thủ tục
hành chính nhận thấy đây là thủ tục có thành phần hồ sơ tương đối đơn giản, thời
gian thực hiện thường ngắn hơn thời gian quy định. Do đó đề xuất Giảm thời gian
giải quyết TTHC nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân, tổ chức, doanh
nghiệp.
2.2. Kiến nghị thực thi
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh giảm
thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với thủ tục Thông báo hủy bỏ nghị quyết,
quyết định giải thể doanh nghiệp tại Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT ngày 30/6/2021
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- UBND tỉnh Đồng Nai xem xét, phê duyệt
giảm thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với thủ tục Thông báo hủy bỏ nghị
quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp tại Quyết định số 962/QĐ-UBND ngày
18/4/2022 của UBND tỉnh.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/năm 2021 x 3 ngày
(thời gian quy định) = 666.000 đồng/01 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa:
+ Giảm thời gian giải quyết cho doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân.
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2021 x 2 ngày
= 444.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/ 01 hồ sơ:
666.000 đồng - 444.000 đồng = 222.000 đồng
+ Chi phí tiết kiệm năm 2021: 222.000
đồng x 05 hồ sơ (số hồ sơ nhận trong năm 2021)= 1.100.000 đồng
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 33,33%
3. Thông báo tạm ngừng kinh doanh,
tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo (doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng
đại diện, địa điểm kinh doanh)
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian giải quyết TTHC: Giảm
01 ngày làm việc từ 03 ngày làm việc theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại
Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT ngày 30/6/2021 xuống còn 02 ngày làm việc.
- Lý do: Qua thực tế giải quyết thủ tục
hành chính cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp Bộ phận giải quyết thủ tục
hành chính nhận thấy đây là thủ tục có thành phần hồ sơ tương đối đơn giản, thời
gian thực hiện thường ngắn hơn thời gian quy định. Do đó đề xuất Giảm thời gian
giải quyết TTHC nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân, tổ chức, doanh
nghiệp.
3.2. Kiến nghị thực thi
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh giảm
thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với thủ tục Thông báo tạm ngừng kinh
doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo (doanh nghiệp, chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) tại Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- UBND tỉnh Đồng Nai xem xét, phê duyệt
giảm thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với thủ tục Thông báo tạm ngừng
kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo (doanh nghiệp, chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) tại Quyết định số 962/QĐ-UBND
ngày 18/4/2022 của UBND tỉnh.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/năm 2021 x 3 ngày
(thời gian quy định) = 666.000 đồng/01 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa:
+ Giảm thời gian giải quyết cho doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân.
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2021 x 2 ngày
= 444.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/ 01 hồ sơ:
666.000 đồng - 444.000 đồng = 222.000 đồng
+ Chi phí tiết kiệm năm 2021:222.000
đồng x 1.115 hồ sơ (số hồ sơ nhận trong năm 2021) = 247.530.000 đồng
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 33,33%
4. Hiệu đính thông tin đăng ký
doanh nghiệp
4.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết TTHC: Giảm 01 ngày làm việc từ 03 ngày làm
việc theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30/6/2021 xuống còn 02 ngày làm việc.
- Lý do: Qua thực tế giải quyết thủ tục
hành chính cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp Bộ phận giải quyết thủ tục
hành chính nhận thấy đây là thủ tục có thành phần hồ sơ tương đối đơn giản, thời
gian thực hiện thường ngắn hơn thời gian quy định. Do đó đề xuất Giảm thời gian
giải quyết TTHC nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân, tổ chức, doanh
nghiệp.
4.2. Kiến nghị thực thi
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh giảm
thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với thủ tục Hiệu đính thông tin đăng ký
doanh nghiệp tại Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT ngày 30/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
- UBND tỉnh Đồng Nai xem xét, phê duyệt
giảm thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với thủ tục Hiệu đính thông tin
đăng ký doanh nghiệp tại Quyết định số 962/QĐ-UBND ngày 18/4/2022 của UBND tỉnh.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/năm 2021 x 3 ngày
(thời gian quy định) = 666.000 đồng/01 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa:
+ Giảm thời gian giải quyết cho doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân.
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2021 x 2 ngày
= 444.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/ 01 hồ sơ:
666.000 đồng - 444.000 đồng = 222.000 đồng
+ Chi phí tiết kiệm năm 2021: 222.000
đồng x 50 hồ sơ (số hồ sơ nhận trong năm 2021) = 11.100.000 đồng
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 33,33 %
5. Giải thể doanh nghiệp (Chỉ áp dụng
với thủ tục Thông báo quyết định giải thể)
5.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian giải quyết TTHC: Giảm
01 ngày làm việc từ 03 ngày làm việc theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại
Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT ngày 30/6/2021 xuống còn 02 ngày làm việc.
- Lý do: Qua thực tế giải quyết thủ tục
hành chính cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp Bộ phận giải quyết thủ tục
hành chính nhận thấy đây là thủ tục có thành phần hồ sơ tương đối đơn giản, thời
gian thực hiện thường ngắn hơn thời gian quy định. Do đó đề xuất Giảm thời gian
giải quyết TTHC nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân, tổ chức, doanh
nghiệp.
5.2. Kiến nghị thực thi
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh giảm
thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với thủ tục Giải thể doanh nghiệp (Chỉ
áp dụng với thủ tục Thông báo quyết định giải thể) tại Quyết định số
885/QĐ-BKHĐT ngày 30/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- UBND tỉnh Đồng Nai xem xét, phê duyệt
giảm thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với thủ tục Giải thể doanh nghiệp
(Chỉ áp dụng với thủ tục Thông báo quyết định giải thể) tại Quyết định số
962/QĐ-UBND ngày 18/4/2022 của UBND tỉnh.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/năm 2021 x 3 ngày
(thời gian quy định) = 666.000 đồng/01 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa:
+ Giảm thời gian giải quyết cho doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân.
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2021 x 2 ngày
= 444.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/ 01 hồ sơ:
666.000 đồng - 444.000 đồng = 222.000 đồng
+ Chi phí tiết kiệm năm 2021: 222.000
đồng x 378 hồ sơ (số hồ sơ nhận trong năm 2021) = 83.916.000 đồng
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 33,33 %
6. Chấm dứt hoạt động chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (Chỉ áp dụng với thủ tục Chấm dứt hoạt
động địa điểm kinh doanh)
6.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian giải quyết TTHC: Giảm
01 ngày làm việc từ 03 ngày làm việc theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại
Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT ngày 30/6/2021 xuống còn 02 ngày làm việc.
- Lý do: Qua thực tế giải quyết thủ tục
hành chính cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp Bộ phận giải quyết thủ tục
hành chính nhận thấy đây là thủ tục có thành phần hồ sơ tương đối đơn giản, thời
gian thực hiện thường ngắn hơn thời gian quy định. Do đó đề xuất Giảm thời gian
giải quyết TTHC nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân, tổ chức, doanh
nghiệp.
6.2. Kiến nghị thực thi
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh giảm
thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với thủ tục Chấm dứt hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (Chỉ áp dụng với thủ tục Chấm dứt
hoạt động địa điểm kinh doanh) tại Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT ngày 30/6/2021 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- UBND tỉnh Đồng Nai xem xét, phê duyệt
giảm thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với thủ tục Chấm dứt hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (Chỉ áp dụng với thủ tục Chấm dứt
hoạt động địa điểm kinh doanh) tại Quyết định số 962/QĐ-UBND ngày 18/4/2022 của
UBND tỉnh.
6.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/năm 2021 x 3 ngày
(thời gian quy định) = 666.000 đồng/01 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa:
+ Giảm thời gian giải quyết cho doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân.
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2021 x 2 ngày
= 444.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/ 01 hồ sơ:
666.000 đồng - 444.000 đồng = 222.000 đồng
+ Chi phí tiết kiệm năm 2021: 222.000
đồng x 322 hồ sơ (sổ hồ sơ nhận trong năm 2021) = 71.484.000 đồng
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 33,33 %
II. Lĩnh vực đầu
tư bằng vốn hỗ trợ chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ
trợ phát triển chính thức
7. Lập, thẩm định, phê duyệt khoản
viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại,
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
7.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian giải quyết TTHC: Giảm
01 ngày làm việc từ 20 ngày làm việc theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại
Quyết định số 1327/QĐ-BKHĐT ngày 28/8/2020 xuống còn 19 ngày làm việc.
- Lý do: Qua thực tế giải quyết thủ tục
hành chính cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp Bộ phận giải quyết thủ tục
hành chính nhận thấy đây là thủ tục có thành phần hồ sơ tương đối đơn giản, thời
gian thực hiện thường ngắn hơn thời gian quy định. Do đó đề xuất Giảm thời gian
giải quyết TTHC nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân, tổ chức, doanh
nghiệp.
7.2. Kiến nghị thực thi
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh giảm
thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với thủ tục Lập, thẩm định, phê duyệt
khoản viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện trợ không
hoàn lại, không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá
nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại
Quyết định số 1327/QĐ-BKHĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- UBND tỉnh Đồng Nai xem xét, phê duyệt
giảm thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với thủ tục Lập, thẩm định, phê
duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện trợ
không hoàn lại, không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại
Quyết định số 4900/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của UBND tỉnh.
7.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/năm 2021 x 20 ngày
(thời gian quy định) = 4.440.000 đồng/01 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa:
+ Giảm thời gian giải quyết cho doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân.
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2021 x 19 ngày
= 4.218.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/ 01 hồ sơ:
4.440.000 đồng - 4.218.000 đồng= 222.000 đồng
+ Chi phí tiết kiệm năm 2021: 222.000
đồng x 01 hồ sơ (số hồ sơ nhận trong năm 2021) = 222.000 đồng
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 5%
8. Lập, thẩm định, quyết định phê
duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án đầu tư sử dụng viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
8.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian giải quyết TTHC: Giảm
01 ngày làm việc từ 20 ngày làm việc theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại
Quyết định số 1327/QĐ-BKHĐT ngày 28/8/2020 xuống còn 19 ngày làm việc.
- Lý do: Qua thực tế giải quyết thủ tục
hành chính cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp Bộ phận giải quyết thủ tục
hành chính nhận thấy đây là thủ tục có thành phần hồ sơ tương đối đơn giản, thời
gian thực hiện thường ngắn hơn thời gian quy định. Do đó đề xuất Giảm thời gian
giải quyết TTHC nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân, tổ chức, doanh
nghiệp.
8.2. Kiến nghị thực thi
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh giảm
thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với thủ tục Lập, thẩm định, quyết định
phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án đầu tư sử dụng viện trợ không
hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá
nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại
Quyết định số 1327/QĐ-BKHĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- UBND tỉnh Đồng Nai xem xét, phê duyệt
giảm thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với thủ tục Lập, thẩm định, quyết
định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án đầu tư sử dụng viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
theo Quyết định số 4900/QĐ-UBND ngày 24/12/2020 của UBND tỉnh.
8.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/năm 2021 x 20 ngày
(thời gian quy định) = 4.440.000 đồng/01 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa:
+ Giảm thời gian giải quyết cho doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân.
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2021 x 19 ngày
= 4.218.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/ 01 hồ sơ:
4.440.000 đồng - 4.218.000 đồng= 222.000 đồng
+ Chi phí tiết kiệm năm 2021: 222.000
đồng x 01 hồ sơ (số hồ sơ nhận trong năm 2021) = 222.000 đồng
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 5%
9. Lập, thẩm định, quyết định phê
duyệt khoản viện trợ phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ
trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm
quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
9.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết TTHC: Giảm 01 ngày làm việc từ 20 ngày làm
việc theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Quyết định số 1327/QĐ-BKHĐT
ngày 28/8/2020 xuống còn 19 ngày làm việc.
- Lý do: Qua thực tế giải quyết thủ tục
hành chính cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp Bộ phận giải quyết thủ tục
hành chính nhận thấy đây là thủ tục có thành phần hồ sơ tương đối đơn giản, thời
gian thực hiện thường ngắn hơn thời gian quy định. Do đó đề xuất Giảm thời gian
giải quyết TTHC nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân, tổ chức, doanh
nghiệp.
9.2. Kiến nghị thực thi
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh giảm
thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với thủ tục Lập, thẩm định, quyết định
phê duyệt khoản viện trợ phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc
hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc
thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại Quyết định số
1327/QĐ-BKHĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- UBND tỉnh Đồng Nai xem xét, phê duyệt
giảm thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với thủ tục Lập, thẩm định, quyết
định phê duyệt khoản viện trợ phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc
hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc
thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại Quyết định số
962/QĐ-UBND ngày 18/4/2022 của UBND tỉnh.
9.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/năm 2021 x 20 ngày
(thời gian quy định) = 4.440.000 đồng/01 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa:
+ Giảm thời gian giải quyết cho tổ chức,
cá nhân.
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2021 x 19 ngày
= 4.218.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/ 01 hồ sơ:
4.440.000 đồng - 4.218.000 đồng= 222.000 đồng
+ Chi phí tiết kiệm năm 2021: 222.000
đồng x 01 hồ sơ (số hồ sơ nhận trong năm 2021) = 222.000 đồng
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 5%
III. Lĩnh vực đầu
tư tại Việt Nam
10. Thực hiện hoạt động đầu tư
theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước
ngoài
10.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian giải quyết TTHC: Giảm
01 ngày làm việc từ 15 ngày làm việc theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại
Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 xuống còn 14 ngày làm việc.
- Lý do: Qua thực tế giải quyết thủ tục
hành chính cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp Bộ phận giải quyết thủ tục
hành chính nhận thấy đây là thủ tục có thành phần hồ sơ tương đối đơn giản, thời
gian thực hiện thường ngắn hơn thời gian quy định. Do đó đề xuất Giảm thời gian
giải quyết TTHC nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân, tổ chức, doanh
nghiệp.
10.2. Kiến nghị thực thi
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh giảm
thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với Thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư
theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước
ngoài theo Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- UBND tỉnh Đồng Nai xem xét, phê duyệt
giảm thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với Thủ tục thực hiện hoạt động đầu
tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước
ngoài tại Quyết định số 2953/QĐ-UBND ngày 27/8/2021 của UBND tỉnh.
10.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/năm 2021 x 15 ngày
(thời gian quy định) = 3.330.000 đồng/01 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa:
+ Giảm thời gian giải quyết cho doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân.
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2021 x 14 ngày
= 3.108.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/ 01 hồ sơ:
3.330.000 đồng - 3.108.000 đồng= 222.000 đồng
+ Chi phí tiết kiệm năm 2021: 222.000
đồng x 41 hồ sơ (số hồ sơ nhận trong năm 2021) = 9.102.000 đồng
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 6,7%
11. Ngừng hoạt động của dự án đầu
tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Sở Kế hoạch
và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
11.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian giải quyết TTHC: Giảm
01 ngày làm việc từ 05 ngày làm việc theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại
Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 xuống còn 04 ngày làm việc.
- Lý do: Qua thực tế giải quyết thủ tục
hành chính cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp Bộ phận giải quyết thủ tục
hành chính nhận thấy đây là thủ tục có thành phần hồ sơ tương đối đơn giản, thời
gian thực hiện thường ngắn hơn thời gian quy định. Do đó đề xuất Giảm thời gian
giải quyết TTHC nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân, tổ chức, doanh
nghiệp.
11.2. Kiến nghị thực thi
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh giảm
thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với Thủ tục ngừng hoạt động của dự án
đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Sở
Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Quyết định số
701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- UBND tỉnh Đồng Nai xem xét, phê duyệt
giảm thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc đối với Thủ tục ngừng hoạt động của dự
án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc
Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Quyết định số
2953/QĐ-UBND ngày 27/8/2021 của UBND tỉnh.
11.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/năm 2021 x 05 ngày
(thời gian quy định) = 1.110.000 đồng/01 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa:
+ Giảm thời gian giải quyết cho doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân.
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 222.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2021 x 04 ngày
= 880.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/ 01 hồ sơ:
1.110.000 đồng - 880.000 đồng = 222.000 đồng
+ Chi phí tiết kiệm năm 2021: 222.000
đồng x 01 hồ sơ (số hồ sơ nhận trong năm 2021) = 222.000 đồng
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 20%
X. SỞ XÂY DỰNG
A. CẤP TỈNH
1. Cấp giấy phép hoạt động xây dựng
cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B, C
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Sửa đổi, bổ sung yêu cầu quy định về
thành phần hồ sơ
- Lý do: Khi xem xét cấp giấy phép hoạt
động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài không quy định tiêu chí đánh giá đối với
các nội dung trong bảng “Báo cáo các công việc/Dự án đã thực hiện trong 03 năm
gần nhất” và kết quả kiểm toán 03 năm gần nhất của nhà thầu. Đồng thời, tạo điều
kiện thuận lợi nhất cho cá nhân, tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng
cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B, C trong trường hợp nộp hồ sơ trực
tuyến (thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4) hoặc thông qua dịch vụ
bưu chính công ích theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
1.2. Kiến nghị thực thi:
- Thẩm quyền đơn giản hóa Bộ Xây dựng:
Kiến nghị Bộ Xây dựng xem xét, bãi bỏ
thành phần hồ sơ tại Mục 9.3 (thành phần, số lượng hồ sơ), Thủ tục số
9 - Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án
nhóm B, C; tại Mục B thuộc Phần II (Thủ tục hành chính cấp tỉnh) ban
hành tại Quyết định số 700/QĐ-BXD ngày 08 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng, cụ thể bãi bỏ 02 loại tài liệu trong thành phần hồ sơ nộp thực hiện
TTHC:
+ Báo cáo các công việc/Dự án đã thực
hiện trong 03 năm gần nhất.
+ Kết quả kiểm toán 03 năm gần nhất của
nhà thầu.
- UBND tỉnh: Căn cứ các nội dung sau
khi được Bộ Xây dựng sửa đổi tại Quyết định số 700/QĐ-BXD ngày 08/6/2021 để sửa
đổi Quyết định công bố TTHC số 3860/QĐ-UBND ngày 06/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ tục hành chính trước
khi đơn giản hóa: 7.000.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ tục hành chính sau
khi đơn giản hóa: 5.000.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 2.000.000 đồng/năm
2. Bổ nhiệm giám định viên tư pháp
xây dựng đối với cá nhân khác không thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng
2.1. Nội dung đơn giản hóa: Kiến nghị bãi bỏ Thủ tục.
- Lý do: Từ khi ban hành đến nay
không có phát sinh hồ sơ.
- Thẩm quyền đơn giản hóa: Bộ Xây dựng
2.2. Kiến nghị thực thi:
- Kiến nghị Bộ Xây dựng xem xét Bãi bỏ
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh ban hành tại Quyết
định số 833/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố
TTHC mới ban hành; TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; TTHC bị hủy bỏ hoặc
bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng; giám định tư pháp
xây dựng; kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Thực hiện theo đường Công văn (Văn
bản đến nếu có phát sinh hồ sơ)
2.3. Lợi ích của phương án đơn giản
hóa: Nhằm cắt giảm thủ tục hành chính không cần thiết,
giảm số lượng hồ sơ thủ tục hành chính theo Đề án được Chính phủ phê duyệt.
- Chi phí tiết kiệm (Từ khi ban hành
đến nay không phát sinh hồ sơ)
3. Đăng ký công bố thông tin người
giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng
theo vụ việc đối với các cá nhân, tổ chức không thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng,
văn phòng giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn được Ủy ban nhân dân tỉnh cho
phép hoạt động
3.1. Nội dung đơn giản hóa: Kiến nghị bãi bỏ Thủ tục đăng ký công bố thông tin người giám định tư
pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc đối
với các cá nhân, tổ chức không thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng, văn phòng giám
định tư pháp xây dựng trên địa bàn được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép hoạt động
- Lý do: Từ khi ban hành đến nay
không có phát sinh hồ sơ
- Thẩm quyền đơn giản hóa: Bộ Xây dựng
3.2. Kiến nghị thực thi:
- Kiến nghị Bộ Xây dựng xem xét, Bãi
bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh ban hành tại Quyết
định số 833/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố
TTHC mới ban hành; TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; TTHC bị hủy bỏ hoặc
bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng; giám định tư pháp
xây dựng; kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Thực hiện theo đường Công văn (Văn
bản đến nếu có phát sinh hồ sơ)
3.3. Lợi ích của phương án đơn giản
hóa: Nhằm cắt giảm thủ tục hành chính giảm số lượng hồ
sơ thủ tục hành chính theo Đề án được Chính phủ phê duyệt
- Chi phí tiết kiệm (Không phát sinh
hồ sơ)
4. Điều chỉnh, thay đổi thông tin
cá nhân, tổ chức thực hiện giám định tư pháp xây dựng do UBND cấp tỉnh đã tiếp
nhận đăng ký, công bố thông tin
4.1. Nội dung đơn giản hóa: Kiến nghị bãi bỏ Thủ tục Điều chỉnh, thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức
thực hiện giám định tư pháp xây dựng do UBND cấp tỉnh đã tiếp nhận đăng ký,
công bố thông tin
- Lý do: Từ khi ban hành đến nay
không có phát sinh hồ sơ
- Thẩm quyền đơn giản hóa: Bộ Xây dựng
4.2. Kiến nghị thực thi:
- Kiến nghị Bộ Xây dựng xem xét Bãi bỏ
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh ban hành tại Quyết định
số 833/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố TTHC mới
ban hành; TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; TTHC bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ
trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng; giám định tư pháp xây dựng;
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Xây dựng.
- Thực hiện theo đường Công văn (Văn
bản đến nếu có phát sinh hồ sơ)
4.3. Lợi ích của phương án đơn giản
hóa: Cắt giảm thủ tục hành chính giảm số lượng hồ sơ thủ
tục hành chính theo Đề án được Chính phủ phê duyệt
- Chi phí tiết kiệm (Từ khi ban hành
đến nay không phát sinh hồ sơ)
5. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng/ điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
5.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm 05 ngày, thời gian giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính: Từ không
quá 25 ngày đối với dự án nhóm B xuống còn không quá 20 ngày đối với dự án nhóm
B.
- Lý do: Giảm thời gian trong việc giải
quyết hồ sơ, thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân
trong việc đẩy nhanh tiến độ thực hiện hồ sơ, tiết kiệm chi phí thực tế khi thực
hiện các công trình, dự án.
- Thẩm quyền đơn giản hóa: Bộ Xây dựng
5.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị Bộ Xây dựng xem xét, phê duyệt điều chỉnh giảm thời gian giải
quyết hồ sơ, thủ tục hành chính tại Quyết định số 700/QĐ-BXD ngày 08/6/2021 của
Bộ Xây dựng.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 255.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2020 x 25 ngày
(thời gian quy định) = 6.375.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 255.000 đồng x 2 ngày = 5.100.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Chi phí tiết kiệm: 6.375.000 đồng -
5. 100.000 đồng = 1.275.000 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
6. Thẩm định thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở/ điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế
cơ sở
6.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Giảm 5 ngày Đối với công trình cấp
II và cấp III.
+ Giảm 2 ngày Đối với các công trình
còn lại.
- Lý do: Giảm thời gian trong việc giải
quyết hồ sơ, thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
- Thẩm quyền đơn giản hóa: Bộ Xây dựng
6.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị Bộ Xây dựng xem xét, phê duyệt điều chỉnh giảm thời gian giải
quyết hồ sơ, thủ tục hành chính tại Quyết định số 700/QĐ-BXD ngày 08/6/2021 của
Bộ Xây dựng.
6.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tiết kiệm sau khi đơn giản
hóa:
+ Giảm 5 ngày Đối với công trình cấp
II và cấp III.
- Chi phí tiết kiệm thời gian thực hiện
thủ tục hành chính: 255.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2020 x
5 ngày (thời gian quy định) = 1.275.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Giảm 2 ngày đối với các công trình
còn lại:
- Chi phí tiết kiệm thời gian thực hiện
thủ tục hành chính: 255.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2020 x
2 ngày (thời gian quy định)= 510.000 đồng/1 hồ sơ.
XI. SỞ VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH
A. CẤP TỈNH
I. Lĩnh vực văn
hóa
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề tu bổ di tích
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm 02 ngày, thời gian giải quyết
thủ tục điều chỉnh: từ không quá 15 ngày xuống còn không quá 13 ngày.
- Lý do: Giảm thời gian trong việc giải
quyết hồ sơ, thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
1.2. Kiến nghị thực thi: Giảm thời gian thực hiện 02 ngày “Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử”, thời gian thực hiện 13 ngày.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 245.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2021)[4] x 15 ngày (thời
gian quy định) = 3.675.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Tổng cộng năm 2021: 3.675.000 đồng
x 2 (hồ sơ phát sinh năm 2021)[5] = 7.350.000 đồng
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 245.000 đồng x 13 ngày = 3.185.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Tổng cộng năm 2021: 3.185.000 đồng
x 2 = 6.370.000 đồng
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/1 hồ sơ: 3.675.000
- 3.185.000 = 490.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Chi phí tiết kiệm năm 2021: 490.000
đồng x 2 = 980.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%
2. Phê duyệt nội dung tác phẩm điện
ảnh nhập khẩu cấp tỉnh
2.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm 03 ngày, thời gian giải quyết thủ tục điều chỉnh: từ trong thời hạn
45 ngày làm việc xuống còn trong 42 ngày làm việc.
- Lý do: Giảm thời gian trong việc giải
quyết hồ sơ, thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
2.2. Kiến nghị thực thi: Giảm thời gian thực hiện 03 ngày: Trong thời hạn 42 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời kết
quả phê duyệt nội dung tác phẩm. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm,
cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).
2.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 245.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2021)[6] x 45 ngày (thời
gian quy định) = 11.025.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 245.000 đồng x 42 ngày = 10.290.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm: Khi phát sinh thủ
tục sẽ tính toán được chi phí tiết kiệm dựa trên số hồ sơ phát sinh.
+ Chi phí tiết kiệm/1 hồ sơ:
11.025.000 - 10.290.000 = 735.000 đồng/1 hồ sơ.
3. Thông báo chấm dứt hoạt động đối
với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập,
thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
3.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm 03 ngày, thời gian giải quyết thủ tục điều chỉnh: từ trong thời hạn
15 ngày xuống còn 12 ngày.
- Lý do: Giảm thời gian trong việc giải
quyết hồ sơ, thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
b. Kiến nghị thực thi: Giảm thời gian thực hiện 03 ngày: Trong thời hạn 12 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải trả lời bằng văn
bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do.
c. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 245.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2021)[7] x 15 ngày (thời
gian quy định) = 3.675.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 245.000 đồng x 12 ngày = 2.940.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm: Khi phát sinh thủ
tục sẽ tính toán được chi phí tiết kiệm dựa trên số hồ sơ phát sinh trong năm.
+ Chi phí tiết kiệm/1 hồ sơ:
3.675.000 - 2.940.000 = 735.000 đồng/1 hồ sơ.
II. Lĩnh vực Thể
dục Thể thao
4. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Wushu.
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm 01 ngày, thời gian giải quyết
thủ tục điều chỉnh: từ không quá 07 ngày xuống còn không quá 06 ngày.
- Lý do: Giảm thời gian trong việc giải
quyết hồ sơ, thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
4.2. Kiến nghị thực thi: Giảm thời gian thực hiện 01 ngày “Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử”, thời gian thực hiện 06 ngày.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 245.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2021)[8] x 7 ngày (thời
gian quy định) = 1.715.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 245.000 đồng X 6 ngày = 1.470.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/1 hồ sơ:
1.715.000 - 1.470.000 = 245.000 đồng/1 hồ sơ.
- Khi phát sinh thủ tục sẽ tính toán
được chi phí tiết kiệm dựa trên số hồ sơ phát sinh trong năm
5. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng ném
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm 01 ngày, thời gian giải quyết
thủ tục điều chỉnh: từ không quá 07 ngày xuống còn không quá 06 ngày.
- Lý do: Giảm thời gian trong việc giải
quyết hồ sơ, thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
5.2. Kiến nghị thực thi: Giảm thời gian thực hiện 01 ngày “Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử”, thời gian thực hiện 06 ngày.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi
đơn giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 245.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2021)[9] x 7 ngày (thời
gian quy định) = 1.715.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 245.000 đồng x 6 ngày = 1.470.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/1 hồ sơ:
1.715.000 - 1.470.000 = 245.000 đồng/1 hồ sơ.
- Khi phát sinh thủ tục sẽ tính toán
được chi phí tiết kiệm dựa trên số hồ sơ phát sinh trong năm
6. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bắn súng thể thao
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm 01 ngày, thời gian giải quyết
thủ tục điều chỉnh: từ không quá 07 ngày xuống còn không quá 06 ngày.
- Lý do: Giảm thời gian trong việc giải
quyết hồ sơ, thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
6.2. Kiến nghị thực thi: Giảm thời gian thực hiện 01 ngày “Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được
thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử”, thời gian thực hiện 06 ngày.
6.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 245.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/năm 2021)[10] x 7 ngày (thời
gian quy định) = 1.715.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 245.000 đồng x 6 ngày = 1.470.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/1 hồ sơ:
1.715.000 - 1.470.000 = 245.000 đồng/1 hồ sơ.
- Khi phát sinh thủ tục sẽ tính toán
được chi phí tiết kiệm dựa trên số hồ sơ phát sinh trong năm
7. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Judo
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm 01 ngày, thời gian giải quyết
thủ tục điều chỉnh: từ không quá 07 ngày xuống còn không quá 06 ngày.
- Lý do: Giảm thời gian trong việc giải
quyết hồ sơ, thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
7.2. Kiến nghị thực thi: Giảm thời gian thực hiện 01 ngày “Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử”, thời gian thực hiện 06 ngày.
7.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 245.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2021)[11] x 7 ngày (thời
gian quy định) = 1.715.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 245.000 đồng x 6 ngày = 1.470.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/1 hồ sơ:
1.715.000 - 1.470.000 = 245.000 đồng/1 hồ sơ.
- Khi phát sinh thủ tục sẽ tính toán
được chi phí tiết kiệm dựa trên số hồ sơ phát sinh trong năm.
8. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lân Sư Rồng
8.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm 01 ngày, thời gian giải quyết
thủ tục điều chỉnh: từ không quá 07 ngày xuống còn không quá 06 ngày.
- Lý do: Giảm thời gian trong việc giải
quyết hồ sơ, thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
8.2. Kiến nghị thực thi: Giảm thời gian thực hiện 01 ngày “Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử”, thời gian thực hiện 06 ngày.
8.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 245.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2021)[12] x 7 ngày (thời
gian quy định) = 1.715.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 245.000 đồng x 6 ngày = 1.470.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/1 hồ sơ:
1.715.000 - 1.470.000 = 245.000 đồng/1 hồ sơ.
- Khi phát sinh thủ tục sẽ tính toán
được chi phí tiết kiệm dựa trên số hồ sơ phát sinh trong năm.
9. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí
9.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm 01 ngày, thời gian giải quyết
thủ tục điều chỉnh: từ không quá 07 ngày xuống còn không quá 06 ngày.
- Lý do: Giảm thời gian trong việc giải
quyết hồ sơ, thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
9.2. Kiến nghị thực thi: Giảm thời gian thực hiện 01 ngày “Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử”, thời gian thực hiện 06 ngày.
9.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 245.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2021)[13] x 7 ngày (thời
gian quy định) = 1.715.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 245.000 đồng x 6 ngày = 1.470.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/1 hồ sơ:
1.715.000 - 1.470.000 = 245.000 đồng/1 hồ sơ.
- Khi phát sinh thủ tục sẽ tính toán
được chi phí tiết kiệm dựa trên số hồ sơ phát sinh trong năm.
10. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quần vợt
10.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm 01 ngày, thời gian giải quyết
thủ tục điều chỉnh: từ không quá 07 ngày xuống còn không quá 06 ngày.
- Lý do: Giảm thời gian trong việc giải
quyết hồ sơ, thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
10.2. Kiến nghị thực thi: Giảm thời gian thực hiện 01 ngày “Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử”, thời gian thực hiện 06 ngày.
10.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 245.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2021)[14] x 7 ngày (thời
gian quy định) = 1.715.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 245.000 đồng x 6 ngày = 1.470.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/1 hồ sơ:
1.715.000 - 1.470.000 = 245.000 đồng/1 hồ sơ.
- Khi phát sinh thủ tục sẽ tính toán
được chi phí tiết kiệm dựa trên số hồ sơ phát sinh trong năm
11. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Patin
11.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm 01 ngày, thời gian giải quyết
thủ tục điều chỉnh: từ không quá 07 ngày xuống còn không quá 06 ngày.
- Lý do: Giảm thời gian trong việc giải
quyết hồ sơ, thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
11.2. Kiến nghị thực thi: Giảm thời gian thực hiện 01 ngày “Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử”, thời gian thực hiện 06 ngày.
11.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 245.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2021)[15] x 7 ngày (thời
gian quy định) = 1.715.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 245.000 đồng x 6 ngày = 1.470.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm:
+ Chi phí tiết kiệm/1 hồ sơ:
1.715.000 - 1.470.000 = 245.000 đồng/1 hồ sơ.
- Khi phát sinh thủ tục sẽ tính toán
được chi phí tiết kiệm dựa trên số hồ sơ phát sinh trong năm
III. Lĩnh vực
Gia đình
12. Cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ
chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
12.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm 02 ngày, thời gian giải quyết
thủ tục điều chỉnh: từ 15 ngày xuống còn 13 ngày.
- Lý do: Giảm thời gian trong việc giải
quyết hồ sơ, thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
12.2. Kiến nghị thực thi: Giảm thời gian thực hiện 02 ngày “Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử”, thời gian thực hiện 13 ngày.
12.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 245.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/năm 2021)[16] x 15 ngày (thời
gian quy định) = 3.675.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 245.000 đồng x 13 ngày = 3.185.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm: Khi phát sinh thủ
tục sẽ tính toán được chi phí tiết kiệm dựa trên số hồ sơ phát sinh
+ Chi phí tiết kiệm/1 hồ sơ:
3.675.000 - 3.185.000 = 490.000 đồng/1 hồ sơ.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%
13. Cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
13.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm 02 ngày, thời gian giải quyết
thủ tục điều chỉnh: từ không quá 10 ngày xuống còn không quá 08 ngày.
- Lý do: Giảm thời gian trong việc giải
quyết hồ sơ, thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
13.2. Kiến nghị thực thi: Giảm thời gian thực hiện 02 ngày “Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử”, thời gian thực hiện 08 ngày.
13.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 245.000 đồng (thu nhập bình quân 1 người/1 ngày/năm 2021)[17] x 15 ngày(thời
gian quy định) = 3.675.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa:
+ Chi phí thời gian thực hiện thủ tục
hành chính: 245.000 đồng x 13 ngày = 3.185.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm: Khi phát sinh thủ
tục sẽ tính toán được chi phí tiết kiệm dựa trên số hồ sơ phát sinh
+ Chi phí tiết kiệm/1 hồ sơ:
3.675.000-3.185.000 = 490.000 đồng/1 hồ sơ.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.
XII. SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
A. CẤP TỈNH
I. Lĩnh vực
Giáo dục và Đào tạo
1. Phê duyệt liên kết giáo dục
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thành phần hồ sơ: Bỏ bản sao
chứng thực (Chương trình giáo dục); Bỏ phần Văn bằng chứng chỉ (đối với cấp Mầm
non).
- Giảm thời gian giải quyết TTHC: Giảm
thời hạn giải quyết thủ tục hành chính từ 40 xuống 37 ngày làm việc.
- Lý do: Việc yêu cầu nộp bản sao chứng
thực gây phiền hà, tốn kém cho người dân, lãng phí cho xã hội, tạo áp lực, quá
tải đối với cơ quan thực hiện công tác chứng thực. Đơn giản hóa TTHC nhưng vẫn
đảm bảo được yêu cầu trong quá trình thẩm tra hồ sơ.
1.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 24/6/2021 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi,
chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
1.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 8.859.200 đồng/hồ sơ
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 8.194.760 đồng/hồ sơ
+ Chi phí tiết kiệm: 664.440 đồng/hồ
sơ
+ Tổng chi phí tiết kiệm 1 năm (Dự
tính 10 hồ sơ): 6.664.440đ
2. Chấm dứt hoạt động liên kết
giáo dục theo đề nghị của các bên liên kết
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời gian giải quyết TTHC: Giảm
02 ngày làm việc so với quy định
- Lý do: Nhằm tạo điều kiện cho tổ chức,
cá nhân không phải đi lại để giải quyết thủ tục hành chính nhiều lần, rút ngắn được
chi phí thời gian và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
Đồng thời, tăng cường công tác quản lý cho cơ quan quản lý nhà nước
Thủ tục hành chính đã được đơn giản
hóa rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc theo quy định xuống 12
ngày làm việc. Thực tế giải quyết thủ tục hành chính thấy có thể rút ngắn thêm
02 ngày làm việc.
2.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm d Khoản 5 Điều 13 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục
2.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 3.322.200 đồng/hồ sơ
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 2.657.760 đồng/hồ sơ
+ Chi phí tiết kiệm: 664.440 đồng/hồ
sơ
+ Tổng chi phí tiết kiệm 1 năm (Dự
tính 6 hồ sơ): 3.986.640đ
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
3. Cho phép thành lập cơ sở giáo dục
mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông khác có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thành phần hồ sơ: Bỏ bản sao
chứng thực.
- Giảm thời gian giải quyết TTHC: Giảm
thời hạn giải quyết từ 30 ngày xuống 27 ngày làm việc
- Lý do:
+ Đơn giản hóa TTHC nhưng vẫn đảm bảo
được yêu cầu trong quá trình thẩm tra hồ sơ.
+ Nhằm tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân
không phải đi lại để giải quyết thủ tục hành chính nhiều lần, rút ngắn được chi
phí thời gian và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân. Đồng
thời, tăng cường công tác quản lý cho cơ quan quản lý nhà nước.
3.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 24/6/2021 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi,
chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
3.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 6.644.400 đồng/hồ sơ
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 5.979.960 đồng/hồ sơ
+ Chi phí tiết kiệm: 664.440 đồng/hồ
sơ
+ Tổng chi phí tiết kiệm 1 năm (Dự
tính 20 hồ sơ): 13.288.800đ
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10%.
4. Sáp nhập, chia tách trường
Trung học phổ thông
4.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết TTHC: Giảm 01 ngày làm việc so với quy định
- Lý do: Nhằm tạo điều kiện cho tổ chức,
cá nhân không phải đi lại để giải quyết thủ tục hành chính nhiều lần, rút ngắn được
chi phí thời gian và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
Đồng thời, tăng cường công tác quản lý cho cơ quan quản lý nhà nước;
4.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm b, c Khoản 3 Điều 26 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục, đã được sửa đổi bổ sung tại Khoản 14 Điều 1 Nghị định số
135/2018/ND-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 5.537.000 đồng/hồ sơ
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 5.315.520 đồng/hồ sơ
+ Chi phí tiết kiệm: 221.480 đồng/hồ
sơ
+ Tổng chi phí tiết kiệm 1 năm (Dự
tính 01 hồ sơ): 221.480đồng
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4%.
5. Giải thể trường trung học phổ
thông (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường trung học phổ thông)
5.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm 02 ngày làm việc so với quy định
- Lý do: Thủ tục hành chính đã được
đơn giản hóa rút ngắn thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc theo quy định xuống
18 ngày làm việc. Thực tế giải quyết thủ tục hành chính có thể rút ngắn thêm 02
ngày làm việc
5.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm c Khoản 4 Điều 31 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục
5.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 4.429.600 đồng/hồ sơ
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 3.986.640 đồng/hồ sơ
+ Chi phí tiết kiệm: 442.960 đồng/hồ
sơ
+ Tổng chi phí tiết kiệm 1 năm (Dự
tính 2 hồ sơ): 885.920đ
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10%.
6. Cho phép trung tâm ngoại ngữ -
tin học hoạt động trở lại
6.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thành phần hồ sơ: Bỏ “Bổ sung
trang thiết bị làm việc”
- Thời gian làm việc: Giảm thời hạn
giải quyết Thủ tục hành chính từ 15 xuống 12 ngày làm việc
- Lý do: Nhằm tạo điều kiện cho tổ chức,
cá nhân không phải đi lại để giải quyết thủ tục hành chính nhiều lần, rút ngắn
được chi phí thời gian và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá
nhân. Đồng thời, tăng cường công tác quản lý cho cơ quan quản lý nhà nước;
6.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 24/6/2021 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi,
chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
6.3. Lợi ích của phương án đơn giản
hóa:
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 3.322.200 đồng/hồ sơ
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 2.657.760 đồng/hồ sơ
+ Chi phí tiết kiệm: 664.440 đồng/hồ
sơ
+ Tổng chi phí tiết kiệm 1 năm (Dự
tính 10 hồ sơ): 6.644.400đ
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
7. Sáp nhập, chia, tách trung tâm
ngoại ngữ, tin học
7.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ
15 xuống 12 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm tạo điều kiện cho tổ chức,
cá nhân không phải đi lại để giải quyết thủ tục hành chính nhiều lần, rút ngắn
được chi phí thời gian và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá
nhân. Đồng thời, tăng cường công tác quản lý cho cơ quan quản lý nhà nước;
7.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 24/6/2021 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi,
chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
7.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 3.322.200 đồng/hồ sơ
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 2.657.760 đồng/hồ sơ
+ Chi phí tiết kiệm: 664.440 đồng/hồ
sơ
+ Tổng chi phí tiết kiệm 1 năm (Dự
tính 10 hồ sơ): 6.644.400đ
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
8. Cho phép trung tâm hỗ trợ và
phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục
8.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ
20 ngày xuống còn 19 ngày làm việc
- Lý do: Nhằm tạo điều kiện cho tổ chức,
cá nhân không phải đi lại để giải quyết thủ tục hành chính nhiều lần, rút ngắn
được chi phí thời gian và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá
nhân. Đồng thời, tăng cường công tác quản lý cho cơ quan quản lý nhà nước;
8.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm b, c Khoản 3 Điều 63 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục, đã được sửa đổi bổ sung tại Khoản 26 Điều 1 Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
8.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 4.429.600 đồng/hồ sơ
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 4.208.120 đồng/hồ sơ
+ Chi phí tiết kiệm: 221.480 đồng/hồ
sơ
+ Tổng chi phí tiết kiệm 1 năm (Dự
tính 6 hồ sồ): 1.328.880đ
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 5%.
9. Cho phép trung tâm hỗ trợ và
phát triển giáo dục hòa nhập hoạt trở lại
9.1. Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thành phần hồ sơ: Bỏ bản sao
chứng thực.
- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ
20 ngày xuống 15 ngày làm việc
- Lý do: Nhằm tạo điều kiện cho tổ chức,
cá nhân không phải đi lại để giải quyết thủ tục hành chính nhiều lần, rút ngắn
được chi phí thời gian và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá
nhân. Đồng thời, tăng cường công tác quản lý cho cơ quan quản lý nhà nước.
9.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm b, c Khoản 3 Điều 63 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục, đã được sửa đổi bổ sung tại Khoản 26 Điều 1 Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
9.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 4.429.600 đồng/hồ sơ
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 3.322.200 đồng/hồ sơ
+ Chi phí tiết kiệm: 1.107.400 đồng/hồ
sơ
+ Tổng chi phí tiết kiệm 1 năm (Dự
tính 6 hồ sơ): 6.644.400đ
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25%.
10. Điều chỉnh, bổ sung Giấy chứng
nhận đăng kí kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
10.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 15 ngày xuống 12 ngày làm việc.
- Lý do: Đơn giản hóa TTHC nhưng vẫn
đảm bảo được yêu cầu trong quá trình thẩm tra hồ sơ.
10.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm b Khoản 3 Điều 108 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
10.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 3.322.200 đồng/hồ sơ
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 2.657.760 đồng/hồ sơ
+ Chi phí tiết kiệm: 664.440 đồng/hồ
sơ
+ Tổng chi phí tiết kiệm 1 năm (Dự
tính 30 hồ sơ): 19.933.200đ
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
11. Cấp phép hoạt động giáo dục kỹ
năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
11.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 15 ngày xuống 12 ngày làm việc.
Lý do:
Đơn giản hóa TTHC nhưng vẫn đảm bảo được yêu cầu trong quá trình thẩm tra hồ
sơ.
11.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Quyết định số 208/QĐ-BGDĐT ngày 24/6/2021 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi,
chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
11.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 3.322.200 đồng/hồ sơ
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 2.657.760 đồng/hồ sơ
+ Chi phí tiết kiệm: 664.440 đồng/hồ
sơ
+ Tổng chi phí tiết kiệm 1 năm (Dự
tính 60 hồ sơ): 39.866.400đ
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
12. Xác nhận hoạt động giáo dục kỹ
năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
12.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 05 ngày xuống 03 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm tạo điều kiện cho tổ chức,
cá nhân không phải đi lại để giải quyết thủ tục hành chính nhiều lần, rút ngắn
được chi phí thời gian và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá
nhân. Đồng thời, tăng cường công tác quản lý cho cơ quan quản lý nhà nước
12.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 24/6/2021 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi,
chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
12.3 Lợi ích phương án đơn giản
hóa
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 1.187.400 đồng/hồ sơ
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 1.027.400 đồng/hồ sơ
+ Chi phí tiết kiệm: 160.000 đồng/hồ
sơ
+ Tổng chi phí tiết kiệm 1 năm (Dự
tính 30 hồ sơ): 4.800.000đ
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 13,5%.
13. Cho phép hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
13.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thành phần hồ sơ: Bỏ bản sao
chứng thực
- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ
10 ngày xuống 8 ngày làm việc
- Lý do: Đơn giản hóa TTHC nhưng vẫn
đảm bảo được yêu cầu trong quá trình thẩm tra hồ sơ.
13.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 24/6/2021 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi,
chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
13.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 2.214.800 đồng/hồ sơ
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 1.771.840 đồng/hồ sơ
+ Chi phí tiết kiệm: 442.960 đồng/hồ
sơ
+ Tổng chi phí tiết kiệm r năm (Dự
tính 8 hồ sơ): 3.543.680đ
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
14. Đề nghị được kinh doanh dịch vụ
tư vấn du học trở lại
14.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời hạn giải quyết Thủ tục hành chính từ 15 ngày xuống 12 ngày
làm việc
- Lý do: Đơn giản hóa TTHC nhưng vẫn đảm
bảo được yêu cầu trong quá trình thẩm tra hồ sơ.
14.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 24/6/2021 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi,
chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
14.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 3.322.200 đồng/hồ sơ
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 2.657.760 đồng/hồ sơ
+ Chi phí tiết kiệm: 664.440 đồng/hồ
sơ
+ Tổng chi phí tiết kiệm 1 năm (Dự
tính 25 hồ sơ): 16.611.000đ
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
15. Điều chỉnh, bổ sung giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
15.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời hạn giải quyết Thủ tục hành chính từ 15 ngày xuống 12 ngày
làm việc
- Lý do: Đơn giản hóa TTHC nhưng vẫn
đảm bảo được yêu cầu trong quá trình thẩm tra hồ sơ.
15.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 24/6/2021 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi,
chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
15.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 3.322.200 đồng/hồ sơ
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 2.657.760 đồng/hồ sơ
+ Chi phí tiết kiệm: 664.440 đồng/hồ
sơ
+ Tổng chi phí tiết kiệm 1 năm (Dự
tính 30 hồ sơ): 19.933.200đ
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
16. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
16.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thành phần hồ sơ: Bỏ bản sao
chứng thực
- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ
10 ngày xuống 8 ngày làm việc
- Lý do: Đơn giản hóa TTHC nhưng vẫn
đảm bảo được yêu cầu trong quá trình thẩm tra hồ sơ.
16.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 24/6/2021 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi,
chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
16.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 2.214.800 đồng/hồ sơ
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 1.771.840 đồng/hồ sơ
+ Chi phí tiết kiệm: 442.960 đồng/hồ
sơ
+ Tổng chi phí tiết kiệm 1 năm (Dự
tính 20 hồ sơ): 8.859.200đ
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
B. CẤP HUYỆN
I. Lĩnh vực
Giáo dục và Đào tạo
1. Chuyển trường học sinh Trung học
cơ sở
1.1. Nội dung đơn giản hóa: Đơn giản hóa biểu mẫu hồ sơ: Bỏ phần Phòng Phòng Giáo dục - Đào tạo ký
giấy giới thiệu chuyển trường.
1.2. Lý do: Giảm thời gian giải quyết TTHC
+ Các trường THCS đã ký giấy chuyển
trường cho học sinh có đóng dấu đà đầy đủ pháp lý, trường chuyển đến tiếp nhận
học sinh căn cứ trên giấy giấy giới thiệu của trường cũ khi có đầy đủ hồ sơ
không cần giấy giới thiệu của Phòng Giáo dục - Đào tạo.
+ Phụ huynh phải đi lại làm thủ tục mất
thời gian.
1.3. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thông tư 50/2021/TT-BGĐĐT ngày 31/12/2021 của Bộ GD-ĐT.
2. Cho phép trường trung học cơ sở
hoạt động giáo dục
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thành phần hồ sơ: Bỏ các bản
sao văn bằng chứng chỉ và thay bằng bản photo.
- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ
20 ngày xuống 18 ngày làm việc.
2.2. Lý do: Đơn giản hóa TTHC nhưng vẫn đảm bảo được yêu cầu trong quá trình thẩm
tra hồ sơ.
2.3. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 24/6/2021 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi,
chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
3. Cho phép trường trung học cơ sở
hoạt động giáo dục trở lại
3.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 20 ngày xuống 18 ngày làm việc.
3.2. Lý do: Thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa rút ngắn thời gian giải quyết
từ 20 ngày làm việc theo quy định xuống 18 ngày làm việc. Thực tế giải quyết thủ
tục hành chính thấy có thể rút ngắn thêm 03 ngày làm việc (giảm 16,66% thời
gian).
3.3. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 24/6/2021 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi,
chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
4. Giải thể trường trung học cơ sở
4.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm 02 ngày làm việc so với quy định
- Lý do: Thủ tục hành chính đã được
đơn giản hóa rút ngắn thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc theo quy định xuống
17 ngày làm việc. Thực tế giải quyết thủ tục hành chính thấy có thể rút thêm 02
ngày làm việc (giảm 11,76% thời gian).
4.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm c Khoản 4 Điều 31 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
5. Cho phép trường tiểu học hoạt động
giáo dục trở lại
5.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm 02 ngày làm việc so với quy định
- Lý do: Thủ tục hành chính đã được
đơn giản hóa rút ngắn thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc theo quy định xuống
17 ngày làm việc. Thực tế giải quyết thủ tục hành chính thấy có thể rút thêm 02
ngày làm việc (giảm 11,76% thời gian).
5.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm b Khoản 3 Điều 18 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục, đã được sửa đổi bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ
XIII. SỞ Y TẾ
A. CẤP TỈNH
I. Lĩnh vực
Khám bệnh, chữa bệnh
1. Phê duyệt lần đầu danh mục kỹ
thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
1.1. Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ thủ tục Phê duyệt lần đầu danh mục kỹ thuật của các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
- Lý do: Trong hồ sơ cấp giấy phép hoạt
động đối với các hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã bao gồm
danh mục kỹ thuật, khi cấp giấy phép hoạt động, Sở Y tế đã phê duyệt danh mục kỹ
thuật kèm theo. Do vậy, không cần thiết phải tách thành một thủ tục độc lập mà
ghép vào thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với các cơ sở.
Từ khi thủ tục được công bố, Sở Y tế
chưa nhận được hồ sơ nào thực hiện riêng lẻ thủ tục phê duyệt lần đầu danh mục
kỹ thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế.
1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ Y tế quy định
chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống khám bệnh, chữa bệnh.
2. Cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền Sở Y tế
2.1. Nội dung đơn giản hóa: Bỏ thành phần hồ sơ “Sơ yếu lý lịch tự thuật”, thay thế bằng thẻ căn
cước của công dân.
- Lý do: Hiện nay, thẻ căn cước của
công dân được tích hợp có mã chip và mã QR có thể tra cứu được thông tin chi tiết
của công dân, do đó, việc xác minh thêm sơ yếu lý lịch là không cần thiết.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 6 Điều 5 Nghị định số
109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối
với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 740.685.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 702.361.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 38.324.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 5,17 %
3. Cấp lại chứng chỉ hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam do thu hồi theo quy định tại Điểm
c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh
3.1. Nội dung đơn giản hóa: Bỏ thành phần hồ sơ “Sơ yếu lý lịch tự thuật”, thay thế bằng thẻ căn
cước của công dân.
- Lý do: Hiện nay, thẻ căn cước của
công dân được tích hợp có mã chip và mã QR có thể tra cứu được thông tin chi tiết
của công dân, do đó, việc xác minh thêm sơ yếu lý lịch là không cần thiết.
3.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 6 Điều 5 Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 1.010.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 958.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 52.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 5,12 %
II. Lĩnh vực Dược
phẩm
1. Thông báo hoạt động bán lẻ thuốc
lưu động
1.1. Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ thủ tục Thông báo hoạt động bán lẻ thuốc lưu động.
- Lý do: Từ khi ban hành thủ tục đến nay
không có hồ sơ phát sinh.
1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược.
2. Công bố cơ sở kinh doanh có tổ
chức kệ thuốc
2.1. Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ thủ tục công bố cơ sở kinh doanh có tổ chức kệ thuốc.
- Lý do: Từ khi ban hành thủ tục đến
nay không có hồ sơ phát sinh.
2.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Chương IV Thông tư số 07/2018/TT-BYT ngày 12/4/2018 của Bộ Y tế
quy định chi tiết một số điều về kinh doanh dược của Luật Dược và Nghị định số
54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Dược.
III. Lĩnh vực An
toàn thực phẩm và dinh dưỡng
1. Cấp Giấy Chứng Nhận Cơ Sở Đủ Điều
Kiện An Toàn Thực Phẩm Đối Với Cơ Sở Sản Xuất Thực Phẩm, Kinh Doanh Dịch Vụ Ăn
uống Thuộc Thẩm Quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 20 ngày làm việc xuống
19 ngày làm việc.
- Lý do: Giảm thời gian trong việc giải
quyết hồ sơ, giúp các cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống sớm
được cấp giấy chứng nhận để đi vào hoạt động.
1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 3 Điều 2 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa: Giảm 01 ngày giải quyết hồ sơ.
IV. Lĩnh vực Tổ
chức cán bộ
1. Bổ nhiệm giám định viên pháp y
và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
1.1. Nội dung đơn giản hóa: Bỏ thành phần hồ sơ “Sơ yếu lý lịch tự thuật”, thay thế bằng thẻ căn
cước của công dân.
- Lý do: Hiện nay, thẻ căn cước của
công dân được tích hợp có mã chip và mã QR có thể tra cứu được thông tin chi tiết
của công dân, do đó, việc xác minh thêm sơ yếu lý lịch là không cần thiết.
1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 3 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BYT ngày 15/01/2014 của
Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên
pháp y và giám định viên pháp y tâm thần.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 437.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 385.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 52.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 11,9 %
V. Lĩnh vực Y tế
dự phòng
1. Đăng ký tham gia điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện đang cư
trú tại cộng đồng
1.1. Nội dung đơn giản hóa: Sửa đổi thành phần hồ sơ “Bản sao của một trong những giấy tờ sau: Chứng
minh nhân dân, hộ chiếu, giấy khai sinh hoặc hộ khẩu, giấy phép lái xe” bằng
căn cước công dân.
- Lý do: Hiện nay, thẻ căn cước của
công dân được tích hợp có mã chip và mã QR có thể tra cứu được thông tin chi tiết
của công dân, do đó, có thể thay thế căn cước công dân bằng các giấy tờ trên.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị Chính phủ xem xét, sửa đổi
Khoản 2, Điều 7, Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
2. Kiểm dịch y tế đối với phương
tiện vận tải
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Đơn giản hóa biểu mẫu hồ sơ: Bỏ câu
hỏi số 5 trong Giấy khai báo y tế hàng hải:
“5. Có được nhân viên y tế can thiệp
không?/Was a medical practitioner consulted?
Có/Yes □ Không/No □
Nếu có, nêu chi
tiết biện pháp điều trị hoặc tư vấn y tế kèm theo/If yes, state particulars of
medical treatment or advice provided in attached schedule”.
- Lý do: Qua quá trình thực hiện thủ
tục hành chính, đơn vị nhận thấy câu hỏi trên quá chi tiết và chưa phù hợp với
thực tế vì phương tiện giao thông vận tải đường biển rất ít hoặc thường không
có nhân viên y tế trên tàu.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Mẫu số 5 Giấy khai báo y tế
hàng hải của Phụ lục ban hành Kèm theo Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng
6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới.
3. Xác định trường hợp được bồi
thường do xảy ra tai biến trong tiêm chủng
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Đề nghị sửa đổi yêu cầu nộp bản
chính hoặc bản sao có chứng thực “Giấy ra viện, hóa đơn thanh toán chi phí khám
bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, vận chuyển bệnh nhân”.
- Lý do: Tiết kiệm thời gian đi lại
và chi phí chứng thực cho tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ. Để xác thực bản sao
thì công chức tiếp nhận và giải quyết hồ sơ chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc
với bản sao là đủ.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 17 Nghị định
số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động
tiêm chủng.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 356.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản
hóa: 326.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 30.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 8,43 %.
XIV. SỞ NỘI VỤ
A. CẤP TỈNH
I. Lĩnh vực tín
ngưỡng, tôn giáo
1. Đề nghị mời tổ chức, cá nhân nước
ngoài vào Việt Nam thực hiện hoạt động tôn giáo ở một tỉnh
1.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thành phần hồ sơ là Văn bản chứng minh chức danh hoạt động tôn
giáo của người được mời.
- Lý do: Nhằm Giảm thành phần hồ sơ
trong việc giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức,
cá nhân và rút ngắn được thời gian giải quyết hồ sơ từ 30 ngày xuống 28 ngày
làm việc.
1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thành phần hồ sơ đề nghị theo quy định tại Khoản 2, Điều 48 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 30 ngày công x 250.000đ = 7.500.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 28 ngày công x 250.000đ = 7.000.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 500.000đ (02
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 6.7%.
2. Đề nghị mời chức sắc, nhà tu
hành là người nước ngoài đến giảng đạo cho tổ chức được cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo ở một tỉnh
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thành phần hồ sơ là Văn bản chứng
minh chức danh hoạt động tôn giáo của người được mời.
- Lý do: Nhằm Giảm thành phần hồ sơ
trong việc giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức,
cá nhân và rút ngắn được thời gian giải quyết hồ sơ từ 30 ngày xuống 28 ngày
làm việc.
2.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thành phần hồ sơ đề nghị theo quy định tại Khoản 2, Điều 48 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 30 ngày công x 250.000đ = 7.500.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 28 ngày công x 250.000đ = 7.000.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 500.000đ (02
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 6.7%.
3. Đăng ký mở lớp bồi dưỡng về tôn
giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo
3.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 30 ngày xuống 25 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
3.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 41 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 30 ngày công x 250.000đ = 7.500.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 25 ngày công x 250.000đ = 6.250.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 1.250.000đ (05
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 16.7%.
4. Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài
cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở nhiều huyện
thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh
4.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 30 ngày xuống 25 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
4.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định tại Mục b Khoản 3 Điều
46 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 30 ngày công x 250.000đ = 7.500.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 25 ngày công x 250.000đ = 6.250.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 1.250.000đ (05
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 16.7%.
5. Đề nghị giảng đạo ngoài địa bàn
phụ trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở nhiều
huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh
5.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 30 ngày xuống 25 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
5.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định tại Mục b Khoản 3 Điều
46 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 30 ngày công x 250.000đ = 7.500.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 25 ngày công x 250.000đ = 6.250.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 1.250.000đ (05
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 16.7%.
B. CẤP HUYỆN
I. Lĩnh vực Quản
lý Nhà nước chuyên ngành
1. Công nhận Ban Vận động thành lập
Hội
1.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thành phần hồ sơ từ 02 bản chính xuống 01 bản chính.
- Lý do: tạo thuận lợi cho người dân,
tổ chức; đảm bảo tính tương đồng về số lượng thành phần hồ sơ giữa thủ tục đề
nghị công nhận Ban vận động thành lập hội và thủ tục thành lập hội được quy định
tại khoản 1, Điều 1, Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ.
1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 3, điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của
Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 100.000 đồng/năm (05 hồ sơ, 20.000 đồng/hồ sơ).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 50.000 đồng/năm (05 hồ sơ, 10.000 đồng/hồ sơ).
- Chi phí tiết kiệm: 50.000 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.
II. Lĩnh vực Quản
lý Nhà nước về Hội
2. Báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ,
đại hội bất thường của Hội
2.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 25 ngày xuống 15 ngày làm việc, trừ
trường hợp cần lấy ý kiến cơ quan có liên quan đến ngành, lĩnh vực chính mà Hội
hoạt động.
2.2. Lý do đơn giản hóa: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, tổ chức; đảm bảo phù hợp
theo quy định hiện hành tại khoản 4, Điều 2, Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày
16/4/2013 của Bộ Nội vụ.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 25 ngày công x 250.000đ = 6.250.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 15 ngày công x 250.000đ = 3.750.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 2.500.000đ (10
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 40%.
III. Lĩnh vực
Thi đua - Khen thưởng
3. Tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp huyện về thành tích đột xuất
3.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 20 ngày xuống 15 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận cho tổ chức, cá nhân.
3.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định tại Điều 40 Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 20 ngày công x 250.000đ = 5.000.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 15 ngày công x 250.000đ = 3.750.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 1.250.000đ (05
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25%.
IV. Lĩnh vực tín
ngưỡng, tôn giáo
4. Đề nghị giảng đạo ngoài địa bàn
phụ trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở một
huyện
4.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 25 ngày xuống 20 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
4.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định tại điểm a, Khoản 3
Điều 45 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 25 ngày công x 250.000đ = 6.250.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 20 ngày công x 250.000đ = 5.000.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 1.250.000đ (05
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
5. Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài
cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở một huyện
5.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 25 ngày xuống 20 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
5.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định tại điểm a, Khoản 3
Điều 46 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 25 ngày công x 250.000đ = 6.250.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 20 ngày công x 250.000đ = 5.000.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 1.250.000đ (05
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
6. Đề nghị tổ chức đại hội của tổ
chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký
hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một huyện
6.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 25 ngày xuống 20 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
6.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định tại điểm a, Khoản 3
Điều 46 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
6.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 25 ngày công x 250.000đ = 6.250.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 20 ngày công x 250.000đ = 5.000.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 1.250.000đ (05
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
C. CẤP XÃ
I. Lĩnh vực Thi
đua - Khen thưởng
1. Tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ
20 ngày xuống 15 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ
theo quy định tại khoản 1, Điều 40 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 20 ngày công x 250.000đ = 5.000.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 15 ngày công x 250.000đ = 3.750.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 1.250.000đ (05
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25%.
2. Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND
cấp xã về thành tích thi đua theo đọt hoặc chuyên đề
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ
20 ngày xuống 15 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
2.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định tại Điều 40 Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 20 ngày công x 250.000đ = 5.000.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 15 ngày công x 250.000đ = 3.750.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 1.250.000đ (05
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25%.
3. Tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp xã về thành tích đột xuất
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ
20 ngày xuống 10 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ
theo quy định tại Điều 40 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 20 ngày công x 250.000đ = 5.000.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 10 ngày công x 250.000đ = 2.500.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 2.500.000đ (10
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.
4. Tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp xã cho gia đình
4.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 20 ngày xuống 15 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
4.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định tại khoản 2, Điều 40
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 20 ngày công x 250.000đ = 5.000.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 15 ngày công x 250.000đ = 3.750.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 1.250.000đ (05
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25%.
5. Xét tặng danh hiệu Lao động
tiên tiến
5.1. Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 10 ngày xuống 05 ngày làm việc.
- Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc
giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi thời gian giải quyết hồ sơ
theo quy định tại Điều 43 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 10 ngày công x 250.000đ = 2.500.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết
quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 05 ngày công x 250.000đ = 1.250.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 1.250.000đ (05
ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.
XV. BAN QUẢN LÝ
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG NAI
I. Lĩnh vực Việc
làm
1. Báo cáo giải trình nhu cầu,
thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Giảm thời gian giải quyết TTHC: Từ 10
ngày làm việc (theo quy định tại Khoản 2, Điều 4, Nghị định 152/2020/NĐ-CP) xuống
còn 08 ngày làm việc.
Lý do: Hỗ trợ doanh nghiệp về mặt thời
gian, tạo điều kiện cho doanh nghiệp sớm thực hiện các thủ tục tiếp theo.
1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Khoản 2, Điều 4, Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 quy
định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý
người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Rút ngắn thời gian nhận kết quả.
- Tạo điều kiện giúp doanh nghiệp
nhanh chóng hoàn tất các thủ tục tiếp theo để người lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam.
- Tăng tính chủ động của cơ quan quản
lý, thực hiện đúng phương châm “Đồng hành cùng doanh nghiệp”.
II. Lĩnh vực Đầu
tư
2. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu
tư
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời gian giải quyết TTHC Chấm
dứt hoạt động của dự án đầu tư từ 15 ngày xuống 10 ngày.
- Lý do: Hỗ trợ doanh nghiệp về mặt
thời gian, tạo điều kiện cho doanh nghiệp sớm thực hiện các thủ tục tiếp theo.
2.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm a, Khoản 2, Điều 57 Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày
26/3/2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Rút ngắn thời gian nhận kết quả.
- Tạo điều kiện giúp doanh nghiệp nhanh
chóng hoàn tất các thủ tục tiếp theo khi chấm dứt hoạt động (như: thanh lý dự
án, giải quyết các thủ tục liên quan đến Thuế, Hải quan...).
- Tạo điều kiện để sớm thu hút dự án
đầu tư mới khi vị trí đất hoặc nhà xưởng nơi dự án cũ đã được chấm dứt, thanh
lý hợp đồng thuê.
- Tăng tính chủ động của cơ quan quản
lý, thực hiện đúng phương châm “Đồng hành cùng doanh nghiệp”.
XVI. SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
A. CẤP TỈNH
1. Đổi tên cảng, bến thủy nội địa,
khu neo đậu
1.1. Nội dung đơn giản hóa: Đơn giản hóa thủ tục hành chính theo hướng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc.
- Lý do: Giảm thời gian giải quyết thủ
tục hành chính nhàm cắt giảm chi phí tuân thủ, tạo thuận lợi cho người dân,
doanh nghiệp.
1.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/1/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2023
- 2025.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: Chi phí thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 245.000 đồng (thu nhập
bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2021) x 5 ngày (thời gian quy định) = 1.225.000 đồng/1
hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: Chi phí thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 245.000 đồng x 3 ngày
= 735.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm: Chi phí tiết kiệm/1
hồ sơ: 1.225.000 - 735.000 = 490.000 đồng/1 hồ sơ.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí trên 01 hồ
sơ: 37.5%
2. Gia hạn hoạt động cảng, bến thủy
nội địa
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Đơn giản hóa thủ tục hành chính
theo hướng thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 05 ngày làm việc xuống
còn 03 ngày làm việc.
- Lý do: giảm thời gian giải quyết thủ
tục hành chính nhằm cắt giảm chi phí tuân thủ, tạo thuận lợi cho người dân,
doanh nghiệp.
2.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/1/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2023
- 2025.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: Chi phí thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 245.000 đồng (thu nhập
bình quân 1 người/1 ngày/ năm 2021) x 5 ngày (thời gian quy định) = 1.225.000 đồng/1
hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: Chi phí thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 245.000 đồng x 3 ngày
= 735.000 đồng/1 hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm: Chi phí tiết kiệm/1
hồ sơ: 1.225.000 - 735.000 = 490.000 đồng/1 hồ sơ.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí trên 01 hồ
sơ: 37.5%
3. Công bố chuyển bến thủy nội địa
thành cảng thủy nội địa trong trường hợp bến thủy nội địa có quy mô, thông số kỹ
thuật phù hợp với cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thành phần hồ sơ theo hướng bỏ
quy định nộp “Văn bản thỏa thuận thông số kỹ thuật của cấp có thẩm quyền về
nâng cấp bên thủy nội địa thành cảng thủy nội địa”.
- Lý do: Trường hợp bến thủy nội địa
có quy mô, thông số kỹ thuật phù hợp với cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa thì người
dân, doanh nghiệp chỉ cần cung cấp bản vẽ mặt bằng công trình, vùng đất, vùng
nước của bến thủy nội địa làm cơ sở thẩm định, công bố chuyển bến thủy nội địa
thành cảng thủy nội địa trong trường hợp bến thủy nội địa, góp phần tiết kiệm
cho người dân và doanh nghiệp.
3.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/1/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2023
- 2025.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm,
đơn giản hóa: 2.674.691 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm,
đơn giản hóa: 1.531.694 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 1.147.994 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 42,9 %.
4. Thiết lập khu neo đậu
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thành phần hồ sơ theo hướng bỏ
quy định nộp “Bản sao văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm
quyền”.
- Lý do: Hiện nay, theo quy định của
pháp luật về đầu tư, việc thiết lập khu neo đậu không yêu cầu thực hiện thủ tục
chấp thuận chủ trương đầu tư, do vậy, kiến nghị bỏ thành phần hồ sơ này nhằm tạo
điều kiện cho người dân và doanh nghiệp có thể thực hiện hoạt động đầu tư,
tránh bất cập trong việc xin chủ trương đầu tư.
4.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/1/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2023
- 2025.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm,
đơn giản hóa: 5.149.383 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm,
đơn giản hóa: 3.063.389 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 2.085.994 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 40,51%./.
[1] Đơn giá photo trang giấy A4
tính theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 46/2018/TT-BTC ngày 14/5/2018
[2] Thống kê số liệu tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thực hiện hồ sơ thủ tục hành chính
năm 2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường trên phần
mềm Một cửa điện tử (Egov) tại: https://motcua.dongnai.gov.vn/
2 Ước tính thu nhập bình quân 1 người 1 tháng năm 2021 theo giá hiện
hành đạt khoảng 4,205 triệu đồng (theo số liệu Thông báo báo chí kết quả khảo
sát mức sống dân cư 2021 cửa Tổng cục Thống kê công bố vào ngày 28/6/2022
trên Trang thông tin điện tử:
https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2022
[3] Theo Tổng cục
thống kê, GDP bình quân đầu người đạt 4,205,000 đồng/tháng. Như vậy, thu nhập bình
quân đầu 1 người/1 ngày làm việc năm 2021 khoảng 192.136 đồng.
[4] Ước tính thu nhập bình quân
1 người 1 tháng năm 2021 theo giá hiện hành đạt khoảng 5,388 triệu đồng/tháng (theo
Niên giám Thống kê năm 2021)
[5] Thống kê số liệu tiếp nhận, giải
quyết và trả kết quả thực hiện hồ sơ thủ tục hành chính năm 2021 của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch trên phần mềm Một cửa điện tử (Egov) tại:
https://motcua.dongnai.gov.vn/
[6] Ước tính thu nhập bình quân
1 người 1 tháng năm 2021 theo giá hiện hành đạt khoảng 5,388 triệu đồng/tháng (theo
Niên giám Thống kê năm 2021).
[7] Ước tính thu nhập bình quân
1 người 1 tháng năm 2021 theo giá hiện hành đạt khoảng 5,388 triệu đồng/tháng (theo
Niên giám Thống kê năm 2021)
[8] Ước tính thu nhập bình quân
1 người 1 tháng năm 2021 theo giá hiện hành đạt khoảng 5,388 triệu đồng/tháng (theo
Niên giám Thống kê năm 2021)
[9] Ước tính thu nhập bình quân
1 người 1 tháng năm 2021 theo giá hiện hành đạt khoảng 5,388 triệu đồng/tháng (theo
Niên giám Thống kê năm 2021).
[10] Ước tính thu nhập bình
quân 1 người 1 tháng năm 2021 theo giá hiện hành đạt khoảng 5,388 triệu đồng/tháng
(theo Niên giám Thống kê năm 2021).
[11] Ước tính thu nhập bình
quân 1 người 1 tháng năm 2021 theo giá hiện hành đạt khoảng 5,388 triệu đồng/tháng
(theo Niên giám Thống kê năm 2021).
[12] Ước tính thu nhập bình
quân 1 người 1 tháng năm 2021 theo giá hiện hành đạt khoảng 5,388 triệu đồng/tháng
(theo Niên giám Thống kê năm 2021).
[13] Ước tính thu nhập bình
quân 1 người 1 tháng năm 2021 theo giá hiện hành đạt khoảng 5,388 triệu đồng/tháng
(theo Niên giám Thống kê năm 2021).
[14] Ước tính thu nhập bình
quân 1 người 1 tháng năm 2021 theo giá hiện hành đạt khoảng 5,388 triệu đồng/tháng
(theo Niên giám Thống kê năm 2021).
[15] Ước tính thu nhập bình
quân 1 người 1 tháng năm 2021 theo giá hiện hành đạt khoảng 5,388 triệu đồng/tháng
(theo Niên giám Thống kê năm 2021).
[16] Ước tính thu nhập bình
quân 1 người 1 tháng năm 2021 theo giá hiện hành đạt khoảng 5,388 triệu đồng/tháng
(theo Niên giám Thống kê năm 2021).
[17] Ước tính thu nhập bình
quân 1 người 1 tháng năm 2021 theo giá hiện hành đạt khoảng 5,388 triệu đồng/tháng
(theo Niên giám Thống kê năm 2021).