CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2019/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2019
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp
ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề
đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26
tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật giáo dục nghề nghiệp.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Nghị định này quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật giáo dục nghề nghiệp, bao gồm:
a) Thẩm quyền và nội dung quản lý nhà
nước về giáo dục nghề nghiệp;
b) Cho phép thành lập, chia, tách, sáp
nhập, giải thể, đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
cho phép thành lập, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường
cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Điều kiện, thẩm quyền, thủ tục cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài;
d) Điều kiện thành lập, chấm dứt hoạt
động văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài tại
Việt Nam;
đ) Điều kiện, thẩm quyền, thủ tục
thành lập, công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận;
e) Quyền và trách nhiệm của doanh
nghiệp trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Đối với các hình thức hợp tác quốc
tế khác quy định tại Điều 47 của Luật giáo dục nghề nghiệp
thực hiện theo quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước ngoài hoặc thỏa thuận,
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
3. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài thực hiện đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định
tại Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp và văn bản sửa
đổi có liên quan.
4. Nghị định này không áp dụng đối với:
a) Việc quản lý nhà nước đối với các
trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm;
b) Việc cho phép thành lập, chia,
tách, sáp nhập, giải thể, đổi tên trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư
phạm có vốn đầu tư nước ngoài; cho phép thành lập, chấm dứt hoạt động phân hiệu
của trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Việc cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên
thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp, trường cao đẳng (sau đây gọi là cơ sở giáo dục nghề nghiệp).
2. Cơ sở giáo dục đại học có đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng, doanh nghiệp có đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (sau đây gọi là cơ sở hoạt động giáo
dục nghề nghiệp).
3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ; các tổ chức chính trị - xã hội; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh); Ủy ban nhân
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp
huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp
xã).
4. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá
nhân Việt Nam và nước ngoài có liên quan đến các nội dung quy định tại khoản 1,
khoản 2 và khoản 3 Điều 1 Nghị định này.
Chương II
THẨM QUYỀN VÀ NỘI
DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Điều 3. Cơ quan
quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục nghề
nghiệp.
2. Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm
vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn.
Điều 4. Thẩm quyền
và nội dung quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp theo quy định
của Luật giáo dục nghề nghiệp, Nghị định này, các văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan và thực hiện nhiệm vụ sau đây:
1. Xây dựng và ban hành danh mục các
ngành, nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; danh mục ngành, nghề khó tuyển sinh
nhưng xã hội có nhu cầu. Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, khối lượng kiến
thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp
cho từng ngành, nghề trình độ trung cấp, cao đẳng đối với các ngành, nghề trọng
điểm quốc gia; ngành, nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, khó tuyển sinh nhưng
xã hội có nhu cầu; ngành, nghề do cơ quan quản lý nhà nước đặt hàng, giao nhiệm
vụ đào tạo và ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
- xã hội, quốc phòng, an ninh.
2. Quản lý Khung trình độ quốc gia Việt
Nam đối với các trình độ thuộc giáo dục nghề nghiệp. Chủ trì, phối hợp tổ chức
thực hiện tham chiếu các trình độ thuộc giáo dục nghề nghiệp Khung trình độ quốc
gia Việt Nam với Khung tham chiếu trình độ ASEAN và trình độ giáo dục nghề nghiệp
của các khung trình độ quốc gia khác.
3. Quy định hệ thống biểu mẫu tối thiểu
trong đào tạo; mẫu bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và quy chế quản lý văn bằng, chứng
chỉ đào tạo nghề nghiệp ở các cấp trình độ; xây dựng và quản lý hệ thống cơ sở
dữ liệu trực tuyến về cấp văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp.
4. Quy định về đào tạo thường xuyên;
học nghề, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề; đào tạo, bồi dưỡng,
cập nhật kiến thức, kỹ năng, nâng cao năng lực nghề nghiệp cho người lao động, đào
tạo nghề cho lao động nông thôn. Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành quy
định việc đưa học sinh, sinh viên Việt Nam đi đào tạo nghề nghiệp ở nước ngoài
và tiếp nhận người nước ngoài vào học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Việt
Nam.
5. Quy định chuẩn người đứng đầu cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và chế độ làm việc của nhà
giáo giáo dục nghề nghiệp; tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo cơ sở giáo dục nghề
nghiệp; tiêu chí đánh giá người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chương
trình đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục nghề nghiệp; mẫu và quy chế quản lý, cấp chứng chỉ, chứng nhận đào tạo,
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề
nghiệp. Hướng dẫn kế hoạch phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
nghề nghiệp. Tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giáo dục
nghề nghiệp và tặng thưởng các danh hiệu vinh dự cho nhà giáo giáo dục nghề
nghiệp theo quy định của pháp luật.
6. Ban hành quy chế công tác học
sinh, sinh viên; quy định về tổ chức hoạt động thể dục, thể thao, giáo dục thể
chất, y tế học đường, hoạt động văn hóa, văn nghệ, bảo vệ môi trường và công
tác phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
quy định về lồng ghép giáo dục kiến thức, kỹ năng bổ trợ cho học sinh, sinh
viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Hướng dẫn về cơ sở vật chất phục vụ
giáo dục quốc phòng và an ninh, giáo dục thể chất, hoạt động thể thao trong các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp; ban hành quy chế quản lý, cấp phát chứng chỉ giáo dục
quốc phòng và an ninh cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp. Hướng dẫn về chính sách học bổng, tư vấn nghề nghiệp, hướng nghiệp, việc
làm và hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp.
7. Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền
ban hành quy định về điều kiện, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp;
đình chỉ hoạt động kiểm định; trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức kiểm định;
tiêu chí, tiêu chuẩn, quy trình, chu kỳ kiểm định; cấp, thu hồi giấy chứng nhận
đạt tiêu chuẩn kiểm định; tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của kiểm định viên;
đánh giá cấp thẻ, quản lý và cấp, thu hồi thẻ kiểm định viên, tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng kiểm định viên; quy định về xây dựng hệ thống bảo đảm chất lượng của
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; thiết lập cơ chế bảo đảm chất lượng giáo dục
nghề nghiệp và xây dựng, vận hành khung bảo đảm chất lượng nghề nghiệp quốc gia.
Xây dựng và quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia trực tuyến và đảm bảo chất
lượng và kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
8. Phối hợp với bộ, ngành liên quan
hướng dẫn việc tổ chức đào tạo, cấp chứng chỉ và công nhận tương đương chứng chỉ
ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
9. Tổ chức thông tin, tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật về giáo dục nghề nghiệp. Thực hiện công tác thống
kê, thông tin và xây dựng cơ sở dữ liệu về giáo dục nghề nghiệp. Tổ chức thực
hiện công tác nghiên cứu, phổ biến và ứng dụng khoa học, công nghệ, sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ về giáo dục nghề nghiệp.
10. Hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của
hội, hiệp hội, tổ chức phi Chính phủ trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp theo
quy định của pháp luật.
11. Quản lý, tổ chức công tác hợp tác
quốc tế về giáo dục nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
12. Hướng dẫn việc tổ chức hội giảng,
hội thi các cấp; tổ chức hội giảng, hội thi cấp quốc gia và tham gia hội thi
tay nghề khu vực và thế giới.
13. Thanh tra, kiểm tra việc chấp
hành pháp luật về giáo dục nghề nghiệp; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý
vi phạm pháp luật về giáo dục nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
14. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Thẩm quyền
và nội dung quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp của các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ có trách nhiệm phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực
hiện quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp theo quy định của Luật giáo dục
nghề nghiệp, Nghị định này, các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan và
thực hiện nhiệm vụ sau đây:
1. Phối hợp với Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội xác định danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ
trung cấp; tổ chức xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật, danh mục thiết bị đào
tạo tối thiểu và cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu của từng trình độ đào tạo đối với
các ngành, nghề chuyên môn đặc thù.
2. Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện nội dung chuyên môn, nghiệp vụ
trong chương trình đào tạo, bồi dưỡng và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và
cán bộ quản lý đối với các ngành, nghề chuyên môn đặc thù thuộc lĩnh vực quản
lý của bộ, ngành theo quy định.
Điều 6. Thẩm quyền
và nội dung quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách
nhiệm trước Chính phủ về phát triển giáo dục nghề nghiệp, thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định của Luật
giáo dục nghề nghiệp, Nghị định này, các văn bản quy phạm pháp luật khác có
liên quan và thực hiện nhiệm sau đây:
1. Xây dựng kế hoạch phát triển giáo
dục nghề nghiệp của địa phương trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và tổ chức thực
hiện sau khi được phê duyệt; bảo đảm các điều kiện về ngân sách, đội ngũ nhà
giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc.
2. Chỉ đạo tổ chức đào tạo các ngành,
nghề chất lượng cao. Tổ chức xây dựng, phê duyệt định mức kinh tế - kỹ thuật; định
mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới ba tháng đối với các ngành,
nghề do địa phương đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo. Đặt hàng, giao nhiệm vụ đào
tạo với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn.
3. Quản lý hoặc phân cấp quản lý trường
cao đẳng, trường trung cấp trực thuộc và quản lý theo lãnh thổ đối với các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
tổ chức chính trị - xã hội, cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và có vốn đầu tư
nước ngoài trên địa bàn.
4. Quản lý, kiểm tra việc thực hiện
chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo và chức danh lãnh đạo quản lý giáo dục
nghề nghiệp; hướng dẫn, chỉ đạo việc quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp theo quy định.
5. Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của địa phương xây dựng vị trí
việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp; kiểm tra việc thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính, tổ chức và nhân sự đối với các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp trực thuộc theo quy định của pháp luật.
6. Tổ chức thực hiện các chính sách hỗ
trợ đào tạo nghề nghiệp và chủ trương xã hội hóa sự nghiệp giáo dục nghề nghiệp
trên địa bàn.
7. Chỉ đạo triển khai hợp tác giữa
các doanh nghiệp và cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn; có chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đặt hàng đào tạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
8. Tổ chức công tác thống kê, thông
tin về tổ chức và hoạt động giáo dục nghề nghiệp và hợp tác quốc tế về giáo dục
nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
9. Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quyết định dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí giáo dục nghề nghiệp theo
quy định hiện hành.
10. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
pháp luật về giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn theo thẩm quyền; giải quyết khiếu
nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp theo quy định
của pháp luật.
11. Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn.
12. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Thẩm quyền
và nội dung quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp
huyện
Ủy ban nhân dân cấp huyện theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục nghề
nghiệp theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về
phát triển giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn huyện theo quy định tại Nghị định
này.
Điều 8. Thẩm quyền
và nội dung quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp xã
Ủy ban nhân dân cấp xã theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục nghề
nghiệp theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp trên về
phát triển giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn xã theo quy định tại Nghị định
này.
Chương III
ĐIỀU KIỆN, THẨM
QUYỀN, THỦ TỤC CHO PHÉP THÀNH LẬP, CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP, GIẢI THỂ, ĐỔI TÊN CƠ SỞ
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI; CHO PHÉP THÀNH LẬP, CHẤM DỨT HOẠT
ĐỘNG PHÂN HIỆU CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Mục 1: ĐIỀU KIỆN,
THẨM QUYỀN, THỦ TỤC CHO PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, PHÂN HIỆU CỦA
TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Điều 9. Điều kiện
cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
1. Có đề án thành lập phù hợp với quy
hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam.
2. Đã được cấp giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư (đối với các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục
cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư).
3. Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất
bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu của trung tâm giáo dục nghề nghiệp là
1.000 m2; của trường trung cấp là 10.000 m2 đối với khu vực
đô thị và 20.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị; của trường cao đẳng
là 20.000 m2 đối với khu vực đô thị và 40.000 m2 đối với
khu vực ngoài đô thị.
4. Vốn đầu tư thành lập bằng nguồn vốn
hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai, cụ thể như sau:
a) Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp tối thiểu là 05 (năm) tỷ đồng;
b) Đối với trường trung cấp tối thiểu
là 50 (năm mươi) tỷ đồng;
c) Đối với trường cao đẳng tối thiểu
là 100 (một trăm) tỷ đồng.
5. Chương trình đào tạo:
a) Chương trình đào tạo dự kiến phải
đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật
giáo dục nghề nghiệp; không có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an
ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng; không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử;
không ảnh hưởng xấu đến văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam;
b) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài được tổ chức giảng dạy chương trình đào tạo của Việt Nam;
chương trình đào tạo của nước ngoài trong khuôn khổ các chương trình liên kết
đào tạo với nước ngoài theo quy định;
c) Các môn học bắt buộc đối với người
học là công dân Việt Nam theo học các chương trình đào tạo của nước ngoài trong
các trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo
quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
6. Có dự kiến cụ thể về cơ cấu tổ chức;
cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý phù hợp với điều kiện đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp và Nghị định này.
Điều 10. Điều kiện
cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cho người
khuyết tật
Trường hợp thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cho người khuyết tật phải bảo đảm các điều
kiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định này và các điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 18 của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
Điều 11. Điều kiện
cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu
tư nước ngoài
1. Có đề án thành lập phân hiệu,
trong đó nêu rõ sự cần thiết thành lập; tên gọi, phạm vi hoạt động; kế hoạch
xây dựng, phát triển và ngành, nghề, trình độ, quy mô đào tạo tương ứng với từng
giai đoạn phát triển phân hiệu và các minh chứng kèm theo.
2. Có hợp đồng hoặc thỏa thuận về
nguyên tắc thuê cơ sở vật chất phù hợp và ổn định trong thời gian ít nhất là 05
năm.
3. Mức đầu tư ít nhất phải đạt 25%
các mức quy định tại các điểm a, b và c khoản 4 Điều 9 Nghị định này.
Điều 12. Hồ sơ đề
nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
1. Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cho phép thành lập
theo Mẫu 1A tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư (đối với các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư);
c) Đề án thành lập theo Mẫu 1B tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận cho thuê đất của cơ quan, tổ chức,
cá nhân trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất và thỏa
thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định của pháp luật
và các giấy tờ pháp lý liên quan còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi
hồ sơ;
đ) Giấy tờ chứng minh năng lực tài
chính theo mức quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định này.
2. Trường hợp có từ 02 tổ chức, cá
nhân nước ngoài góp vốn trở lên hoặc liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và
nhà đầu tư nước ngoài, ngoài hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, hồ sơ cần
bổ sung gồm có:
a) Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở
hữu về tài sản kèm theo văn bản thẩm định giá về tài sản là vốn góp của tổ chức,
cá nhân nước ngoài hoặc các bên liên doanh đề nghị thành lập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
b) Biên bản cử người đại diện đứng
tên thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài của tổ chức,
cá nhân nước ngoài hoặc các bên liên doanh;
c) Danh sách, hình thức và biên bản
góp vốn của các thành viên liên doanh cam kết góp vốn thành lập.
3. Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập
phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài là 01
bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cho phép thành lập
theo Mẫu 1A ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Đề án thành lập theo Mẫu 1B ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Bản sao các giấy tờ pháp lý chứng
minh cơ sở vật chất và năng lực tài chính theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều
11 Nghị định này.
Điều 13. Thẩm
quyền quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quyết định cho phép thành lập trường cao đẳng, phân hiệu của trường
cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp,
phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài.
Điều 14. Thủ tục
cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
1. Trình tự
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lập hồ sơ theo
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 12 Nghị định này gửi trực tiếp hoặc qua cổng
dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu điện đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp đối với
hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường cao đẳng; Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội đối với hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp
và trường trung cấp;
b) Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và thẩm tra sơ bộ hồ sơ đề nghị cho
phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tới Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định;
d) Việc thẩm định hồ sơ đề nghị cho
phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm định và thông báo kết
quả thẩm định;
đ) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cho phép thành lập đã được hoàn thiện theo kết
luận của Hội đồng thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình người có thẩm quyền theo
quy định tại Điều 13 Nghị định này quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu 1C tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Thời hạn gửi quyết định cho phép
thành lập
a) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày ban hành quyết định cho phép thành lập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước
ngoài, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp gửi quyết định về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
nơi đặt trụ sở của trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài để theo dõi, quản
lý và thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình về quyết định cho
phép thành lập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày ban hành quyết định cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có trách nhiệm gửi quyết định về Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp để theo dõi, quản
lý và thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình về quyết định cho
phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp có vốn đầu tư
nước ngoài.
Điều 15. Thủ tục
cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu
tư nước ngoài
1. Trình tự
a) Trường trung cấp, trường cao đẳng
có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị cho phép thành lập phân hiệu của trường lập hồ
sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định này và gửi trực tiếp hoặc qua cổng
dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu điện đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp đối với
hồ sơ đề nghị cho phép thành lập phân hiệu của trường cao đẳng; Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội đối với hồ sơ đề nghị cho phép thành lập phân hiệu của
trường trung cấp;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình người có thẩm quyền
quy định tại Điều 13 Nghị định này quyết định cho phép thành lập phân hiệu của
trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu 1C tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời cho trường trung cấp,
trường cao đẳng và nêu rõ lý do.
2. Thời hạn gửi quyết định cho phép
thành lập phân hiệu
a) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày ban hành quyết định cho phép thành lập phân hiệu của trường cao đẳng có
vốn đầu tư nước ngoài, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp gửi quyết định về Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, nơi đặt trụ sở và phân hiệu của trường cao đẳng có vốn đầu
tư nước ngoài để theo dõi, quản lý và thông báo trên trang thông tin điện tử của
cơ quan mình về quyết định cho phép thành lập phân hiệu của trường cao đẳng có
vốn đầu tư nước ngoài;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày ban hành quyết định cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp
có vốn đầu tư nước ngoài, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi quyết định
về Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp để theo dõi, quản lý và thông báo trên trang
thông tin điện tử của cơ quan mình về quyết định cho phép thành lập phân hiệu của
trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài.
Điều 16. Thủ tục
đăng ký hoạt động và thời hạn hoạt động
1. Thủ tục, hồ sơ đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện theo Mục 1 và Mục 2 Chương III Nghị định số
143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
2. Thời hạn hoạt động của cơ sở giáo
dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không quá 50 năm, tính từ ngày quyết định
cho phép thành lập.
3. Trong trường hợp cần thiết, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có thời gian hoạt động dài hơn thời
hạn quy định tại khoản 1 Điều này thì phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Mục 2: HỒ SƠ, THỦ
TỤC CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP, GIẢI THỂ, ĐỔI TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU
TƯ NƯỚC NGOÀI; CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG PHÂN HIỆU CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG
CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Điều 17. Chia,
tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
1. Nguyên tắc chia, tách, sáp nhập cơ
sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ
sở giáo dục nghề nghiệp đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Bảo đảm quyền lợi của người học,
giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động;
c) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp mới được
hình thành sau quá trình chia, tách, sáp nhập phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện
quy định tại Điều 9 Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị chia, tách, sáp nhập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản của tổ chức, cá nhân sở hữu
đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, trong đó nêu rõ lý do, mục đích của việc chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo
dục nghề nghiệp; trụ sở chính, phân hiệu, địa điểm đào tạo của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp sau khi sáp nhập và trụ sở mới của cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau
khi chia, tách;
b) Biên bản họp của các bên góp vốn
hoặc liên doanh về việc chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài;
c) Một trong các loại giấy tờ tương ứng
sau đây:
Hợp đồng sáp nhập do người đại diện
theo pháp luật của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp cùng ký kết. Hợp đồng sáp nhập
phải có các nội dung chủ yếu: tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp nhận sáp nhập; tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
bị sáp nhập; thủ tục và điều kiện sáp nhập; phương án đối với người học, nhà
giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động; thời hạn, thủ tục và điều kiện
chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp của cơ sở giáo dục nghề nghiệp bị
sáp nhập thành phần vốn góp của cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhận sáp nhập, thời
hạn thực hiện sáp nhập.
Đề án chia, tách cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được chủ sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp
thông qua. Đề án chia, tách cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải tuân thủ các quy định
của pháp luật hiện hành và phải có các nội dung về tên, địa điểm của cơ sở giáo
dục nghề nghiệp bị chia, tách; tên và địa điểm của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
sau khi chia, tách; nguyên tắc và thủ tục chia, tách tài sản; phương án đối với
người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động; thời hạn và
thủ tục chuyển đổi phần vốn góp của cơ sở giáo dục nghề nghiệp bị chia, tách
sang cơ sở giáo dục nghề nghiệp mới thành lập; nguyên tắc giải quyết các nghĩa
vụ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp bị chia, tách; thời hạn thực hiện chia, tách
cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Đề án chia, tách phải được gửi đến tất cả các chủ nợ
(nếu có) và thông báo cho người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người
lao động biết trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông qua đề án.
3. Thẩm quyền quyết định chia, tách,
sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
Người có thẩm quyền cho phép thành lập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Điều 13
Nghị định này có quyền quyết định cho phép chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
4. Thủ tục chia, tách, sáp nhập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
a) Trình tự
Tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách,
sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lập hồ sơ theo quy
định tại khoản 2 Điều này gửi trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến
hoặc bưu điện đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp đối với trường cao đẳng; Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp lấy ý kiến của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của trường cao đẳng có vốn đầu tư nước
ngoài khi sáp nhập hoặc chia, tách; Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội thẩm tra hồ sơ và trình người có thẩm quyền quy định tại
Điều 13 Nghị định này quyết định chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu 2A tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này;
Trường hợp hồ sơ đề nghị không hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo
dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và nêu rõ lý do.
b) Thời hạn gửi quyết định cho phép
chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày ban hành quyết định cho phép chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng có vốn đầu
tư nước ngoài, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp gửi quyết định về Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, nơi đặt trụ sở của trường cao đẳng trước và sau chia, tách, sáp nhập
để theo dõi, quản lý và thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình
về quyết định cho phép chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước
ngoài;
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày ban hành quyết định cho phép chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh có trách nhiệm gửi quyết định về Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp để theo
dõi, quản lý và thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình về quyết
định cho phép chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp có vốn đầu tư nước ngoài.
Điều 18. Giải thể
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
1. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài bị giải thể đối với các trường hợp quy định tại khoản
1 Điều 21 của Luật giáo dục nghề nghiệp và được phép giải thể đối với trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 21 của Luật giáo dục nghề nghiệp.
2. Hồ sơ giải thể cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều
21 của Luật giáo dục nghề nghiệp là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị giải thể của cơ
quan có thẩm quyền, trong đó nêu rõ lý do bị giải thể;
b) Kết luận thanh tra, kiểm tra đối với
hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 của Luật giáo dục
nghề nghiệp;
c) Quyết định đình chỉ hoạt động đào
tạo của cơ quan có thẩm quyền đối với hành vi quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 21 của Luật giáo dục nghề nghiệp;
d) Biên bản kiểm tra của cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với
trường hợp quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 21 của Luật
giáo dục nghề nghiệp.
3. Hồ sơ giải thể cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều
21 của Luật giáo dục nghề nghiệp là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của tổ chức, cá
nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trong đó nêu
rõ lý do giải thể;
b) Phương án giải thể, trong đó nêu
rõ phương án giải quyết tài sản, quyền lợi của người học, nhà giáo, cán bộ quản
lý, nhân viên, người lao động và thực hiện nghĩa vụ về tài chính theo quy định
của pháp luật.
4. Thẩm quyền cho phép giải thể
Người có thẩm quyền cho phép thành lập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Điều 13
Nghị định này có quyền cho phép giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài.
5. Thủ tục cho phép giải thể
a) Trình tự:
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài lập hồ sơ giải thể theo quy định tại khoản 3 Điều này gửi trực tiếp
hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu điện đến Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp đối với trường cao đẳng; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp;
Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ giải thể, trình người có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này xem
xét, quyết định cho phép giải thể. Trong quyết định cho phép giải thể cơ sở
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải ghi rõ lý do giải thể, các
biện pháp bảo đảm quyền lợi của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên
và người lao động; phương án giải quyết tài sản và thực hiện nghĩa vụ về tài
chính theo quy định của pháp luật;
Trường hợp cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài vi phạm một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật giáo dục nghề nghiệp thì Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập hồ sơ đề nghị
giải thể theo quy định tại khoản 2 Điều này trình người có thẩm quyền quy định
tại khoản 4 Điều này xem xét, quyết định giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu 2B tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này;
Trường hợp hồ sơ giải thể không hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và nêu rõ lý do.
b) Thời hạn gửi quyết định cho phép
giải thể
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày quyết định cho phép giải thể trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài, Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm gửi quyết định về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
nơi đặt trụ sở của trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài để theo dõi, quản
lý và thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình về quyết định cho
phép giải thể trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài;
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày quyết định cho phép giải thể trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi
quyết định về Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp để theo dõi, quản lý và thông báo
trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình về quyết định cho phép giải thể
trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Điều 19. Chấm dứt
hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước
ngoài
Việc chấm dứt hoạt động phân hiệu của
trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện như
quy định về giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài quy định
tại Điều 18 Nghị định này.
Điều 20. Đổi tên
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
1. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp được
xem xét đổi tên khi có văn bản đề nghị đổi tên của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc
đại diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập gửi trực tiếp hoặc qua cổng
dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu điện đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp đối với
trường cao đẳng; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp, trong đó nêu rõ lý do của việc đổi tên; tên của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi thay đổi.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, người có thẩm quyền cho phép thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài quyết định cho phép đổi tên cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
3. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài sau khi đổi tên được tiếp tục tổ chức đào tạo các ngành, nghề đã
được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
Chương IV
ĐIỀU KIỆN, THẨM QUYỀN,
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VỚI NƯỚC NGOÀI
Điều 21. Các
hình thức liên kết đào tạo với nước ngoài
1. Liên kết thực hiện chương trình
đào tạo toàn phần tại Việt Nam:
a) Theo chương trình do hai bên xây dựng
và cấp bằng, chứng chỉ của Việt Nam;
b) Theo chương trình chuyển giao từ
nước ngoài được tổ chức giáo dục, đào tạo quốc tế công nhận và cấp bằng, chứng
chỉ của Việt Nam;
c) Theo chương trình của nước ngoài
hoặc chương trình do hai bên xây dựng được tổ chức giáo dục, đào tạo quốc tế
công nhận và cấp bằng, chứng chỉ của nước ngoài;
d) Theo chương trình chuyển giao từ
nước ngoài được tổ chức giáo dục, đào tạo quốc tế công nhận và cấp bằng, chứng
chỉ của nước ngoài và của Việt Nam.
2. Liên kết thực hiện chương trình đào
tạo một phần tại Việt Nam và một phần tại nước ngoài:
a) Theo chương trình của nước ngoài
được tổ chức giáo dục, đào tạo quốc tế công nhận và cấp bằng, chứng chỉ của Việt
Nam;
b) Theo chương trình của nước ngoài
được tổ chức giáo dục, đào tạo quốc tế công nhận và cấp bằng, chứng chỉ của nước
ngoài;
c) Theo chương trình của nước ngoài
hoặc chương trình do hai bên xây dựng được tổ chức giáo dục, đào tạo quốc tế
công nhận và cấp bằng, chứng chỉ của Việt Nam và của nước ngoài.
Điều 22. Điều kiện
liên kết đào tạo với nước ngoài
1. Ngành, nghề và trình độ đào tạo
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt
động giáo dục nghề nghiệp thực hiện liên kết với cơ sở giáo dục, đào tạo nước
ngoài theo các hình thức liên kết đào tạo quy định tại Điều 21 Nghị định này được
liên kết đào tạo các ngành, nghề và trình độ đào tạo của giáo dục nghề nghiệp,
trừ các ngành, nghề thuộc lĩnh vực chính trị, quốc phòng, an ninh, tôn giáo và
bảo đảm không có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi
ích cộng đồng; không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử; không ảnh hưởng xấu
đến văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam
2. Đối tượng tuyển sinh vào học các
chương trình liên kết đào tạo
a) Trường hợp cấp bằng, chứng chỉ của
Việt Nam thì đối tượng tuyển sinh thực hiện theo quy định của pháp luật Việt
Nam;
b) Trường hợp cấp bằng, chứng chỉ của
nước ngoài thì đối tượng tuyển sinh thực hiện theo quy định của pháp luật nước
ngoài;
c) Trường hợp đồng cấp bằng, chứng chỉ
của nước ngoài và của Việt Nam thì đối tượng tuyển sinh thực hiện theo quy định
tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này.
3. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
a) Có phòng học, phòng thí nghiệm, xưởng
thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đủ tiêu chuẩn, đáp ứng yêu cầu
giảng dạy, học tập và nghiên cứu theo chương trình đào tạo, quy mô đào tạo của
từng ngành, nghề liên kết. Diện tích phòng học lý thuyết, phòng, xưởng thực
hành, thực tập dùng cho học tập và giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là
05 m2/chỗ học;
b) Thiết bị đào tạo của từng ngành,
nghề liên kết đào tạo phải bảo đảm đủ theo quy định trong chương trình đào tạo
và tương ứng quy mô đào tạo của ngành, nghề liên kết.
4. Chương trình, giáo trình, tài liệu
đào tạo
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt
động giáo dục nghề nghiệp thực hiện liên kết đào tạo có trách nhiệm bảo đảm đầy
đủ chương trình, giáo trình, tài liệu học tập, học liệu đào tạo phục vụ cho việc
học tập của người học theo yêu cầu của từng chương trình liên kết.
5. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và các tiêu chuẩn theo quy định,
cụ thể:
a) Nhà giáo giảng dạy tại các chương
trình liên kết đào tạo quy định tại các điểm a, b khoản 1, điểm a khoản 2 Điều
21 Nghị định này phải đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều 54 của Luật giáo dục nghề nghiệp hoặc là nghệ nhân, người
có tay nghề cao;
b) Nhà giáo giảng dạy tại các chương
trình liên kết đào tạo quy định tại các điểm c khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 21
của Nghị định này phải đạt các tiêu chuẩn theo quy định của các chương trình
liên kết hoặc tiêu chuẩn của quốc gia có cơ sở đào tạo liên kết với cơ sở giáo
dục nghề nghiệp của Việt Nam;
c) Nhà giáo giảng dạy tại các chương
trình liên kết đào tạo quy định tại điểm d khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 21 của
Nghị định này phải đạt tiêu chuẩn theo quy định tại các điểm a, b khoản 5 Điều
này;
d) Nhà giáo giảng dạy bằng ngoại ngữ
trong chương trình liên kết đào tạo phải có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu
của chương trình do các bên liên kết thỏa thuận. Nhà giáo là người nước ngoài dạy
ngoại ngữ tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải có bằng đại học trở lên và có chứng
chỉ giảng dạy ngoại ngữ phù hợp;
đ) Nhà giáo là người nước ngoài giảng
dạy tại các chương trình liên kết đào tạo phải đáp ứng điều kiện theo quy định của
pháp luật về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
e) Tỷ lệ tối đa là 25 học sinh, sinh
viên/nhà giáo.
6. Ngôn ngữ giảng dạy và học tập:
a) Ngôn ngữ sử dụng để giảng dạy, học
tập các môn chuyên ngành trong liên kết đào tạo để cấp bằng, chứng chỉ của Việt
Nam hoặc nước ngoài là tiếng Việt, tiếng nước ngoài hoặc thông qua phiên dịch;
b) Người vào học chương trình liên kết
đào tạo để cấp bằng của nước ngoài phải có trình độ ngoại ngữ theo yêu cầu của
các bên liên kết, nhưng tối thiểu phải đạt trình độ ngoại ngữ đầu ra đạt trình
độ bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam về năng lực ngoại
ngữ hoặc tương đương;
c) Căn cứ nhu cầu của người học, các
bên liên kết có thể tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ giúp người học
đạt trình độ quy định tại điểm b khoản 6 Điều này.
Điều 23. Hồ sơ
đăng ký hoạt động liên kết đào tạo nghề nghiệp
Hồ sơ đăng ký hoạt động liên kết đào
tạo nghề nghiệp là 01 bộ, bao gồm:
1. Văn bản đăng ký hoạt động liên kết
đào tạo do các bên liên kết cùng ký theo Mẫu 3A tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Báo cáo thực trạng về các điều kiện
bảo đảm hoạt động liên kết đào tạo do các bên liên kết xây dựng theo Mẫu 3B tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Bản sao giấy tờ chứng minh cơ sở
giáo dục nghề nghiệp Việt Nam và cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài được
phép đào tạo trong lĩnh vực dự định liên kết.
4. Bản sao giấy chứng nhận kiểm định
chất lượng đối với chương trình đào tạo nước ngoài, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
nước ngoài hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 24. Thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo
1. Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo đối với trường
cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học.
2. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, nơi cơ sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức liên kết đào tạo cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo đối với trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.
Điều 25. Thủ tục
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo
1. Trình tự
a) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở
hoạt động giáo dục nghề nghiệp liên kết đào tạo lập hồ sơ theo quy định tại Điều
23 Nghị định này gửi trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu
điện đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp đối với hồ sơ đăng ký hoạt động liên kết
đào tạo của trường cao đẳng; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với hồ sơ
đăng ký hoạt động liên kết đào tạo của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm tra thực tế khả năng đáp ứng các điều
kiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định này. Căn cứ kết quả thẩm tra thực tế,
người có thẩm quyền quy định tại Điều 24 Nghị định này quyết định cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo theo Mẫu 3C
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp hồ sơ đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Thời hạn gửi giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động liên kết đào tạo:
a) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo đối với trường
cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp gửi bản sao giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để
theo dõi, quản lý và thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình về
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo đối với trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo về
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp để theo dõi, quản lý và thông báo trên trang
thông tin điện tử của cơ quan mình về cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo.
Điều 26. Đình chỉ
hoạt động liên kết và chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo
1. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở
hoạt động giáo dục nghề nghiệp bị đình chỉ hoạt động liên kết đào tạo khi xảy
ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Tại thời điểm tuyển sinh không đáp
ứng các điều kiện bảo đảm cho hoạt động liên kết quy định tại Điều 22 Nghị định
này;
b) Có hành vi gian lận để được cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo;
c) Tổ chức tuyển sinh khi chưa được cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo;
d) Người cấp giấy chứng nhận hoạt động
liên kết đào tạo không đúng thẩm quyền;
đ) Các trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
2. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt
động giáo dục nghề nghiệp được chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo hoặc bị chấm
dứt hoạt động liên kết đào tạo khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Theo đề nghị của các bên liên kết;
b) Hết thời hạn đình chỉ hoạt động
liên kết nhưng không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến đình chỉ hoạt động liên
kết;
c) Có hành vi vi phạm pháp luật gây hậu
quả nghiêm trọng;
d) Không triển khai hoạt động liên kết
đào tạo sau thời hạn 24 tháng trở lên kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận hoạt
động liên kết đào tạo;
đ) Các trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
3. Thẩm quyền đình chỉ hoạt động liên
kết đào tạo
a) Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp có quyền đình chỉ đối với hoạt động liên kết đào tạo của trường cao
đẳng, cơ sở giáo dục đại học;
b) Giám đốc Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội có quyền đình chỉ đối với hoạt động liên kết đào tạo của trường trung
cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.
4. Thủ tục đình chỉ liên kết đào tạo
Người có thẩm quyền đình chỉ hoạt động
liên kết đào tạo quy định tại khoản 3 Điều này thực hiện đình chỉ liên kết đào
tạo theo trình tự, thủ tục như sau:
a) Tổ chức kiểm tra, đánh giá mức độ
vi phạm, xác định lý do đình chỉ liên kết đào tạo;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được kết quả kiểm tra, đánh giá mức độ vi phạm, lý do đình chỉ,
người có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này ban hành quyết định đình chỉ
liên kết đào tạo theo Mẫu 4A tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này, thông báo đến cơ quan liên quan biết để phối hợp thực
hiện và công bố công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan. Quyết định
đình chỉ hoạt động liên kết đào tạo phải xác định rõ lý do, nội dung, thời hạn
đình chỉ, biện pháp bảo đảm các quyền và lợi ích hợp pháp của người học, nhà
giáo, cán bộ quản lý, nhân viên, người lao động;
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày bị đình chỉ liên kết đào tạo, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động
giáo dục nghề nghiệp phải bồi hoàn kinh phí đào tạo cho người học, thanh toán các
khoản thù lao giảng dạy, bảo đảm các quyền và lợi ích hợp pháp khác của người học,
nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động theo hợp đồng lao động đã
ký kết hoặc thỏa ước lao động tập thể; thanh toán các khoản nợ thuế và các khoản
nợ khác (nếu có);
d) Sau thời hạn đình chỉ liên kết đào
tạo, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì người có thẩm quyền
quyết định đình chỉ ra quyết định cho phép hoạt động liên kết đào tạo trở lại
theo Mẫu 4B tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này và phải được công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan. Nếu chưa cho
phép hoạt động liên kết đào tạo trở lại thì phải có văn bản thông báo cho các
bên liên kết, nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
5. Hồ sơ, thủ tục đề nghị được hoạt động
liên kết đào tạo trở lại
a) Trong thời hạn 15 ngày làm việc
trước khi hết thời hạn đình chỉ hoạt động liên kết đào tạo, đại diện các bên
liên kết đào tạo gửi trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu
điện văn bản đề nghị hoạt động liên kết đào tạo trở lại đến người có thẩm quyền
đình chỉ liên kết đào tạo theo quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm tra thực tế khả năng đáp ứng các điều
kiện liên kết theo quy định tại Điều 22 Nghị định này;
c) Căn cứ kết quả thẩm tra thực tế,
người có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này quyết định chấm dứt đình chỉ
liên kết đào tạo và cho phép hoạt động liên kết đào tạo trở lại.
6. Chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo
a) Trong thời hạn 60 ngày làm việc
trước khi chấm dứt liên kết đào tạo, các bên liên kết phải gửi báo cáo chấm dứt
liên kết đào tạo đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp đối với trường cao đẳng, cơ
sở giáo dục đại học; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chính đối
với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và doanh nghiệp để theo
dõi, quản lý;
b) Báo cáo chấm dứt hoạt động liên kết
đào tạo phải nêu rõ lý do, nội dung chấm dứt, phương án giải quyết các quyền và
lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người
lao động; thanh toán các khoản nợ thuế và các khoản nợ khác (nếu có).
Chương V
ĐIỀU KIỆN, THẨM
QUYỀN THÀNH LẬP, CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC, CƠ SỞ GIÁO
DỤC NGHỀ NGHIỆP NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Điều 27. Vị trí
pháp lý của văn phòng đại diện
Văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi là văn phòng đại diện)
có chức năng đại diện cho tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài thực hiện các nhiệm
vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 49 của Luật giáo dục
nghề nghiệp.
Điều 28. Tên của
văn phòng đại diện
Tên của văn phòng đại diện gồm các yếu
tố cấu thành được sắp xếp theo trật tự: “Văn phòng đại diện”, “Tên của tổ chức,
cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài” và “tại Việt Nam”.
Điều 29. Điều kiện
cấp giấy phép hoạt động văn phòng đại diện
Tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
nước ngoài được cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam khi đáp
ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 49 của Luật giáo
dục nghề nghiệp.
Điều 30. Thời hạn
của giấy phép hoạt động văn phòng đại diện
Giấy phép hoạt động văn phòng đại diện
của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài tại Việt Nam có thời hạn
không quá 05 năm, kể từ ngày quyết định cho phép thành lập. Trường hợp gia hạn
thì thời hạn không quá 03 năm; cấp lại có thời hạn không quá thời hạn của giấy
phép đã được cấp trước đó.
Điều 31. Thẩm
quyền cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 32. Thủ tục
cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành
lập văn phòng đại diện là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản của tổ chức, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp nước ngoài đề nghị cho phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt
Nam, trong đó nêu lý do, sự cần thiết thành lập văn phòng đại diện tại Việt
Nam; tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp nước ngoài; dự kiến nhân sự giữ chức trưởng văn phòng đại diện tại Việt
Nam theo Mẫu 5A tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Văn bản chứng minh tư cách pháp lý
của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài;
c) Bản sao Điều lệ hoạt động của tổ
chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài;
d) Dự thảo Quy chế tổ chức, hoạt động
của văn phòng đại diện tại Việt Nam;
đ) Lý lịch cá nhân của người dự kiến
giữ chức trưởng văn phòng đại diện tại Việt Nam có xác nhận của người đứng đầu
tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài ở nước ngoài hoặc của cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam;
e) Các văn bản xác nhận do cơ quan nước
ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật về hợp pháp
hóa lãnh sự.
2. Thủ tục cấp giấy phép thành lập
văn phòng đại diện
a) Trình tự:
Tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
nước ngoài đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam lập
hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và gửi trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ
công trực tuyến hoặc bưu điện đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức thẩm tra, lấy ý kiến
các cơ quan liên quan (nếu có), trình người có thẩm quyền quy định tại Điều 31
Nghị định này quyết định cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức,
cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài tại Việt Nam theo Mẫu
5B tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép thành lập văn phòng đại diện không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
b) Thời hạn gửi giấy phép thành lập
văn phòng đại diện:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày ban hành giấy phép thành lập văn phòng đại diện cho tổ chức, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp nước ngoài tại Việt Nam, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp gửi bản sao
giấy phép thành lập về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi văn phòng đại diện đặt trụ
sở để theo dõi, quản lý và công bố công khai trên trang thông tin điện tử của
cơ quan mình về giấy phép thành lập văn phòng đại diện.
Điều 33. Sửa đổi,
bổ sung, gia hạn và cấp lại giấy phép thành lập
1. Tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
nước ngoài phải đăng ký sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thành lập văn phòng
đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài tại Việt Nam khi
thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi tên gọi, địa điểm đặt trụ
sở của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài trong phạm vi quốc gia mà
tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài được thành lập;
b) Thay đổi tên gọi, địa điểm đặt trụ
sở của văn phòng đại diện tại Việt Nam;
c) Hết thời hạn hoạt động quy định
trong giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam.
2. Tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
nước ngoài phải đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện khi thuộc
một trong các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi chức năng, phạm vi hoạt động
của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài;
b) Thay đổi trụ sở của tổ chức, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp nước ngoài từ quốc gia này sang quốc gia khác;
c) Bị mất hoặc rách nát giấy phép
thành lập văn phòng đại diện.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày có sự thay đổi hoặc bị mất, rách nát giấy phép thành lập văn phòng đại
diện hoặc 30 ngày trước khi giấy phép thành lập văn phòng đại diện hết hiệu lực,
tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài phải gửi hồ sơ đề nghị sửa đổi,
bổ sung, gia hạn hoặc đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại
Việt Nam đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
4. Người có thẩm quyền cấp giấy phép thành
lập văn phòng đại diện có quyền cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung, gia hạn hoặc cấp
lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp nước ngoài tại Việt Nam.
5. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung,
gia hạn hoặc cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của tổ chức, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp nước ngoài với những nội dung chính: Tên, địa chỉ của văn
phòng đại diện; nội dung thay đổi, bổ sung; lý do sửa đổi, bổ sung, gia hạn hoặc
đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện;
b) Giấy phép thành lập văn phòng đại
diện (trừ trường hợp bị mất).
6. Thủ tục sửa đổi, bổ sung, gia hạn
hoặc cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện
a) Trình tự:
Tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước
ngoài đề nghị sửa đổi, bổ sung, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép thành lập văn
phòng đại diện lập hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều này gửi trực tiếp hoặc
qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu điện đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức thẩm tra, trình người
có thẩm quyền quyết định sửa đổi, bổ sung, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép thành
lập văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài tại
Việt Nam theo Mẫu 5C tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép
thành lập văn phòng đại diện cho tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài
tại Việt Nam, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp gửi bản sao quyết định sửa đổi, bổ
sung, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện về Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, nơi đặt trụ sở của văn phòng đại diện để theo dõi, quản lý
và công bố công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình về giấy phép
thành lập văn phòng đại diện.
Điều 34. Chấm dứt
hoạt động, thu hồi giấy phép thành lập
1. Văn phòng đại diện của tổ chức, cơ
sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài tại Việt Nam chấm dứt hoạt động theo các trường
hợp quy định tại khoản 5 Điều 49 của Luật giáo dục nghề nghiệp.
2. Người có thẩm quyền cấp giấy phép
thành lập văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài
tại Việt Nam theo quy định tại Điều 31 Nghị định này thì có thẩm quyền quyết định
chấm dứt hoạt động, thu hồi giấy phép thành lập đối với văn phòng đại diện.
3. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có
trách nhiệm thông báo lý do thu hồi giấy phép hoặc lý do chấm dứt hoạt động của
văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài tại Việt
Nam với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi văn phòng đại diện đặt trụ sở biết trước
khi văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động.
4. Trong thời hạn 60 ngày làm việc, kể
từ ngày được thông báo chấm dứt hoạt động, văn phòng đại diện phải hoàn thành mọi
thủ tục liên quan đến người lao động; các khoản nợ, tiền lương, chế độ bảo hiểm
xã hội; thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có); hoàn trả giấy phép
thành lập văn phòng đại diện, nộp lại con dấu và gửi báo cáo bằng văn bản đến Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp.
Điều 35. Thông
báo hoạt động của văn phòng đại diện
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được giấy phép thành lập, văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo
dục nghề nghiệp nước ngoài tại Việt Nam phải tiến hành đăng trong 03 số báo
liên tiếp, trong đó có ít nhất 01 tờ báo Trung ương và 01 tờ báo địa phương về
các nội dung chủ yếu bao gồm: Tên của văn phòng đại diện bằng tiếng Việt và tiếng
nước ngoài thông dụng (nếu có); giấy phép thành lập văn phòng đại diện (số,
ngày và cơ quan cấp); họ và tên Trưởng văn phòng đại diện; địa điểm đặt trụ sở,
biểu tượng, điện thoại, fax, trang web và email (nếu có); số tài khoản tại ngân
hàng giao dịch; giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (số, ngày và cơ quan cấp).
Điều 36. Quyền
và nghĩa vụ của văn phòng đại diện
1. Văn phòng đại diện trong thời gian
hoạt động tại Việt Nam có các quyền sau đây:
a) Được Nhà nước Việt Nam bảo hộ các
quyền và lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc
tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
b) Thuê trụ sở, thuê, mua các phương
tiện, vật dụng cần thiết cho hoạt động của văn phòng đại diện; tuyển dụng lao động
là người Việt Nam, người nước ngoài để làm việc tại văn phòng đại diện theo quy
định của pháp luật Việt Nam;
c) Mở tài khoản theo quy định của
pháp luật Việt Nam và chỉ được sử dụng tài khoản này vào hoạt động của văn
phòng đại diện;
d) Có con dấu mang tên văn phòng đại
diện theo quy định của pháp luật Việt Nam;
đ) Các quyền khác theo quy định của
pháp luật.
2. Văn phòng đại diện trong thời gian
hoạt động tại Việt Nam có các nghĩa vụ sau đây:
a) Triển khai các hoạt động phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ; mục tiêu, phạm vi hoạt động, thời hạn, địa điểm được ghi
trong giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp nước ngoài tại Việt Nam; chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của văn phòng
đại diện tại Việt Nam;
b) Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hằng
năm báo cáo bằng hình thức trực tuyến và văn bản kết quả hoạt động của văn
phòng đại diện về Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, nơi văn phòng đại diện đặt trụ sở;
c) Báo cáo, cung cấp tài liệu hoặc giải
thích những vấn đề liên quan khi có yêu cầu của cơ quan Việt Nam có thẩm quyền;
d) Người đứng đầu văn phòng đại diện tại
Việt Nam thực hiện nhiệm vụ theo ủy quyền của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
nước ngoài trong phạm vi và thời hạn được ủy quyền;
đ) Nhân viên nước ngoài của văn phòng
đại diện có trách nhiệm thực hiện đúng mục đích nhập cảnh Việt Nam; chấp hành
nghiêm chỉnh pháp luật và tôn trọng các phong tục, tập quán của Việt Nam. Mọi
hành vi vi phạm pháp luật Việt Nam của nhân viên văn phòng đại diện sẽ bị xử lý
theo các quy định của pháp luật Việt Nam;
e) Các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.
Chương VI
ĐIỀU KIỆN, THẨM
QUYỀN, THỦ TỤC THÀNH LẬP, CÔNG NHẬN CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TƯ THỤC VÀ CƠ SỞ
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI HOẠT ĐỘNG KHÔNG VÌ LỢI NHUẬN
Điều 37. Điều kiện
xác định, căn cứ đánh giá cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận
1. Điều kiện xác định cơ sở giáo dục
nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động
không vì lợi nhuận:
a) Chênh lệch giữa thu và chi từ hoạt
động đào tạo nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học hàng năm của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp là tài sản sở hữu chung hợp nhất không phân chia, dùng để đầu tư phát
triển cơ sở vật chất; phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý; hoạt động
nghiên cứu khoa học; cấp học bổng cho người học và sử dụng cho các mục tiêu phục
vụ lợi ích cộng đồng khác;
b) Có cam kết hoạt động không vì lợi
nhuận với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nếu là trường cao đẳng; có cam kết
hoạt động không vì lợi nhuận với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp đặt trụ sở chính nếu là trường trung cấp, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp. Cam kết được công bố công khai để xã hội biết và giám
sát;
c) Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nguồn
vốn đầu tư không nhận lợi tức, hoặc nhận lợi tức nhưng không vượt quá lãi suất
trái phiếu Chính phủ quy định trong cùng thời kỳ.
2. Căn cứ để đánh giá cơ sở giáo dục
nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực
hiện cam kết hoạt động không vì lợi nhuận là báo cáo tài chính hàng năm và báo
cáo kiểm toán theo định kỳ.
Điều 38. Chính
sách khuyến khích đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận
1. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục,
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận
được hưởng các chính sách theo quy định tại các điểm a, b, c, d
và g khoản 1 Điều 26 của Luật giáo dục nghề nghiệp và các chính sách sau:
a) Ưu tiên cho thuê đất, cơ sở vật chất;
b) Ưu tiên tiếp nhận các dự án đầu
tư, đặt hàng để thực hiện nhiệm vụ đào tạo nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học và
chuyển giao công nghệ;
c) Được hỗ trợ kỹ thuật để tiếp nhận
học sinh phổ thông dân tộc nội trú khi ra trường vào học nghề và phát triển đào
tạo các ngành, nghề đáp ứng nhu cầu học tập của người lao động đi làm việc ở nước
ngoài.
2. Trường hợp cơ sở giáo dục nghề
nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã cam kết
hoạt động không vì lợi nhuận nhưng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng với
những quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định này thì bị xử lý như sau:
a) Thu hồi quyết định thành lập, công
nhận hoạt động không vì lợi nhuận;
b) Tước quyền thụ hưởng các chính sách
ưu tiên đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận;
c) Phải hoàn trả các khoản hỗ trợ tài
chính của Nhà nước gồm các khoản ưu đãi về tín dụng, ưu đãi từ các chương trình
hỗ trợ kỹ thuật, dự án trong và ngoài nước;
d) Bị truy thu các khoản thuế và bị xử
phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định.
Điều 39. Thẩm
quyền quyết định thành lập, công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận
1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quyết định thành lập, công nhận trường cao đẳng tư thục, trường
cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định thành lập, công nhận trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
tư thục; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài hoạt động không vì lợi nhuận.
Điều 40. Hồ sơ đề
nghị cho phép thành lập, công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận
1. Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận thực hiện theo
quy định tại Điều 6 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp hoặc Điều 12 Nghị định này đối với cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bổ sung các giấy tờ sau:
a) Văn bản cam kết của các tổ chức,
cá nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư cam kết việc sử dụng phần tài chính
chênh lệch giữa thu và chi của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định
này;
b) Biên bản họp của tổ chức, cá nhân
sở hữu hoặc những người góp vốn thành lập thông qua việc cơ sở giáo dục nghề
nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động
không vì lợi nhuận. Biên bản này phải được sự đồng ý của đại diện tối thiểu 75%
tổng số vốn góp của các thành viên góp vốn;
c) Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động
của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận;
d) Dự thảo Quy chế tài chính nội bộ của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài hoạt động không vì lợi nhuận.
2. Hồ sơ đề nghị công nhận cơ sở giáo
dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị chuyển sang hoạt động
không vì lợi nhuận (trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động không vì lợi
nhuận; phần vốn góp, phần tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân chia của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài);
b) Văn bản cam kết của các tổ chức,
cá nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư cam kết việc sử dụng phần tài chính
chênh lệch giữa thu và chi của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định
này;
c) Biên bản họp của tổ chức, cá nhân
sở hữu hoặc những người góp vốn thành lập thông qua việc cơ sở giáo dục nghề
nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang
hoạt động không vì lợi nhuận. Biên bản này phải được sự đồng ý của đại diện tối
thiểu 75% tổng số vốn góp của các thành viên góp vốn;
d) Bản sao quyết định cho phép thành
lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài;
đ) Báo cáo tài chính 03 năm gần nhất
và báo cáo kiểm toán theo định kỳ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Điều 41. Thủ tục
thành lập, công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận
1. Thủ tục thành lập mới cơ sở giáo dục
nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp.
2. Thủ tục thành lập mới cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận thực hiện
theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
3. Thủ tục công nhận cơ sở giáo dục
nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển
sang hoạt động không vì lợi nhuận.
a) Trình tự:
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động không
vì lợi nhuận lập hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 40 Nghị định này gửi trực
tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu điện đến Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp đối với trường cao đẳng tư thục, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước
ngoài; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường trung cấp tư thục,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục; trường trung cấp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì, tổ chức thẩm định
và lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, trình người có thẩm quyền quy định tại
Điều 39 Nghị định này quyết định công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục,
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận;
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc
chưa bảo đảm theo ý kiến của các cơ quan có liên quan, trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày có ý kiến, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị sửa
đổi, bổ sung hồ sơ hoặc giải trình thêm các nội dung.
b) Thời hạn gửi quyết định thành lập,
công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày ban hành quyết định thành lập, công nhận trường cao đẳng tư thục, trường
cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận, Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp gửi quyết định về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đặt trụ sở chính của
trường cao đẳng tư thục, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài để theo dõi,
quản lý và thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình về quyết định
thành lập, công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận;
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày ban hành quyết định thành lập, công nhận trường trung cấp tư thục, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục, trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn hoạt động không
vì lợi nhuận, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi quyết định về Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp để theo dõi, quản lý và thông báo trên trang thông tin điện
tử của cơ quan mình về quyết định thành lập, công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp
tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì
lợi nhuận.
Chương VII
QUYỀN VÀ TRÁCH
NHIỆM CỦA DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Điều 42. Quyền của
doanh nghiệp trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Được thành lập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp để đào tạo nhân lực trực tiếp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch
vụ trong doanh nghiệp và cho xã hội theo quy định tại Điều 18
Luật giáo dục nghề nghiệp.
2. Được tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp
và đào tạo thường xuyên tại nơi làm việc của doanh nghiệp theo quy định sau
đây:
a) Đối tượng đào tạo là người lao động
làm việc tại doanh nghiệp và lao động khác có nhu cầu được đào tạo;
b) Chương trình đào tạo bao gồm:
Chương trình đào tạo trình độ sơ cấp và các chương trình đào tạo thường xuyên
theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 40 của Luật
giáo dục nghề nghiệp;
c) Người dạy là nhà giáo hoặc nhà
khoa học, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật, nghệ nhân, người có tay nghề cao, nông dân sản
xuất giỏi;
d) Thỏa thuận với người học là người
lao động của doanh nghiệp về mức tiền lương và phương thức trả lương trong thời
gian đào tạo;
đ) Người học sau khi học hết chương trình
đào tạo, nếu đạt yêu cầu thì được người đứng đầu doanh nghiệp cấp chứng chỉ sơ
cấp hoặc chứng chỉ đào tạo. Chứng chỉ đào tạo phải ghi rõ nội dung và thời gian
đào tạo;
e) Báo cáo Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội nơi tổ chức đào tạo trước khi tổ chức đào tạo để theo dõi, quản lý.
3. Được liên kết, phối hợp với các cơ
sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp để tổ chức đào tạo các trình độ sơ cấp, trung
cấp, cao đẳng và các chương trình đào tạo thường xuyên theo quy định.
4. Được tham gia đặt hàng đào tạo nghề
nghiệp đối với các ngành, nghề ưu tiên cho phát triển kinh tế - xã hội của Nhà
nước; được đặt hàng đào tạo với cơ sở giáo dục nghề nghiệp để đào tạo nhân lực
cho doanh nghiệp ở các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
5. Cử đại diện tham gia vào hội đồng
trường cao đẳng, trường trung cấp công lập; hội đồng quản trị trường cao đẳng,
trường trung cấp tư thục nếu lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp có liên quan đến
ngành, nghề đào tạo của trường.
6. Được tham gia xây dựng danh mục
ngành, nghề đào tạo; xây dựng khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực
mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp; chương trình, giáo trình đào tạo nghề
nghiệp; tổ chức giảng dạy, hướng dẫn thực tập, đánh giá kết quả học tập của người
học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
7. Hỗ trợ cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo; cấp học bổng cho học sinh, sinh viên của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
8. Được thực hiện các quyền khác theo
quy định tại Điều 51 của Luật giáo dục nghề nghiệp và các
văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 43. Trách
nhiệm của doanh nghiệp trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Hàng năm báo cáo Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, nơi doanh nghiệp có trụ sở chính về nhu cầu đào tạo, sử
dụng lao động theo ngành nghề và nhu cầu tuyển dụng lao động của doanh nghiệp.
2. Cử người đại diện là chuyên gia,
cán bộ kỹ thuật phù hợp tham gia xây dựng danh mục ngành, nghề đào tạo; xây dựng
chương trình, giáo trình đào tạo; tham gia giảng dạy, hướng dẫn thực tập và
đánh giá kết quả học tập của người học tại các cơ sở hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
3. Tự tổ chức đào tạo, phối hợp với
cơ sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức đào tạo; đặt hàng với cơ sở giáo dục nghề
nghiệp để đào tạo người lao động được tuyển dụng vào làm việc tại doanh nghiệp
theo quy định.
4. Cung cấp thông tin phản hồi về chất
lượng lao động qua đào tạo của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và thông tin cho các
cuộc điều tra, khảo sát của cơ quan quản lý nhà nước, hiệp hội doanh nghiệp và
cơ sở giáo dục nghề nghiệp khi có yêu cầu nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả
đào tạo nghề nghiệp.
5. Tiếp nhận nhà giáo, học sinh, sinh
viên của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đến tham quan, thực hành, thực tập nâng
cao kỹ năng nghề tại doanh nghiệp hoặc cập nhật, tiếp cận công nghệ mới; trả tiền
lương cho nhà giáo, học sinh, sinh viên trực tiếp hoặc tham gia lao động làm ra
sản phẩm hợp quy cách bao gồm hàng hóa hoặc dịch vụ được cung cấp trên thị trường
trong thời gian thực tập tại doanh nghiệp theo mức do các bên thỏa thuận. Trường
hợp tiếp nhận người lao động vào đào tạo để làm việc cho doanh nghiệp thì phải
ký hợp đồng đào tạo với người lao động và không thu học phí.
6. Trả chi phí đào tạo, trả lương cho
người lao động của doanh nghiệp trong thời gian nghỉ đi học theo thỏa thuận giữa
doanh nghiệp và người lao động theo quy định của pháp luật.
7. Xây dựng kế hoạch, chương trình
đào tạo, bồi dưỡng và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề
cho người lao động trong doanh nghiệp và báo cáo kết quả thực hiện theo quy định
tại các Điều 60, 61 của Bộ luật lao động.
8. Thực hiện trách nhiệm xã hội đối với
hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cam kết đóng góp vào sự phát triển bền vững của
giáo dục nghề nghiệp thông qua các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng
nhu cầu nhân lực của doanh nghiệp, cộng đồng và xã hội.
9. Thực hiện các trách nhiệm khác
theo quy định tại Điều 52 của Luật giáo dục nghề nghiệp và
các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 44. Quy định
chuyển tiếp
1. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước
ngoài đã nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp nước ngoài tại Việt Nam trước ngày Nghị định này có hiệu lực
thi hành nhưng chưa được cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện thì điều chỉnh,
hoàn thiện hồ sơ để được cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện theo quy định
tại Nghị định này.
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài đề nghị
cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trước
ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được cho phép thành lập thì
điều chỉnh hồ sơ và thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
Điều 45. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của các văn bản liên quan đến giáo dục nghề nghiệp
1. Sửa đổi điểm i khoản 5 Điều 47 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức như sau:
“i) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp, lao
động và xã hội;”
2. Thay thế một
số cụm từ quy định tại Nghị định số 11/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 01 năm 2015 của
Chính phủ quy định về giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong nhà trường
như sau:
“a) Thay thế cụm từ “cơ quan quản lý
nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở Trung ương” bằng “Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội” tại khoản 3 Điều 4;
b) Thay thế cụm từ “Thủ trưởng cơ
quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở Trung ương” bằng “Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội” tại điểm a khoản 1 Điều 5, điểm
a khoản 3 Điều 5 và khoản 1 Điều 9”.
3. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 79/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính
phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp như
sau:
a) Sửa tên khoản 2 Điều
29 thành “Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng đoàn
thanh tra chuyên ngành của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng đoàn
thanh tra chuyên ngành của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có quyền:”;
b) Sửa tên khoản 3 Điều
29 thành “Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội có quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp (trừ nhóm ngành đào tạo giáo viên), về đánh giá kỹ năng
nghề quốc gia, gồm:”;
c) Sửa tên khoản 4 Điều
29 thành “Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Giáo dục và Đào tạo có
quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp đối với việc
tổ chức, hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
nhóm ngành đào tạo giáo viên gồm:”;
d) Sửa tên khoản 5 Điều
29 thành “Chánh Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tổng Cục trưởng
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm hành
chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp (trừ nhóm ngành đào tạo giáo viên), về
đánh giá kỹ năng nghề quốc gia, gồm:”;
đ) Sửa tên khoản 6 Điều
29 thành “Chánh Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo có quyền xử phạt đối với
hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp đối với việc tổ
chức, hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng nhóm
ngành đào tạo giáo viên gồm:”;
e) Khoản 2 Điều 31
sửa lại thành “Cán bộ, công chức là thành viên đoàn thanh tra theo quyết định
thanh tra của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Chánh Thanh tra Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp,
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chánh Thanh tra Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.”.
4. Sửa đổi khoản 1 Điều 17 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ
quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ
năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 như sau:
“1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo thẩm quyền chủ trì, phối hợp
với các bộ, ngành liên quan hướng dẫn chi tiết tổ chức thực hiện Nghị định này.
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc xác định các
ngành, nghề đào tạo của giáo dục nghề nghiệp tương ứng với khung học phí quy định
tại khoản 4 Điều 5 Nghị định này.”
5. Sửa đổi khoản 1 Điều 14 Nghị định số 113/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp trách nhiệm công việc và phụ
cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập như sau:
“1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thi hành Nghị định này.”
6. Sửa đổi Điều 14 của Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ
quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp như
sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm
c khoản 1 Điều 14 như sau:
“c) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn,
trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp
luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 25 học
sinh/giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo.”
b) Bãi bỏ điểm đ khoản
2 Điều 14.
7. Thay thế Mẫu số 3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 49/2018/NĐ-CP
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định về kiểm định chất lượng giáo dục
nghề nghiệp bằng Mẫu 6 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
8. Bãi bỏ cụm
từ “Bộ Giáo dục và Đào tạo” quy định tại khoản 1 Điều 7 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung
cấp.
Điều 46. Hiệu lực
thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.
2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực
thi hành, Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật giáo dục nghề nghiệp hết hiệu lực
thi hành.
Điều 47. Trách
nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm được giao
chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b). PC
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ)
Mẫu 1A
|
Văn bản đề nghị cho phép thành lập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của trường
trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
|
Mẫu 1B
|
Đề án thành lập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
Mẫu 1C
|
Quyết định cho phép thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của trường trung cấp,
trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
|
Mẫu 2A
|
Quyết định chia, tách, sáp nhập cơ
sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
Mẫu 2B
|
Quyết định giải thể cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
Mẫu 3A
|
Văn bản đăng ký hoạt động liên kết
đào tạo với nước ngoài
|
Mẫu 3B
|
Báo cáo đăng ký hoạt động liên kết
đào tạo với nước ngoài
|
Mẫu 3C
|
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên
kết đào tạo với nước ngoài
|
Mẫu 4A
|
Quyết định đình chỉ, chấm dứt hoạt
động liên kết đào tạo với nước ngoài
|
Mẫu 4B
|
Quyết định cho phép hoạt động liên
kết đào tạo với nước ngoài trở lại
|
Mẫu 5A
|
Văn bản đề nghị cho phép thành lập Văn
phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài tại Việt
Nam
|
Mẫu 5B
|
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài tại Việt Nam
|
Mẫu 5C
|
Giấy phép thành lập, sửa đổi, gia hạn
giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
nước ngoài tại Việt Nam
|
Mẫu 6
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
|
Mẫu 1A
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….,
ngày …… tháng …… năm 20...
Kính gửi:
………………….(1)…………………….
V/v đề nghị cho phép thành lập
………………..(2)……………
1. Họ và tên người đại diện tổ chức đề
nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp/phân hiệu của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp:
...............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Số Chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu……..;
ngày, tháng cấp, nơi cấp: ........................
Nơi đăng ký thường trú tại Việt Nam
(nếu có): ..............................................................
2. Lý do đề nghị cho phép thành lập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp/phân hiệu của cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
...................................................................................................................................
3. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề
nghiệp đề nghị cho phép thành lập:
Số Giấy chứng nhận đầu tư của dự án đầu
tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp....ngày...tháng...năm...., cơ quan cấp:
...................................................................................................................................
Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dự kiến
thành lập: ……………….(3)..............................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh:
.........................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………(4).............................................................
Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có):
……………………..(5)............................................
Số điện thoại: ………………………………….
Fax:...........................................................
Website (nếu có): …………………………. Email:
...........................................................
4. Chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt
động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp/phân hiệu của cơ sở giáo dục nghề nghiệp:..............................................................................
5. Ngành, nghề đào tạo và trình độ
đào tạo:..................................................................
a) Tại trụ sở chính
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có ghi riêng cho từng phân hiệu/địa điểm đào tạo)
6. Diện tích đất sử dụng: ……………………….
Diện tích xây dựng .................................
7. Vốn đầu tư:
.............................................................................................................
8. Thời hạn hoạt động của cơ sở giáo
dục nghề nghiệp: ...............................................
(Kèm theo đề án thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp)
Tôi xin chấp hành đúng những quy định
về giáo dục nghề nghiệp và pháp luật có liên quan của Nhà nước Việt Nam.
Đề nghị ………………………………………..(6)………………………………………………..........
xem xét, quyết định./.
|
(7)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1), (6): Ghi tên đầy đủ của cơ quan
có thẩm quyền cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài.
(2), (3): Ghi cụ thể tên cơ sở giáo dục
nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập (ví dụ: Trường Cao đẳng A,
Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C).
(4): Ghi địa điểm dự kiến đặt trụ sở
chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp/phân hiệu của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề
nghị cho phép thành lập.
(5): Ghi địa điểm dự kiến đặt phân hiệu
của trường trung cấp, trường cao đẳng hoặc địa điểm đào tạo (nếu có) của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp đề nghị cho phép thành lập.
(7): Chức danh người đứng đầu tổ chức
đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu 1B
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..,
ngày .... tháng .... năm 20 ....
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP ……..(1)……..
Phần
thứ nhất
SỰ
CẦN THIẾT THÀNH LẬP ……..(2)……….
1. Tình hình phát triển kinh tế - xã
hội và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
2. Thực trạng nguồn nhân lực và nhu cầu
phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên địa bàn
(hoặc lĩnh vực).
3. Thực trạng công tác giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
4. Nhu cầu đào tạo ………(3)……… trên địa
bàn (hoặc lĩnh vực) và các tỉnh lân cận.
5. Quá trình hình thành và phát triển
(chỉ áp dụng đối với trường hợp nâng cấp cơ sở giáo dục nghề nghiệp):
a) Sơ lược quá trình hình thành và
phát triển.
b) Về cơ sở vật chất.
c) Về thiết bị đào tạo.
d) Về đội ngũ giáo viên, giảng viên
và cán bộ quản lý.
đ) Về chương trình, giáo trình, đào tạo.
e) Về kinh phí hoạt động.
Phần
thứ hai
MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA……(4)……….
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
………(5)…... ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP THÀNH
LẬP
1. Tên:
………………………………………….(6)……………………………………………….
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ............................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………(7)...................................................
3. Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có): ........................................................................
4. Số điện thoại: ………… Fax: …….. Website:
……………….., Email: ...........................
5. Đơn vị quản lý trực tiếp (nếu có):
.............................................................................
6. Họ và tên người dự kiến làm Hiệu
trưởng trường/Giám đốc trung tâm:
...................................................................................................................................
(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)
- Chức năng, nhiệm vụ của trường/trung
tâm: ...............................................................
II. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO CỦA CƠ SỞ
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể: Tên ngành, nghề,
quy mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo tại trụ sở chính và từng
phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có).
a) Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự
kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (8)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……………….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……………….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……...
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Dự kiến quy mô đào tạo
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự
kiến quy mô đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRƯỜNG CAO
ĐẲNG/TRƯỜNG TRUNG CẤP/TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Cơ cấu tổ chức (phòng, khoa, bộ
môn, các đơn vị phục vụ đào tạo....)
2. Chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị,
tổ chức thuộc trường/trung tâm.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trưởng,
Phó Hiệu trưởng của trường/ Giám đốc, Phó Giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
IV. CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT
ĐỘNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất:
- Diện tích đất sử dụng:
+ Đất xây dựng:
+ Đất lưu không:
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu
học thực hành.
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể thao, ký
túc xá, nhà ăn, y tế...
+ Các hạng mục khác...
b) Danh mục thiết bị, dụng cụ, phương
tiện đào tạo theo từng ngành, nghề (tên, số lượng, năm sản xuất...).
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo,
nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề đào
tạo.
b) Số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo
của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu
giảng dạy cho từng ngành, nghề đào tạo.
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn
để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn (14);
b) Kế hoạch sử dụng vốn để đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, xây dựng chương trình, giáo
trình và chi cho các hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi được cho
phép thành lập.
Phần
thứ ba
KẾ
HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở
vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết
bị.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng,
đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển
chương trình, giáo trình.
5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử dụng
nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên.
Phần
thứ tư
HIỆU
QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(15)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1), (2), (4), (5), (6): Ghi cụ thể
tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập như: Trường
Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C.
(3): Đối với đề án đề nghị cho phép
thành lập trường cao đẳng ghi “trình độ cao đẳng hoặc/và trình độ trung cấp,
trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp ghi
“trình độ trung cấp hoặc/và trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị cho phép
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp ghi “trình độ sơ cấp”.
(7): Ghi địa điểm nơi dự kiến đặt trụ
sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị cho phép thành lập (phường/xã/thị
trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(8), (11): Trường cao đẳng điền thông
tin vào nội dung này.
(9), (12): Trường cao đẳng (nếu dự kiến
tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin vào nội
dung này.
(10), (13): Trường cao đẳng, trường
trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo dục nghề
nghiệp điền thông tin vào nội dung này.
(14): Hồ sơ chứng minh về nguồn vốn
là văn bản xác nhận của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng về nguồn vốn để đầu tư
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục.
(15): Phê duyệt của người đứng đầu tổ
chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(16): Người đứng đầu tổ chức lập đề
án.
Mẫu 1C
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: (2)
/QĐ-…(3)…
|
…(4)…, ngày ….. tháng ….. năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép thành lập…………(5)……………..
THẨM
QUYỀN BAN HÀNH (6)……
Căn cứ ……………………………………..(7)
………………………………………………….;
Căn cứ ……………………………………..(8)
………………………………………………….;
Xét đề nghị của
…………………………………………………………………………………...,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
………………………………………………….(9)……………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Điều … ……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………….../.
Nơi nhận:
- Như Điều ...;
- ………..;
- Lưu: VT, .... (11) A.xx (12)
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (10)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức
danh nhà nước ban hành quyết định.
(2) Số văn bản.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
hoặc chức danh nhà nước ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Trích yếu nội dung quyết định:
cho phép thành lập (phân hiệu) “tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp”.
(6) Chức vụ của người đứng đầu cơ
quan ban hành quyết định.
(7) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban
hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan, tổ chức).
(8) Các văn bản pháp lý liên quan trực
tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(9) Nội dung quyết định: cho phép
thành lập (phân hiệu) cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
(10) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
(11) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo
và số lượng bản lưu (nếu cần).
(12) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản
và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu 2A
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: (2)
/QĐ-…(3)…
|
…(4)…, ngày ….. tháng ….. năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ……….. (5) ………….
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (6)……..
Căn cứ ……………………………………..(7)…………………………………………………….;
Căn cứ ……………………………………..(8)…………………………………………………….;
Xét đề nghị của …………………………………………………………………………………….,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
…………………………………………(9)………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Điều …
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………../.
Nơi nhận:
- Như Điều …;
- …….;
- Lưu: VT, .... (11) A.xx (12)
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (10)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức
danh nhà nước ban hành quyết định.
(2) Số văn bản.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
hoặc chức danh nhà nước ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Trích yếu nội dung quyết định:
chia, tách, sáp nhập, đổi tên “tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp”.
(6) Chức vụ của người đứng đầu cơ
quan ban hành quyết định.
(7) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban
hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan, tổ chức).
(8) Các văn bản pháp lý liên quan trực
tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(9) Nội dung quyết định: chia, tách,
sáp nhập, đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
(10) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
(11) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo
và số lượng bản lưu (nếu cần).
(12) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản
và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu 2B
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: (2)
/QĐ-…(3)…
|
…(4)…, ngày ….. tháng ….. năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép giải thể …………..
(5) ………….
THẨM
QUYỀN BAN HÀNH (6)…….
Căn cứ
……………………………………………..(7)……………………………………………;
Căn cứ
……………………………………………..(8)……………………………………………;
Xét đề nghị của
……………………………………………………………………………………,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
………………………………………………(9)……………………………………………
.......(10)……………………………………………………………………………………………...
Điều …
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………./.
Nơi nhận:
- Như Điều …;
- …….;
- Lưu: VT, .... (12) A.xx (13)
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (11)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức
danh nhà nước ban hành quyết định.
(2) Số văn bản.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
hoặc chức danh nhà nước ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Trích yếu nội dung quyết định:
cho phép giải thể + “tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp”.
(6) Chức vụ của người đứng đầu cơ
quan ban hành quyết định.
(7) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành
quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ
quan, tổ chức).
(8) Các văn bản pháp lý liên quan trực
tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(9) Nội dung quyết định: giải thể +
tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
(10) Nêu rõ lý do giải thể; các biện
pháp bảo đảm quyền lợi của người học, đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và người
lao động; phương án giải quyết tài sản và thực hiện nghĩa vụ về tài chính theo
quy định của pháp luật.
(11) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
(12) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo
và số lượng bản lưu (nếu cần).
(13) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản
và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu 3A
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..,
ngày .... tháng .... năm 20....
Kính gửi:
………………………..(1)……………………….
Chúng tôi, những người cùng ký tên dưới
đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết đào tạo gồm:
I. CÁC BÊN LIÊN KẾT:
1. Bên Việt Nam:
…………………………………………………(2)………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................................
Điện thoại: …………………………………………..
Fax:.....................................................
Website: ………………………………………
Email:..........................................................
Quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập:..............................................................
Số tài khoản: ……………………….tại Ngân hàng
...........................................................
Người đại diện:
...........................................................................................................
Chức vụ:
.....................................................................................................................
2. Bên nước ngoài:
………………………………………(3)...............................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Điện thoại:
…………………………………….Fax:.............................................................
Website: ……………………………………………… Email:
...............................................
Văn bản pháp lý về việc thành lập/Giấy
phép đăng ký hoạt động: .................................
Số tài khoản: ………………………………………… tại
Ngân hàng ....................................
Người đại diện:
...........................................................................................................
Chức vụ:
.....................................................................................................................
Đề nghị ...(4)... xem xét, cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo cấp bằng ………(5)………, giữa
……….(6)…….. và ....(7)……………
II. NỘI DUNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
1. Mục tiêu, phạm vi liên kết đào tạo
a) Tại trụ sở chính:
TT
|
Tên
ngành, nghề liên kết đào tạo
|
Mã
ngành/nghề (8)
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Văn
bằng, chứng chỉ
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu (nếu có):
TT
|
Tên
ngành, nghề liên kết đào tạo
|
Mã
ngành/nghề (9)
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Văn
bằng, chứng chỉ
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
2. Thời gian liên kết đào tạo
3. Trách nhiệm của các bên liên kết
đào tạo
4. Việc giải quyết tranh chấp trong
quá trình liên kết đào tạo
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng
những quy định pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các quy định của pháp luật
có liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT, ….
|
……………(10)………………
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
……………(11)………………
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
(1), (4) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo.
(2), (6), và (3), (7), Ghi đúng tên
hai cơ sở đăng ký hoạt động liên kết đào tạo theo tên trong quyết định thành lập,
cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
(8), (9): Mã ngành, nghề áp dụng đối
với trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
(10), (11): Quyền hạn, chức vụ của
người ký.
Mẫu 3B
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..,
ngày .... tháng .... năm 20....
BÁO CÁO
Đăng ký hoạt động liên kết đào tạo
với nước ngoài
Phần
thứ nhất
THÔNG
TIN CHUNG
I. CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VIỆT
NAM
1. Tên cơ sở đăng ký:
……………………………..(1)........................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ............................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.................................................................................................
Phân hiệu (nếu có):
......................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………………………,
Fax:..............................................
Website: ………………………………………………….,
Email:...........................................
3. Quyết định thành lập, cho phép
thành lập số: ............................................................
Ngày, tháng, năm cấp:
................................................................................................
Cơ quan cấp:
..............................................................................................................
4. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý
trực tiếp (nếu có): ………………(2).......................
5. Chức năng, nhiệm vụ:
..............................................................................................
6. Số Giấy chứng nhận kiểm định chất
lượng chương trình đào tạo................................
II. CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NƯỚC
NGOÀI
1. Tên cơ sở đăng ký:
……………………………….(3).....................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ............................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.................................................................................................
Phân hiệu (nếu có): ......................................................................................................
Số điện thoại: …………………………………………..,
Fax:...............................................
Website: ………………………………………………...,
Email:............................................
3. Quyết định thành lập, cho phép
thành lập số: ............................................................
Ngày, tháng, năm cấp:
................................................................................................
Cơ quan cấp:
..............................................................................................................
4. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý
trực tiếp (nếu có): ……………….(4)......................
5. Chức năng, nhiệm vụ:
..............................................................................................
6. Số Giấy chứng nhận kiểm định chất
lượng chương trình đào tạo................................
III. NỘI DUNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
1. Mục tiêu của chương trình liên kết
đào tạo, ngành, nghề, trình độ đào tạo
2. Đối tượng tuyển sinh và tiêu chí
tuyển sinh
3. Quy mô liên kết đào tạo
a) Tại trụ sở chính:
TT
|
Tên
ngành, nghề liên kết đào tạo
|
Mã
ngành/nghề (5)
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Văn
bằng, chứng chỉ
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu (nếu có):
TT
|
Tên
ngành, nghề liên kết đào tạo
|
Mã
ngành/nghề (6)
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Văn
bằng, chứng chỉ
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
4. Hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập của học sinh, sinh viên
5. Bằng, chứng chỉ được cấp
6. Mức học phí
7. Trách nhiệm và quyền hạn của các
bên liên kết
Phần
thứ hai
ĐIỀU
KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THEO TỪNG NGÀNH, NGHỀ
A. TẠI TRỤ SỞ CHÍNH
I. Ngành, nghề:..(thứ nhất)...;
trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: (7)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất (8)
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn
- Số phòng/xưởng thực hành, thực tập
b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo (9)
TT
|
Tên
thiết bị đào tạo
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
|
|
|
…
|
|
|
|
2. Nhà giáo
a) Tổng số nhà giáo của ngành, nghề
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo
viên, giảng viên quy đổi
c) Nhà giáo cơ hữu (nếu là cán bộ quản
lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm)
TT
|
Họ và tên
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
d) Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT
|
Họ và tên
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng
số giờ giảng dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
(Có hồ
sơ chứng minh kèm theo) (10)
3. Chương trình, giáo trình, tài
liệu giảng dạy
a) Tên chương trình, trình độ đào tạo,
thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo kèm theo)
(11)
b) Danh mục các loại giáo trình, tài
liệu giảng dạy của ngành, nghề
II. Ngành, nghề: …………….(thứ
hai)…….; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm:
…………(12)……………………………………………………………………
(Trình bày tương tự như mục I nêu
trên)
B. TẠI PHÂN HIỆU (NẾU CÓ) (13)
(Trình bày tương tự như mục A nêu
trên)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
-
|
……………………(14)……………………
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
(1), (3): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký
hoạt động liên kết đào tạo theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư.
(2), (4): Ghi đúng tên cơ quan chủ quản
của các bên liên kết (nếu có).
(5), (6): Ghi đúng mã ngành, nghề
liên kết đào tạo.
(7): Ghi rõ tên và trình độ đào tạo,
quy mô tuyển sinh/năm của từng ngành, nghề.
(8): Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất
là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa
điểm, cơ sở vật chất.
(9): Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng
cụ đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua bán, biên bản
thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào tạo đi thuê: Bản sao
(không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên bản bàn giao thiết bị.
(10): Hồ sơ chứng minh của nhà giáo:
Mỗi nhà giáo phải có các hồ sơ chứng
minh sau (bản sao không cần chứng thực):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
làm việc hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng
(nếu là nhà giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn nghiệp
vụ.
(11): Một chương trình đào tạo bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của
người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(12): Báo cáo tiếp tục các điều kiện
bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ hai như ngành, nghề
thứ nhất.
(13): Trong trường hợp đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo tại phân hiệu thì phải báo cáo lần lượt các ngành, nghề đăng
ký liên kết đào tạo.
(14): Quyền hạn, chức vụ của người
ký.
Mẫu 3C
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/GCNĐKHĐLK-…(3)…
|
…, ngày ….. tháng ….. năm 20…
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký hoạt động liên kết đào tạo
với nước ngoài
……………(4)………………………… chứng nhận:
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt
Nam (ghi bằng chữ in hoa): ..............................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ............................................................
Thuộc:
........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................................
Điện thoại: …………………………………………,
Fax:......................................................
Website: ……………………………………………,
Email:...................................................
Địa chỉ phân hiệu (nếu
có):............................................................................................
Quyết định thành lập, cho phép thành
lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số:
.............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp:
............................................................................
2. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước
ngoài/tổ chức nước ngoài (ghi bằng chữ in
hoa):…………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ............................................................
Thuộc:
........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………,
Fax:.........................................................
Website: …………………………………………,
Email:......................................................
Địa chỉ phân hiệu (nếu
có):............................................................................................
Quyết định thành lập, cho phép thành
lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: …………… Ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp: .................................................................
3. Hai Bên được hoạt động liên kết
đào tạo với nước ngoài như sau:
a) Ngành nghề, số lượng, quy mô và
trình độ đào tạo
- Tại trụ sở chính:
TT
|
Tên
ngành/nghề đào tạo
|
Mã
ngành/ nghề (5)
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Văn
bằng, chứng chỉ
|
Trình
độ đào tạo
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tại phân hiệu (nếu có):
…………………………………..(6)……………………………….
TT
|
Tên
ngành/nghề đào tạo
|
Mã
ngành/ nghề (7)
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Văn
bằng, chứng chỉ
|
Trình
độ đào tạo
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Đối tượng tuyển sinh:
..............................................................................................
c) Thời gian và chương trình đào tạo:
...........................................................................
d) Ngôn ngữ giảng dạy nội dung chuyên
môn: .............................................................
đ) Địa điểm đào tạo:
....................................................................................................
e) Bằng tốt nghiệp: ......................................................................................................
g) Kinh phí đào tạo và quản lý tài
chính: .......................................................................
4. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể
từ ngày ký./.
|
……………(8)……………….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
(1): Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội (đối với giấy chứng nhận do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp) hoặc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với giấy chứng nhận do Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội cấp).
(2): Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp hoặc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
(3): Tên viết tắt của cơ quan cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo.
(4): Tên đầy đủ của cơ quan cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo.
(5), (7): Mã ngành/nghề áp dụng đối với
các ngành/nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
(6): Ghi địa chỉ của từng phân hiệu.
(8): Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu 4A
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: (3)
/QĐ-….(4)…
|
… (5) …, ngày …… tháng …… năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc
…………………………….(6)……………………………
THẨM
QUYỀN BAN HÀNH (7)…….
Căn cứ ……………………………………………(8)………………………………………………;
Căn cứ ……………………………………………(9)………………………………………………;
Xét đề nghị của ………………………………………………………………………………………………………...,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
………………………………………………….(10)………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Điều …
………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………./.
Nơi nhận:
- Như Điều …;
- …….;
- Lưu: VT, .... (12) A.xx (13)
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (11)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức
danh nhà nước ban hành quyết định.
(3) Số văn bản.
(4) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
hoặc chức danh nhà nước ban hành quyết định.
(5) Địa danh.
(6) Trích yếu nội dung quyết định: đình
chỉ, chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo.
(7) Chức vụ của người đứng đầu cơ
quan ban hành quyết định.
(8) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban
hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan, tổ chức).
(9) Các văn bản pháp lý liên quan trực
tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(10) Nội dung quyết định: nội dung
liên kết, lý do, thời hạn đình chỉ, biện pháp bảo đảm lợi ích hợp pháp của người
học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên, người lao động.
(11) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
(12) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo
và số lượng bản lưu (nếu cần).
(13) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản
và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu 4B
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: (3)
/QĐ-….(4)…
|
… (5) …, ngày …… tháng …… năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc
……………………….(6)………………………………..
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (7)………
Căn cứ ………………………………………….(8)……………………………………………….;
Căn cứ ………………………………………….(9)………………………………………………..;
Xét đề nghị của …………………………………………………………………………………….,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
………………………………………………..(10)…………………………………………
………………………………………………………………………………………………………...
Điều …
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………../.
Nơi nhận:
- Như Điều …;
- …….;
- Lưu: VT, .... (12) A.xx (13)
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (11)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức
danh nhà nước ban hành quyết định.
(3) Số văn bản.
(4) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
hoặc chức danh nhà nước ban hành quyết định.
(5) Địa danh.
(6) Trích yếu nội dung quyết định:
cho phép hoạt động liên kết đào tạo với tổ chức, cơ sở đào tạo nước ngoài trở lại.
(7) Chức vụ của người đứng đầu cơ
quan ban hành quyết định.
(8) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban
hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan, tổ chức).
(9) Các văn bản pháp lý liên quan trực
tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(10) Nội dung quyết định: cho phép hoạt
động liên kết đào tạo với tổ chức, cơ sở đào tạo nước ngoài trở lại.
(11) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
(12) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo
và số lượng bản lưu (nếu cần).
(13) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản
và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu 5A
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……(1)…..,
ngày .... tháng .... năm 20....
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị cho phép thành lập
Văn phòng đại diện ...(2)... tại Việt Nam
Kính gửi:
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Tên của tổ chức, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp nước ngoài (ghi bằng chữ in hoa tiếng Việt, tiếng Anh và bằng tiếng
nước sở tại):………..…….(3)..................................................................................................
2. Giấy chứng nhận hoặc quyết định
thành lập số……… do…..…. cấp ngày ..................
3. Địa chỉ trụ sở chính (ở nước ngoài
nơi có tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài làm đơn xin phép):
Điện thoại: ………………
Fax…………… E-mail..............................................................
4. Lĩnh vực đang hoạt động hợp pháp của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước
ngoài:
5. Tóm tắt quá trình phát triển của tổ
chức, cơ sở giáo dục nước ngoài:
6. Nguồn và khả năng tài chính:
Đề nghị cho phép lập Văn phòng đại diện
tại Việt Nam với nội dung sau:
1- Tên Văn phòng đại diện (ghi bằng
chữ in hoa): .........................................................
- Địa chỉ dự kiến đặt Văn phòng đại
diện: .....................................................................
- Điện thoại:………………..
Fax………………. E-mail…………… Website:...................
- Tôn chỉ, mục đích hoạt động của Văn
phòng đại diện:.................................................
- Nội dung, phạm vi hoạt động của Văn
phòng đại diện:................................................
- Lý do thành lập Văn phòng đại diện ở
Việt Nam:.........................................................
2- Chức năng, nhiệm vụ chính của văn
phòng đại diện tại Việt Nam
3- Số người dự kiến làm việc tại Văn
phòng đại diện là... người
- Số người từ nước ngoài vào
là………………… người
- Số người tuyển dụng tại Việt Nam
là…………… người
4- Họ tên người đứng đầu Văn phòng đại
diện:.............................................................
- Ngày sinh…../…./…… Dân tộc………………..
Quốc tịch...............................................
- Hộ chiếu (Chứng minh nhân dân), số………Ngày
cấp……./……/……… Nơi cấp…………………Thời hạn sử dụng:
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ở nước
sở tại và địa chỉ nơi làm việc:........................
- Địa chỉ đăng ký cư trú tại Việt
Nam:............................................................................
- Thẻ thường trú (thẻ tạm trú, chứng
nhận tạm trú) do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp số: Ngày cấp…………….. Nơi
cấp.......................................................................................................................
Thời hạn: ....................................................................................................................
……….(4)…………..cam đoan những lời khai
trên đây là hoàn toàn đúng sự thật.
Chúng tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định của nhà nước Việt Nam về các hoạt động của tổ chức, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp nước ngoài, Văn phòng đại diện và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với
nhà nước Việt Nam; không làm bất cứ việc gì dẫn đến vi phạm pháp luật và quy định
hiện hành của nhà nước Việt Nam.
Kèm theo:
-
-
|
....
ngày.... tháng.... năm…..
Đại diện theo pháp luật của tổ chức,
cơ sở giáo dục nghề nghiệp
nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
(1): Địa danh.
(2), (3), (4): Ghi cụ thể tên tổ chức,
cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài.
Mẫu 5B
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…(1)…, ngày ….. tháng …… năm …….
|
GIẤY PHÉP
Thành lập Văn phòng đại diện
…………(2)………… tại Việt Nam
Số:..............
1. Cấp cho: …………………………………………..(3).......................................................
Tên giao dịch quốc tế:
.................................................................................................
Thuộc:
........................................................................................................................
Địa điểm trụ sở:
..........................................................................................................
Điện thoại: …………………., Fax: ……………….., E-mail:...............................................
Quyết định thành lập số: ..............................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp: ................................................................................................
Được phép thành lập Văn phòng đại diện
tại Việt Nam:
Địa điểm Văn phòng đại diện: ......................................................................................
Điện thoại: …….., Fax: ………., E-mail:………………. Website
.......................................
2. Họ và tên người đứng đầu Văn phòng
đại diện:.........................................................
- Sinh ngày …../….../…… Dân tộc…………..
Quốc tịch..................................................
- Hộ chiếu (Chứng minh nhân dân), số…………..Ngày
cấp……/…../……. Nơi cấp……………………….Thời hạn sử dụng:
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ở nước
sở tại và địa chỉ nơi làm việc:....
- Địa chỉ đăng ký cư trú tại Việt
Nam:............................................................................
- Thẻ thường trú (thẻ tạm trú, chứng
nhận tạm trú) do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp số: Ngày cấp……………..Nơi
cấp..............................................................................................................................
Thời hạn:.....................................................................................................................
3. Văn phòng đại diện ………..(4)………… tại
Việt Nam thuộc ………(5)………. chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, chịu sự quản lý theo lãnh thổ của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...(6)…….;
hoạt động theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng và các quy định khác
của pháp luật.
4. Văn phòng đại diện ……….(7)………… hoạt
động theo quy định của pháp luật về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp; có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng, được mở
tài khoản tại ngân hàng; thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp
luật.
5. Thời hạn hoạt động: 05 năm.
6. Giấy phép có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
|
………(8)……….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
(1): Địa danh.
(2), (3), (4), (5), (7): Tên của tổ
chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị thành lập văn
phòng đại diện.
(6): Địa danh tỉnh/thành phố trực thuộc
trung ương nơi đặt trụ sở của Văn phòng.
(8): Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu 5C
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
… (1) …, ngày ….. tháng ….. năm 20…
|
GIẤY PHÉP
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện ...(2)... tại Việt Nam
Số
…(3).../GPVPĐD
BỘ
TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ ………………………………………………(4)…………………………………………..;
Căn cứ
………………………………………………(5)…………………………………………..;
Xét đề nghị của
…………………………………………………………………………………….,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép sửa đổi, bổ sung, gia hạn Giấy phép ngày ....tháng....năm... của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thành lập Văn phòng đại diện
(6) tại Việt Nam, như sau:
………………………………………………………..(7)……………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Điều …
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………../.
Nơi nhận:
- Như Điều …;
- …….;
- Lưu: VT, .... (9) A.xx (10)
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (8)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
(1) Địa danh.
(2), (6) Tên tổ chức, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp nước ngoài.
(3) Số văn bản.
(4) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban
hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
(5) Các văn bản pháp lý liên quan trực
tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(7) Nội dung quyết định: sửa đổi, bổ
sung, gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tổ chức, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp nước ngoài tại Việt Nam.
(8) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
(9) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo
và số lượng bản lưu (nếu cần).
(10) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản
và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu 6
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GCN-LĐTBXH
|
….(1)…., ngày …… tháng ….. năm 20…
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Tên tổ chức: …………….(2)……………………………………………………………………….
Trụ sở: ……………………………………………………………………………………………….
ĐƯỢC CHỨNG NHẬN CÓ ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Nơi nhận:
- Như Điều …;
- …….;
- Lưu: VT, .... (4) A.xx (5)
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (3)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
(1) Địa danh.
(2) Tên tổ chức, đơn vị đề nghị cấp
giấy chứng nhận.
(3) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo
và số lượng bản lưu (nếu cần).
(5) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản
và số lượng bản phát hành (nếu cần).