BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1872/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày
04 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động
và Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành
chính mới ban hành về kiểm định kỹ thuật an toàn lao động lĩnh vực an toàn lao
động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục
trưởng Cục An toàn lao động và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, PC, Cục ATLĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Dũng
|
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH,
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1872/QĐ-LĐTBXH ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp Trung ương, địa
phương
|
1
|
Kiểm định các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động
|
An toàn lao động
|
Các tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Khai báo đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị,
vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
|
An toàn lao động
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1872/QĐ-LĐTBXH ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương, địa
phương
1. Tên thủ tục hành chính: Kiểm định các loại
máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân sử dụng máy, thiết bị,
vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động đề nghị các tổ chức
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đủ năng lực để thực hiện kiểm định lần đầu
trước khi đưa vào sử dụng hoặc kiểm định định kỳ, bất thường trong quá trình sử
dụng;
Bước 2: Tổ chức kiểm định ký hợp đồng và thống
nhất chương trình kiểm định, thông báo cho tổ chức, cá nhân sử dụng máy, thiết
bị vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động việc đồng ý thực hiện hoặc
từ chối cung cấp dịch vụ kiểm định bằng công văn (có nêu rõ lý do từ chối cung
cấp dịch vụ);
- Bước 3: Thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động theo quy trình kiểm định đối với máy, thiết bị, vật tư nêu tại bước 1;
- Bước 4: Sau 05 ngày kể từ ngày công bố biên bản
kiểm định tại cơ sở, tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động cung cấp Giấy
chứng nhận kết quả kiểm định nếu đạt yêu cầu; Biên bản kiểm định; Dán tem kiểm
định nếu kết quả kiểm định đạt yêu cầu hoặc thông báo cho cơ sở biết để có biện
pháp khắc phục khi kết quả kiểm định không đạt yêu cầu.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ được quy định theo từng đối tượng
cụ thể tại quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động tương ứng ban hành kèm
theo Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội, bao gồm các loại như sau:
- Đối với kiểm định lần đầu: Lý lịch của
thiết bị; Hồ sơ xuất xưởng; Các báo cáo kết quả hiệu chuẩn thiết bị đo lường;
biên bản kiểm tra tiếp đất, chống sét, thiết bị bảo vệ (nếu có); Hồ sơ lắp đặt;
Tính toán sức bền các bộ phận chịu lực (nếu có); Hướng dẫn lắp đặt và vận hành
an toàn; Giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức được chỉ định cấp theo quy định.
- Đối với kiểm định định kì: Lý lịch, biên bản
kiểm định và Giấy chứng nhận kết quả kiểm định lần trước; Hồ sơ về quản lý sử dụng,
vận hành, bảo dưỡng; biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có);
- Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường: Hồ sơ
như trường hợp kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ và kiểm tra bổ sung các hồ
sơ khác quy định trong các trường hợp sau đây:
Trường hợp sửa chữa, cải tạo, nâng cấp: Hồ sơ sửa
chữa, cải tạo, nâng cấp; biên bản nghiệm thu sau sửa chữa, cải tạo, nâng cấp.
Trường hợp thay đổi vị trí lắp đặt: Hồ sơ lắp đặt.
1.4. Thời hạn giải quyết: Thời gian kiểm
định cụ thể phụ thuộc vào độ phức tạp của từng thiết bị và quy trình kiểm định.
Tổ chức kiểm định cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm định chậm nhất sau 05 ngày
làm việc, kể từ ngày công bố biên bản kiểm định đạt yêu cầu.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn vệ sinh lao động.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp kết quả kiểm định đạt yêu cầu: Giấy
chứng nhận kết quả kiểm định; Biên bản kiểm định; Dán tem kiểm định cho thiết bị;
- Trường hợp kết quả kiểm định không đạt yêu cầu:
Biên bản kiểm định nêu rõ lý do kết quả kiểm định không đạt yêu cầu; Thông báo
cho cơ sở biết để có biện pháp khắc phục.
1.8. Phí, lệ phí: Thực hiện theo cơ chế
giá dịch vụ quy định tại Thông tư 41/2016/TT-BLĐTBXH ngày 11/11/2016 quy định
giá tối thiểu đối với dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động máy, thiết bị,
vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy
định.
1.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25
tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn,
vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
- Thông tư 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành 30 quy trình kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động;
- Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BLĐTBXH ngày
08/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định chi
tiết một số nội dung về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với
máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Tên thủ tục hành chính: Khai báo với Sở
Lao động – Thương binh và Xã hội địa phương khi đưa vào sử dụng các loại máy,
thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong khoảng thời gian 30 ngày trước
hoặc sau khi đưa vào sử dụng , tổ chức, cá nhân dụng máy, thiết bị, vật
tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động gửi 01 bộ hồ sơ về Sở Lao
động – Thương binh và Xã hội địa phương tại nơi sử dụng.
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét thành phần
và tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được
đủ hồ sơ hợp lệ, đại diện Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ký Giấy xác
nhận khai báo khi đưa vào sử dụng. Trường hợp không cấp Giấy xác nhận, đại
diện Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có công văn từ chối và nêu rõ lý do
không cấp Giấy xác nhận khai báo.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.3. Thành phần số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ, gồm:
- Phiếu khai báo sử dụng đối tượng kiểm định;
- Bản sao phô tô Giấy chứng nhận kết quả kiểm định
của thiết bị.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 05
ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn vệ sinh lao động.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi tổ chức, cá nhân sử dụng
máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận khai báo sử dụng, máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn lao động hoặc công văn thông báo lý do không cấp Giấy xác nhận khai báo
(trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
1.8. Phí, lệ phí: không quy định
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu phiếu khai báo sử dụng đối tượng kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động quy định tại Phụ lục số lđ ban hành kèm theo Nghị định
số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ;
1.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25
tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn,
vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
- Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BLĐTBXH ngày
08/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định chi
tiết một số nội dung về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với
máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
CỤC AN TOÀN
LAO ĐỘNG
--------
|
|
|
Hà Nội,
ngày tháng
năm 2017
|
Kính
gửi: Vụ Pháp chế
Theo đề nghị của quý Vụ tại công
văn ngày 01/8/2017, Cục An toàn lao động đã dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành
chính được quy định tại Luật an toàn vệ sinh lao động và được hướng dẫn cụ thể
tại Nghị định 44/2016/NĐ-CP cụ thể:
- Thủ tục kiểm định các máy, thiết
bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
- Thủ tục khai báo với Sở Lao động
– Thương binh và Xã hội sau khi đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
Đề nghị quý Vụ cho ý kiến về dự thảo
Quyết định nêu trên để hoàn thiện, trình Bộ ban hành.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của
quý Vụ./.
CỤC AN TOÀN LAO ĐỘNG
Phòng Quản lý Chất lượng
PHIẾU TRÌNH CỤC
TRÌNH LẦN THỨ: 1
TÓM TẮT NỘI DUNG TRÌNH
--------------
Phòng
Quy chuẩn và Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động dự thảo công văn gửi Vụ pháp
chế về việc ban hành thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động
Trình
Lãnh đạo Cục ký công văn ./.
Ngày
tháng năm 2017
Chuyên viên soạn thảo
Dương Văn Như
|
LÃNH ĐẠO PHÒNG
----------------
Ngày
tháng năm 2017
Ký tên
Vũ Tiến Thành
|
Ý KIẾN PHÓ CỤC TRƯỞNG
PHỤ TRÁCH
Ngày
tháng năm 2017
Bùi Đức Nhưỡng
|
Ý KIẾN CỤC TRƯỞNG
Ngày
tháng năm 2017
Hà Tất Thắng
|
2. Tên thủ tục hành chính: Cung cấp dịch vụ
kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao
động
2.1. Trình tự, cách thức thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân sử dụng máy,
thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động đề nghị các
tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đủ năng lực để thực hiện kiểm định
lần đầu trước khi đưa vào sử dụng hoặc kiểm định định kỳ, bất thường trong quá
trình sử dụng
Bước 2: Tổ chức kiểm định ký hợp đồng và thống
nhất chương trình kiểm định, thông báo cho tổ chức, cá nhân sử dụng máy, thiết
bị vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động việc đồng ý thực hiện hoặc
từ chối cung cấp dịch vụ kiểm định bằng công văn (có nêu rõ lý do từ chối cung
cấp dịch vụ);
- Bước 3: Thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động theo quy trình kiểm định tại tổ chức, cá nhân sử dụng máy, thiết bị, vật
tư;
- Bước 4: Sau 05 ngày kể từ ngày thông qua biên
bản kiểm định tại cơ sở, tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động cung cấp
Giấy chứng nhận kết quả kiểm định nếu đạt yêu cầu; Biên bản kiểm định; Dán tem
kiểm định nếu kết quả kiểm định đạt yêu cầu hoặc thông báo cho cơ sở biết để có
biện pháp khắc phục khi kết quả kiểm định không đạt yêu cầu.
2.2. Thành phần số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ được quy định theo từng đối tượng
cụ thể tại quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động tương ứng ban hành kèm
theo Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội, bao gồm các loại như sau:
- Đối với kiểm định lần đầu: Lý lịch của
thiết bị; Hồ sơ xuất xưởng; Các báo cáo kết quả hiệu chuẩn thiết bị đo lường;
biên bản kiểm tra tiếp đất, chống sét, thiết bị bảo vệ (nếu có); Hồ sơ lắp đặt;
Tính toán sức bền các bộ phận chịu lực (nếu có); Hướng dẫn lắp đặt và vận hành
an toàn; Giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức được chỉ định cấp theo quy định.
- Đối với kiểm định định kì: Lý lịch, biên bản
kiểm định và Giấy chứng nhận kết quả kiểm định lần trước; Hồ sơ về quản lý sử dụng,
vận hành, bảo dưỡng; biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có);
- Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường: Kiểm
tra, xem xét hồ sơ như trường hợp kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ và kiểm
tra bổ sung các hồ sơ khác quy định trong các trường hợp sau đây:
Trường hợp sửa chữa, cải tạo, nâng cấp: Hồ sơ sửa
chữa, cải tạo, nâng cấp; biên bản nghiệm thu sau sửa chữa, cải tạo, nâng cấp.
Trường hợp thay đổi vị trí lắp đặt: xem xét hồ
sơ lắp đặt.
2.3. Thời hạn giải quyết: Không quy định
cụ thể, phụ thuộc vào độ phức tạp của từng thiết bị và quy trình kiểm định.
2.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn vệ sinh lao động; Tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
2.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
2.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp kết quả kiểm định đạt yêu cầu: Giấy
chứng nhận kết quả kiểm định; Biên bản kiểm định; Dán tem kiểm định cho thiết bị;
- Trường hợp kết quả kiểm định không đạt yêu cầu:
Biên bản kiểm định nêu rõ lý do kết quả kiểm định không đạt yêu cầu; Thông báo
cho cơ sở biết để có biện pháp khắc phục.
2.7. Phí, lệ phí: Thực hiện theo cơ chế
giá dịch vụ quy định tại Thông tư 41/2016/TT-BLĐTBXH ngày 11/11/2016 quy định
giá tối thiểu đối với dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động máy, thiết bị,
vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
2.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: quy định tại
Thông tư 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội về việc ban hành 30 quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
và Nghị định 44/2016/NĐ-CP.
- Mẫu biên bản kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
- Mẫu Giấy chứng nhận kết quả kiểm định;
- Mẫu tem kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
2.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25
tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn,
vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
- Thông tư 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành 30 quy trình kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động.
BỘ
LAO ĐỘNG- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CỤC AN TOÀN LAO ĐỘNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU TRÌNH
TRÌNH LẦN THỨ: 1
TÓM TẮT NỘI DUNG TRÌNH
Cục
An toàn lao động dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính được quy định
tại Luật an toàn vệ sinh lao động và Nghị định 44/2016/NĐ-CP cụ thể:
-
Thủ tục kiểm định các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
lao động;
-
Thủ tục khai báo với Sở LĐTBXH sau khi đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị,
vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
Kính trình Lãnh
đạo Bộ xem xét ./.
Ngày
tháng năm 2017
Chuyên viên soạn thảo
Dương Văn Như
|
Ý KIẾN THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Ngày
tháng năm 2017
Ký tên
Bùi Đức Nhưỡng
|
Ý KIẾN VỤ PHÁP CHẾ
Ngày tháng năm 2017
Ký tên
|
Ý KIẾN VĂN PHÒNG BỘ
Ngày tháng năm 2017
Ký tên
|
Ý KIẾN THỨ TRƯỞNG
PHỤ TRÁCH KHỐI
Ngày
tháng năm 2017
Ký tên
Lê Tấn Dũng
|
Ý KIẾN CHỈ ĐẠO CỦA
BỘ TRƯỞNG
Ngày
tháng năm 2017
Ký tên
Đào Ngọc Dung
|