BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4868/QĐ-BNN-TCLN
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ; THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày
17/02/2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm
nghiệp và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới, thủ
tục hành chính thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2019.
Bãi bỏ 75 thủ tục hành chính tại các Quyết định số:
2707/QĐ-BNN-TCLN ngày 30/6/2016, 3142/QĐ-BNN-TCLN ngày 25/7/2016,
2257/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/6/2017, 5581/QĐ-BNN-TCLN ngày 29/12/2017 (chi tiết tại
khoản 3 Phần I. Danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng cục trưởng
Tổng cục Lâm nghiệp và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW (bản PDF);
- Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC);
- Cổng TTĐT của Bộ;
- Lưu: VT, TCLN
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THAY THẾ; BỊ BÃI BỎ
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 4868/QĐ-BNN-TCLN ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiệu
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1.
|
Phê duyệt đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải
trí trong rừng đặc dụng đối với khu rừng đặc dụng thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quản lý
|
Lâm nghiệp
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
2.
|
Phê duyệt đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải
trí trong rừng phòng hộ đối với khu rừng phòng hộ thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quản lý
|
Lâm nghiệp
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
3.
|
Quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính
phủ đối với khu rừng thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý
|
Lâm nghiệp
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp
tỉnh
|
4.
|
Phê duyệt chương trình, dự án và hoạt động phi dự
án được hỗ trợ tài chính của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Trung ương
|
Lâm nghiệp
|
Ban điều hành Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Trung
ương
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1.
|
Phê duyệt đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải
trí trong rừng đặc dụng đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2.
|
Phê duyệt đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải
trí trong rừng phòng hộ đối với khu rừng phòng hộ thuộc địa phương quản lý
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.
|
Quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng
Chính phủ đối với khu rừng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý
|
Lâm nghiệp
|
UBND cấp tỉnh
|
4.
|
Quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp
huyện
|
5.
|
Phê duyệt chương trình, dự án và hoạt động phi dự
án được hỗ trợ tài chính của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh
|
Lâm nghiệp
|
Ban điều hành Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành
chính thay thế
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1.
|
B-BNN-287674-TT
|
Cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng giữa 3 loại
rừng đối với những khu rừng do Thủ tướng Chính phủ xác lập
|
Chuyển loại rừng đối với
khu rừng do Thủ tướng Chính phủ Quyết định thành lập
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2.
|
BNN-288247
|
Miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng
(đối với tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng nằm trong phạm vi
hai tỉnh trở lên)
|
Miễn, giảm tiền dịch vụ môi trường rừng (đối với bên
sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong phạm vi nằm trên địa giới hành chính từ
hai tỉnh trở lên)
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
3.
|
BNN-287836
|
Công nhận giống cây trồng
lâm nghiệp mới
|
Công nhận giống cây trồng lâm nghiệp
|
Thông tư số 30/2018/TT- BNNPTNT ngày 16/11/2018
quy định Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống, nguồn giống
và quản lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
4.
|
B-BNN-287690-TT
|
Thẩm định, phê duyệt
phương án quản lý rừng bền vững của tổ chức
|
Phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững của chủ
rừng là tổ chức quản lý rừng đặc dụng thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Thông tư số 28/2018/TT- BNNPTNT ngày 15/11/2018
quy định về quản lý rừng bền vững
|
Lâm nghiệp
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1.
|
B-BNN-287677-TT
|
Cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng giữa 3 loại
rừng đối với những khu rừng do UBND cấp tỉnh xác lập
|
Chuyển loại rừng đối với
khu rừng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2.
|
BNN-288251
|
Miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng
(đối với tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng nằm trong phạm vi một
tỉnh)
|
Miễn, giảm tiền dịch vụ môi trường rừng (đối với
bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong phạm vi địa giới hành chính của một
tỉnh)
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.
|
B-BNN-287690-TT
|
Thẩm định, phê duyệt
phương án quản lý rừng bền vững của tổ chức
|
Phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững của chủ
rừng là tổ chức
|
Thông tư số 28/2018/TT- BNNPTNT ngày 15/11/2018
quy định về quản lý rừng bền vững
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
4.
|
B-BNN-287853-TT
|
Công nhận nguồn giống
cây trồng lâm nghiệp (Gồm công nhận: cây trội; lâm phần tuyển chọn; rừng giống
chuyển hóa; rừng giống; vườn cây đầu dòng)
|
Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
|
Thông tư số 30/2018/TT- BNNPTNT ngày 16/11/2018
quy định Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống, nguồn giống
và quản lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5.
|
B-BNN-287838-TT
|
Cấp chứng chỉ công nhận vườn giống cây trồng lâm
nghiệp
|
6.
|
B-BNN-287755-TT
|
Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường
từ tự nhiên vì mục đích thương mại trên các lâm phận của các chủ rừng do
Trung ương quản lý
|
Phê duyệt khai thác động vật rừng thông thường từ
tự nhiên
|
Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 về
quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản
|
Lâm nghiệp
|
Chi cục Kiểm lâm tỉnh
|
7.
|
B-BNM-287757-TT
|
Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường
từ tự nhiên không vì mục đích thương mại trên các lâm phận của các chủ rừng
do Trung ương quản lý
|
8.
|
B-BNN-287760-TT
|
Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường
từ tự nhiên vì mục đích thương mại trên các lâm phận của các chủ rừng do địa
phương quản lý
|
9.
|
B-BNN-287761-TT
|
Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường
từ tự nhiên không vì mục đích thương mại trên các lâm phận của các chủ rừng
do địa phương quản lý
|
10.
|
B-BNN-287719-TT
|
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với: lâm sản chưa qua
chế biến có nguồn gốc từ rừng tự nhiên, nhập khẩu, sau xử lý tịch thu; lâm sản
sau chế biến lâm sản sau chế biến có nguồn gốc từ rừng tự nhiên, nhập khẩu,
sau xử lý tịch thu; lâm sản vận chuyển nội bộ giữa các điểm không cùng trên địa
bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; động vật rừng được gây nuôi
trong nước; bộ phận, dẫn xuất của chúng
|
Xác nhận bảng kê lâm sản
|
Thông tư số 27/2018/TT- BNNPTNT ngày 16/11/2018 về
quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản
|
Lâm nghiệp
|
Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh
|
C. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
B-BNN-287729-TT
|
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với: lâm sản chưa
qua chế biến có nguồn gốc từ rừng tự nhiên, nhập khẩu, sau xử lý tịch thu;
lâm sản sau chế biến lâm sản sau chế biến có nguồn gốc từ rừng tự nhiên, nhập
khẩu, sau xử lý tịch thu; lâm sản vận chuyển nội bộ giữa các điểm không cùng
trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; động vật rừng được
gây nuôi trong nước; bộ phận, dẫn xuất của chúng
|
Xác nhận bảng kê lâm sản
|
Thông tư số 27/2018/TT- BNNPTNT ngày 16/11/2018 về
quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản
|
Lâm nghiệp
|
Hạt Kiểm lâm cấp huyện
|
3. Danh mục thủ tục hành chính
bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1.
|
B-BNN 287766-TT
|
Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm đối với
khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
2.
|
B-BNN 287767-TT
|
Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc
dụng cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch
sinh thái lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung
ương quản lý
|
Lâm nghiệp
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
3.
|
B-BNN 287768-TT
|
Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc
dụng tự tổ chức hoặc liên kết với tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh dịch vụ
nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, vui chơi giải trí lập dự án du lịch sinh thái
đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
|
Lâm nghiệp
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
4.
|
B-BNN 287769-TT
|
Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc
dụng lập, tổ chức thực hiện hoặc liên kết với các đối tác đầu tư để thực hiện
các phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với khu rừng thuộc Trung ương
quản lý
|
Lâm nghiệp
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
5.
|
B-BNN 287810-TT
|
Chấp thuận cho tổ chức, cá nhân người nước ngoài
nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập trong khu rừng đặc dụng
|
Lâm nghiệp
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
6.
|
B-BNN 287867-TT
|
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh giảm diện tích đối
với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
|
Lâm nghiệp
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
7.
|
B-BNN 287868-TT
|
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh tăng diện tích đối
với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
|
Lâm nghiệp
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
8.
|
B-BNN 287870-TT
|
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh các phân khu chức
năng không làm thay đổi diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương
quản lý
|
Lâm nghiệp
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
9.
|
B-BNN 287871-TT
|
Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch khu rừng đặc dụng
do Trung ương quản lý
|
Lâm nghiệp
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
10.
|
B-BNN 287670-TT
|
Thẩm định, phê duyệt để án thành lập Trung tâm cứu
hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật (đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương
quản lý)
|
Lâm nghiệp
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
11
|
B-BNN 787877-TT
|
Cho phép nghiên cứu khoa học trong rừng đặc dụng
của các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ và cá nhân nước ngoài (phạm vi
giải quyết của Bộ NN&PTNT)
|
Lâm nghiệp
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
12.
|
B-BNN 287896-TT
|
Thẩm định, phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm
khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
|
Lâm nghiệp
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
13.
|
B-BNN-287839-TT
|
Phê duyệt hồ sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng đối với khu
rừng đặc dụng Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
14.
|
B-BNN-287737-TT
|
Khảo nghiệm giống cây trong lâm nghiệp
|
Thông tư số 30/2018/TT- BNNPTNT ngày 16/11/2018
Quy định Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống, nguồn giống
và quản lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
15.
|
B-BNN-287723-TT
|
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm thuộc Vườn quốc gia trực
thuộc Tổng cục Lâm nghiệp đối với lâm sản xuất ra có nguồn gốc khai thác hợp
pháp trong khu rừng đặc dụng, khu rừng phòng hộ và lâm sản sau xử lý tịch thu
|
Thông tư số 27/2018/TT- BNNPTNT ngày 16/11/2018 về
quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản
|
Lâm nghiệp
|
Hạt Kiểm lâm thuộc Vườn quốc gia
|
16.
|
B-BNN-287724-TT
|
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm thuộc Vườn quốc gia đối
với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác hợp pháp từ rừng
đặc dụng và cây xử lý tịch thu thuộc phạm vi quản lý của Vườn quốc gia (đối với
các Vườn quốc gia trực thuộc Tổng cục Lâm nghiệp)
|
Lâm nghiệp
|
Hạt Kiểm lâm thuộc Vườn quốc gia
|
17.
|
B-BNN-287835-TT
|
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng (đối với
Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam và các chủ rừng là tổ chức thuộc Bộ Nông
nghiệp và PTNT quản lý)
|
Thông tư số 29/2018/TT- BNNPTNT ngày 16/11/2018
quy định về các biện pháp lâm sinh
|
Lâm nghiệp
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
18
|
BNN-288277
|
Khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước ổn định
lâu dài đối với hộ gia đình, cá nhân
|
Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của
Chính phủ
|
Lâm nghiệp
|
Ban quản lý rừng đặc dụng các Vườn quốc gia Tam Đảo,
Ba Vì, Cúc phương, Bạch Mã, Cát Tiên, Yok Don
|
19.
|
BNN-288278
|
Khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước ổn định
lâu dài đối với cộng đồng dân cư thôn
|
Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của
Chính phủ
|
Lâm nghiệp
|
Ban quản lý rừng đặc dụng các Vườn quốc gia Tam Đảo,
Ba Vì, Cúc phương, Bạch Mã, Cát Tiên, Yok Don
|
20.
|
BNN-288279
|
Khoán công việc và dịch vụ
|
Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của
Chính phủ
|
Lâm nghiệp
|
Ban quản lý rừng đặc dụng các Vườn quốc gia Tam Đảo,
Ba Vì, Cúc phương, Bạch Mã, Cát Tiên, Yok Don
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
B-BNN-287678-TT
|
Cho phép trồng cao su trên đất rừng tự nhiên, rừng
trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại đối với tổ chức
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2.
|
B-BNN-287679-TT
|
Phê duyệt và cấp phép khai thác tận dụng gỗ khi
chuyển sang trồng cao su của tổ chức (đối với rừng tự nhiên, rừng trồng bằng
vốn ngân sách hoặc vốn viện trợ không hoàn lại)
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.
|
B-BNN-287981-TT
|
Cấp phép khai thác chính gỗ rừng tự nhiên
|
Thông tư số 27/2018/TT- BNNPTNT ngày 16/11/2018 về
quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
4.
|
B-BNN-287982-TT
|
Cấp phép khai thác chính, tận dụng, tận thu gỗ rừng
trồng trong rừng phòng hộ của tổ chức
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5.
|
B-BNN-287983-TT
|
Cấp phép khai thác, tận dụng, tận thu các loại
lâm sản ngoài gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiểm và loài được ưu tiên bảo vệ
theo quy định của pháp luật trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6.
|
B-BNN-287984-TT
|
Cấp phép khai thác, tận dụng, tận thu các loại
lâm sản ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được ưu tiên bảo
vệ theo quy định của pháp luật trong rừng phòng hộ của tổ chức
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7.
|
B-BNN-287985-TT
|
Cấp phép khai thác, tận dụng, tận thu các loại
lâm sản ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được ưu tiên bảo
vệ theo quy định của pháp luật trong rừng đặc dụng
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.
|
B-BNN-287725-TT
|
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ đối với lâm sản xuất ra có nguồn gốc khai thác hợp pháp trong rừng đặc
dụng, rừng phòng hộ và lâm sản sau xử lý tịch thu
|
Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
|
9
|
B-BNN-287843-TT
|
Cấp chứng nhận nguồn gốc lô giống
|
Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018
quy định Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống, nguồn giống
và quản lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
10.
|
B-BNN-287844-TT
|
Cấp chứng nhận nguồn gốc lô cây con
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
11.
|
B-BNN 287874-TT
|
Thẩm định, Phê duyệt điều chỉnh tăng diện tích đối
với khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ thành lập thuộc địa phương quản
lý
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
12.
|
B-BNN 287875-TT
|
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh các phân khu chức
năng không làm thay đổi diện tích khu rừng đặc dụng đối với khu rừng đặc dụng
do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13.
|
B-BNN 287885-TT
|
Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm đối với
khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
14.
|
B-BNN 287876-TT
|
Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc
dụng cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch
sinh thái lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa
phương quản lý
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
15.
|
B-BNN 287886-TT
|
Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc
dụng tự tổ chức hoặc liên kết với tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh dịch vụ
nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, vui chơi giải trí lập dự án du lịch sinh thái
đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điệu của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
16.
|
B-BNN 287887-TT
|
Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc
dụng lập, tổ chức thực hiện hoặc liên kết với các đối tác đầu tư để thực hiện
các phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với khu rừng thuộc địa
phương quản lý
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.
|
B-BNN 287888-TT
|
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh giảm diện tích đối
với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
18.
|
B-BNN 287889-TT
|
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh tăng diện tích đối
với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa
phương quản lý
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
19.
|
B-BNN 287890-TT
|
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh các phân khu chức
năng không làm thay đổi diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
20.
|
B-BNN 287891-TT
|
Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch rừng đặc dụng cấp
tỉnh
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
21.
|
B-BNN 287892-TT
|
Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch khu rừng đặc dụng
do địa phương quản lý
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
22.
|
B-BNN 287672-TT
|
Thẩm định, phê duyệt đề án thành lập Trung lâm cứu
hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật (đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương
quản lý)
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
23.
|
B-BNN 287895-TT
|
Thẩm định, phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu
rừng đặc dụng và khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
24.
|
B-BNN 287758-TT
|
Nghiên cứu khoa học trong rừng đặc dụng của các tổ
chức, cá nhân trong nước - Phạm vi giải quyết của Ban Quản lý rừng đặc dụng
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Ban quản lý rừng đặc dụng
|
25.
|
B-BNN-287710-TT
|
Thu hồi rừng của tổ chức được Nhà nước giao rừng
không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà
tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê
hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng hoặc không có
nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền UBND cấp
tỉnh (chủ rừng là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
chức, cá nhân nước ngoài)
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
26.
|
BNN-288274
|
Giao rừng đối với tổ chức
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
27.
|
B-BNN-287712-TT
|
Cho thuê rừng đối với tổ chức
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
28.
|
B-BNN-287720-TT
|
Xác nhận của Chi cục Kiểm lâm đối với cây cảnh,
cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng
tập trung, cây có nguồn gốc nhập khẩu; cây xử lý tịch thu (đối với các địa
phương không có Hạt Kiểm lâm)
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Chi cục Kiểm lâm
|
29.
|
B-BNN-287726-TT
|
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm các khu rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai
thác hợp pháp trong rừng đặc dụng hoặc rừng phòng hộ và cây xử lý tịch thu
thuộc phạm vi quản lý của Hạt Kiểm lâm (đối với các khu rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ có Hạt Kiểm lâm thuộc tỉnh)
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Hạt Kiểm lâm các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
|
30.
|
B-BNN-287854-TT
|
Phê duyệt hồ sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng đối với
khu rừng đặc dụng do tỉnh quản lý
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
31.
|
B-BNN-287807-TT
|
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng (đối với
tổ chức khác và hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn)
|
Thông tư số 28/2018 ngày 16/12/2018 quy định các
biện pháp lâm sinh
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
32.
|
BNN-288319
|
Khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước ổn định
lâu dài đối với hộ gia đình, cá nhân
|
Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của
Chính phủ
|
Lâm nghiệp
|
Ban quản lý rừng đặc dụng; Ban quản lý rừng phòng
hộ
|
33.
|
BNN-288320
|
Khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước ổn định
lâu dài đối với cộng đồng dân cư thôn
|
Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của
Chính phủ
|
Lâm nghiệp
|
Ban quản lý rừng đặc dụng; Ban quản lý rừng phòng
hộ
|
34.
|
BNN-288280
|
Khoán công việc và dịch vụ
|
Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của
Chính phủ
|
Lâm nghiệp
|
Ban quản lý rừng đặc dụng; Ban quản lý rừng phòng
hộ
|
C. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
B-BNN-287691-TT
|
Cho phép trồng cao su trên đất rừng tự nhiên, rừng
trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại đối với các chủ rừng là
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn.
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
2.
|
B-BNN-287692-TT
|
Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác tận dụng gỗ
trên đất rừng tự nhiên chuyển sang trồng cao su của của hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư thôn.
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
3.
|
B-BNN-287986-TT
|
Cấp phép khai thác gỗ rừng tự nhiên phục vụ nhu cầu
thiết yếu của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
|
Thông tư số 27/2018/TT- BNNPTNT ngày 16/11/2018 về
quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản
|
Lâm nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
4.
|
B-BNN-287987-TT
|
Cấp phép khai thác chính, tận dụng, tận thu gỗ rừng
trồng trong rừng phòng hộ của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
|
Lâm nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
5.
|
B-BNN-287988-TT
|
Cấp phép khai thác, tận dụng, tận thu các loại
lâm sản ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được ưu tiên bảo
vệ theo quy định của pháp luật trong rừng phòng hộ của hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư thôn
|
Lâm nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
6.
|
B-BNN-287727-TT
|
Đóng dấu búa kiểm lâm
|
Thông tư số 27/2018/TT- BNNPTNT ngày 16/11/2018 về
quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản
|
Lâm nghiệp
|
Hạt Kiểm lâm cấp huyện
|
7.
|
B-BNN-287728-TT
|
Cấp giấy phép vận chuyển gấu
|
Lâm nghiệp
|
Hạt Kiểm lâm cấp huyện
|
8.
|
B-BNN-287713-TT
|
Giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
UBND cấp huyện
|
9.
|
BNN-288275
|
Giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn
|
Lâm nghiệp
|
UBND cấp huyện
|
10.
|
B-BNN-287715-TT
|
Thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân
|
Lâm nghiệp
|
UBND cấp huyện
|
11.
|
B-BNN-287716-TT
|
Thu hồi rừng của hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng
dân cư thôn được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được
giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà
nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề
nghị giảm diện tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện
trả lại rừng thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện
|
Lâm nghiệp
|
UBND cấp huyện
|
12.
|
B-BNN-287730-TT
|
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với cây cảnh, cây
bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung;
cây có nguồn gốc nhập khẩu hợp pháp; cây xử lý tịch thu.
|
Lâm nghiệp
|
Hạt Kiểm lâm cấp huyện
|
13.
|
BNN-288281
|
Khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước ổn định
lâu dài đối với hộ gia đình, cá nhân
|
Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của
Chính phủ
|
Lâm nghiệp
|
Ban quản lý rừng đặc dụng; Ban quản lý rừng phòng
hộ
|
14.
|
BNN-288282
|
Khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước ổn định
lâu dài đối với cộng đồng dân cư thôn
|
Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của
Chính phủ
|
Lâm nghiệp
|
Ban quản lý rừng đặc dụng; Ban quản lý rừng phòng
hộ
|
15.
|
BNN-288283
|
Khoán công việc và dịch vụ
|
Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của
Chính phủ
|
Lâm nghiệp
|
Ban quản lý rừng đặc dụng; Ban quản lý rừng phòng
hộ
|
D. Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
B-BNN-287701-TT
|
Đăng ký khai thác tận dụng gỗ trên đất rừng trồng
bằng vốn tự có khi chuyển sang trồng cao su của tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư thôn
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
2
|
B-BNN-287721-TT
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với lâm sản
chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên
|
Thông tư số 27/2018/TT- BNNPTNT ngày 16/11/2018 về
quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản
|
Lâm nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
3
|
B-BNN-287722-TT
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với cây cảnh,
cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ vườn, trang trại, cây trồng
phân tán của tổ chức; cây có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng
tập trung, vườn nhà, trang trại, cây phân tán của cộng đồng dân cư, hộ gia
đình, cá nhân
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP 16/11/2018 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
E. Thủ tục hành chính của đơn vị khác
|
1
|
BNN-288284
|
Khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước ổn định
lâu dài đối với hộ gia đình, cá nhân
|
Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của
Chính phủ
|
Lâm nghiệp
|
Công ty TNHH MTV nông, lâm nghiệp Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ
|
2
|
BNN-288285
|
Khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước ổn định
lâu dài đối với cộng đồng dân cư thôn
|
Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của
Chính phủ
|
Lâm nghiệp
|
Công ty TNHH MTV nông, lâm nghiệp Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ
|
3
|
BNN-288321
|
Khoán công việc và dịch vụ
|
Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của
Chính phủ
|
Lâm nghiệp
|
Công ty TNHH MTV nông, lâm nghiệp Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
a. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
Lĩnh vực Lâm nghiệp
1. Tên thủ tục: Phê duyệt hiện
Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng đối với khu rừng
đặc dụng thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý
1. Trình tự thực hiện:
a) Chủ rừng gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính 02 bộ hồ sơ Tổng cục Lâm nghiệp đối với khu rừng đặc dụng thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Lâm nghiệp phải thông
báo bằng văn bản cho chủ rừng để hoàn thiện;
b) Trong thời hạn 15 ngày Làm việc, Tổng cục Lâm
nghiệp tổ chức lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, Tổng cục Lâm
nghiệp hoàn thành tổ chức thẩm định hồ sơ đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,
giải trí;
d) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
dược đầy đủ hồ sơ do Tổng cục Lâm nghiệp trình, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phê duyệt đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.
2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của chủ rừng (bản chính);
- Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018
(bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc.
5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Tổng cục
Lâm nghiệp
6. Đối lượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ rừng
7. Phí, lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
phê duyệt Đề án.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC: Điều 14 Nghị định
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp.
2. Tên thủ tục: Phê duyệt Đề
án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí đối tượng rừng phòng hộ với khu rừng
phòng hộ thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý
1. Trình tự thực hiện:
a) Chủ rừng gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính 02 bộ hồ sơ Tổng cục Lâm nghiệp đối với khu rừng phòng hộ thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Lâm nghiệp phải thông
báo cho chủ rừng để hoàn thiện.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Tổng cục Lâm nghiệp
tổ chức lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, Tổng cục Làm
nghiệp hoàn thành tổ chức thẩm định hồ sơ đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,
giải trí;
d) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ do Tổng cục Lâm nghiệp trình, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phê duyệt đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của chủ rừng (bản chính);
- Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018
(bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc.
5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Tổng cục
Lâm nghiệp
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ rừng
7. Phí, lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
phê duyệt Đề án
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC: Điều 23 Nghị định
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp.
3. Tên thủ tục: Quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Thủ
tướng Chính phủ đổi khu rừng thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản
lý
1. Trình tự thực hiện:
a) Chủ đầu tư gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính 02 bộ hồ sơ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với khu rừng
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý;
b) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng.
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể tử ngày nhận
đủ hồ sơ, Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định chủ trương chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác.
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Tên thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị của chủ đầu tư;
- Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
- Văn bản thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư của các cơ quan liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu
tư dự án (tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư thực hiện dự án).
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều 41
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
4. Tên thủ tục: Phê duyệt
chương trình, dự án và hoạt động phi dự án được hỗ trợ tài chính của Quỹ bảo vệ
và phát triển rừng trung ương
1. Trình tự thực hiện:
- Trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, tổ chức, hộ gia
đình cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu hỗ trợ gửi văn bản đề nghị hỗ trợ,
kèm theo văn kiện chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án đến Ban điều
hành Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng;
- Trước ngày 25 tháng 02 hằng năm, Ban điều hành Quỹ
chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức thẩm định, báo cáo Hội đồng
quản lý Quỹ thông qua, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt;
- Gửi kết quả thực hiện thủ tục hành chính đến tổ
chức, cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ, kèm theo văn kiện chương
trình dự án hoặc các hoạt động phi dự án.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc.
5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ban điều
hành Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam
7. Phí, lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
phê duyệt chương trình, dự án hoặc hoạt động phi dự án.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC: Điều 84 Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp.
5. Tên thủ tục: Phê duyệt
phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức quản lý rừng đặc dụng
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Trình tự thực hiện:
a) Chủ rừng nộp 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Lâm nghiệp.
Đối với hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Tổng cục Lâm nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản
cho chủ rừng biết để hoàn thiện;
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Lâm nghiệp xem xét, lấy ý kiến các Cục, Vụ, đơn vị
liên quan về nội dung phương án.
Trường hợp nội dung phương án quản lý rừng bền vững
đạt yêu cầu, Tổng cục Lâm nghiệp trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
phê duyệt phương án.
Trường hợp nội dung phương án quản lý rừng bền vững
chưa đạt yêu cầu, Tổng cục Lâm nghiệp thông báo bằng văn bản cho chủ rừng biết
để bổ sung, hoàn thiện phương án trong thời hạn 05 ngày làm việc trước khi
trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt phương án.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt phương án quản lý
rừng bền vững và trả kết quả cho chủ rừng. Trường hợp không phê duyệt phương án
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Chủ rừng nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Tên thành phần hồ sơ
- Tờ trình của chủ rừng đề nghị phê duyệt phương án
quản lý rừng bền vững theo quy định tại Phụ lục VI của Thông tư số
28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về quản lý rừng bền vững;
- Phương án quản lý rừng bền vững theo quy định tại
Phụ lục II của Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018;
- Các loại bản đồ theo quy định tại khoản 3 Điều 4
của Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 23 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ rừng
là tổ chức quản lý rừng đặc dụng thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Tổng cục
Lâm nghiệp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
- Tờ trình của chủ rừng đề nghị phê duyệt phương án
quản lý rừng bền vững theo quy định tại Phụ lục VI của Thông tư số
28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018;
- Phương án quản lý rừng bền vững theo quy định tại
Phụ lục II của Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư
số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về phương án quản lý rừng bền vững.
PHỤ LỤC II
MẪU PHƯƠNG ÁN QUẢN
LÝ RỪNG BỀN VỮNG (ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CHỦ RỪNG LÀ TỔ CHỨC):
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phần 1
MỞ ĐẦU
1. Khái quát chung về công tác quản lý bảo vệ, phát
triển rừng đảm bảo mục đích sử dụng rừng
2. Sự cần thiết phải xây dựng và thực hiện phương
án quản lý rừng bền vững (sau đây viết tắt là phương án)
Chương 1
CĂN CỨ XÂY DỰNG
PHƯƠNG ÁN
I. CHÍNH SÁCH VÀ PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC
1. Văn bản quy phạm pháp luật của trung ương
2. Văn bản của địa phương
II. CAM KẾT QUỐC TẾ
III. TÀI LIỆU SỬ DỤNG
1. Tài liệu dự án, đề án, quyết định thành lập,
giao nhiệm vụ cho chủ rừng
2. Các tài liệu điều tra chuyên đề của khu rừng
3. Bản đồ: bản đồ hiện trạng rừng và hiện trạng sử
dụng đất, bản đồ giao đất, giao rừng, các loại bản đồ chuyên đề khác có liên
quan
4. Quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của
tỉnh
5. Số liệu hiện trạng tài nguyên rừng, kế hoạch sử
dụng đất của đơn vị
Chương 2
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG
CỦA ĐƠN VỊ
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đơn vị (chủ rừng):
2. Địa chỉ (trụ sở làm việc của chủ rừng): xã
...............; huyện ................; tỉnh ................;
3. Điện thoại: ................................;
Email: ...........................; Website: .............................
4. Quyết định thành lập, chức năng, nhiệm vụ của
đơn vị chủ rừng hoặc Giấy đăng ký kinh doanh, ngành nghề kinh doanh theo quy định
của pháp luật
5. Cơ cấu tổ chức của đơn vị
Nhận xét: đặc điểm chung của đơn vị.
II. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH, KHÍ HẬU, THỦY VĂN
VÀ THỔ NHƯỠNG
1. Vị trí địa lý, địa hình
2. Khí hậu
3. Thủy văn
4. Địa chất và thổ nhưỡng
Nhận xét: những thuận lợi, khó khăn; nội dung cần quan
tâm, chú ý khi xây dựng và thực hiện phương án.
III. DÂN SINH, KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Dân số, dân tộc, lao động
2. Kinh tế: những hoạt động kinh tế chính, thu nhập
đời sống của dân cư
3. Xã hội: thực trạng giáo dục và đào tạo, y tế,
văn hóa
Nhận xét: những thuận lợi, khó khăn; nội dung cần
quan tâm, chú ý khi xây dựng và thực hiện phương án.
IV. GIAO THÔNG
1. Hệ thống giao thông đường bộ trong khu vực
2. Hệ thống giao thông đường thủy
Nhận xét: những thuận lợi, khó khăn; nội dung cần
quan tâm, chú ý khi xây dựng và thực hiện phương án.
V. DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
1. Những loại dịch vụ môi trường rừng mà đơn vị
đang triển khai, thực hiện
2. Đánh giá tiềm năng cung cấp các loại dịch vụ môi
trường
Nhận xét: những thuận lợi, khó khăn; nội dung cần
quan tâm, chú ý khi xây dựng và thực hiện phương án.
VI. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
1. Thống kê hiện trạng sử dụng đất của đơn vị chủ rừng
2. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, tình
hình quản lý, sử dụng đất
Nhận xét: những thuận lợi, khó khăn; nội dung cần
quan tâm, chú ý khi xây dựng và thực hiện phương án.
VII. HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN RỪNG
1. Hiện trạng diện tích, trạng thái, chất lượng các
loại rừng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng
2. Tổng trữ lượng, trữ lượng bình quân các loại rừng
3. Hiện trạng phân bố lâm sản ngoài gỗ
Nhận xét: tình hình tài nguyên có những ảnh hưởng
thuận lợi, khó khăn đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn
đa dạng sinh học của đơn vị.
VIII. HIỆN TRẠNG VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, CÁC CHƯƠNG
TRÌNH, DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN
1. Thống kê số lượng, diện tích văn phòng, nhà, xưởng,
trạm... hiện có của đơn vị theo các nguồn vốn đầu tư
2. Thống kê số lượng phương tiện, thiết bị...của chủ
rừng
3. Kết quả các chương trình, dự án đã thực hiện
Nhận xét: thực trạng về cơ sở hạ tầng có những thuận
lợi, khó khăn đối với công tác quản lý và các hoạt động của đơn vị
IX. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN
RỪNG, BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
1. Quản lý rừng tự nhiên
2. Quản lý rừng trồng
3. Công tác bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng
và sâu bệnh gây hại rừng
4. Quản lý lâm sản ngoài gỗ
5. Quản lý, bảo tồn đa dạng sinh học
a) Đa dạng thực vật rừng
b) Đa dạng động vật rừng
c) Cứu hộ, phát triển sinh vật
d) Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm; những loài đặc hữu
6. Công tác quản lý, xử lý vi phạm pháp luật về
công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học
Nhận xét: những ưu điểm, tồn tại trong công tác quản
lý, bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học.
IX-A. PHÂN KHU CHỨC NĂNG CỦA KHU RỪNG ĐẶC DỤNG
(áp dụng đối với chủ quản lý rừng đặc dụng)
1. Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt
2. Phân khu phục hồi sinh thái
3. Phân khu dịch vụ, hành chính
4. Vùng đệm: diện tích, hiện trạng vùng đệm ngoài,
vùng đệm trong (nếu có)
Nhận xét: thực trạng phân khu, vùng đệm có những
thuận lợi, khó khăn đối với công tác quản lý bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh
học và các hoạt động của đơn vị.
IX-B. XÁC ĐỊNH CHỨC NĂNG PHÒNG HỘ CỦA RỪNG (áp dụng
đối với chủ rừng quản lý rừng phòng hộ)
Căn cứ tiêu chí rừng phòng hộ, chủ rừng xác định chức
năng phòng hộ của rừng và xác định diện tích của từng loại rừng được giao, gồm:
1. Diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn...ha (rừng tự
nhiên...ha; rừng trồng...ha)
2. Diện tích rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng
dân cư... ha (rừng tự nhiên ...ha; rừng trồng...ha)
3. Diện tích rừng phòng hộ biên giới ... ha (rừng tự
nhiên.. .ha; rừng trồng...ha)
4. Diện tích rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát
bay... ha (rừng tự nhiên ...ha; rừng trồng...ha)
5. Diện tích rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển ...
ha (rừng tự nhiên...ha; rừng trồng...ha)
Nhận xét: những thuận lợi, khó khăn.
IX-C. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CHỦ RỪNG
TRONG BA (03) NĂM LIÊN TIẾP LIỀN KỀ (áp dụng đối với chủ rừng quản lý rừng sản
xuất)
Nhận xét: những thuận lợi, khó khăn.
IX-D. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG ÍCH CỦA CHỦ
RỪNG TRONG BA (03) NĂM LIÊN TIẾP LIỀN KẾ (áp dụng đối với chủ rừng quản lý rừng
đặc dụng, phòng hộ)
1. Về thực hiện phân loại đơn vị sự nghiệp công.
2. Hạng mục các nguồn kinh phí của chủ rừng: nguồn
từ ngân sách nhà nước, nguồn thu từ phí, lệ phí, nguồn thu từ liên kết, liên
doanh, nguồn thu từ dịch vụ môi trường rừng, nguồn thu từ nghiên cứu khoa học,
nguồn thu khác...
3. Hạng mục các nguồn chi của chủ rừng: chi lương,
chi cho các hoạt động bảo vệ, phát triển rừng...chi khác theo quy định.
Chương 3
MỤC TIÊU, NỘI
DUNG VÀ HIỆU QUẢ PHƯƠNG ÁN
I. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu về kinh tế
b) Mục tiêu về môi trường
c) Mục tiêu về xã hội
II. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Mô tả kế hoạch sử dụng đất của chủ rừng
III. XÁC ĐỊNH KHU VỰC LOẠI TRỪ VÀ KHU VỰC TỔ CHỨC
SẢN XUẤT, KINH DOANH RỪNG (áp dụng đối với chủ quản lý rừng sản xuất)
1. Khu vực loại trừ (khu vực rừng cần đưa vào quản
lý, bảo vệ, hạn chế hoặc không khai thác lâm sản)
2. Khu vực rừng đã được cấp chứng chỉ quản lý rừng
bền vững (nếu có)
3. Khu vực rừng, đất lâm nghiệp tổ chức sản xuất
kinh doanh rừng hướng đến cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững
IV. KẾ HOẠCH KHOÁN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG CHO
HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ TẠI CHỖ (áp dụng cho rừng đặc dụng,
phòng hộ; áp dụng cho rừng sản xuất (nếu có))
1. Kế hoạch khoán bảo vệ và phát triển rừng
a) Khoán ổn định
b) Khoán công việc, dịch vụ
2. Kế hoạch, nội dung thực hiện đồng quản lý
V. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN, SỬ DỤNG
RỪNG BỀN VỮNG, BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
1. Kế hoạch bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học
a) Bảo vệ rừng: bảo vệ toàn bộ diện tích rừng hiện
có: .... ha, trong đó:
- Rừng đặc dụng: ...ha (rừng tự nhiên...ha; rừng trồng...ha).
- Rừng phòng hộ (nếu có): ...ha (rừng tự nhiên
...ha; rừng trồng ...ha).
- Rừng sản xuất (nếu có): ...ha (rừng tự nhiên
...ha; rừng trồng ...ha).
b) Kế hoạch xây dựng phương án bảo vệ, phòng cháy
và chữa cháy rừng
c) Kế hoạch phòng trừ sinh vật gây hại rừng
d) Kế hoạch bảo tồn đa dạng sinh học và khu rừng có
giá trị bảo tồn cao
2. Kế hoạch phát triển rừng
a) Kế hoạch phát triển rừng đặc dụng, phòng hộ
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên hoặc có trồng
bổ sung
- Làm giàu rừng
- Trồng rừng mới, chăm sóc rừng
b) Kế hoạch phát triển rừng sản xuất
- Phát triển rừng tự nhiên
+ Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên hoặc có trồng
bổ sung;
+ Nuôi dưỡng, làm giàu rừng;
- Phát triển rừng trồng
+ Lựa chọn loài cây trồng;
+ Sản xuất cây con;
+ Trồng rừng mới;
+ Trồng lại rừng sau khai thác;
+ Chăm sóc, nuôi dưỡng rừng trồng.
3. Khai thác lâm sản
a) Kế hoạch khai thác lâm sản rừng đặc dụng
- Khai thác rừng trồng thực nghiệm, nghiên cứu,
khoa học
- Khai thác tận dụng, tận thu lâm sản
b) Kế hoạch khai thác lâm sản rừng phòng hộ
- Khai thác tận dụng, tận thu gỗ
- Khai thác gỗ rừng trồng
- Khai thác lâm sản ngoài gỗ
c) Kế hoạch khai thác lâm sản rừng sản xuất
- Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng tự nhiên
+ Khai thác tận dụng, tận thu gỗ rừng tự nhiên
+ Khai thác lâm sản ngoài gỗ
- Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng trồng
+ Khai thác gỗ rừng trồng
+ Khai thác tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng
+ Khai thác lâm sản ngoài gỗ
d) Những cơ sở và kỹ thuật xây dựng kế hoạch khai
thác
- Xác định chu kỳ khai thác theo loài cây
- Chọn đối tượng rừng đưa vào khai thác
- Tỷ lệ lợi dụng gỗ, củi
- Loại sản phẩm, quy cách sản phẩm
- Kỹ thuật và công nghệ theo tiêu chuẩn khai thác
tác động thấp.
- Xây dựng kế hoạch cho một chu kỳ: trình tự đưa
các lô rừng vào khai thác bảo đảm ổn định trong chu kỳ, xác định cụ thể địa
danh, diện tích, sản lượng khai thác.
đ) Công nghệ khai thác: công nghệ sử dụng, kỹ thuật
mở đường vận xuất, vận chuyển (chiều rộng đường, mật độ đường, cự ly giữa các
tuyến), kỹ thuật khai thác, an toàn lao động theo kỹ thuật khai thác tác động
thấp.
e) Tổ chức khai thác, tiêu thụ sản phẩm
- Tự tổ chức khai thác hoặc bán cây đứng cho đơn vị
khai thác
- Tiêu thụ gỗ (tiêu thụ trong tỉnh hoặc ngoài tỉnh),
hoặc tự tổ chức chế biến
4. Nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập, đào tạo
nguồn nhân lực
a) Danh mục, kế hoạch triển khai các chương trình,
đề tài, dự án nghiên cứu khoa học
b) Nhu cầu và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn
nhân lực
5. Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
a) Dự kiến các địa điểm, khu vực tổ chức du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
b) Các phương thức tổ chức thực hiện bao gồm: tự tổ
chức; liên kết với các tổ chức, cá nhân và cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường
rừng tổ chức du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
c) Khu vực dự kiến xây dựng, bố trí các công trình
phục vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
6. Sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp (áp dụng
đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất)
a) Dự kiến khu vực tổ chức sản xuất lâm, nông, ngư
nghiệp kết hợp, bao gồm: tên địa danh, diện tích, loài cây trồng, vật nuôi sản
xuất nông lâm kết hợp
b) Dự kiến hình thức tổ chức sản xuất lâm, nông,
ngư nghiệp kết hợp: chủ rừng tự tổ chức sản xuất; tổ chức, cá nhân nhận khoán ổn
định sản xuất
7. Xây dựng hạ tầng phục vụ quản lý, bảo vệ, phát
triển, sử dụng rừng
- Duy tu bảo dưỡng đường, tên tuyến, thời gian thực
hiện
- Mở đường mới, đường nhánh, tên tuyến, giá trị sử
dụng, thời gian thực hiện
- Hệ thống bãi gỗ, số lượng, địa điểm, diện tích
(chỉ áp dụng cho rừng trồng phòng hộ và rừng sản xuất)
- Xây dựng các công trình phúc lợi (nếu có) như nhà
làm việc, câu lạc bộ, trạm quản lý bảo vệ, chòi canh, chỉ rõ mục đích, số lượng,
thời gian thực hiện
- Xây dựng vườn ươm, mục đích, địa điểm, diện tích,
công suất, thời gian thực hiện
8. Hoạt động dịch vụ cho cộng đồng
a) Dự kiến các dịch vụ cho cộng đồng
b) Hình thức tổ chức thực hiện
9. Hoạt động chi trả dịch vụ môi trường rừng, thuê
môi trường rừng
a) Các dịch vụ được tiến hành
b) Tổ chức triển khai, thực hiện
10. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo
vệ, phát triển rừng
11. Theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, đa dạng
sinh học; điều tra, kiểm kê rừng
a) Chương trình theo dõi diễn biến tài nguyên rừng,
giám sát đa dạng sinh học
b) Điều tra, kiểm kê rừng
12. Chế biến, thương mại lâm sản: vị trí nhà xưởng,
công nghệ, thiết bị, máy móc, sản phẩm, thị trường tiêu thụ... (áp dụng cho chủ
quản lý rừng sản xuất hoặc phòng hộ (nếu có)).
VI. NHU CẦU VỐN VÀ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
1. Tổng hợp nhu cầu vốn cho kế hoạch quản lý rừng bền
vững
a) Xây dựng phương án quản lý rừng bền vững
b) Bảo vệ rừng
c) Phát triển rừng
d) Nghiên cứu khoa học, cứu hộ động vật rừng, thực
vật rừng, đào tạo, tập huấn
đ) Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
e) Ổn định dân cư
g) Xây dựng cơ sở hạ tầng
h) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
i) Chế biến, thương mại lâm sản (chỉ áp dụng cho chủ
rừng có hoạt động này)
...............................................
2. Nguồn vốn đầu tư
a) Vốn tự có
b) Vốn liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư
c) Vốn vay các tổ chức tín dụng
6. Tên thủ tục: Chuyển loại rừng
đối với khu rừng do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập
1. Trình tự thực hiện:
a) Chủ rừng gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính 02 bộ hồ sơ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với khu rừng
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
b) Chủ rừng gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ hưu
chính 02 bộ hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với khu rừng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý.
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì
thẩm định; báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản đề nghị Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chuyển loại rừng.
d) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định chuyển loại rừng.
đ) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định chuyển loại rừng.
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Tên thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị của chủ rừng;
- Phương án chuyển loại rừng.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với khu rừng thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quản lý: 60 ngày làm việc.
b) Đối với khu rừng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quản lý: 75 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ rừng
(tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư).
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
chuyển loại rừng.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều 40
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
7. Tên thủ tục: Miễn, giảm tiền
chi trả dịch vụ môi trường rừng (đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng
trong phạm vi nằm trên địa giới hành chính từ hai tỉnh trở lên)
1. Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp, hoặc 02 ngày làm việc đối với trường
hợp nhận được qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng, Tổng cục Lâm nghiệp
phải thông báo bằng văn bản cho bên nộp hồ sơ về tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Lâm nghiệp quyết định thành lập Đoàn kiểm tra xác minh;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi có quyết
định thành lập, Đoàn kiểm tra phải tiến hành kiểm tra, xác minh;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi kết thúc
kiểm tra, Đoàn kiểm tra hoàn thành báo cáo, gửi Tổng cục Lâm nghiệp trình Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định miễn, giảm và trả kết quả cho bên
sử dụng dịch vụ môi trường rừng.
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Đối với hộ gia đình cá nhân:
- Văn bản đề nghị miễn, giảm của bên sử dụng dịch vụ
môi trường rừng hoặc người giám hộ, người thừa kế của bên sử dụng dịch vụ môi
trường rừng phải nêu rõ nguyên nhân, nội dung rủi ro bất khả kháng; mức độ thiệt
hại về vốn và tài sản; nội dung đề nghị miễn, giảm; thời gian đề nghị miễn, giảm;
- Bản sao chụp quyết định của tòa án trong trường hợp
mất năng lực hành vi dân sự; người thừa kế phải gửi bản sao chụp giấy chứng tử,
chứng nhận mất tích trong trường hợp chết hoặc mất tích.
b) Đối với tổ chức, tập thể:
- Văn bản đề nghị miễn, giảm của bên sử dụng dịch vụ
môi trường rừng, trong đó nêu rõ nguyên nhân, nội dung rủi ro bất khả kháng; mức
độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội dung đề nghị miễn, giảm; thời gian đề nghị
miễn, giảm;
- Bản kê tổn thất, thiệt hại về vốn và tài sản; bản
sao chụp quyết định giải thể hoặc phá sản (nếu có) của cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Tổng cục
Lâm nghiệp
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
7. Phí, lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Có
- Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh bị
ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, động đất, bão lụt, lũ quét, lốc, sóng thần,
lở đất xảy ra, làm thiệt hại trực tiếp đến vốn, tài sản của mình dẫn tới mất khả
năng hoặc phải ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh và không thuộc đối tượng bắt
buộc phải mua bảo hiểm tài sản theo quy định của pháp luật.
- Cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh bị mất năng
lực hành vi dân sự, chết hoặc bị tuyên bố là chết, mất tích không còn tài sản để
trả hoặc người giám hộ, người thừa kế thực sự không có khả năng trả nợ thay cho
cá nhân đó.
- Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh có quyết định
giải thể hoặc phá sản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật,
không còn vốn, tài sản để chi trả nợ cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC: Điều 75 Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp.
8. Tên thủ tục: Công nhận giống
cây trồng lâm nghiệp
1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu công nhận giống cây trồng
lâm nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Lâm nghiệp. Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Lâm
nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Lâm nghiệp thành lập Hội đồng thẩm định, tiến hành
thẩm định hồ sơ, thực hiện kiểm tra hiện trường, lập báo cáo thẩm định trình Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được báo cáo thẩm định, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định công
nhận giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 03 Phụ lục II và Mục A Phụ lục III
kèm theo Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định Danh mục giống
cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống, nguồn giống và quản lý vật liệu giống
cây trồng lâm nghiệp.
2. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực
tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công nhận giống cây trồng lâm
nghiệp theo Mẫu số 01 Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018;
- Báo cáo kết quả khảo nghiệm giống hoặc trồng sản
xuất thử nghiệm theo Mẫu số 02 Phụ lục lI Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày
16/11/2018;
- Hồ sơ, tài liệu đối với giống nhập khẩu gồm các
thông tin về năng suất, chất lượng, điều kiện sinh thái nơi trồng hoặc nơi khảo
nghiệm tại nước xuất khẩu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Tổng cục
Lâm nghiệp
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
công nhận giống cây trồng lâm nghiệp
8. Phí, lệ phí (nếu có): Có
- Hội đồng công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới:
4.500.000 đồng/01 lần (theo quy định tại Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày
09/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
- Văn bản đề nghị công nhận giống cây trồng lâm
nghiệp theo Mẫu số 01 Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018;
- Báo cáo kết quả khảo nghiệm giống hoặc trồng sản
xuất thử nghiệm theo Mẫu số 02 Phụ lục II Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày
15/11/2018.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018
quy định Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống, nguồn giống
và quản lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp;
- Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí,
lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
Mẫu số 01: Văn bản
đề nghị công nhận giống cây trồng lâm nghiệp
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/......
V/v công nhận giống cây trồng lâm nghiệp
|
…..., ngày ...
tháng ... năm 20...
|
Kính gửi: Tổng cục
Lâm nghiệp
Căn cứ kết quả khảo nghiệm giống (hoặc trồng sản xuất
thử nghiệm giống) cây trồng lâm nghiệp, chúng tôi làm đơn này đề nghị Tổng cục
Lâm nghiệp thẩm định và trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận
giống cây trồng lâm nghiệp như sau:
Tên chủ sở hữu giống:
(tổ chức, cá nhân)
|
|
Địa chỉ:
(kèm số Điện thoại/Fax/E- mail nếu có)
|
|
Tên giống cây trồng lâm nghiệp
|
1 .Tên khoa học:
2. Tên Việt Nam:
3. Mã số thí nghiệm:
|
4.Tổ hợp lai:
5. Xuất xứ:
6.Giống đột biến:
|
Lý lịch giống
|
□ Giống nhập nội
□ Giống tuyển chọn
□ Giống lai tạo và công thức lai
□ Cây đầu dòng chọn từ:
- Rừng tự nhiên
- Rừng trồng
- Tổ hợp lai nhân tạo
- Lai tự nhiên.
|
Tóm tắt tóm trình chọn, tạo; khảo nghiệm (trong
phòng, ngoài thực địa):
|
- Địa điểm
- Thời gian
- Điều kiện lập địa
- Quy mô diện tích
- Số lần lặp
|
Những đặc điểm ưu việt của giống so với giống hiện
hành ở thời điểm đề nghị công nhận
|
- Sinh trưởng
- Năng suất
- Chất lượng
- Khả năng chống chịu
|
Nơi nhận:
-
|
Tổ chức, cá
nhân đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02: Báo cáo
kết quả khảo nghiệm hoặc trồng sản xuất thử nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/......
|
…...., ngày ...
tháng ... năm 20...
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ TRỒNG KHẢO NGHIỆM HOẶC TRỒNG SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
II. VẬT LIỆU, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Vật liệu trồng khảo nghiệm hoặc trồng sản xuất
thử nghiệm
2. Thời gian trồng khảo nghiệm hoặc trồng sản xuất
thử nghiệm
3. Địa điểm và điều kiện khí hậu, đất đai nơi trồng
khảo nghiệm hoặc trồng sản xuất thử nghiệm.
3.1. Địa điểm khảo nghiệm hoặc trồng sản xuất thử
nghiệm
3.2. Điều kiện khí hậu và đất đai khu vực khảo nghiệm
hoặc trồng sản xuất thử nghiệm
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Thiết kế khảo nghiệm hoặc trồng sản xuất thử
nghiệm
4.2. Các biện pháp kỹ thuật lâm sinh áp dụng trong
khảo nghiệm hoặc trồng sản xuất thử nghiệm.
4.3. Thu thập và xử lý số liệu
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
4.1. Kết luận
4.2. Đề nghị
Nơi nhận:
-
|
Tổ chức, cá
nhân đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên)
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
Lĩnh vực Lâm nghiệp
1. Tên thủ tục: Phê duyệt Đề
án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng đối với khu rừng
đặc dụng thuộc địa phương quản lý
1. Trình tự thực hiện:
a) Chủ rừng gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính 02 bộ hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với khu rừng đặc
dụng thuộc địa phương quản lý. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phải thông báo bằng văn bản cho chủ rừng để hoàn thiện;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổ chức lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hoàn thành tổ chức thẩm định hồ sơ đề án du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng, giải trí;
d) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của chủ rừng (bản chính);
- Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018
(bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc.
5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ rừng
7. Phí, lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
phê duyệt Đề án.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC: Điều 14 Nghị định
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp.
2. Tên thủ tục: Phê duyệt Đề
án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng phòng hộ đối với khu rừng
phòng hộ thuộc địa phương quản lý
1. Trình tự thực hiện
a) Chủ rừng gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính 02 bộ hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với khu rừng
phòng hộ thuộc địa phương quản lý. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông
báo cho chủ rừng để hoàn thiện.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổ chức lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hoàn thành tổ chức thẩm định hồ sơ đề án du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng, giải trí;
d) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của chủ rừng (bản chính);
- Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí quy
định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ rừng
7. Phí, lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
phê duyệt Đề án.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC: Điều 23 Nghị định
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp.
3. Tên thủ tục: Quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Thủ
tướng Chính phủ đối khu rừng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý
1. Trình tự thực hiện:
a) Chủ đầu tư gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính 02 bộ hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với khu rừng
thuộc tỉnh quản lý;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm xem xét;
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định chủ trương chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác.
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Tên thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị của chủ đầu tư;
- Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
- Văn bản thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư của các cơ quan liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu
tư dự án (tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư thực hiện dự án).
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều 41
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
4. Tên thủ tục: Quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh
1. Trình tự thực hiện:
a) Chủ đầu tư gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính 02 bộ hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với diện tích
rừng đề nghị chuyển mục đích thuộc chủ rừng là tổ chức;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi hồ sơ báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét;
c) Chủ đầu tư gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính 02 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với diện tích rừng đề nghị
chuyển mục đích thuộc chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;
đ) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét;
đ) Trước 15 ngày của kỳ họp Hội đồng nhân dân gần
nhất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết
định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác. Sau 15 ngày của
kỳ họp, Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết về chủ trương chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác.
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Tên thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị của chủ đầu tư;
- Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
- Văn bản thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư của các cơ quan liên quan.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 02 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu
tư dự án (tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thực hiện dự án).
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn đối với chủ rừng là tổ chức; Ủy ban nhân dân cấp huyện
đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng,
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều 41
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
5. Tên thủ tục: Thủ tục phê
duyệt chương trình, dự án và hoạt động phi dự án được hỗ trợ tài chính của Quỹ
bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh
1. Trình tự thực hiện:
- Trước ngày 31 ngày 12 hàng năm, tổ chức, hộ gia
đình cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu hỗ trợ gửi văn bản đề nghị hỗ trợ,
kèm theo văn kiện chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án đến Ban điều
hành Quỹ;
- Trước ngày 25 tháng 02 hàng năm, Ban điều hành Quỹ
chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức thẩm định, báo cáo Hội đồng
quản lý Quỹ thông qua, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Gửi kết quả thực hiện thủ tục hành chính đến tổ
chức, cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ, kèm theo văn kiện chương
trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án.
- Số lượng bộ hồ sơ: Không quy định.
4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc.
5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ban điều
hành Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
7. Phí, lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
phê duyệt chương trình, dự án và hoạt động phi dự án.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC: Điều 84 Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp.
6. Tên thủ tục: Chuyển loại rừng
đối với khu rừng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập
1. Trình tự thực hiện:
a) Chủ rừng gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính 02 bộ hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân cấp tỉnh xem
xét;
c) Trước 15 ngày của kỳ họp Hội đồng nhân dân gần
nhất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định
chủ trương chuyển loại rừng. Sau 15 ngày của kỳ họp, Hội đồng nhân dân ban hành
Nghị quyết về chủ trương chuyển loại rừng;
d) Trong thời hạn 15 ngày làm việc sau khi có quyết
định chủ trương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chuyển loại rừng.
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Tên thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của chủ rừng;
- Phương án chuyển loại rừng.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 02 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ rừng
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
chuyển loại rừng
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều 40
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
7. Thủ tục: Miễn, giảm tiền
chi trả dịch vụ môi trường rừng (đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng
trong phạm vi địa giới hành chính của một tỉnh)
1. Trình tự thực hiện
- Trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ nếu nộp trực tiếp, 02 ngày làm việc nếu nhận được qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua môi trường mạng, nếu thành phần hoặc số lượng hồ sơ chưa hợp lệ,
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn phải thông báo cho bên sử dụng dịch vụ
môi trường biết để bổ sung theo quy định;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn quyết định thành lập Đoàn
kiểm tra xác minh;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi có quyết
định thành lập, Đoàn kiểm tra tổ chức xác minh tại hiện trường và lập biên bản
xác minh;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi kết thúc
kiểm tra, Đoàn kiểm tra hoàn thành báo cáo, gửi Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định miễn, giảm và trả kết
quả cho bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Văn bản đề nghị miễn, giảm của bên sử dụng dịch vụ
môi trường rừng hoặc người giám hộ, người thừa kế của bên sử dụng dịch vụ môi
trường rừng phải nêu rõ nguyên nhân, nội dung rủi ro bất khả kháng; mức độ thiệt
hại về vốn và tài sản; nội dung đề nghị miễn, giảm; thời gian để nghị miễn, giảm;
- Bản sao chụp quyết định của tòa án trong trường hợp
mất năng lực hành vi dân sự; người thừa kế phải gửi bản sao chụp giấy chứng tử,
chứng nhận mất tích trong trường hợp chết hoặc mất tích.
b) Đối với tổ chức:
- Văn bản đề nghị miễn, giảm của bên sử dụng dịch vụ
môi trường rừng, trong đó nêu rõ nguyên nhân, nội dung rủi ro bất khả kháng; mức
độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội dung đề nghị miễn, giảm; thời gian đề nghị
miễn, giảm;
- Bản kê tổn thất, thiệt hại về vốn và tài sản; bản
sao chụp quyết định giải thể hoặc phá sản (nếu có) của cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
7. Phí, lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Có
- Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh bị
ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, động đất, bão lụt, lũ quét, lốc, sóng thần,
lở đất xảy ra, làm thiệt hại trực tiếp đến vốn, tài sản của mình dẫn tới mất khả
năng hoặc phải ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh và không thuộc đối tượng bắt
buộc phải mua bảo hiểm tài sản theo quy định của pháp luật.
- Cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh bị mất năng
lực hành vi dân sự, chết hoặc bị tuyên bố là chết, mất tích không còn tài sản để
trả hoặc người giám hộ, người thừa kế thực sự không có khả năng trả nợ thay cho
cá nhân đó.
- Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh có quyết định
giải thể hoặc phá sản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật,
không còn vốn, tài sản để chi trả nợ cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC: Điều 75 Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp.
8. Tên thủ tục: Phê duyệt
phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức
1. Trình tự thực hiện:
a) Chủ rừng nộp 01 bộ hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn. Đối với hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm
hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho chủ rừng biết để hoàn thiện;
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, lấy ý kiến
các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công
Thương về nội dung phương án.
Trường hợp nội dung phương án quản lý rừng bền vững
đạt yêu cầu, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt phương án.
Trường hợp nội dung phương án quản lý rừng bền vững
chưa đạt yêu cầu, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do cho chủ rừng biết để bổ sung, hoàn thiện phương án trong thời hạn
05 ngày làm việc trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững
và trả kết quả cho chủ rừng. Trường hợp không phê duyệt phương án phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Chủ rừng nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Tên thành phần hồ sơ
- Tờ trình của chủ rừng đề nghị phê duyệt phương án
quản lý rừng bền vững theo quy định tại Phụ lục VI của Thông tư số
28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về phương án quản lý rừng bền vững;
- Phương án quản lý rừng bền vững theo quy định tại
Phụ lục II của Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018;
- Các loại bản đồ theo quy định tại khoản 3 Điều 4
của Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 23 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ rừng
là tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững.
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
- Tờ trình của chủ rừng đề nghị phê duyệt phương án
quản lý rừng bền vững theo quy định tại Phụ lục VI của Thông tư số
28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018;
- Phương án quản lý rừng bền vững theo quy định tại
Phụ lục II của Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018..
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư
số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định về phương án quản lý rừng bền vững.
PHỤ LỤC II
MẪU PHƯƠNG ÁN QUẢN
LÝ RỪNG BỀN VỮNG (ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CHỦ RỪNG LÀ TỔ CHỨC)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2018TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phần 1
MỞ ĐẦU
1. Khái quát chung về công tác quản lý bảo vệ, phát
triển rừng đảm bảo mục đích sử dụng rừng
2. Sự cần thiết phải xây dựng và thực hiện phương
án quản lý rừng bền vững (sau đây viết tắt là phương án)
Chương 1
CĂN CỨ XÂY DỰNG
PHƯƠNG ÁN
I. CHÍNH SÁCH VÀ PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC
1. Văn bản quy phạm pháp luật của trung ương
2. Văn bản của địa phương
II. CAM KẾT QUỐC TẾ
III. TÀI LIỆU SỬ DỤNG
1. Tài liệu dự án, đề án, quyết định thành lập,
giao nhiệm vụ cho chủ rừng
2. Các tài liệu điều tra chuyên đề của khu rừng
3. Bản đồ: bản đồ hiện trạng rừng và hiện trạng sử
dụng đất, bản đồ giao đất, giao rừng, các loại bản đồ chuyên đề khác có liên
quan
4. Quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của
tỉnh
5. Số liệu hiện trạng tài nguyên rừng, kế hoạch sử
dụng đất của đơn vị
Chương 2
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG
CỦA ĐƠN VỊ
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đơn vị (chủ rừng):
2. Địa chỉ (trụ sở làm việc của chủ rừng): xã
...............; huyện ................; tỉnh ................;
3. Điện thoại: ................................;
Email: ...........................; Website: .............................
4. Quyết định thành lập, chức năng, nhiệm vụ của
đơn vị chủ rừng hoặc Giấy đăng ký kinh doanh, ngành nghề kinh doanh theo quy định
của pháp luật
5. Cơ cấu tổ chức của đơn vị
Nhận xét: đặc điểm chung của đơn vị.
II. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH, KHÍ HẬU, THỦY VĂN
VÀ THỔ NHƯỠNG
1. Vị trí địa lý, địa hình
2. Khí hậu
3. Thủy văn
4. Địa chất và thổ nhưỡng
Nhận xét: những thuận lợi, khó khăn; nội dung cần
quan tâm, chú ý khi xây dựng và thực hiện phương án.
III. DÂN SINH, KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Dân số, dân tộc, lao động
2. Kinh tế: những hoạt động kinh tế chính, thu nhập
đời sống của dân cư
3. Xã hội: thực trạng giáo dục và đào tạo, y tế,
văn hóa
Nhận xét: những thuận lợi, khó khăn; nội dung cần
quan tâm, chú ý khi xây dựng và thực hiện phương án.
IV. GIAO THÔNG
1. Hệ thống giao thông đường bộ trong khu vực
2. Hệ thống giao thông đường thủy
Nhận xét: những thuận lợi, khó khăn; nội dung cần
quan tâm, chú ý khi xây dựng và thực hiện phương án.
V. DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
1. Những loại dịch vụ môi trường rừng mà đơn vị
đang triển khai, thực hiện
2. Đánh giá tiềm năng cung cấp các loại dịch vụ môi
trường
Nhận xét: những thuận lợi, khó khăn; nội dung cần
quan tâm, chú ý khi xây dựng và thực hiện phương án.
VI. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
1. Thống kê hiện trạng sử dụng đất của đơn vị chủ rừng
2. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, tình
hình quản lý, sử dụng đất
Nhận xét: những thuận lợi, khó khăn; nội dung cần
quan tâm, chú ý khi xây dựng và thực hiện phương án.
VII. HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN RỪNG
1. Hiện trạng diện tích, trạng thái, chất lượng các
loại rừng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng
2. Tổng trữ lượng, trữ lượng bình quân các loại rừng
3. Hiện trạng phân bố lâm sản ngoài gỗ
Nhận xét: tình hình tài nguyên có những ảnh hưởng
thuận lợi, khó khăn đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn
đa dạng sinh học của đơn vị.
VIII. HIỆN TRẠNG VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, CÁC CHƯƠNG
TRÌNH, DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN
1. Thống kê số lượng, diện tích văn phòng, nhà, xưởng,
trạm... hiện có của đơn vị theo các nguồn vốn đầu tư
2. Thống kê số lượng phương tiện, thiết bị...của chủ
rừng
3. Kết quả các chương trình, dự án đã thực hiện
Nhận xét: thực trạng về cơ sở hạ tầng có những thuận
lợi, khó khăn đối với công tác quản lý và các hoạt động của đơn vị
IX. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN
RỪNG, BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
1. Quản lý rừng tự nhiên
2. Quản lý rừng trồng
3. Công tác bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng
và sâu bệnh gây hại rừng
4. Quản lý lâm sản ngoài gỗ
5. Quản lý, bảo tồn đa dạng sinh học
a) Đa dạng thực vật rừng
b) Đa dạng động vật rừng
c) Cứu hộ, phát triển sinh vật
d) Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm; những loài đặc hữu
6. Công tác quản lý, xử lý vi phạm pháp luật về
công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học
Nhận xét: những ưu điểm, tồn tại trong công tác quản
lý, bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học.
IX-A. PHÂN KHU CHỨC NĂNG CỦA KHU RỪNG ĐẶC DỤNG
(áp dụng đối với chủ quản lý rừng đặc dụng)
1. Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt
2. Phân khu phục hồi sinh thái
3. Phân khu dịch vụ, hành chính
4. Vùng đệm: diện tích, hiện trạng vùng đệm ngoài,
vùng đệm trong (nếu có)
Nhận xét: thực trạng phân khu, vùng đệm có những
thuận lợi, khó khăn đối với công tác quản lý bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh
học và các hoạt động của đơn vị.
IX-B. XÁC ĐỊNH CHỨC NĂNG PHÒNG HỘ CỦA RỪNG (áp dụng
đối với chủ rừng quản lý rừng phòng hộ)
Căn cứ tiêu chí rừng phòng hộ, chủ rừng xác định chứng
năng phòng hộ của rừng và xác định diện tích của từng loại rừng được giao, gồm:
1. Diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn...ha (rừng tự
nhiên...ha; rừng trồng...ha)
2. Diện tích rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng
dân cư... ha (rừng tự nhiên ...ha; rừng trồng...ha)
3. Diện tích rừng phòng hộ biên giới ... ha (rừng tự
nhiên.. .ha; rừng trồng...ha)
4. Diện tích rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát
bay... ha (rừng tự nhiên ...ha; rừng trồng...ha)
5. Diện tích rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển ...
ha (rừng tự nhiên...ha; rừng trồng...ha)
Nhận xét: những thuận lợi, khó khăn.
IX-C. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CHỦ RỪNG
TRONG BA (03) NĂM LIÊN TIẾP LIỀN KỀ (áp dụng đối với chủ rừng quản lý rừng sản
xuất)
Nhận xét: những thuận lợi, khó khăn.
IX-D. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG ÍCH CỦA CHỦ
RỪNG TRONG BA (03) NĂM LIÊN TIẾP LIỀN KẾ (áp dụng đối với chủ rừng quản lý rừng
đặc dụng, phòng hộ)
1. Về thực hiện phân loại đơn vị sự nghiệp công.
2. Hạng mục các nguồn kinh phí của chủ rừng: nguồn
từ ngân sách nhà nước, nguồn thu từ phí, lệ phí, nguồn thu từ liên kết, liên
doanh, nguồn thu từ dịch vụ môi trường rừng, nguồn thu từ nghiên cứu khoa học,
nguồn thu khác...
3. Hạng mục các nguồn chi của chủ rừng: chi lương,
chi cho các hoạt động bảo vệ, phát triển rừng...chi khác theo quy định.
Chương 3
MỤC TIÊU, NỘI
DUNG VÀ HIỆU QUẢ PHƯƠNG ÁN
I. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu về kinh tế
b) Mục tiêu về môi trường
c) Mục tiêu về xã hội
II. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Mô tả kế hoạch sử dụng đất của chủ rừng
III. XÁC ĐỊNH KHU VỰC LOẠI TRỪ VÀ KHU VỰC TỔ CHỨC
SẢN XUẤT, KINH DOANH RỪNG (áp dụng đối với chủ quản lý rừng sản xuất)
1. Khu vực loại trừ (khu vực rừng cần đưa vào quản
lý, bảo vệ, hạn chế hoặc không khai thác lâm sản)
2. Khu vực rừng đã được cấp chứng chỉ quản lý rừng
bền vững (nếu có)
3. Khu vực rừng, đất lâm nghiệp tổ chức sản xuất
kinh doanh rừng hướng đến cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững
IV. KẾ HOẠCH KHOÁN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG CHO
HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ TẠI CHỖ (áp dụng cho rừng đặc dụng,
phòng hộ; áp dụng cho rừng sản xuất (nếu có))
1. Kế hoạch khoán bảo vệ và phát triển rừng
a) Khoán ổn định
b) Khoán công việc, dịch vụ
2. Kế hoạch, nội dung thực hiện đồng quản lý
V. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN, SỬ DỤNG
RỪNG BỀN VỮNG, BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
1. Kế hoạch bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học
a) Bảo vệ rừng: bảo vệ toàn bộ diện tích rừng hiện
có: .... ha, trong đó:
- Rừng đặc dụng: ...ha (rừng tự nhiên...ha; rừng trồng...ha).
- Rừng phòng hộ (nếu có): ...ha (rừng tự nhiên
...ha; rừng trồng ...ha).
- Rừng sản xuất (nếu có): ...ha (rừng tự nhiên
...ha; rừng trồng ...ha).
b) Kế hoạch xây dựng phương án bảo vệ, phòng cháy
và chữa cháy rừng
c) Kế hoạch phòng trừ sinh vật gây hại rừng
d) Kế hoạch bảo tồn đa dạng sinh học và khu rừng có
giá trị bảo tồn cao
2. Kế hoạch phát triển rừng
a) Kế hoạch phát triển rừng đặc dụng, phòng hộ
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên hoặc có trồng
bổ sung
- Làm giàu rừng
- Trồng rừng mới, chăm sóc rừng
b) Kế hoạch phát triển rừng sản xuất
- Phát triển rừng tự nhiên
+ Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên hoặc có trồng
bổ sung;
+ Nuôi dưỡng, làm giàu rừng;
- Phát triển rừng trồng
+ Lựa chọn loài cây trồng;
+ Sản xuất cây con;
+ Trồng rừng mới;
+ Trồng lại rừng sau khai thác;
+ Chăm sóc, nuôi dưỡng rừng trồng.
3. Khai thác lâm sản
a) Kế hoạch khai thác lâm sản rừng đặc dụng
- Khai thác rừng trồng thực nghiệm, nghiên cứu,
khoa học
- Khai thác tận dụng, tận thu lâm sản
b) Kế hoạch khai thác lâm sản rừng phòng hộ
- Khai thác tận dụng, tận thu gỗ
- Khai thác gỗ rừng trồng
- Khai thác lâm sản ngoài gỗ
c) Kế hoạch khai thác lâm sản rừng sản xuất
- Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
+ Khai thác tận dụng, tận thu gỗ rừng tự nhiên
+ Khai thác lâm sản ngoài gỗ
- Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng trồng
+ Khai thác gỗ rừng trồng
+ Khai thác tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng
+ Khai thác lâm sản ngoài gỗ
d) Những cơ sở và kỹ thuật xây dựng kế hoạch khai
thác
- Xác định chu kỳ khai thác theo loài cây
- Chọn đối tượng rừng đưa vào khai thác
- Tỷ lệ lợi dụng gỗ, củi
- Loại sản phẩm, quy cách sản phẩm
- Kỹ thuật và công nghệ theo tiêu chuẩn khai thác
tác động thấp.
- Xây dựng kế hoạch cho một chu kỳ: trình tự đưa
các lô rừng vào khai thác bảo đảm ổn định trong chu kỳ, xác định cụ thể địa
danh, diện tích, sản lượng khai thác.
đ) Công nghệ khai thác: công nghệ sử dụng, kỹ thuật
mở đường vận xuất, vận chuyển (chiều rộng đường, mật độ đường, cự ly giữa các
tuyến), kỹ thuật khai thác, an toàn lao động theo kỹ thuật khai thác tác động
thấp.
e) Tổ chức khai thác, tiêu thụ sản phẩm
- Tự tổ chức khai thác hoặc bán cây đứng cho đơn vị
khai thác
- Tiêu thụ gỗ (tiêu thụ trong tỉnh hoặc ngoài tỉnh),
hoặc tự tổ chức chế biến
4. Nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập, đào tạo
nguồn nhân lực
a) Danh mục, kế hoạch triển khai các chương trình,
đề tài, dự án nghiên cứu khoa học
b) Nhu cầu và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn
nhân lực
5. Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
a) Dự kiến các địa điểm, khu vực tổ chức du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
b) Các phương thức tổ chức thực hiện bao gồm: tự tổ
chức; liên kết với các tổ chức, cá nhân và cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường
rừng tổ chức du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
c) Khu vực dự kiến xây dựng, bố trí các công trình
phục vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
6. Sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp (áp dụng
đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất)
a) Dự kiến khu vực tổ chức sản xuất lâm, nông, ngư
nghiệp kết hợp, bao gồm: tên địa danh, diện tích, loài cây trồng, vật nuôi sản
xuất nông lâm kết hợp
b) Dự kiến hình thức tổ chức sản xuất lâm, nông,
ngư nghiệp kết hợp: chủ rừng tự tổ chức sản xuất; tổ chức, cá nhân nhận khoán ổn
định sản xuất
7. Xây dựng hạ tầng phục vụ quản lý, bảo vệ, phát
triển, sử dụng rừng
- Duy tu bảo dưỡng đường, tên tuyến, thời gian thực
hiện
- Mở đường mới, đường nhánh, tên tuyến, giá trị sử
dụng, thời gian thực hiện
- Hệ thống bãi gỗ, số lượng, địa điểm, diện tích
(chỉ áp dụng cho rừng trồng phòng hộ và rừng sản xuất)
- Xây dựng các công trình phúc lợi (nếu có) như nhà
làm việc, câu lạc bộ, trạm quản lý bảo vệ, chòi canh, chỉ rõ mục đích, số lượng,
thời gian thực hiện
- Xây dựng vườn ươm, mục đích, địa điểm, diện tích,
công suất, thời gian thực hiện
8. Hoạt động dịch vụ cho cộng đồng
a) Dự kiến các dịch vụ cho cộng đồng
b) Hình thức tổ chức thực hiện
9. Hoạt động chi trả dịch vụ môi trường rừng, thuê
môi trường rừng
a) Các dịch vụ được tiến hành
b) Tổ chức triển khai, thực hiện
10. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo
vệ, phát triển rừng
11. Theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, đa dạng
sinh học; điều tra, kiểm kê rừng
a) Chương trình theo dõi diễn biến tài nguyên rừng,
giám sát đa dạng sinh học
b) Điều tra, kiểm kê rừng
12. Chế biến, thương mại lâm sản: vị trí nhà xưởng,
công nghệ, thiết bị, máy móc, sản phẩm, thị trường tiêu thụ... (áp dụng cho chủ
quản lý rừng sản xuất hoặc phòng hộ (nếu có)).
VI. NHU CẦU VỐN VÀ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
1. Tổng hợp nhu cầu vốn cho kế hoạch quản lý rừng bền
vững
a) Xây dựng phương án quản lý rừng bền vững
b) Bảo vệ rừng
c) Phát triển rừng
d) Nghiên cứu khoa học, cứu hộ động vật rừng, thực
vật rừng, đào tạo, tập huấn
đ) Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
e) Ổn định dân cư
g) Xây dựng cơ sở hạ tầng
h) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
i) Chế biến, thương mại lâm sản (chỉ áp dụng cho chủ
rừng có hoạt động này)
...............................................
2. Nguồn vốn đầu tư
a) Vốn tự có
b) Vốn liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư
c) Vốn vay các tổ chức tín dụng
d) Ngân sách nhà nước (nhiệm vụ công ích, khoa học
công nghệ...)
đ) Dịch vụ môi trường rừng
e) Khai thác lâm sản
g) Hỗ trợ quốc tế
h) Các nguồn khác....
VII. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp về công tác quản lý, nguồn nhân lực
2. Giải pháp về phối hợp với các bên liên quan
3. Giải pháp về khoa học, công nghệ
4. Giải pháp về nguồn vốn, huy động nguồn vốn đầu
tư
5. Giải pháp về thị trường (chỉ áp dụng với chủ rừng
có sản xuất kinh doanh)
6. Giải pháp khác
VIII. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG ÁN
1. Hiệu quả về kinh tế
a) Giá trị sản phẩm thu được.
b) Sản phẩm từ các hoạt động lâm sinh.
c) Tăng vốn rừng (tăng về diện tích, trữ lượng rừng
trồng).
d) Giá trị kinh tế thu từ các dịch vụ: cây con, môi
trường rừng, chế biến, thương mại lâm sản, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải
trí ...vv
2. Hiệu quả về xã hội
Đối tượng bị tác động và mức độ ảnh hưởng, bao gồm
cả tác động tích cực và tác động tiêu cực (giải quyết công ăn việc làm cho người
lao động, tăng thu nhập của người dân, nâng cao năng lực, đóng góp xây dựng cơ
sở hạ tầng)
3. Hiệu quả về môi trường
Tiên lượng các tác động tích cực, tiêu cực đối với
môi trường, về bảo tồn đa dạng sinh học và các mẫu sinh thái có giá trị bảo tồn;
tăng độ che phủ của rừng, phát triển các loài cây bản địa, tác dụng của việc bảo
vệ các khu vực loại trừ và thực hiện khai thác tác động thấp.
Chương 4
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
Mô tả và phân nhiệm vụ cụ thể đối với từng vị trí,
bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ của đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ đã xác định
trong Phương án
II. KẾ HOẠCH KIỂM TRA, GIÁM SÁT
Mô tả được mục tiêu của công tác kiểm tra, giám sát
phải đạt được. Xác định cụ thể các chỉ tiêu kiểm tra, giám sát đối với từng nhiệm
vụ
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Những nội dung cơ bản có tính chất tổng hợp nhất
đã được xác định trong phương án. Việc thực hiện phương án sẽ đạt được những kết
quả nổi bật so với phương thức trước đó.
2. Để thực hiện phương án đạt mục tiêu đề ra, những
vấn đề khó khăn phải kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền để tháo gỡ hoặc cần
phải bổ sung cơ chế, chính sách./.
Phần 2
HỆ THỐNG PHỤ LỤC,
BIỂU, BẢN ĐỒ KÈM THEO PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
PHỤ LỤC VI:
TỜ TRÌNH V/V PHÊ DUYỆT
PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG ĐỐI VỚI RỪNG ĐẶC DỤNG, RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG SẢN
XUẤT:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CƠ QUAN QUẢN LÝ
CẤP TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ TRÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr-
|
....., ngày
tháng năm 20....
|
TỜ TRÌNH
V/v Phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững đối
với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất
Kính gửi:
....................(1).....................
Căn cứ Thông tư số
/2018/TT-BNNPTNT ngày /
/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý rừng
bền vững, đề nghị ......(1).............. xem xét, phê duyệt phương án quản lý
rừng bền vững đối với rừng ……….. như sau:
1. Tên chủ rừng:
2. Địa chỉ:
3. Hiện trạng tài nguyên rừng, đất đai và kết quả
quản lý bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, hiệu quả sản xuất
kinh doanh của chủ rừng (nêu tóm tắt nội dung).
4. Mục tiêu Phương án: (nêu tóm tắt các mục tiêu).
5. Hiện trạng sử dụng đất đai, tài nguyên rừng, đa
dạng sinh học, công tác quản lý bảo vệ, phát triển và sử dụng rừng, sản xuất,
kinh doanh (nêu tóm tắt nội dung).
6. Kế hoạch sử dụng đất, kế hoạch quản lý, bảo vệ,
phát triển, sử dụng rừng, bảo tồn, sản xuất, kinh doanh; nhu cầu, nguồn vốn đầu
tư; hiệu quả của phương án (nêu tóm tắt nội dung).
7. Giải pháp và tổ chức thực hiện Phương án (nêu
tóm tắt nội dung).
(có phương án quản
lý rừng bền vững và bản đồ kèm theo)
Kính trình ......(1)........... xem xét, phê duyệt
phương án./.
Nơi nhận:
|
Chủ rừng
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) cơ quan tiếp nhận, phê duyệt phương
án của chủ rừng.
9. Tên thủ tục: Công nhận nguồn
giống cây trồng lâm nghiệp
1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu công nhận nguồn giống
cây trồng lâm nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đến Chi cục Kiểm lâm. Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục
Kiểm lâm có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm thành lập Hội đồng thẩm định tiến hành thẩm định hồ
sơ, thực hiện kiểm tra hiện trường và lập báo cáo thẩm định trình Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được báo cáo thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định công
nhận nguồn giống theo Mẫu số 06 Phụ lục II và Mục B Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018; trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không công nhận và nêu
rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: tổ chức, cá nhân nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực
tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công nhận nguồn giống cây trồng
lâm nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
30/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 quy định Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp
chính; công nhận giống, nguồn giống và quản lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp;
- Báo cáo kỹ thuật về nguồn giống theo Mẫu số 05 Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018.
4. Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chi cục
Kiểm lâm
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Có
- Công nhận lâm phần tuyển chọn là 600.000 đồng/01
giống; công nhận vườn giống là 2.400.000 đồng/01 vườn giống; công nhận nguồn gốc
lô giống, lô con giống là 600.000 đồng/01 lô giống (theo quy định tại Điều 2
Thông tư số 14/2018/TT-BTC ngày 07/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
- Văn bản đề nghị công nhận nguồn giống cây trồng
lâm nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018;
- Báo cáo kỹ thuật về nguồn giống theo Mẫu số 05 Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018
quy định Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống, nguồn giống
và quản lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp;
- Thông tư số 14/2018/TT-BTC ngày 07/02/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt
và giống cây lâm nghiệp.
Mẫu số 04. Văn bản
đề nghị công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/......
V/v công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
|
....., ngày ...
tháng ... năm 20...
|
Kính gửi: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ kết quả xây dựng nguồn giống và tiêu chuẩn
quốc gia về nguồn giống cây trồng lâm nghiệp, chúng tôi làm đơn này đề nghị Sở
Nông nghiệp và PTNT thẩm định và công nhận nguồn giống sau đây:
Tên chủ nguồn giống (tổ chức, cá nhân)
|
|
Địa chỉ
(Kèm số điện thoại/Fax/E-mail nếu có)
|
|
Loài cây
|
1. Tên khoa học
2. Tên Việt Nam
|
Vị trí hành chính và địa lý của nguồn giống
|
- Tỉnh:... Huyện:... Xã:...
- Thuộc lô, khoảnh, tiểu khu, lâm trường, công
ty, tổ chức khác:
- Vĩ độ: .... Kinh độ: .....
- Độ cao trên mặt nước biển:
|
Các Thông tin chi tiết về nguồn giống đề nghị
công nhận:
1. Năm trồng:
2. Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu (cây ươm từ
hạt, cây ghép, cây giâm hom, cây nuôi cấy mô, xuất xứ, số cây trội được lấy hạt,
số dòng vô tính):
3. Sơ đồ bố trí cây trồng:
|
1. Diện tích:
2. Chiều cao trung bình (m):
3. Đường kính trung bình ở vị trí 1.3m (m):
4. Đường kính tán cây trung bình (m):
5. Cự ly trồng ban đầu và mật độ hiện tại (số
cây/ha):
6. Tình hình ra hoa, kết quả (hạt):
7. Năng suất, chất lượng:
8. Tóm tắt các kết quả khảo nghiệm hoặc trồng thử
bằng nguồn giống này (nếu có):
|
Sơ đồ vị trí nguồn giống (nếu có):
|
Loại hình nguồn giống đề nghị được công nhận:
□ Vườn giống hữu tính
□ Vườn giống vô tính
□ Lâm phần tuyển chọn
□ Rừng giống chuyển hóa
□ Rừng giống trồng
□ Cây mẹ (cây trội)
□ Vườn cây đầu dòng
|
Nơi nhận:
|
Tổ chức, cá
nhân đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05: Mẫu
báo cáo kỹ thuật về nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/.......
|
....., ngày ...
tháng ... năm 20...
|
BÁO CÁO
KỸ THUẬT VỀ NGUỒN GIỐNG
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
2. Thông tin về nguồn giống:
+ Nguồn gốc.
+ Tuổi trung bình hoặc năm trồng.
+ Nguồn vật liệu giống ban đầu.
+ Sơ đồ bố trí nguồn giống
+ Diện tích trồng.
+ Các chỉ tiêu sinh trưởng: đường kính bình quân,
chiều cao bình quân, đường kính tán.
+ Mật độ trồng (Cự ly trồng); Mật độ hiện tại.
+ Tình hình ra hoa kết quả, kết hạt.
+ Tóm tắt các biện pháp lâm sinh đã áp dụng: xử lý
thực bì, bón phân, chăm sóc, tỉa thưa...
3. Kết luận và đề nghị:
Nơi nhận:
|
Tổ chức, cá
nhân đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên)
|
10. Tên thủ tục: Phê duyệt
phương án khai thác động vật rừng thông thường
1. Trình tự thực hiện:
- Chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân khai thác (trong
trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác không phải là chù rừng) nộp 01 bộ hồ sơ đến
Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh nơi khai thác. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh nơi
khai thác có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh nơi khai thác tổ chức thẩm định hồ
sơ.
Hội đồng thẩm định gồm đại diện: Chi cục Kiểm lâm cấp
tỉnh nơi khai thác, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
khai thác. Trường hợp cần thiết, Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh nơi khai thác mời
thêm các tổ chức, cá nhân khác. Thủ trưởng Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh nơi khai
thác là Chủ tịch Hội đồng;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Hội đồng thẩm định
có trách nhiệm xem xét, đánh giá phương án khai thác và lập biên bản thẩm định
phương án khai thác;
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được biên bản thẩm định, Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh nơi khai thác phê duyệt
phương án khai thác khi có tối thiểu 2/3 thành viên Hội đồng thẩm định đồng ý,
gửi kết quả cho tổ chức, cá nhân hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp
không phê duyệt và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Phương án khai thác động vật rừng
thông thường từ tự nhiên theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư số
27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ rừng
hoặc cá nhân, tổ chức khai thác (trong trường hợp cá nhân, tổ chức khai thác
không phải là chủ rừng).
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chi cục
Kiểm lâm cấp tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt
hoặc từ chối phê duyệt phương án khai thác.
8. Phí, lệ phí (nếu có): không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
- Phương án khai thác động vật rừng thông thường từ
tự nhiên theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày
16/11/2018.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều 11
Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
Mẫu số 09. Phương
án khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên
(Ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/12/2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý, truy xuất
nguồn gốc lâm sản)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHƯƠNG ÁN KHAI
THÁC
ĐỘNG VẬT RỪNG
THÔNG THƯỜNG TỪ TỰ NHIÊN
I. THÔNG TIN VỀ CHỦ RỪNG
1. Tên và địa chỉ
- Tổ chức: tên đầy đủ; địa chỉ; điện thoại liên hệ;
số giấy phép đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết
định thành lập; ngày cấp, nơi cấp.
- Cá nhân: họ và tên; địa chỉ thường trú; số điện
thoại liên hệ; số chứng minh nhân dân/hộ chiếu/thẻ căn cước; ngày cấp, nơi cấp.
Trường hợp chủ rừng liên kết với tổ chức, cá nhân
khác để khai thác, đề nghị nêu rõ:
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy
phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp.
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại,
số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp.
2. Giới thiệu chung:
Giới thiệu về chức năng, nhiệm vụ, lịch sử hình
thành, quá trình thực hiện các hoạt động có liên quan,...
3. Mục đích khai thác:
II. HIỆN TRẠNG KHU VỰC KHAI THÁC, LOÀI KHAI
THÁC, PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC
1. Tổng quan chung khu vực khai thác
a) Điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, thủy
văn), kinh tế, xã hội.
b) Hiện trạng rừng (kiểu rừng, diện tích), khu hệ động
vật, thực vật của khu vực:
- Kiểu rừng (rừng thường xanh, rừng rụng lá ....),
chất lượng rừng (rừng giàu, rừng trung bình, rừng nghèo ...), diện tích từng kiểu
rừng.
- Rừng theo phân loại rừng quy định tại Điều 5 Luật
Lâm nghiệp 2017.
- Tổng diện tích đất không có rừng.
2. Mô tả hiện trạng của địa điểm đề nghị khai thác:
a) Vị trí khu vực khai thác: thuộc lô: ... , khoảnh:
..., tiểu khu: ...
b) Ranh giới: mô tả rõ ranh giới tự nhiên, kèm bản
đồ khu khai thác tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000
c) Diện tích khu vực khai thác:
d) Tên chủ rừng: địa chỉ, số giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc quyết định giao, cho thuê đất rừng (trường hợp có 2 chủ rừng trở
lên thì lập bảng kèm theo).
đ) Loại rừng/hệ sinh thái khu vực khai thác:
3. Loài đề nghị khai thác
a) Mô tả về loài:
- Đặc tính sinh học của loài.
- Độ tuổi sinh sản và mùa sinh sản.
b) Mô tả hiện trạng của loài tại khu vực đề nghị
khai thác:
- Kích thước quần thể, phân bố theo sinh cảnh, mật
độ/trữ lượng; tăng trưởng số lượng (số lượng sinh sản trung bình hàng năm, tỷ lệ
sống sót).
- Số lượng con trưởng thành (số con cái và đực).
- Số lượng con non (số con đực và cái nếu phân biệt
được).
- Số lượng con già (không còn khả năng sinh sản).
- Đánh giá sự biến đổi của quần thể sau khi khai
thác trong thời gian tới.
c) Tài liệu kèm theo:
- Bản đồ điều tra, phân bố loài đề nghị khai thác tỷ
lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.
- Các tài liệu khác nếu có.
4. Phương án khai thác
a) Loài đề nghị khai thác:
- Tên loài (gồm tên thông thường và tên khoa học).
- Loại mẫu vật khai thác.
- Số lượng (tổng số lượng) và đơn vị tính.
- Tổng số lượng cá thể đực, số lượng cá thể cái.
- Độ tuổi (con non, con trưởng thành).
b) Thời gian khai thác: từ ngày ... tháng ... năm
...đến ngày ... tháng ... năm ... (tối đa không quá 03 tháng).
c) Phương pháp khai thác:
- Phương tiện, công cụ sử dụng trong khai thác:
tên, số lượng ...
- Phương thức khai thác (săn, bắn, bẫy, lưới,...).
- Phương thức khác.
d) Danh sách những người thực hiện khai thác.
|
………,
ngày…….tháng……năm ....
CHỦ RỪNG
(ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
PHÊ DUYỆT CỦA CHI
CỤC KIỂM LÂM SỞ TẠI
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
………., ngày……
tháng……. năm ....
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
11. Tên thủ tục: Xác nhận bảng
kê lâm sản
1. Trình tự thực hiện:
* Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích 01 bộ hồ sơ đến Chi cục Kiểm lâm cấp
tỉnh. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh xác nhận bảng kê lâm sản hoặc
thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không xác nhận và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cần xác minh nguồn gốc lâm sản, trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh
thông báo cho chủ lâm sản.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày thông
báo, Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh tiến hành xác minh, kiểm tra nguồn gốc lâm sản;
trường hợp phức tạp, việc xác minh, kiểm tra nguồn gốc lâm sản được thực hiện
không quá 05 ngày làm việc.
Kết thúc xác minh, kiểm tra nguồn gốc lâm sản, Chi
cục Kiểm lâm cấp tỉnh lập biên bản kiểm tra lâm sản theo Mẫu số 05 kèm theo
Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
xác minh, Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh xác nhận bảng kê lâm sản và trả kết quả cho
tổ chức, cá nhân hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không xác nhận
và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính bảng kê lâm sản theo Mẫu số 01, Mẫu số
03, Mẫu số 04 kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc
lâm sản;
- Hồ sơ nguồn gốc lâm sản;
- Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chi cục
Kiểm lâm cấp tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận bảng
kê lâm sản.
8. Phí, lệ phí (nếu có): không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
Mẫu số 01, Mẫu số 03, Mẫu số 04 kèm theo Thông tư số
27/2018/TT-BNNPNTN ngày 16/11/2018.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Có
- Gỗ khai thác từ rừng tự nhiên trong nước chưa chế
biến.
- Thực vật rừng ngoài gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Phụ lục CITES khai thác từ rừng tự nhiên
trong nước chưa chế biến.
- Động vật rừng và bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng
có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên hoặc gây nuôi trong nước; động vật rừng, sản
phẩm của động vật rừng nhập khẩu thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư
số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/1 1/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
Mẫu số 01. Bảng
kê lâm sản (áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ)
(Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tờ số: ……../Tổng số
tờ …....
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp dụng đối với gỗ
tròn, gỗ xẻ)(1)
Số: ……/… (2)
Thông tin chung:
Tên chủ lâm sản:
.........................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh/mã số doanh nghiệp (đối với
doanh nghiệp)............................
Địa chỉ
........................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ: ...................................................................................................
Nguồn gốc lâm sản(3):
..................................................................................................
Số hóa đơn kèm theo (nếu có): ……………; ngày...
tháng…..năm……;
Phương tiện vận chuyển (nếu có…………. biển số/số hiệu
phương tiện:………..;
Thời gian vận chuyển: …… ngày; từ ngày
....tháng…..năm .... đến ngày ....tháng....năm....
Vận chuyển từ:………………………đến: ........................................................................
TT
|
Số hiệu, nhãn
đánh dấu (4)
|
Tên gỗ
|
Số lượng
|
Kính thước
|
Khối lượng (m3)
/trọng lượng (kg)
|
Ghi chú(5)
|
Tên phổ thông
|
Tên khoa học (đối
với gỗ nhập khẩu)
|
Dài
(m)
|
Rộng
(cm)
|
Đường kính/ chiều
dày
(cm)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
H
|
I
|
J
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng và khối lượng hoặc trọng lượng đối với
từng loài lâm sản có trong bảng kê:……
………………………………………………………………………………………………………
…….Ngày……tháng……năm
20…..
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI (6)
Vào sổ số: …/… (7)
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……..Ngày......
tháng……năm 20…..
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
LẬP BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đối với cá
nhân)
|
Ghi chú:
(1) Áp dụng với cả gỗ dạng cây;
(2) Chủ lâm sản ghi số thứ tự theo số bảng kê lâm sản
đã lập trong năm; Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập;
(3) Ghi rõ nguồn gốc từ rừng tự nhiên, từ rừng trồng,
vườn nhà, cây trồng phân tán hoặc từ nhập khẩu, sau xử lý tịch thu, có bản sao
hồ sơ nguồn gốc lâm sản của chủ lâm sản bán theo quy định tại Thông tư này;
(4) Đối với gỗ quy định tại điểm g khoản 1 Điều 4
Thông tư này thì ghi chi tiết số hiệu từng lóng, hộp, thanh, tấm; trường hợp gỗ
cùng loài, cùng kích thước có thể ghi chung một số hiệu; trường hợp gỗ được dán
nhãn đánh dấu thì ghi số hiệu nhãn;
(5) Trường hợp gỗ bị trừ khối lượng do rỗng ruột, mục,
khuyết tật thì ghi vào cột này;
(6) Chỉ xác nhận đối với lâm sản quy định tại Điều
6 Thông tư này;
(7) Cơ quan xác nhận ghi rõ hai số cuối của năm xác
nhận và số thứ tự bảng kê đã xác nhận trong năm. Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018;
001 là số thứ tự bảng kê đã xác nhận.
Mẫu số 03. Bảng
kê lâm sản (áp dụng đối với thực vật rừng ngoài gỗ và dẫn xuất của chúng)
(Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tờ số: ...../Tổng số
tờ ....
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp dụng đối với
thực vật rừng ngoài gỗ, dẫn xuất của chúng)
Số: .../… (1)
Thông tin chung:
Tên chủ lâm sản:..........................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh/mã số doanh nghiệp (đối với
doanh nghiệp)............................
Địa chỉ ........................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:
...................................................................................................
Nguồn gốc lâm sản (2): .................................................................................................
Số hóa đơn kèm theo (nếu có): ………..; ngày ... tháng
.... năm ….;
Phương tiện vận chuyển (nếu có):……… biển số/số hiệu
phương tiện: …………;
Thời gian vận chuyển: …ngày; từ ngày ..../tháng…/
năm ….. đến ngày …../tháng..../ năm ....
Vận chuyển từ:……………………………………..đến:
......................................................
TT
|
Tên lâm sản
|
Nhóm loài (3)
|
Số lượng hoặc
trọng lượng
|
Đơn vị tính
|
Ghi chú
|
Tên phổ thông
|
Tên khoa học
|
|
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
H
|
01
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng, trọng lượng từng loài thực vật rừng
ngoài gỗ và dẫn xuất của chúng có trong bảng
kê:…………………………..………………………………………………………………….
…….Ngày……tháng……năm
20…..
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI (4)
Vào sổ số: …/… (5)
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……..Ngày......
tháng……năm 20…..
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
LẬP BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức; ký ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|
Ghi chú:
(1) Chủ lâm sản ghi số thứ tự theo số bảng kê lâm sản
đã lập trong năm; Ví dụ 18/001:18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập;
(2) Ghi rõ nguồn gốc từ rừng tự nhiên, sau xử lý tịch
thu, rừng trồng, vườn nhà, cây trồng phân tán hoặc nhập khẩu, có bản sao hồ sơ
nguồn gốc lâm sản của chủ lâm sản bán theo quy định tại Thông tư này;
(3) Ghi thuộc loài thông thường hay thuộc nhóm nào
của loài nguy cấp, quý, hiếm hoặc thuộc Mẫu số nào của CITES;
(4) Chỉ xác nhận đối với lâm sản quy định tại Điều
6 Thông tư này.
(5) Cơ quan xác nhận ghi rõ hai số cuối của năm xác
nhận và số thứ tự bảng kê đã xác nhận trong năm. Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018;
001 là số thứ tự bảng kê đã xác nhận..
Mẫu số 04. Bảng kê
lâm sản (Áp dụng đối với động vật rừng; bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng)
(Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tờ số: ……/Tổng số tờ
....
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp dụng đối với
động vật rừng; bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng)
Số: …./….(1)
Thông tin chung:
Tên chủ lâm sản:
.........................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh/mã số doanh nghiệp (đối với
doanh nghiệp) ...........................
Địa chỉ
........................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:
...................................................................................................
Nguồn gốc lâm sản (2):
...............................................................................................
Số hóa đơn kèm theo (nếu có): ………..; ngày ... tháng
.... năm ....;
Phương tiện vận chuyển (nếu có):………. biển số/số hiệu
phương tiện:…………;
Thời gian vận chuyển:………. ngày; từ ngày
..../tháng…../năm .... đến ngày ..../tháng..../ năm ....
Vận chuyển từ:……………………………………đến:
........................................................
TT
|
Tên loài
|
Nhóm loài (3)
|
Số hiệu nhãn
đánh dấu (nếu có)
|
Số lượng
|
Trọng lượng
|
Đơn vị tính
|
Ghi chú
|
Tên phổ thông
|
Tên khoa học
|
|
|
|
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
H
|
I
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng và trọng lượng từng loài động vật rừng,
bộ phận và dẫn xuất của chúng có trong bảng
kê:…………………………………………………………………………………………………..
…….Ngày……tháng……năm
20…..
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI (4)
Vào sổ số: …/… (5)
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……..Ngày......
tháng……năm 20…..
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
LẬP BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức; ký ghi rõ họ tên đối với cá
nhân)
|
Ghi chú:
(1) Chủ lâm sản ghi số thứ tự của bảng kê lâm sản
đã lập trong năm; Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập;
(2) Ghi rõ nguồn gốc từ tự nhiên, nuôi trong nước, sau
xử lý tịch thu hay nhập khẩu, có bản sao hồ sơ nguồn gốc lâm sản của chủ lâm sản
bán xuất ra theo quy định tại Thông tư này;
(3) Ghi rõ thuộc loài thông thường hay thuộc nhóm
nào của loài quy cấp, quý, hiếm hoặc thuộc Mẫu số nào của CITES;
(4) Chỉ xác nhận đối với lâm sản quy định tại Điều
6 Thông tư này;
(5) Cơ quan xác nhận ghi rõ hai số cuối của năm xác
nhận và số thứ tự bảng kê đã xác nhận. Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số
thứ tự bảng kê đã xác nhận.
C. Thủ tục hành chính cấp huyện
Lĩnh vực Lâm nghiệp
1. Thủ tục: Xác nhận bảng kê
lâm sản
1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích 01 bộ hồ sơ đến Hạt Kiểm lâm cấp
huyện. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm hướng dẫn nực tiếp hoặc bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Hạt Kiểm lâm cấp huyện xác nhận bảng kê lâm sản hoặc thông
báo bằng văn bản đối với trường hợp không xác nhận và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cần xác minh nguồn gốc lâm sản, trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Hạt Kiểm lâm cấp huyện
thông báo cho chủ lâm sản.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày thông
báo, Hạt Kiểm lâm cấp huyện tiến hành xác minh, kiểm tra nguồn gốc lâm sản; trường
hợp phức tạp, việc xác minh, kiểm tra nguồn gốc lâm sản được thực hiện không
quá 05 ngày làm việc.
Kết thúc xác minh, kiểm tra nguồn gốc lâm sản, Hạt
Kiểm lâm cấp huyện lập biên bản kiểm tra lâm sản theo Mẫu số 05 kèm theo Thông
tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
xác minh, Hạt Kiểm lâm cấp huyện xác nhận bảng kê lâm sản và trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không xác nhận và
nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Bản chính bảng kê lâm sản theo Mẫu số 01, Mẫu số
03, Mẫu số 04 kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018;
- Hồ sơ nguồn gốc lâm sản;
- Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có).
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Hạt Kiểm
lâm cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận bảng
kê lâm sản
8. Phí, lệ phí (nếu có): không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: có
Mẫu số 01, Mẫu số 03, Mẫu số 04 kèm theo Thông tư số
27/2018/TT-BNNPNTN ngày 16/11/2018.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Có
- Gỗ khai thác từ rừng tự nhiên trong nước chưa chế
biến.
- Thực vật rừng ngoài gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Phụ lục CITIES khai thác từ rừng tự nhiên
trong nước chưa chế biến.
- Động vật rừng và bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng
có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên hoặc gây nuôi trong nước; động vật rừng, sản
phẩm của động vật rừng nhập khẩu thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư
số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
Mẫu số 01. Bảng
kê lâm sản (áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ)
(Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tờ số: ……../Tổng số
tờ …....
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp dụng đối với gỗ
tròn, gỗ xẻ)(1)
Số: ……/… (2)
Thông tin chung:
Tên chủ lâm sản:
.........................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh/mã số doanh nghiệp (đối với
doanh nghiệp)............................
Địa chỉ
........................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:
...................................................................................................
Nguồn gốc lâm sản(3):
..................................................................................................
Số hóa đơn kèm theo (nếu có): ……………; ngày...
tháng…..năm……;
Phương tiện vận chuyển (nếu có…………. biển số/số hiệu
phương tiện:………..;
Thời gian vận chuyển: …… ngày; từ ngày
....tháng…..năm .... đến ngày ....tháng....năm....
Vận chuyển từ:………………………đến: ........................................................................
TT
|
Số hiệu, nhãn
đánh dấu (4)
|
Tên gỗ
|
Số lượng
|
Kính thước
|
Khối lượng (m3)
/trọng lượng (kg)
|
Ghi chú(5)
|
Tên phổ thông
|
Tên khoa học (đối
với gỗ nhập khẩu)
|
Dài
(m)
|
Rộng
(cm)
|
Đường kính/ chiều
dày
(cm)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
H
|
I
|
J
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng và khối lượng hoặc trọng lượng đối với
từng loài lâm sản có trong bảng kê:……
………………………………………………………………………………………………………
…….Ngày……tháng……năm
20…..
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI (6)
Vào sổ số: …/… (7)
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……..Ngày......
tháng……năm 20…..
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
LẬP BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đối với cá
nhân)
|
Ghi chú:
(1) Áp dụng với cả gỗ dạng cây;
(2) Chủ lâm sản ghi số thứ tự theo số bảng kê lâm sản
đã lập trong năm; Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập;
(3) Ghi rõ nguồn gốc từ rừng tự nhiên, từ rừng trồng,
vườn nhà, cây trồng phân tán hoặc từ nhập khẩu, sau xử lý tịch thu, có bản sao
hồ sơ nguồn gốc lâm sản của chủ lâm sản bán theo quy định tại Thông tư này;
(4) Đối với gỗ quy định tại điểm g khoản 1 Điều 4
Thông tư này thì ghi chi tiết số hiệu từng lóng, hộp, thanh, tấm; trường hợp gỗ
cùng loài, cùng kích thước có thể ghi chung một số hiệu; trường hợp gỗ được dán
nhãn đánh dấu thì ghi số hiệu nhãn;
(5) Trường hợp gỗ bị trừ khối lượng do rỗng ruột, mục,
khuyết tật thì ghi vào cột này;
(6) Chỉ xác nhận đối với lâm sản quy định tại Điều
6 Thông tư này;
(7) Cơ quan xác nhận ghi rõ hai số cuối của năm xác
nhận và số thứ tự bảng kê đã xác nhận trong năm. Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018;
001 là số thứ tự bảng kê đã xác nhận.
Mẫu số 03. Bảng
kê lâm sản (áp dụng đối với thực vật rừng ngoài gỗ và dẫn xuất của chúng)
(Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tờ số: ...../Tổng số
tờ ....
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp dụng đối với
thực vật rừng ngoài gỗ, dẫn xuất của chúng)
Số: .../… (1)
Thông tin chung:
Tên chủ lâm sản:..........................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh/mã số doanh nghiệp (đối với
doanh nghiệp)............................
Địa chỉ
........................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:
...................................................................................................
Nguồn gốc lâm sản (2):
.................................................................................................
Số hóa đơn kèm theo (nếu có): ………..; ngày ... tháng
.... năm ….;
Phương tiện vận chuyển (nếu có):……… biển số/số hiệu
phương tiện: …………;
Thời gian vận chuyển: …ngày; từ ngày ..../tháng…/
năm ….. đến ngày …../tháng..../ năm ....
Vận chuyển từ:……………………………………..đến:
......................................................
TT
|
Tên lâm sản
|
Nhóm loài (3)
|
Số lượng hoặc
trọng lượng
|
Đơn vị tính
|
Ghi chú
|
Tên phổ thông
|
Tên khoa học
|
|
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
H
|
01
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng, trọng lượng từng loài thực vật rừng
ngoài gỗ và dẫn xuất của chúng có trong bảng kê:…………………………..………………………………………………………………….
…….Ngày……tháng……năm
20…..
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI (4)
Vào sổ số: …/… (5)
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……..Ngày......
tháng……năm 20…..
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
LẬP BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức; ký ghi rõ họ tên đối với cá
nhân)
|
Ghi chú:
(1) Chủ lâm sản ghi số thứ tự theo số bảng kê lâm sản
đã lập trong năm; Ví dụ 18/001:18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập;
(2) Ghi rõ nguồn gốc từ rừng tự nhiên, sau xử lý tịch
thu, rừng trồng, vườn nhà, cây trồng phân tán hoặc nhập khẩu, có bản sao hồ sơ
nguồn gốc lâm sản của chủ lâm sản bán theo quy định tại Thông tư này;
(3) Ghi thuộc loài thông thường hay thuộc nhóm nào
của loài nguy cấp, quý, hiếm hoặc thuộc Mẫu số nào của CITES;
(4) Chỉ xác nhận đối với lâm sản quy định tại Điều
6 Thông tư này.
(5) Cơ quan xác nhận ghi rõ hai số cuối của năm xác
nhận và số thứ tự bảng kê đã xác nhận trong năm. Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018;
001 là số thứ tự bảng kê đã xác nhận..
Mẫu số 04. Bảng
kê lâm sản (Áp dụng đối với động vật rừng; bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng)
(Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tờ số: ……/Tổng số tờ
....
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp dụng đối với
động vật rừng; bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng)
Số: …./….(1)
Thông tin chung:
Tên chủ lâm sản: .........................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh/mã số doanh nghiệp (đối với
doanh nghiệp) ...........................
Địa chỉ
........................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:
...................................................................................................
Nguồn gốc lâm sản (2):
...............................................................................................
Số hóa đơn kèm theo (nếu có): ………..; ngày ... tháng
.... năm ....;
Phương tiện vận chuyển (nếu có):………. biển số/số hiệu
phương tiện:…………;
Thời gian vận chuyển:………. ngày; từ ngày
..../tháng…../năm .... đến ngày ..../tháng..../ năm ....
Vận chuyển từ:……………………………………đến:
........................................................
TT
|
Tên loài
|
Nhóm loài (3)
|
Số hiệu nhãn
đánh dấu (nếu có)
|
Số lượng
|
Trọng lượng
|
Đơn vị tính
|
Ghi chú
|
Tên phổ thông
|
Tên khoa học
|
|
|
|
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
H
|
I
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng và trọng lượng từng loài động vật rừng,
bộ phận và dẫn xuất của chúng có trong bảng
kê:…………………………………………………………………………………………………..
…….Ngày……tháng……năm
20…..
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI (4)
Vào sổ số: …/… (5)
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……..Ngày......
tháng……năm 20…..
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
LẬP BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức; ký ghi rõ họ tên đối với cá
nhân)
|
Ghi chú:
(1) Chủ lâm sản ghi số thứ tự của bảng kê lâm sản
đã lập trong năm; Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập;
(2) Ghi rõ nguồn gốc từ tự nhiên, nuôi trong nước, sau
xử lý tịch thu hay nhập khẩu, có bản sao hồ sơ nguồn gốc lâm sản của chủ lâm sản
bán xuất ra theo quy định tại Thông tư này;
(3) Ghi rõ thuộc loài thông thường hay thuộc nhóm
nào của loài quy cấp, quý, hiếm hoặc thuộc Mẫu số nào của CITES;
(4) Chỉ xác nhận đối với lâm sản quy định tại Điều
6 Thông tư này;
(5) Cơ quan xác nhận ghi rõ hai số cuối của năm xác
nhận và số thứ tự bảng kê đã xác nhận. Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số
thứ tự bảng kê đã xác nhận.