BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2018/TT-BNNPTNT
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 11
năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Theo đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về quản lý rừng bền
vững.
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định
chi tiết nội dung phương án quản lý rừng
bền vững; trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt phương án quản lý rừng bền
vững; tiêu chí quản lý rừng bền vững và chứng chỉ quản lý rừng bền vững.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng
đối với các tổ chức, chủ rừng có hoạt động liên quan đến xây dựng, phê duyệt và
thực hiện phương án quản lý rừng bền vững, tiêu chí quản lý rừng bền vững và
chứng chỉ quản lý rừng bền vững.
Điều
3. Xây dựng, thực hiện và điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững
1. Chủ rừng có trách
nhiệm xây dựng và thực hiện phương án quản lý rừng bền vững theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật Lâm nghiệp.
2. Chủ rừng tự xây dựng
hoặc thuê đơn vị tư vấn xây dựng phương án quản lý rừng bền vững.
3.
Thời gian thực hiện phương án quản lý rừng bền vững tối đa là 10 năm kể từ ngày
phương án được phê duyệt. Trường hợp khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều
chỉnh diện tích rừng, đất lâm nghiệp có ảnh hưởng đến mục đích sử dụng của khu
rừng hoặc khi chủ rừng có nhu cầu thay đổi kế hoạch quản lý, sản xuất, kinh
doanh chủ rừng phải điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững, trình cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt đối với những nội dung điều chỉnh.
Điều
4. Hồ sơ, tài liệu, bản đồ phục vụ xây dựng phương án quản lý rừng bền vững
1. Hồ sơ, tài liệu, bản
đồ phục vụ xây dựng phương án quản lý rừng bền vững phải có nguồn gốc hợp pháp và
còn hiệu lực áp dụng.
2. Hồ sơ, tài liệu, bản
đồ được thu thập, điều tra trực tiếp hoặc kế thừa từ hồ sơ, tài liệu, bản đồ
sẵn có đến thời điểm lập phương án quản lý rừng bền
vững, trường hợp có thay đổi phải điều tra, thống kê, cập nhật bổ sung.
3. Các loại bản đồ, tỷ
lệ bản đồ của phương án quản lý rừng bền vững:
a) Các
loại bản đồ gồm: bản đồ hiện trạng rừng theo tiêu chuẩn Việt Nam số
TCVN 11565:2016; bản
đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Tỷ lệ
bản đồ: 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc 1/25.000 hoặc 1/50.000 theo hệ quy chiếu VN
2000 do chủ rừng tự chọn loại tỷ lệ bản đồ phù hợp với quy mô diện tích của khu
rừng.
Chương
II
NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
Điều
5. Nội dung phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng đặc dụng
1. Đánh giá điều kiện
tự nhiên, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; thực trạng hệ sinh thái rừng,
đa dạng sinh học, di tích lịch sử - văn hóa, cảnh quan:
a) Đánh giá hiện trạng
sử dụng đất, rừng, hệ sinh thái rừng, đa dạng sinh học, di tích lịch sử - văn
hóa, cảnh quan trong phạm vi của khu rừng; đánh giá điều kiện tự nhiên về vị
trí địa lý, địa hình, khí hậu thủy văn, thổ nhưỡng và kinh tế - xã hội theo số
liệu thống kê;
b) Tổng hợp đặc điểm
dân số, lao động, dân tộc, thu nhập bình quân đầu người/năm theo Mẫu số 01 Phụ lục VII kèm theo Thông tư này;
c) Tổng hợp, đánh giá
hiện trạng cơ sở hạ tầng về giao thông theo Mẫu số
02 Phụ lục VII kèm theo Thông tư này;
d) Tổng hợp, đánh giá
hiện trạng sử dụng đất của chủ rừng từ kết quả thống kê hoặc kiểm kê đất đai
cấp xã năm gần nhất với năm xây dựng phương án quản lý rừng bền vững theo Mẫu số 03 Phụ lục VII kèm theo Thông tư này;
đ) Tổng hợp, đánh giá
hiện trạng rừng, trữ lượng rừng từ kết quả điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn
biến rừng theo Mẫu số 04 và Mẫu số 05 Phụ lục VII kèm theo Thông tư này;
e) Đánh giá đa dạng
loài thực vật rừng, động vật rừng chủ yếu; xác định các loài thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, đặc hữu và sinh cảnh
sống của chúng; xác định hệ sinh thái rừng
suy thoái cần phục hồi, khu vực cảnh quan cần được bảo vệ và tổng hợp danh mục
các loài thực vật rừng, động vật rừng theo các Mẫu
số 06, 07, 08
và 09 Phụ lục VII kèm theo Thông tư này.
2. Xác định mục tiêu,
phạm vi quản lý rừng bền vững trong giai đoạn thực hiện phương án:
a) Về
môi trường: xác định tổng diện tích rừng được bảo vệ, độ che phủ của rừng, diện
tích rừng suy thoái cần được phục hồi; hệ sinh thái, đa dạng sinh học, các loài
thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, đặc hữu được bảo vệ; phát
triển và bảo tồn các loài cây bản địa; giảm số vụ cháy rừng, vi phạm pháp luật
về lâm nghiệp;
b) Về
xã hội: giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động; ổn định sinh kế
người dân sống trong vùng đệm; nâng cao nhận thức về quản lý rừng bền vững;
từng bước hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng;
c) Về
kinh tế: xác định nguồn tài chính bền vững từ các hoạt động chi trả dịch vụ môi
trường rừng, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí, thuê môi trường rừng,
phí, lệ phí; sản lượng gỗ khai thác từ rừng trồng nghiên cứu, thực nghiệm khoa
học, lâm sản ngoài gỗ, trữ lượng các-bon rừng.
3. Xác định diện tích
rừng tại các phân khu chức năng bị suy thoái cần phục hồi và bảo tồn:
a) Diện tích rừng bị
suy thoái cần được phục hồi và bảo tồn gồm diện tích rừng tự nhiên nghèo, nghèo
kiệt và diện tích rừng chưa có trữ lượng;
b) Phân chia các trạng
thái rừng theo trữ lượng để xác định diện tích rừng bị suy thoái cần được phục
hồi và bảo tồn trên cơ sở kết quả điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng.
4. Xác định hoạt động quản
lý, bảo vệ, bảo tồn, phát triển và sử dụng rừng:
a) Tổng hợp kế hoạch sử
dụng đất của chủ rừng từ kế hoạch sử dụng đất cấp xã theo Mẫu số 10 Phụ lục VII kèm theo Thông tư này;
b) Xây dựng kế hoạch
quản lý, bảo vệ rừng, bảo vệ hệ sinh thái rừng theo quy định tại Điều
37 của Luật Lâm nghiệp, Quy chế quản lý rừng và tổng hợp kế hoạch bảo vệ
rừng theo Mẫu số 11 Phụ lục VII kèm theo Thông
tư này;
c) Xây
dựng kế hoạch bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ các loài thực vật rừng, động vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm, đặc hữu theo quy định tại Điều 38 của Luật Lâm nghiệp, Quy chế
quản lý rừng và xác định khu rừng có giá trị bảo tồn cao
theo quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này;
d) Xây dựng phương án
phòng cháy và chữa cháy rừng theo quy định tại Điều 39 của Luật
Lâm nghiệp và Quy chế quản lý rừng;
đ) Xây dựng kế hoạch
phòng trừ sinh vật gây hại rừng theo quy định tại Điều 40 của Luật
Lâm nghiệp và Quy chế quản lý rừng; áp dụng quy trình sử dụng hóa chất, thuốc
bảo vệ thực vật an toàn và bảo vệ môi trường;
e) Xây dựng kế hoạch
phát triển rừng: xác định địa điểm, diện tích, loài cây trồng; xác định các
biện pháp lâm sinh, phát triển rừng đặc dụng theo quy định tại Điều
45 và Điều 46 của Luật Lâm nghiệp, Quy chế quản lý rừng và quy định của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về các biện pháp lâm sinh; tổng hợp kế
hoạch phát triển rừng theo Mẫu số 11 Phụ lục VII
kèm theo Thông tư này;
g) Xây dựng kế hoạch
nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập theo quy định tại khoản
1 Điều 53 của Luật Lâm nghiệp và Quy chế quản lý rừng;
h) Xây dựng kế hoạch
phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí phù hợp với tiềm năng của
khu rừng theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và khoản 5 Điều 53
của Luật Lâm nghiệp và Quy chế quản lý rừng;
i) Xác định vùng đệm và
kế hoạch ổn định đời sống dân cư sống trong
rừng đặc dụng theo quy định tại Điều 54 của Luật Lâm nghiệp
và Quy chế quản lý rừng;
k) Kế hoạch xây dựng,
bảo trì kết cấu hạ tầng phục vụ bảo vệ và phát triển rừng theo quy định tại Điều 51 của Luật Lâm nghiệp, Quy chế quản lý rừng và tổng hợp
theo Mẫu số 13 Phụ lục VII kèm theo Thông tư này;
l) Xây dựng kế hoạch
hoạt động hỗ trợ cho cộng đồng dân cư và người dân địa phươmg về giống, kỹ
thuật, đào tạo, tập huấn bảo vệ và phát triển rừng, quản lý rừng bền
vững và hạ tầng;
m) Xây dựng kế hoạch
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, quản
lý rừng bền vững;
n) Xây dựng kế hoạch
thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng, thuê môi trường rừng;
o) Xây dựng kế hoạch
khoán bảo vệ và phát triển rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại
chỗ theo quy định hiện hành của Nhà nước;
p) Theo dõi diễn biến
rừng theo quy định tại Điều 35 của Luật Lâm nghiệp và quy
định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về theo dõi diễn biến rừng.
5. Giải pháp thực hiện
phương án quản lý rừng bền vững:
a) Giải pháp về tổ
chức, nguồn nhân lực;
b) Giải pháp về phối
hợp với các bên liên quan;
c) Giải pháp về khoa
học, công nghệ gắn với bảo tồn và phát triển;
d) Giải pháp về nguồn
vốn, huy động, thu hút các nguồn vốn đầu tư;
đ) Các giải pháp khác.
6. Tổ chức thực hiện
phương án quản lý rừng bền vững:
a) Phân công trách
nhiệm, nhiệm vụ thực hiện phương án;
b) Kiểm tra, giám sát
thực hiện phương án.
7. Mẫu Phương án quản
lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức quản lý rừng đặc dụng theo Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
Điều
6. Nội dung phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng phòng hộ
1. Đánh giá điều kiện
tự nhiên, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh, thực trạng tài nguyên rừng, đa dạng sinh học theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư này.
2. Xác định mục tiêu,
phạm vi quản lý rừng bền vững trong giai đoạn thực hiện phương án:
a) Về
môi trường: xác định tổng diện tích rừng được bảo vệ, độ che phủ của rừng; đảm
bảo chức năng phòng hộ của rừng, phòng chống sạt lở, xói mòn đất, chắn sóng lấn
biển, bảo vệ đê biển, chắn cát, chắn gió, bảo vệ nguồn nước, an toàn hồ đập,
bảo vệ môi trường sinh thái, cảnh quan; giảm số vụ cháy rừng, vi phạm pháp luật
về lâm nghiệp;
b) Về
xã hội: giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động; ổn định sinh kế người
dân trong khu vực; nâng cao nhận thức về quản lý rừng bền vững; từng bước hoàn
thiện hệ thống kết cấu hạ tầng;
c) Về
kinh tế: xác định nguồn tài chính bền vững từ các hoạt động chi trả
dịch vụ môi trường rừng, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí, thuê môi
trường rừng; sản lượng gỗ khai thác tận thu, tận dụng, gỗ khai thác từ rừng
trồng và lâm sản ngoài gỗ, trữ lượng các-bon rừng.
3. Xác định chức năng
phòng hộ của rừng theo tiêu chi rừng phòng hộ quy định tại Quy chế quản lý
rừng, phù hợp với diện tích rừng được giao.
4. Xác định kế hoạch
quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng rừng:
a) Tổng hợp kế hoạch sử
dụng đất của chủ rừng; xây dựng kế hoạch bảo vệ rừng, bảo vệ hệ sinh thái rừng;
bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ các loài thực vật rừng, động vật rừng; xây
dựng phương án phòng cháy và chữa cháy rừng; xây dựng kế hoạch phòng trừ sinh
vật gây hại rừng theo quy định tại các điểm
a, b, c, d và điểm đ khoản 4 Điều 5 của Thông tư này;
b) Xây dựng kế hoạch
phát triển rừng: xác định diện tích, địa điểm, lựa chọn loài cây trồng; xác
định các biện pháp lâm sinh, phát triển rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 45 và Điều 47 của Luật Lâm nghiệp, Quy chế quản lý rừng
và quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về các biện pháp lâm
sinh; tổng hợp kế hoạch phát triển rừng theo Mẫu
số 11 Phụ lục VII kèm theo Thông tư này;
c) Xây
dựng kế hoạch khai thác lâm sản: xác định diện tích, chủng loại, sản lượng, địa
điểm khai thác lâm sản theo quy định tại Điều 55 của Luật Lâm nghiệp, Quy chế
quản lý rừng và quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về khai
thác lâm sản. Cách tính sản lượng gỗ khai thác rừng theo quy định tại Phụ lục V và tổng hợp kế
hoạch khai thác lâm sản theo Mẫu số 12 Phụ lục
VII kèm theo Thông tư này;
d) Xây dựng kế hoạch
nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập theo quy định tại khoản
1 Điều 56 của Luật Lâm nghiệp và Quy chế quản lý rừng;
đ) Xây dựng kế hoạch
phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí phù hợp với tiềm năng của
khu rừng theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và khoản 5 Điều 56
của Luật Lâm nghiệp và Quy chế quản lý rừng;
e) Kế hoạch sản xuất
lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp theo quy định tại Điều 57 của Luật
Lâm nghiệp và Quy chế quản lý rừng;
g) Xây dựng và bảo trì
kết cấu hạ tầng; xây dựng kế hoạch hoạt động dịch vụ cho cộng đồng dân
cư; chi trả dịch vụ môi trường rừng, thuê môi trường rừng; tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật; khoán bảo vệ và phát triển rừng; theo dõi diễn biến rừng
theo quy định tại các điểm k, l, m, n, o và điểm p khoản 4 Điều
5 của Thông tư này.
5. Giải pháp và tổ chức
thực hiện phương án theo quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 5
của Thông tư này.
6. Mẫu Phương án quản
lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức quản lý rừng phòng hộ theo Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
Điều
7. Nội dung phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng sản xuất
1. Đánh giá điều kiện
tự nhiên, kinh tế - xã hội; thực trạng tài nguyên rừng; kết quả sản xuất, kinh
doanh; đánh giá thị trường có ảnh hưởng, tác động đến hoạt động của chủ rừng:
a) Đánh giá điều kiện
tự nhiên, kinh tế - xã hội; thực trạng tài nguyên rừng, đa dạng sinh học theo quy
định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư này;
b) Đánh giá kết quả sản
xuất, kinh doanh của chủ rừng trong 03 năm liên tiếp liền kề đến trước năm xây
dựng phương án quản lý rừng bền vững theo Mẫu số
14 Phụ lục VII kèm theo Thông tư này;
c) Đánh giá thị trường
tiêu thụ gỗ, sản phẩm gỗ trong nước có ảnh hưởng, tác động đến hoạt động của
chủ rừng; dự tính, dự báo các tác động của thị trường đến hoạt động sản xuất,
kinh doanh rừng, chế biến, thương mại lâm sản; khả năng liên kết nâng cao hiệu
quả sản xuất.
2. Xác định mục tiêu,
phạm vi quản lý rừng bền vững trong giai đoạn thực hiện phương án:
a) Về
kinh tế: trồng rừng thâm canh, nâng cao năng xuất, chất lượng rừng trồng; nâng
cao chất lượng rừng tự nhiên; diện tích, sản lượng gỗ khai thác từ rừng trồng,
sản lượng gỗ khai thác tận thu, tận dụng; giá trị thu từ các hoạt động chi trả
dịch vụ môi trường rừng, trữ lượng các-bon rừng và các dịch vụ khác;
b) Về
môi trường: tổng diện tích rừng được bảo vệ, độ che phủ của rừng đạt được; bảo
tồn tính đa dạng sinh học, bảo vệ các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm; giảm số vụ cháy rừng, vi phạm pháp luật về lâm nghiệp; diện
tích rừng được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền
vững;
c) Về
xã hội: giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động; đào tạo, tập
huấn, nâng cao nhận thức về bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng và quản lý rừng
bền vững; từng bước hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng.
3. Xác định kế hoạch
quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng và thương mại lâm sản:
a) Tổng hợp kế hoạch sử
dụng đất của chủ rừng; xây dựng kế hoạch
bảo vệ rừng, bảo vệ hệ sinh thái rừng; bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ các
loài thực vật rừng, động vật rừng; xây dựng phương án phòng cháy và chữa cháy
rừng; xây dựng kế hoạch phòng trừ sinh vật gây hại rừng theo quy định tại các điểm a, b, c, d và điểm đ khoản 4 Điều 5 của Thông tư này;
b) Phân chia chức năng
rừng theo các khu rừng có giá trị bảo tồn cao theo quy định tại
Phụ lục IV của Thông tư này;
c) Xây dựng kế hoạch
phát triển rừng: xác định địa điểm, diện tích, loài cây trồng;
xác định các biện pháp lâm sinh, phát triển rừng sản xuất theo quy định tại Điều 45 và Điều 48 của Luật Lâm nghiệp, Quy chế quản lý rừng
và quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về các biện pháp lâm
sinh; tổng hợp kế hoạch phát triển rừng theo Mẫu
số 11 Phụ lục VII kèm theo Thông tư này;
d) Xây
dựng kế hoạch khai thác lâm sản: xác định diện tích, chủng loại, sản lượng, địa
điểm khai thác lâm sản theo quy định tại Điều 58 và Điều 59 của Luật Lâm nghiệp, Quy chế quản lý rừng và quy định của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về khai thác lâm sản. Cách tính sản lượng gỗ khai thác
rừng theo quy định tại Phụ lục V và tổng hợp kế hoạch khai thác lâm sản theo Mẫu số 12 Phụ lục VII kèm theo Thông tư này;
đ) Xây dựng kế hoạch
nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập; kế hoạch phát triển
du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí phù hợp với tiềm năng của khu rừng theo
quy định tại các khoản 3, 4 và khoản 5 Điều 60 của Luật Lâm
nghiệp và Quy chế quản lý rừng;
e) Xây dựng kế hoạch
sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp theo quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều 60 của Luật Lâm nghiệp và Quy chế quản lý rừng;
g) Xây dựng và bảo trì
kết cấu hạ tầng; xây dựng kế hoạch hoạt động dịch vụ cho cộng đồng dân
cư; chi trả dịch vụ môi trường rừng, thuê môi trường rừng; tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật; theo dõi diễn biến rừng theo quy định tại các điểm k, l, m, n và điểm p khoản 4 Điều 5 của Thông tư này;
h) Xây dựng kế hoạch
cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững phù hợp với mục đích sử dụng rừng;
i) Xây dựng kế hoạch
chế biến, thương mại lâm sản: xác định vị trí, quy mô nhà xưởng, công nghệ, máy
móc, thiết bị, nguồn nguyên liệu, loại hình sản phẩm, thị trường tiêu thụ, các
nguồn lực đầu tư.
4. Giải pháp và tổ chức
thực hiện phương án quản lý rừng bền vững theo quy định tại khoản
5 và khoản 6 Điều 5 của Thông tư này.
5. Mẫu Phương án quản
lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức quản lý rừng sản xuất theo Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
Điều
8. Nội dung phương án quản lý rừng bền vững của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư, nhóm hộ
Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư hoặc hộ gia đình, cá nhân liên kết hình thành nhóm hộ tự
nguyện xây dựng và tổ chức thực hiện phương án quản lý rừng bền
vững theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục III kèm
theo Thông tư này.
Điều
9. Phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng quản lý từ hai loại rừng trở
lên
1. Chủ rừng quản lý từ
hai loại rừng trở lên xây dựng chung một phương án
quản lý rừng bền vững cho các loại rừng.
2. Nội
dung phương án quản lý rừng bền vững thực hiện theo quy định tại Thông tư này. Mẫu
phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức theo
Phụ lục II và chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc hộ
gia đình, cá nhân liên kết hình thành nhóm hộ theo Phụ lục III kèm theo Thông
tư này.
Chương
III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÂY DỰNG, PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG
BỀN VỮNG
Điều
10. Trình tự xây dựng phương án quản lý rừng bền vững
1. Chủ rừng xây dựng kế
hoạch, đề cương, dự toán xây dựng phương án quản lý rừng bền vững.
2. Rà soát, đánh giá
thông tin hồ sơ, tài liệu, bản đồ hiện có.
3. Điều tra, thu thập
thông tin hồ sơ, tài liệu, bản đồ bổ sung.
4. Xây dựng phương án
quản lý rừng bền vững.
Điều
11. Phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức quản lý
rừng đặc dụng thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Cơ quan có thẩm phê
duyệt phương án quản lý rừng bền vững là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
2. Hồ sơ đề nghị phê
duyệt phương án quản lý rừng bền vững:
a) Tờ trình của chủ
rừng đề nghị phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững theo quy định tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư này;
b) Phương án quản lý
rừng bền vững theo quy định tại Phụ lục II kèm
theo Thông tư này;
c) Các loại bản đồ theo
quy định tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư này.
3. Cách thức nộp hồ sơ:
chủ rừng nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc trực tuyến.
4. Trình tự thực hiện:
a) Chủ rừng nộp 01 bộ
hồ sơ theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này đến Tổng cục Lâm nghiệp.
Đối với hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Tổng cục Lâm nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng
văn bản cho chủ rừng biết để hoàn thiện;
b) Trong thời hạn 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Lâm nghiệp xem xét,
lấy ý kiến các Cục, Vụ, đơn vị liên quan về nội dung phương án.
Trường hợp nội dung
phương án quản lý rừng bền vững đạt yêu cầu, Tổng cục Lâm nghiệp trình Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt phương án.
Trường hợp nội dung
phương án quản lý rừng bền vững chưa đạt yêu cầu, Tổng cục
Lâm nghiệp thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ rừng biết để bổ sung,
hoàn thiện phương án trong thời hạn 05 ngày làm việc trước khi trình Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt phương án;
c) Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn phê duyệt phương án quản lý
rừng bền vững và trả kết quả cho chủ rừng. Trường
hợp không phê duyệt phương án phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều
12. Phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức kinh tế
và chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
1. Chủ rừng là tổ chức
kinh tế được nhà nước cho thuê đất để trồng rừng sản xuất bằng vốn tự đầu tư;
chủ rừng là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất để
trồng rừng sản xuất tự phê duyệt và thực hiện
phương án quản lý rừng bền vững.
2. Chủ rừng là hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc hộ gia đình, cá nhân liên kết hình thành
nhóm hộ tự phê duyệt và thực hiện phương án quản lý rừng bền
vững.
Điều
13. Phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức không
thuộc đối tượng quy định tại Điều
11 và khoản 1 Điều 12 của Thông tư này
1. Cơ quan có thẩm phê
duyệt phương án quản lý rừng bền vững là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Hồ sơ đề nghị phê
duyệt phương án quản lý rừng bền vững theo quy định tại khoản 2
Điều 11 của Thông tư này.
3. Cách thức nộp hồ sơ
theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Thông tư này.
4. Trình tự thực hiện:
a) Chủ rừng nộp 01 bộ
hồ sơ theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này đến Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn. Đối với hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng
dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho chủ rừng biết để hoàn thiện;
b) Trong thời hạn 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn xem xét, lấy ý kiến các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương về nội dung phương án.
Trường hợp nội dung
phương án quản lý rừng bền vững đạt yêu cầu, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án.
Trường hợp nội dung
phương án quản lý rừng bền vững chưa đạt yêu cầu, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ rừng biết để bổ sung,
hoàn thiện phương án trong thời hạn 05 ngày làm việc trước khi trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án;
c) Trong thời hạn 03
ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án quản lý rừng bền
vững và trả kết quả cho chủ rừng. Trường hợp không phê duyệt phương án phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Chương
IV
TIÊU CHÍ QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG VÀ CHỨNG CHỈ QUẢN LÝ RỪNG BỀN
VỮNG
Điều
14. Tiêu chí quản lý rừng bền vững
Bộ tiêu chí quản lý
rừng bền vững gồm 07 nguyên tắc, 34 tiêu chí và 122 chỉ số. Chi tiết Bộ tiêu chí
quản lý rừng bền vững theo quy định tại Phụ lục I
kèm theo Thông tư này.
Điều
15. Loại chứng chỉ quản lý rừng bền vững
1. Chứng chỉ quản lý
rừng bền vững gồm:
a) Chứng chỉ quản lý
rừng bền vững do Việt Nam cấp;
b) Chứng chỉ quản lý
rừng bền vững do tổ chức quốc tế cấp;
c) Chứng chỉ quản lý
rừng bền vững do Việt Nam hợp tác với quốc tế cấp.
2. Chứng chỉ quản lý
rừng bền vững theo quy định tại khoản 1 Điều này là bằng chứng chứng minh tính
hợp pháp của nguồn gốc gỗ.
Điều
16. Tổ chức đánh giá, cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững
1. Tổ chức đánh giá,
cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững gồm:
a) Tổ chức đánh giá,
cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững Việt Nam;
b) Tổ chức đánh giá,
cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững quốc tế;
c) Tổ chức đánh giá,
cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững hợp tác giữa Việt Nam và quốc tế.
2. Hoạt động của Tổ
chức đánh giá, cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù
hợp.
Điều
17. Cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững
1. Chủ rừng tự nguyện
và tự quyết định lựa chọn loại chứng chỉ quản lý rừng bền
vững và Tổ chức đánh giá, cấp chứng chỉ quản lý rừng bền
vững.
2. Cấp
chứng chỉ quản lý rừng bền vững:
a) Chủ rừng được cấp
chứng chỉ quản lý rừng bền vững khi đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật Lâm nghiệp;
b) Việc đánh giá, cấp
chứng chỉ quản lý rừng bền vững thực hiện theo hướng dẫn của Tổ chức đánh giá,
cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững.
Chương
V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
18. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước các cấp
1.
Tổng cục Lâm nghiệp:
a) Trình Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Bộ tiêu chí quản lý rừng bền vững của
Việt Nam hài hòa với tiêu chuẩn phổ biến quản lý rừng bền vững quốc tế;
b) Tập huấn, hướng dẫn
việc xây dựng, phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản
lý rừng bền vững trong phạm vi cả nước;
c) Kiểm tra việc xây
dựng, phê duyệt, thực hiện phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng và kiểm
tra, thanh tra hoạt động của Tổ chức đánh giá, cấp
chứng chỉ quản lý rừng bền vững theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh:
a) Chỉ đạo Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chủ rừng xây dựng và thực hiện phương
án quản lý rừng bền vững theo quy định tại Điều 27 của Luật Lâm
nghiệp và quy định tại Thông tư này;
b) Chỉ đạo Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình duyệt phương án quản lý rừng bền vững trên
địa bàn tỉnh theo quy định tại Thông tư này;
c) Chỉ đạo các cơ quan
chuyên môn bố trí nguồn vốn và hướng dẫn sử dụng kinh phí xây dựng phương án
quản lý rừng bền vững, cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững và thực hiện các
hoạt động quản lý rừng bền vững theo quy định của pháp luật.
3. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn:
a) Hướng dẫn các chủ
rừng xây dựng và thực hiện phương án quản lý rừng bền
vững;
b) Phối hợp với các cơ
quan liên quan, kiểm tra việc xây dựng, thực hiện phương án quản lý rừng bền
vững của chủ rừng;
c)
Hằng năm trước ngày 15 tháng 12, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (Tổng cục Lâm nghiệp) kết quả xây dựng và thực
hiện phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững
trên địa bàn tỉnh.
4. Ủy
ban nhân dân cấp huyện
Chỉ đạo Ủy ban nhân dân
cấp xã hướng dẫn các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc hộ
gia đình, cá nhân liên kết thành nhóm hộ để tổ
chức thực hiện các hoạt động quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý
rừng bền vững.
5. Ủy ban nhân dân cấp
xã:
a) Hướng dẫn các hộ gia
đình, cá nhân có rừng và đất lâm nghiệp liên kết hình thành nhóm hộ để xây
dựng, thực hiện phương án quản lý rừng bền vững
và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững;
b) Theo dõi việc thực
hiện các hoạt động quản lý rừng bền vững của chủ rừng trên địa bàn theo nội
dung, kế hoạch đã xác định trong phương án quản lý
rừng bền vững được phê duyệt.
Điều
19. Trách nhiệm của chủ rừng
1. Chủ rừng xây dựng,
trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc tự phê duyệt phương án quản lý rừng
bền vững và tổ chức thực hiện phương án quản
lý rừng bền vững theo quy định tại Thông tư này.
2. Chủ rừng tự giám
sát, đánh giá các hoạt động quản lý rừng bền vững đã được phê duyệt.
3.
Hằng năm, trước ngày 10 tháng 12, chủ rừng là tổ chức báo cáo Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và đơn vị chủ quản (nếu có) về kết quả thực hiện phương án
quản lý rừng bền vững theo Phụ
lục VIII kèm theo Thông tư này.
Điều
20. Trách nhiệm của Tổ chức đánh giá, cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững
1. Chấp hành đúng quy
định pháp luật của Việt Nam trong quá trình hoạt động, đánh giá và cấp chứng
chỉ quản lý rừng bền vững.
2. Chịu trách
nhiệm về chất lượng, kết quả cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững.
3. Có
trách nhiệm thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 29 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và báo cáo kết quả thực hiện về
Tổng cục Lâm nghiệp.
Điều
21. Quy định chuyển tiếp
Chủ rừng có phương án
quản lý rừng bền vững theo quy định tại Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn phương án quản lý rừng bền
vững; chủ rừng quản lý rừng đặc dụng có báo cáo quy hoạch bảo tồn và phát triển
bền vững khu rừng đặc dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 11 năm 2011 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của
Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng, đã được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực, tiếp tục thực
hiện theo Phương án hoặc Báo cáo đã được phê duyệt.
Điều
22. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
2. Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn phương án quản lý rừng bền
vững hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan kịp thời phản
ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên
cứu, hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị liên quan thuộc Bộ NN&PTNT;
- Công báo Chính phủ;
- Cổng TTĐT: Chính phủ, Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, TCLN (300 bản).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|
PHỤ
LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG CỦA VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16 tháng 11 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
Tiêu
chí
|
Chỉ
số
|
Nguyên
tắc 1. Chủ rừng tuân thủ các quy định của pháp luật và các điều ước quốc tế
mà Việt Nam tham gia
|
1.1. Chủ rừng thực
hiện đúng quy định của pháp luật về quyền sử dụng đất
và rừng
|
1.1.1. Có giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, giao rừng hoặc hợp đồng thuê
đất, thuê rừng hoặc giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật;
|
1.1.2. Trường hợp đất
và rừng được sử dụng theo quyền phong tục/truyền thống, phải có xác nhận bằng
văn bản của chính quyền địa phương về không có tranh chấp;
|
1.1.3. Ranh giới đất
và rừng phải được xác định rõ trên bản đồ và
trên thực địa.
|
1.2. Chủ rừng thực
hiện đúng chức năng, nhiệm vụ được giao hoặc
giấy phép đăng ký kinh doanh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
|
1.2.1. Thực hiện đầy
đủ các quy định về chức năng, nhiệm vụ được giao hoặc ngành nghề sản xuất,
kinh doanh đã đăng ký (không áp dụng với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư);
|
1.2.2. Lưu trữ, cập
nhật hồ sơ, chứng từ liên quan đến hoạt động quản lý, sản xuất kinh doanh,
dịch vụ của chủ rừng;
|
1.2.3. Trường hợp
chưa trả hết các khoản phải nộp thì chủ rừng phải có kế hoạch hoàn trả và
được cơ quan chức năng xác nhận.
|
1.3. Chủ rừng thực
hiện đúng quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam về quản lý rừng bền vững
và nguồn gốc gỗ hợp pháp
|
1.3.1. Xây dựng
phương án quản lý rừng bền vững (QLRBV) theo hướng dẫn tại Thông tư này;
|
1.3.2. Có biện pháp
ngăn chặn các hành vi bị cấm trong hoạt động lâm nghiệp;
|
1.3.3. Thực hiện việc
kiểm tra, phát hiện các hoạt động trái phép trên diện tích đang quản lý;
|
1.3.4. Lưu trữ hồ sơ
và báo cáo đối với những vi phạm pháp luật đã được xử lý trong tối thiểu 5
năm gần nhất;
|
1.3.5. Phối hợp với
các cơ quan chức năng và chính quyền địa phương để xác định, kiểm soát và
ngăn chặn các hoạt động trái phép;
|
1.3.6. Tuân thủ quy
định về hồ sơ, trình tự, thủ tục khai thác và quản lý lâm sản của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
1.4. Chủ rừng đáp ứng
những yêu cầu trong các điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam tham gia
|
1.4.1. Hiểu và thực
hiện các quy định trong các điều ước quốc tế: các công ước cơ bản của Tổ chức
Lao động quốc tế (ILO), Công ước đa dạng sinh
học 1992 (CBD), Công ước về các chất ô
nhiễm hữu cơ khi phân hủy POP 2001 (Công ước Stockholm), Công ước buôn bán quốc tế các loài động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp (CITES)
|
Nguyên
tắc 2. Chủ rừng tôn trọng quyền của cộng đồng dân cư và người dân địa phương
|
2.1. Chủ rừng đảm bảo
quyền sử dụng đất và rừng hợp pháp hoặc theo phong tục, truyền thống của cộng
đồng dân cư và người dân địa phương
|
2.1.1. Tôn trọng
quyền quản lý, sử dụng đất và rừng thuộc quyền sử dụng hợp pháp hoặc quyền
theo phong tục/truyền thống của cộng đồng dân cư và người dân địa phương;
|
2.1.2.Việc phân định
ranh giới đất và rừng giữa cộng đồng dân cư, người dân địa phương với chủ
rừng phải được thống nhất
giữa các bên;
|
2.1.3. Chủ rừng tạo điều
kiện cho cộng đồng dân cư và người dân địa phương thực hiện các hoạt động hợp
pháp trên đất và rừng của họ mà liên quan đến diện tích chủ rừng đang quản lý.
|
2.2. Chủ rừng có
trách nhiệm giải quyết tranh chấp về quyền sở hữu, sử dụng rừng và đất rừng
theo quy định của pháp luật
|
2.2.1. Phải có cơ chế
và biện pháp phù hợp để giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất và rừng
(không áp dụng với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư);
|
2.2.2. Lưu trữ hồ sơ
các vụ tranh chấp đã được giải quyết trong tối thiểu 5 năm gần nhất;
|
2.3. Chủ rừng tạo cơ
hội việc làm và cải thiện sinh kế cho cộng đồng dân cư và người dân địa
phương
|
2.3.1. Ưu tiên cộng
đồng dân cư và người dân địa phương tham gia vào các hoạt động lâm nghiệp và
cải thiện sinh kế.
|
2.4. Chủ rừng cần đáp
ứng nhu cầu cơ bản về văn hóa, tín ngưỡng và giải trí của cộng đồng dân cư và
người dân địa phương liên quan đến đất và rừng mà chủ rừng đang quản lý theo quy
định của pháp luật
|
2.4.1. Cùng cộng đồng
dân cư, người dân địa phương và các bên liên quan khác xác định những khu
rừng có ý nghĩa về văn hóa, tín ngưỡng và giải trí trên bản đồ, ngoài thực
địa, tài liệu hóa và được đưa vào phương án quản lý rừng bền vững;
|
2.4.2. Có quy định
quản lý, bảo vệ và sử dụng những khu rừng đã được xác định có ý nghĩa về văn
hóa, tín ngưỡng và giải trí với sự tham vấn ý kiến của cộng đồng dân cư,
người dân địa phương và các bên liên quan.
|
2.5. Chủ rừng thực
hiện các quy định của pháp luật về khiếu nại và giải quyết đền bù khi hoạt
động lâm nghiệp ảnh hưởng xấu đến tài sản (đất,
rừng và tài sản khác), sinh kế và sức khỏe của cộng đồng dân cư và người dân
địa phương
|
2.5.1. Hoạt động lâm
nghiệp của chủ rừng không gây tác động xấu đến đất, rừng và đời sống của cộng
đồng dân cư và người dân địa phương;
|
2.5.2. Phải có biện
pháp phòng ngừa thiệt hại cho cộng đồng dân cư và người dân địa phương khi
thực hiện các hoạt động lâm nghiệp;
|
2.5.3. Có cơ chế và
biện pháp giải quyết khiếu nại và đền bù thiệt hại cho cộng đồng dân cư và
người dân địa phương theo quy định của pháp luật;
|
2.5.4. Thực hiện bồi
thường các thiệt hại cho cộng đồng dân cư và người dân địa phương theo quy
định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận;
|
2.5.5. Có trách nhiệm
bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật cho địa phương khi sử dụng cho các hoạt
động lâm nghiệp hoặc hỗ trợ phát triển khi có điều kiện;
|
2.5.6. Lưu trữ hồ sơ
đã giải quyết những khiếu nại, đền bù tối thiểu 5 năm gần nhất.
|
Nguyên
tắc 3. Chủ rừng đảm bảo quyền và điều kiện làm việc của người lao động
|
3.1. Chủ rừng đảm bảo
công bằng, quyền và lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật
|
3.1.1. Có hợp đồng
lao động hoặc quyết định tuyển dụng lao động và thực hiện đúng thỏa thuận với
người lao động hoặc đại diện của họ về tiền lương, tiền công, phúc lợi xã hội
khác đã được thể hiện trong hợp đồng lao động theo quy định;
|
3.1.2. Tuân thủ pháp luật
và các quy định của pháp luật về sử dụng lao động vị thành niên, người khuyết
tật và người quá tuổi lao động;
|
3.1.3. Không tham gia
hoặc hỗ trợ việc sử dụng lao động cưỡng bức;
|
3.1.4. Thực hiện bình
đẳng giới trong tuyển dụng, đào tạo và trả tiền
lương.
|
3.2. Chủ rừng bảo đảm
điều kiện làm việc cho người lao động theo quy định của pháp luật
|
3.2.1. Trang bị và hướng
dẫn sử dụng các dụng cụ bảo hộ an toàn lao động cho người lao động phù hợp
với điều kiện làm việc theo quy định;
|
3.2.2. Hướng dẫn sử
dụng và bảo quản các loại vật tư, trang thiết bị dễ gây tai nạn;
|
3.2.3. Hướng dẫn sử
dụng hóa chất đảm bảo an toàn cho sức khỏe của người lao động theo quy định;
|
3.2.4. Người lao
động, kể cả của nhà thầu phải được tập huấn
an toàn lao động theo quy định.
|
3.3. Chủ rừng tôn
trọng quyền tham gia tổ chức Công đoàn và các quyền thỏa thuận khác giữa người
lao động và người sử dụng lao động theo quy định
|
3.3.1. Tạo điều kiện
thuận lợi cho người lao động tham gia tổ chức Công đoàn (không áp dụng với
chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư);
|
3.3.2. Xây dựng và
thực hiện đầy đủ các quy định về dân chủ ở cơ sở, lấy ý kiến của người lao
động về những vấn đề liên quan đến đời sống và việc làm của người lao động.
|
3.4. Chủ rừng phải có
và duy trì các cơ chế giải quyết khiếu nại và thực hiện bồi
thường cho người lao động khi xảy ra
tổn thất hoặc thiệt hại về tài sản và sức khỏe trong khi làm việc cho chủ
rừng
|
3.4.1. Phải có cơ chế
và biện pháp để giải quyết khiếu nại và đền bù những tổn thất, thiệt hại về
tài sản và sức khỏe cho người lao động theo quy định pháp luật hoặc thỏa
thuận giữa các bên;
|
3.4.2. Thực hiện các
biện pháp phòng ngừa thiệt hại và tổn thất về tài sản và sức khỏe cho người
lao động khi thực hiện các hoạt động lâm nghiệp;
|
3.4.3. Bồi thường
thiệt hại về tài sản và sức khỏe cho người lao động theo quy định pháp luật
hoặc thỏa thuận giữa các bên;
|
3.4.4. Lưu trữ các hồ
sơ đã giải quyết khiếu nại, đền bù của chủ rừng tối thiểu 5 năm gần nhất.
|
Nguyên
tắc 4. Quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng rừng bền vững
|
4.1. Các hoạt động
lâm nghiệp phải được thực hiện theo đúng phương án quản lý rừng bền vững
|
4.1.1. Các hoạt động
lâm nghiệp được thực hiện theo phương án quản lý rừng bền vững và kế hoạch
hoạt động hàng năm;
|
4.1.2. Nếu phải điều
chỉnh hoạt động lâm nghiệp trong kế hoạch hàng năm phải đảm bảo mục tiêu quản
lý rừng bền vững;
|
4.1.3. Việc điều
chỉnh kế hoạch quản lý rừng bền vững phải được lưu trữ trong hồ sơ quản lý
tối thiểu trong 5 năm gần nhất.
|
4.2. Sản xuất và sử
dụng giống cây trồng theo quy định
|
4.2.1. Khảo nghiệm và
công nhận giống mới phải tuân thủ quy định của pháp luật;
|
4.2.2. Sản xuất giống
phải tuân thủ các quy định về điều kiện sản xuất kinh doanh giống, nguồn gốc,
xuất xứ giống và quy trình kỹ thuật
sản xuất giống;
|
4.2.3. Sử dụng giống
đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng và nguồn gốc giống theo quy
định của pháp luật;
|
4.2.4. Khuyến khích
sử dụng giống trong danh mục giống được phép sản xuất kinh doanh;
|
4.2.5. Tuân thủ các quy
định về xuất khẩu và nhập khẩu giống.
|
4.3. Chủ rừng áp dụng
các biện pháp lâm sinh phù hợp với mục tiêu trong phương án quản lý rừng bền vững
|
4.3.1. Chọn loài cây
trồng phải phù hợp điều kiện lập địa và mục tiêu quản lý rừng bền vững;
|
4.3.2. Các biện pháp
lâm sinh áp dụng phải phù hợp với đặc điểm loài cây trồng và điều kiện lập
địa;
|
4.3.3. Áp dụng kỹ
thuật trồng, chăm sóc, khai thác và trồng lại rừng phù hợp với từng loài cây
trồng;
|
4.3.4. Áp dụng các
biện pháp quản lý lập địa phù hợp trong quản lý rừng trồng;
|
4.3.5. Áp dụng kỹ
thuật khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, làm giàu rừng, nuôi dưỡng và khai thác
rừng tự nhiên phù hợp với từng trạng thái rừng.
|
4.4. Chủ rừng nên đa
dạng các hoạt động quản lý, sản xuất và kinh doanh nhằm nâng cao các lợi ích
của rừng
|
4.4.1. Thực hiện đa
dạng các hoạt động quản lý, sản xuất kinh doanh dựa trên
khảo sát, cập nhật thông tin thị trường về các sản phẩm từ rừng như gỗ, lâm
sản ngoài gỗ và dịch vụ môi trường rừng;
|
4.4.2. Đa dạng hóa
các nguồn thu từ dịch vụ môi trường rừng;
|
4.4.3. Khuyến khích
phát triển các loài cây bản địa, đa mục đích và lâm sản ngoài gỗ có giá trị
kinh tế cao;
|
4.4.4. Có hoạt động
quảng bá giới thiệu sản phẩm gỗ, lâm sản ngoài gỗ và dịch vụ môi trường rừng.
|
4.5. Chủ rừng phải có
biện pháp phòng trừ sinh vật gây hại rừng
|
4.5.1. Tuân thủ các
biện pháp phòng trừ sâu, bệnh gây hại rừng theo quy định của pháp luật;
|
4.5.2. Có kế hoạch và
thực hiện các biện pháp quản lý và phòng trừ sâu, bệnh hại tổng hợp dựa trên
các biện pháp lâm sinh, sinh học và hóa học; khuyến khích áp dụng biện pháp
quản lý sinh học thân thiện môi trường;
|
4.5.3. Thông báo với
cơ quan chức năng khi phát hiện hiện tượng lây lan sâu, bệnh gây hại để phối
hợp xử lý.
|
4.6. Chủ rừng phải
thực hiện biện pháp phòng cháy và chữa cháy rừng
|
4.6.1. Có phương án
và thực hiện kiểm soát phòng cháy và chữa cháy rừng;
|
4.6.2. Có và duy trì
hệ thống phòng cháy và chữa cháy rừng theo quy định;
|
4.6.3. Thông báo với
cơ quan chức năng khi xảy ra cháy rừng để phối hợp xử lý;
|
4.6.4. Có hoạt động
nâng cao năng lực của người lao động và nâng cao nhận thức cho cộng đồng dân
cư và người dân địa phương trong việc
phòng cháy, chữa cháy rừng;
|
4.6.5. Lưu trữ hồ sơ
về các vụ cháy rừng tối thiểu trong 5 năm gần nhất.
|
4.7. Khai thác hợp lý
các sản phẩm từ rừng để duy trì tài nguyên rừng được ổn định lâu dài
|
4.7.1. Sản lượng khai
thác lâm sản hàng năm không được vượt quá mức tăng trưởng của rừng và được
xác định trong phương án quản lý rừng bền vững.
|
4.8. Xây dựng và bảo trì
các công trình hạ tầng kỹ thuật phù hợp với mục tiêu
quản lý và hạn chế ảnh hưởng môi trường
|
4.8.1. Có kế hoạch
xây dựng và bảo trì đường, cầu, cống, đường vận xuất, đường trượt gỗ và bãi gỗ theo
quy định; các công trình được thể hiện trên bản đồ;
|
4.8.2. Việc xây dựng
và bảo trì đường, cầu cống, đường vận xuất, đường trượt gỗ và bãi gỗ đảm bảo
không gây tác động xấu tới môi trường.
|
Nguyên
tắc 5. Quản lý và bảo vệ môi trường trong các hoạt động lâm nghiệp
|
5.1. Chủ rừng phải
thực hiện đánh giá tác động môi trường của các hoạt động lâm nghiệp theo quy
định của pháp luật
|
5.1.1. Đánh giá và
phân tích tác động môi trường của các hoạt động lâm nghiệp theo quy định pháp
luật.
|
5.1.2. Có kế hoạch và
thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường trước khi thực hiện
hoạt động lâm nghiệp.
|
5.2. Chủ rừng phải
thực hiện các biện pháp bảo vệ đất và nguồn nước trong các hoạt
động lâm nghiệp
|
5.2.1. Xác định các
khu vực có chức năng bảo vệ đất và nguồn nước, như vùng đệm ven sông suối, ao
hồ, vùng đất ngập nước, nơi có độ dốc cao và khu vực sản xuất nông nghiệp
trên thực địa và bản đồ;
|
5.2.2. Có kế hoạch và
biện pháp bảo vệ, phục hồi thảm thực vật tại các khu vực có chức năng bảo vệ
đất và nguồn nước đã được xác định;
|
5.2.3. Xác định các
tác động xấu xảy ra tới đất và nguồn nước khi thực hiện các hoạt động lâm
nghiệp;
|
5.2.4. Có kế hoạch và
thực hiện các biện pháp khắc phục tác động xấu tới đất và nguồn nước;
|
5.2.5. Ưu tiên trồng
và phục hồi rừng trên đất trống, đất dễ bị xói mòn thông qua kỹ thuật bảo vệ
đất phù hợp.
|
5.3. Chủ rừng phải
quản lý và sử dụng hóa chất và phân bón hóa học đảm bảo an toàn đối với môi
trường và con người
|
5.3.1. Chỉ sử dụng
những hóa chất có thành phần được phép sử dụng theo quy định của pháp luật
Việt Nam và điều ước quốc tế;
|
5.3.2. Cất giữ hóa
chất, nguyên vật liệu, nhiên liệu ở nơi an toàn đối với môi trường và con
người;
|
5.3.3. Hướng dẫn sử
dụng hóa chất đảm bảo an toàn cho môi trường và con người theo quy định của
pháp luật;
|
5.3.4. Lưu trữ và cập
nhật danh mục các hóa chất (thuốc diệt cỏ, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc kích
thích ra rễ, chất điều hòa sinh trưởng, chất bảo quản...) bị cấm sử dụng bởi
pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế;
|
5.3.5. Ghi chép, lưu
trữ thông tin về chủng loại, liều lượng, thời gian và địa điểm sử dụng hóa
chất và phân bón hóa học.
|
5.3.6. Hạn chế sử
dụng phân bón hóa học; khuyến khích sử dụng phân bón hữu cơ và sinh học để
tăng độ phì của đất.
|
5.4. Chủ rừng phải
quản lý chất thải nguy hại đảm bảo an toàn đối với môi trường và con người
|
5.4.1. Hạn chế chất
thải nguy hại tạo ra từ các hoạt động lâm nghiệp;
|
5.4.2. Quản lý, thu
gom bao bì và chất thải nguy hại sau khi sử dụng về nơi an toàn đối với môi
trường và con người theo quy định của pháp luật;
|
5.4.3. Xử lý bao bì
và chất thải nguy hại đúng quy định.
|
Nguyên
tắc 6. Duy trì, bảo tồn và nâng cao đa dạng sinh học
|
6.1. Chủ rừng phải
xác định các khu rừng có tầm quan trọng
về sinh thái, khu rừng có giá trị bảo tồn cao cần được bảo vệ hoặc bảo tồn
|
6.1.1. Điều tra, lập
bản đồ, xây dựng cơ sở dữ liệu và tham vấn các bên liên quan các khu rừng có
tầm quan trọng về sinh thái, bao gồm:
a) Hệ sinh thái rừng
quý, hiếm, dễ bị tổn thương hoặc hệ sinh thái đặc trưng như các vùng cửa
sông, ven biển, vùng đất ngập nước khác, núi đá;
b) Khu vực có các
loài đặc hữu và môi trường sống của các loài bị đe dọa theo quy định;
c) Các nguồn gen tại
chỗ đang bị nguy cấp và cần được bảo vệ;
d) Các khu vực cảnh
quan có tầm quan trọng trên thế giới, trong khu vực và quốc gia đã được xác
định hoặc khu rừng có giá trị bảo tồn cao.
|
6.1.2. Lập kế hoạch
bảo vệ hoặc bảo tồn các khu rừng có tầm quan trọng về sinh thái, khu rừng có
giá trị bảo tồn cao được nêu trong phương án quản lý rừng bền vững;
|
6.1.3. Có kế hoạch
giám sát đánh giá việc thực hiện bảo vệ hoặc bảo tồn các khu rừng có
tầm quan trọng về sinh thái, khu rừng có giá
trị bảo tồn cao;
|
6.1.4. Cập nhật, điều
chỉnh kế hoạch dựa trên kết quả giám sát, đánh giá.
|
6.2. Chủ rừng phải có
biện pháp bảo vệ các loài thực vật rừng, động vật rừng theo quy định của pháp
luật
|
6.2.1. Tham vấn các
bên liên quan để lập danh mục, bản đồ phân bố, khoanh vùng sinh cảnh sống
trên bản đồ, thu thập thông tin của các loài cần được bảo vệ theo quy định của
pháp luật Việt Nam và quốc tế (không áp dụng đối với rừng trồng quản lý bởi
chủ rừng nhỏ);
|
6.2.2. Công khai và
thực hiện các biện pháp bảo vệ các loài đã được xác định và sinh cảnh của
chúng;
|
6.2.3. Cập nhật và
lưu trữ hồ sơ các loài đã xác định;
|
6.2.4. Tuân thủ quy
định về nuôi, trồng, khai thác, sử dụng, buôn bán động
vật, thực vật theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế;
|
6.2.5. Kiểm soát các
hoạt động săn bắt và khai thác trái phép.
|
6.3. Chủ rừng phải
bảo vệ hoặc
bảo tồn các khu rừng có tầm quan trọng
về sinh thái, khu rừng có giá trị bảo tồn cao
|
6.3.1. Có biện pháp
và công khai các biện pháp bảo vệ hoặc bảo tồn các khu rừng có tầm quan trọng
về sinh thái;
|
6.3.2. Cập nhật và
lưu trữ hồ sơ về các khu rừng có tầm quan trọng về sinh thái;
|
6.3.3. Tuân thủ quy
định về bảo vệ hoặc bảo tồn các khu rừng có tầm quan trọng về sinh thái theo quy
định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế;
|
6.3.4. Nâng cao năng
lực cho người lao động có liên quan và nâng cao nhận thức của cộng đồng dân
cư và người dân địa phương.
|
6.4. Chủ rừng phải
thực hiện các biện pháp duy trì và nâng cao giá trị sinh thái và đa dạng sinh
học của rừng
|
6.4.1. Áp dụng biện
pháp xúc tiến tái sinh tự nhiên và làm giàu rừng đối
với rừng tự nhiên; ưu tiên sử dụng các loài cây bản địa trong phục hồi,
làm giàu rừng và trồng rừng;
|
6.4.2. Ưu tiên trồng
rừng hỗn loài để tăng cường đa dạng sinh học và tính bền vững của rừng;
|
6.4.3. Không sử dụng
cây biến đổi gen trong trồng rừng, trừ trường hợp có đủ dữ liệu khoa học cho
thấy những tác động của chúng đối với sức khỏe con người, động vật và môi
trường là tương đương hoặc tích cực hơn những cây cải thiện di truyền bằng
các phương pháp truyền thống;
|
6.4.4. Phải thực hiện
các biện pháp cụ thể và thỏa thuận với cộng đồng dân cư và người dân địa
phương để giảm thiểu ảnh hưởng của chăn thả gia súc đến tái sinh, sinh trưởng
và đa dạng sinh học của rừng;
|
6.4.5. Chỉ trồng rừng
trên đất trống; đất có rừng tự nhiên phải áp dụng khoanh nuôi xúc tiến tái
sinh tự nhiên hoặc trồng làm giàu rừng.
|
6.5. Chủ rừng phải
kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng các loài nhập nội để tránh những tác hại cho
hệ sinh thái rừng
|
6.5.1. Không sử dụng
các loài nhập nội có tác động xấu tới môi trường và những loài xâm lấn theo quy
định;
|
6.5.2. Việc nhập nội
các loài động vật, thực vật, nguồn gen và vi sinh vật phải được sự cho phép
của cơ quan có thẩm quyền;
|
6.5.3. Nơi nuôi trồng
các loài nhập nội phải có biện pháp kiểm soát nghiêm ngặt, tránh xâm lấn ra
bên ngoài;
|
6.5.4. Lưu trữ hồ sơ
về nguồn gốc và việc sử dụng các loài nhập nội.
|
6.6. Chủ rừng không
trực tiếp hoặc gián tiếp chuyển đổi đất có rừng tự nhiên và những diện tích
rừng có tầm quan trọng về sinh thái, khu rừng có giá trị
bảo tồn cao thành rừng trồng hoặc vào mục đích sử dụng khác
|
6.6.1. Không trực
tiếp hoặc gián tiếp chuyển đổi rừng tự nhiên và
những diện tích rừng có tầm quan trọng về sinh thái (kể cả trên đất không có
rừng) sang các mục đích sử dụng đất khác, trừ những trường hợp do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định;
|
6.6.2. Lưu trữ tài
liệu mô tả và đánh giá giá trị bảo tồn
của những diện tích chuyển đổi
(nếu có).
|
Nguyên
tắc 7. Rừng được theo dõi, giám sát, đánh giá theo phương án quản lý rừng bền
vững
|
7.1. Xây dựng kế
hoạch giám sát và đánh giá
|
7.1.1. Xác định chỉ
số giám sát, đánh giá; xác định tiến độ và nguồn lực thực hiện giám sát, đánh
giá hàng năm cho các hoạt động lâm nghiệp;
|
7.1.2. Có quy trình, mẫu
biểu ghi chép và chỉ số giám sát và đánh giá phù hợp với phương án quản lý
rừng bền vững;
|
7.1.3. Có phân công
thực hiện việc giám sát, đánh giá và báo cáo.
|
7.2. Thực hiện kế
hoạch giám sát và đánh giá
|
7.2.1. Có số liệu
theo dõi hàng năm các thông số: sản lượng khai thác gỗ, lâm sản ngoài gỗ,
diễn biến diện tích, sinh trưởng rừng trồng;
|
7.2.2. Có số liệu
theo dõi định kỳ 5 năm các thông số: sinh trưởng, tái sinh, tổ thành loài của
rừng tự nhiên;
|
7.2.3. Có số liệu và
báo cáo về bảo vệ hoặc bảo tồn các khu rừng có tầm quan trọng về sinh thái
hoặc khu rừng có giá trị bảo tồn cao và các loài cần được bảo vệ;
|
7.2.4. Có hoạt động
theo dõi tình hình sâu, bệnh hại, xói mòn đất và các hiện tượng bất thường
khác;
|
7.2.5. Có hoạt động
giám sát tác động môi trường và xã hội của các hoạt động lâm nghiệp;
|
7.2.6. Có số liệu
theo dõi hàng năm chi phí và thu nhập của các hoạt động lâm nghiệp;
|
7.2.7. Lập báo cáo và
công bố công khai kết quả giám sát và đánh giá thực hiện phương án quản lý
rừng bền vững.
|
7.3. Xây dựng hệ
thống quản lý và lưu trữ hồ sơ quản lý rừng, kinh doanh rừng và hệ thống bản
đồ theo dõi diễn biến rừng.
|
7.3.1. Có hệ thống
quản lý hồ sơ tài nguyên rừng, bản đồ hiện trạng rừng;
|
7.3.2. Có hệ thống
quản lý hồ sơ các hoạt động lâm nghiệp;
|
7.3.3. Có hệ thống
quản lý hồ sơ lâm sản từ khâu khai thác, vận chuyển, chế biến (nếu có) và bán
sản phẩm để đảm bảo có thể truy xuất nguồn gốc lâm sản.
|
PHỤ LỤC II
MẪU PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN
VỮNG
(áp dụng đối với chủ rừng là tổ chức)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16 tháng 11 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
Phần
1
MỞ
ĐẦU
1. Khái quát chung về
công tác quản lý bảo vệ, phát triển rừng đảm bảo mục đích sử dụng rừng
2. Sự cần thiết phải
xây dựng và thực hiện phương án quản lý rừng bền vững (sau đây viết tắt là
phương án)
Chương
1
CĂN
CỨ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
I. CHÍNH SÁCH VÀ PHÁP LUẬT
CỦA NHÀ NƯỚC
1. Văn bản quy phạm
pháp luật của trung ương
2. Văn bản của địa
phương
II. CAM KẾT QUỐC TẾ
III. TÀI LIỆU SỬ DỤNG
1. Tài liệu dự án, đề
án, quyết định thành lập, giao nhiệm vụ cho chủ rừng
2. Các tài liệu điều
tra chuyên đề của khu rừng
3. Bản đồ: bản đồ hiện
trạng rừng và hiện trạng sử dụng đất, bản đồ giao đất, giao rừng, các loại bản
đồ chuyên đề khác có liên quan
4. Quy hoạch, kế hoạch
bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh
5. Số liệu hiện trạng
tài nguyên rừng, kế hoạch sử dụng đất của đơn vị
Chương
2
ĐẶC
ĐIỂM HIỆN TRẠNG CỦA ĐƠN VỊ
I. THÔNG TIN CHUNG
MẪU PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ
RỪNG BỀN VỮNG 2. Địa chỉ (trụ sở làm việc của chủ rừng): xã ...............;
huyện ................; tỉnh ................;
3. Điện thoại: ................................;
Email: ...........................;
Website: .............................
4. Quyết định thành
lập, chức năng, nhiệm vụ của đơn vị chủ rừng hoặc Giấy đăng ký kinh doanh,
ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật
5. Cơ cấu tổ chức của
đơn vị
Nhận xét: đặc điểm
chung của đơn vị.
II. VỊ
TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH, KHÍ HẬU, THỦY VĂN VÀ THỔ NHƯỠNG
1. Vị trí địa lý, địa
hình
2. Khí hậu
3. Thủy văn
4. Địa chất và thổ
nhưỡng
Nhận xét: những thuận
lợi, khó khăn; nội dung cần quan tâm, chú ý khi xây dựng và thực hiện phương
án.
III. DÂN SINH, KINH TẾ,
XÃ HỘI
1. Dân số, dân tộc, lao
động
2. Kinh tế: những hoạt
động kinh tế chính, thu nhập đời sống của dân cư
3. Xã hội: thực trạng
giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa
Nhận xét: những thuận
lợi, khó khăn; nội dung cần quan tâm, chú ý khi xây dựng và thực hiện phương
án.
IV. GIAO THÔNG
1. Hệ thống giao thông
đường bộ trong khu vực
2. Hệ thống giao thông
đường thủy
Nhận xét: những thuận
lợi, khó khăn; nội dung cần quan tâm, chú ý khi xây dựng và thực hiện phương
án.
V. DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
1. Những loại dịch vụ
môi trường rừng mà đơn vị đang triển khai, thực hiện
2. Đánh giá tiềm năng
cung cấp các loại dịch vụ môi trường
Nhận xét: những thuận
lợi, khó khăn; nội dung cần quan tâm, chú ý khi xây dựng và thực hiện phương án.
VI. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
ĐẤT
1. Thống kê hiện trạng
sử dụng đất của đơn vị chủ rừng
2. Phân tích, đánh giá
hiện trạng sử dụng đất, tình hình quản lý, sử dụng đất
Nhận xét: những thuận
lợi, khó khăn; nội dung cần quan tâm, chú ý khi xây dựng và thực hiện phương
án.
VII. HIỆN TRẠNG TÀI
NGUYÊN RỪNG
1. Hiện trạng diện
tích, trạng thái, chất lượng các loại rừng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng
2. Tổng trữ lượng, trữ
lượng bình quân các loại rừng
3. Hiện trạng phân bố
lâm sản ngoài gỗ
Nhận xét: tình hình tài
nguyên có những ảnh hưởng thuận lợi, khó khăn đối với công tác quản lý, bảo vệ
và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học của đơn vị.
VIII. HIỆN TRẠNG VỀ CƠ SỞ
VẬT CHẤT, CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
ĐÃ THỰC HIỆN
1. Thống kê số lượng,
diện tích văn phòng, nhà, xưởng, trạm... hiện có của đơn vị theo các nguồn vốn
đầu tư
2. Thống kê số lượng
phương tiện, thiết bị...của chủ rừng
3. Kết quả các chương
trình, dự án đã thực hiện
Nhận xét: thực trạng về
cơ sở hạ tầng có những thuận lợi, khó khăn đối với công tác quản lý và các hoạt
động của đơn vị
IX. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN
RỪNG, BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
1. Quản lý rừng tự
nhiên
2. Quản lý rừng trồng
3. Công tác bảo vệ
rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng và sâu bệnh gây hại rừng
4. Quản lý lâm sản ngoài
gỗ
5. Quản lý, bảo tồn đa
dạng sinh học
a) Đa dạng thực vật
rừng
b) Đa dạng động vật
rừng
c) Cứu hộ, phát triển
sinh vật
d) Danh mục loài thực
vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; những loài đặc hữu
6. Công tác quản lý, xử
lý vi phạm pháp luật về công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa
dạng sinh học
Nhận xét: những ưu điểm,
tồn tại trong công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn
đa dạng sinh học.
IX-A. PHÂN KHU CHỨC
NĂNG CỦA KHU RỪNG ĐẶC DỤNG (áp dụng đối với
chủ quản lý rừng đặc dụng)
1. Phân khu bảo vệ
nghiêm ngặt
2. Phân khu phục hồi
sinh thái
3.
Phân khu dịch vụ, hành chính
4. Vùng đệm: diện tích,
hiện trạng vùng đệm ngoài, vùng đệm trong (nếu có)
Nhận xét: thực trạng
phân khu, vùng đệm có những thuận lợi, khó khăn đối với công tác quản lý bảo vệ
rừng, bảo tồn đa dạng sinh học và các hoạt động của đơn vị.
IX-B. XÁC ĐỊNH CHỨC
NĂNG PHÒNG HỘ CỦA RỪNG (áp dụng đối với chủ
rừng quản lý rừng phòng hộ)
Căn cứ tiêu chí rừng
phòng hộ, chủ rừng xác định chứng năng phòng hộ của rừng và xác định diện tích
của từng loại rừng được giao, gồm:
1. Diện tích rừng phòng
hộ đầu nguồn...ha (rừng tự nhiên...ha; rừng trồng...ha)
2. Diện tích rừng bảo
vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư... ha (rừng tự nhiên ...ha; rừng trồng...ha)
3. Diện tích rừng phòng
hộ biên giới ... ha (rừng tự nhiên.. .ha; rừng trồng...ha)
4. Diện tích rừng phòng
hộ chắn gió, chắn cát bay... ha (rừng tự nhiên ...ha; rừng trồng...ha)
5. Diện tích rừng phòng
hộ chắn sóng, lấn biển ... ha (rừng tự nhiên...ha; rừng trồng...ha)
Nhận xét: những thuận
lợi, khó khăn.
IX-C. KẾT QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CHỦ RỪNG TRONG BA (03) NĂM LIÊN TIẾP LIỀN KỀ (áp
dụng đối với chủ rừng quản lý rừng sản xuất)
Nhận xét: những thuận
lợi, khó khăn.
IX-D. KẾT
QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG
ÍCH CỦA CHỦ RỪNG TRONG BA (03) NĂM LIÊN TIẾP LIỀN KẾ (áp
dụng đối với chủ rừng quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ)
1. Về
thực hiện phân loại đơn vị sự nghiệp công.
2. Hạng mục các nguồn
kinh phí của chủ rừng: nguồn từ ngân sách nhà nước, nguồn thu từ phí, lệ phí,
nguồn thu từ liên kết, liên doanh, nguồn thu từ dịch vụ môi trường rừng, nguồn
thu từ nghiên cứu khoa học, nguồn thu khác...
3. Hạng mục các nguồn
chi của chủ rừng: chi lương, chi cho các hoạt động bảo vệ, phát triển
rừng...chi khác theo quy định.
Chương
3
MỤC
TIÊU, NỘI DUNG VÀ HIỆU QUẢ PHƯƠNG ÁN
I. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI
QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu về kinh tế
b) Mục tiêu về môi
trường
c) Mục tiêu về xã hội
II. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT
Mô tả kế hoạch sử dụng
đất của chủ rừng
III. XÁC ĐỊNH KHU VỰC LOẠI
TRỪ VÀ KHU VỰC TỔ CHỨC
SẢN XUẤT, KINH DOANH RỪNG (áp dụng đối với chủ
quản lý rừng sản xuất)
1. Khu vực loại trừ
(khu vực rừng cần đưa vào quản lý, bảo vệ, hạn chế hoặc không khai thác lâm
sản)
2. Khu vực rừng đã được
cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững (nếu có)
3. Khu vực rừng, đất
lâm nghiệp tổ chức sản xuất kinh doanh rừng hướng đến cấp chứng chỉ quản lý
rừng bền vững
IV. KẾ HOẠCH
KHOÁN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG
DÂN CƯ TẠI CHỖ (áp dụng cho rừng đặc dụng,
phòng hộ; áp dụng cho rừng sản xuất (nếu có))
1. Kế hoạch khoán bảo
vệ và phát triển rừng
a) Khoán ổn định
b) Khoán công việc,
dịch vụ
2. Kế hoạch, nội dung
thực hiện đồng quản lý
V. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ,
BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN, SỬ DỤNG
RỪNG BỀN VỮNG, BẢO TỒN
ĐA DẠNG SINH HỌC
1. Kế hoạch bảo vệ
rừng, bảo tồn đa dạng sinh học
a) Bảo vệ rừng: bảo vệ
toàn bộ diện tích rừng hiện có: .... ha, trong đó:
- Rừng đặc dụng: ...ha
(rừng tự nhiên...ha; rừng trồng...ha).
- Rừng phòng hộ (nếu
có): ...ha (rừng tự nhiên ...ha; rừng trồng ...ha).
- Rừng sản xuất (nếu
có): ...ha (rừng tự nhiên ...ha; rừng trồng ...ha).
b) Kế hoạch xây dựng
phương án bảo vệ, phòng cháy và chữa cháy rừng
c) Kế hoạch phòng trừ
sinh vật gây hại rừng
d) Kế hoạch bảo tồn đa
dạng sinh học và khu rừng có giá trị bảo tồn cao
2. Kế hoạch phát triển
rừng
a) Kế hoạch phát triển
rừng đặc dụng, phòng hộ
- Khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh tự nhiên hoặc có trồng bổ sung
- Làm giàu rừng
- Trồng rừng mới, chăm
sóc rừng
b) Kế hoạch phát triển
rừng sản xuất
- Phát triển rừng tự
nhiên
+ Khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh tự nhiên hoặc có trồng bổ sung;
+ Nuôi dưỡng, làm giàu
rừng;
- Phát triển rừng trồng
+ Lựa chọn loài cây
trồng;
+ Sản xuất cây con;
+ Trồng rừng mới;
+ Trồng lại rừng sau
khai thác;
+ Chăm sóc, nuôi dưỡng
rừng trồng.
3. Khai thác lâm sản
a) Kế hoạch khai thác
lâm sản rừng đặc dụng
- Khai thác rừng trồng
thực nghiệm, nghiên cứu, khoa học
- Khai thác tận dụng,
tận thu lâm sản
b) Kế hoạch khai thác
lâm sản rừng phòng hộ
- Khai thác tận dụng,
tận thu gỗ
- Khai thác gỗ rừng
trồng
- Khai thác lâm sản
ngoài gỗ
c) Kế hoạch khai thác
lâm sản rừng sản xuất
- Khai thác lâm sản
trong rừng sản xuất là rừng tự nhiên
+ Khai thác tận dụng,
tận thu gỗ rừng tự nhiên
+ Khai thác lâm sản
ngoài gỗ
- Khai thác lâm sản
trong rừng sản xuất là rừng trồng
+ Khai thác gỗ rừng
trồng
+ Khai thác tận dụng,
tận thu gỗ rừng trồng
+ Khai thác lâm sản
ngoài gỗ
d) Những cơ sở và kỹ
thuật xây dựng kế hoạch khai thác
- Xác định chu kỳ khai
thác theo loài cây
- Chọn đối tượng rừng
đưa vào khai thác
- Tỷ lệ lợi dụng gỗ,
củi
- Loại sản phẩm, quy
cách sản phẩm
- Kỹ thuật và công nghệ
theo tiêu chuẩn khai thác tác động thấp.
- Xây dựng kế hoạch cho
một chu kỳ: trình tự đưa các lô rừng vào khai thác bảo đảm ổn định trong chu
kỳ, xác định cụ thể địa danh, diện tích, sản lượng khai thác.
đ) Công nghệ khai thác:
công nghệ sử dụng, kỹ thuật mở đường vận xuất, vận chuyển (chiều rộng đường,
mật độ đường, cự ly giữa các tuyến), kỹ thuật khai thác, an toàn lao động theo
kỹ thuật khai thác tác động thấp.
e) Tổ chức khai thác,
tiêu thụ sản phẩm
- Tự tổ chức khai thác
hoặc bán cây đứng cho đơn vị khai thác
- Tiêu thụ gỗ (tiêu thụ
trong tỉnh hoặc ngoài tỉnh), hoặc tự tổ chức chế biến
4. Nghiên cứu khoa học,
giảng dạy, thực tập, đào tạo nguồn nhân lực
a) Danh mục, kế hoạch
triển khai các chương trình, đề tài, dự án nghiên cứu khoa học
b) Nhu cầu và kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
5. Du lịch sinh thái,
nghỉ dưỡng, giải trí
a) Dự kiến các địa điểm,
khu vực tổ chức du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
b) Các phương thức tổ
chức thực hiện bao gồm: tự tổ chức; liên kết với các tổ chức, cá nhân và cho tổ
chức, cá nhân thuê môi trường rừng tổ chức du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải
trí
c) Khu vực dự kiến xây
dựng, bố trí các công trình phục vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
6. Sản xuất lâm, nông,
ngư nghiệp kết hợp (áp dụng đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất)
a) Dự kiến khu vực tổ
chức sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp, bao gồm: tên địa danh, diện tích,
loài cây trồng, vật nuôi sản xuất nông lâm kết hợp
b) Dự kiến hình thức tổ
chức sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp: chủ rừng tự tổ chức sản suất; tổ
chức, cá nhân nhận khoán ổn định sản xuất
7. Xây dựng hạ tầng
phục vụ quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng
- Duy tu bảo dưỡng
đường, tên tuyến, thời gian thực hiện
- Mở đường mới, đường
nhánh, tên tuyến, giá trị sử dụng, thời gian thực hiện
- Hệ thống bãi gỗ, số
lượng, địa điểm, diện tích (chỉ áp dụng cho rừng trồng phòng hộ và rừng sản
xuất)
- Xây dựng các công
trình phúc lợi (nếu có) như nhà làm việc, câu lạc bộ, trạm quản lý bảo vệ, chòi
canh, chỉ rõ mục đích, số lượng, thời gian thực hiện
- Xây dựng vườn ươm, mục
đích, địa điểm, diện tích, công suất, thời gian thực hiện
8. Hoạt động dịch vụ
cho cộng đồng
a) Dự kiến các dịch vụ
cho cộng đồng
b) Hình thức tổ chức
thực hiện
9. Hoạt động chi trả
dịch vụ môi trường rừng, thuê môi trường rừng
a) Các dịch vụ được
tiến hành
b) Tổ chức triển khai,
thực hiện
10. Tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ, phát triển rừng
11. Theo dõi diễn biến
tài nguyên rừng, đa dạng sinh học; điều tra, kiểm kê rừng
a) Chương trình theo
dõi diễn biến tài nguyên rừng, giám sát đa dạng sinh học
b) Điều tra, kiểm kê
rừng
12. Chế biến, thương
mại lâm sản: vị trí nhà xưởng, công nghệ, thiết bị, máy móc, sản phẩm, thị
trường tiêu thụ... (áp dụng cho chủ quản lý rừng sản xuất hoặc phòng hộ (nếu
có)).
VI.
NHU CẦU VỐN VÀ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
1. Tổng hợp nhu cầu vốn
cho kế hoạch quản lý rừng bền vững
a) Xây dựng phương án
quản lý rừng bền vững
b) Bảo vệ rừng
c) Phát triển rừng
d) Nghiên cứu khoa học,
cứu hộ động vật rừng, thực vật rừng, đào tạo, tập huấn
đ) Du lịch sinh thái,
nghỉ dưỡng, giải trí
e) Ổn định dân cư
g) Xây dựng cơ sở hạ
tầng
h) Tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật
i) Chế biến, thương mại
lâm sản (chỉ áp dụng cho chủ rừng có hoạt động này)
...............................................
2. Nguồn vốn đầu tư
a) Vốn tự có
b) Vốn liên doanh, liên
kết, hợp tác đầu tư
c) Vốn vay các tổ chức
tín dụng
d) Ngân sách nhà nước
(nhiệm vụ công ích, khoa học công nghệ...)
đ) Dịch vụ môi trường
rừng
e) Khai thác lâm sản
g) Hỗ trợ quốc tế
h) Các nguồn khác....
VII. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Giải pháp về công
tác quản lý, nguồn nhân lực
2. Giải pháp về phối
hợp với các bên liên quan
3. Giải pháp về khoa
học, công nghệ
4. Giải pháp về nguồn
vốn, huy động nguồn vốn đầu tư
5. Giải pháp về thị
trường (chỉ áp dụng với chủ rừng có sản xuất kinh
doanh)
6. Giải pháp
khác
VIII.
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG ÁN
1. Hiệu quả về kinh tế
a) Giá trị sản phẩm thu
được.
b) Sản phẩm từ các hoạt
động lâm sinh.
c) Tăng vốn rừng (tăng
về diện tích, trữ lượng rừng trồng).
d) Giá trị kinh tế thu
từ các dịch vụ: cây con, môi trường rừng, chế biến, thương mại lâm sản, du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí ...vv
2. Hiệu quả về xã hội
Đối tượng bị tác động
và mức độ ảnh hưởng, bao gồm cả tác động tích cực và tác động tiêu cực (giải
quyết công ăn việc làm cho người lao động, tăng thu nhập của người dân, nâng
cao năng lực, đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng)
3. Hiệu quả về môi
trường
Tiên lượng các tác động
tích cực, tiêu cực đối với môi trường, về bảo tồn đa dạng sinh học và các mẫu
sinh thái có giá trị bảo tồn; tăng độ che phủ của rừng, phát triển các loài cây
bản địa, tác dụng của việc bảo vệ các khu vực loại trừ và thực hiện khai thác
tác động thấp.
Chương
4
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
I. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
Mô tả và phân nhiệm vụ
cụ thể đối với từng vị trí, bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ của đơn vị để thực
hiện các nhiệm vụ đã xác định trong Phương án
II. KẾ HOẠCH
KIỂM TRA, GIÁM SÁT
Mô tả được mục tiêu của
công tác kiểm tra, giám sát phải đạt được. Xác định cụ thể các chỉ tiêu kiểm
tra, giám sát đối với từng nhiệm vụ
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ
1. Những nội dung cơ
bản có tính chất tổng hợp nhất đã được xác định trong phương án. Việc thực hiện
phương án sẽ đạt được những kết quả nổi bật so với phương thức trước đó.
2. Để thực
hiện phương án đạt mục tiêu đề ra, những vấn đề khó khăn phải kiến nghị với các
cơ quan có thẩm quyền để tháo gỡ hoặc cần phải bổ sung cơ chế,
chính sách./.
Phần
2
HỆ
THỐNG PHỤ LỤC, BIỂU, BẢN ĐỒ KÈM THEO PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
PHỤ LỤC III
PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
(áp dụng cho hộ gia đình, cá
nhân, nhóm hộ, cộng đồng dân cư)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16 tháng 11 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
MỞ
ĐẦU
Phần
thứ nhất
CĂN
CỨ PHÁP LÝ VÀ TÀI LIỆU SỬ DỤNG
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
1. Các văn bản trung
ương
2. Các văn bản địa
phương
3. Các cam kết quốc tế
II. TÀI LIỆU SỬ DỤNG
Nêu các tài liệu, số
liệu, thông tin, bản đồ sử dụng cho việc lập kế hoạch quản lý, bảo vệ, phát
triển và sử dụng rừng bền vững.
Phần
thứ hai
QUY
MÔ HỘ GIA ĐÌNH THAM GIA NHÓM HỘ VÀ HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN RỪNG
I. QUY MÔ HIỆN TRẠNG HỘ
GIA ĐÌNH THAM GIA NHÓM HỘ
1. Quá trình hình thành
nhóm hộ
2. Mục đích, ý nghĩa
hình thành nhóm hộ để quản lý rừng bền vững và
hướng đến cấp chứng chỉ quản lý rừng bền
vững
3. Cơ cấu tổ chức hình
thành nhóm hộ
Mô hình
tổ chức nhóm hộ, được bố trí sắp xếp như
sau:
- Ban đại diện gồm: Mời
đại diện các ban, ngành của huyện, xã nơi có rừng, các chủ rừng đại diện cho
các hộ theo từng xã, cùng với đại diện cơ sở chế biến có nhu cầu sử dụng nguyên
liệu gỗ có chứng chỉ, thực hiện liên kết với nhóm
hộ.
- Trưởng nhóm hộ là
người có uy tín, do các hộ tự nguyện bầu để thay mặt các hộ thực hiện nhiệm vụ của
nhóm, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp
của các hộ thành viên thực hiện liên kết với doanh nghiệp chế biến gỗ.
- Văn phòng thường trực
nhóm hộ: do các hộ và cơ sở chế biến lâm sản thống nhất lựa chọn.
4. Quy mô, diện tích hộ
gia đình tham gia nhóm hộ phân theo xã
- Số lượng hộ gia đình
tham gia theo xã
- Xác định diện tích
của hộ gia đình, trong đó diện tích hành lang ven sông, suối, khu rừng có giá
trị bảo tồn cao...(diện tích loại trừ); diện tích
rừng trồng hướng đến cấp chứng chỉ rừng, tổng hợp
theo Biểu 01
Biểu
01: Diện tích rừng của các nhóm hộ phân theo xã, huyện....tỉnh...
Tên
xã
|
Tổng
diện tích (ha)
|
Diện
tích loại trừ (ha)
|
Diện
tích tham gia chứng chỉ rừng (ha)
|
(1)
|
(2=3+4)
|
(3)
|
(4)
|
Nhóm
hộ: xã A
|
|
|
|
.........
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
II. HIỆN TRẠNG TÀI
NGUYÊN RỪNG
1. Hiện trạng tài
nguyên rừng
- Nêu hiện trạng rừng
khu vực có các hộ gia đình tự nguyện tham gia nhóm hộ
- Tổng diện tích rừng,
trong đó:
+ Rừng phòng hộ (rừng
tự nhiên, rừng trồng)
+ Rừng sản xuất (rừng
tự nhiên, rừng trồng)
2. Tài nguyên thực vật
rừng, động vật rừng phân bố trong khu vực
Phần
thứ ba
MỤC
TIÊU VÀ KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
I. MỤC TIÊU QUẢN LÝ
RỪNG BỀN VỮNG
1. Mục tiêu chung:
Thiết lập được khu rừng của nhóm hộ đảm bảo phù hợp về quy mô diện tích của
phương án quản lý rừng bền vững nhằm đáp ứng được yêu cầu phát
triển kinh tế hộ gia đình, đồng thời bảo vệ môi trường sinh thái, đa dạng sinh
học thông qua thiết lập phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản
lý rừng bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Về
kinh tế
b) Về
xã hội
c) Về
môi trường
3. Thời gian thực hiện
kế hoạch quản lý
II. KẾ HOẠCH
QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
1. Điều tra rừng và
phân loại chức năng rừng
a) Điều tra rừng
b) Thực hiện phân loại
chức năng rừng
c) Thực hiện điều tra
đánh giá thực vật rừng, động vật rừng
- Điều tra thực vật
rừng
Biểu
02: Danh mục các loài thực vật rừng
TT
|
Tên
họ
|
Số
lượng loài
|
Địa
điểm
|
Tên
Việt Nam
|
Tên
khoa học
|
1
|
Họ
Cúc
|
Asteraceae
|
2
|
Tiểu
khu... xã .... huyện ............
|
...
|
.......
|
.......
|
.......
|
.................
|
Tổng
cộng
|
|
......
|
|
- Điều tra động vật
rừng
Biểu
03: Danh mục các loài động vật rừng
TT
|
Tên
Loài
|
Địa
Điểm
|
Ghi
Chú
|
1
|
Sóc
|
Tiểu
khu .... xã .... huyện
.....
|
Ví
dụ: ít, trung bình, nhiều
|
...
|
.....
|
......
|
.....
|
d) Kết quả đánh giá khu
vực là rừng có giá trị bảo tồn cao
- Rừng đặc dụng và các
loài nguy cấp (HCVF1)
- Rừng cấp cảnh quan
lớn có ý nghĩa quốc gia, khu vực hoặc toàn cầu, nằm trong, hoặc bao gồm đơn vị
quản lý rừng (HCVF2)
- Rừng thuộc về hoặc
bao gồm những hệ sinh thái hiếm, đang bị đe dọa hoặc nguy cấp
(HCV3)
- Rừng đóng vai trò
quan trọng trong duy trì nguồn nước sinh hoạt (HCV4)
- Rừng đóng vai trò nền
tảng trong việc đáp ứng các nhu cầu cơ bản của cộng đồng địa phương (HCV
5)
- Rừng đóng vai trò
quan trọng trong việc nhận diện văn hóa truyền thống
của cộng đồng địa phương (HCV6)
2. Kế hoạch bảo vệ rừng
và phòng cháy, chữa cháy rừng
Đối tượng, biện pháp kỹ
thuật, các hoạt động phòng cháy và chữa cháy rừng.
3. Các hoạt động lâm
sinh
- Khoanh nuôi rừng, làm
giàu rừng
- Trồng rừng mới, trồng
lại rừng
Chăm sóc rừng trồng
4. Kế hoạch trồng rừng
nguyên liệu
Biểu
04: Kế hoạch trồng rừng
Loài
cây
|
Năm
trồng
|
Mật
độ trồng (cây/ha)
|
Diện
tích (ha)
|
Địa
điểm
|
Keo
tai tượng
|
2019
|
100
|
100
|
Xã,
tiểu khu, khoảnh, lô
|
....
|
…...
|
….
|
….
|
……
|
Tổng
|
|
|
......
|
|
5. Kế hoạch chăm sóc
rừng trồng
Biểu
05: Kế hoạch chăm sóc rừng trồng
Hoạt
động
|
Diện
tích chăm sóc (ha)
|
Năm..
|
Năm..
|
Năm..
|
Năm..
|
Năm..
|
Năm..
|
Năm..
|
Năm
1
|
|
|
|
|
|
|
|
..........
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Kế hoạch khai thác
gỗ rừng trồng
- Biện pháp kỹ thuật
khai thác tuân thủ quy trình khai thác tác động thấp.
- Diện tích khai thác bình
quân ha/năm, trữ lượng m3/năm, thiết kế khai thác, thực hiện các
hoạt động khai thác, vận xuất, vận chuyển tuân thủ kỹ thuật khai thác tác động
thấp.
- Vệ sinh rừng sau khai
thác, quản lý rác thải, mở đường khai thác gỗ và duy tu bảo dưỡng đường hàng
năm.
- Theo dõi giám sát
khai thác, vận chuyển gỗ và hồ sơ gỗ có nguồn gốc
Biểu
06: Diện tích rừng khai thác và sản lượng khai thác
Năm
khai thác
|
Diện
tích (ha)
|
Sản
lượng khai thác (m3)
|
Địa
điểm khai thác
|
Năm
trồng rừng
|
2019
|
100
|
1.200
|
Xã..tiểu
khu ...
|
2008
|
......
|
.....
|
.....
|
.......
|
......
|
CỘNG
|
|
|
|
7. Phân tích chi phí và
lợi nhuận thuần
Biểu
07: Phân tích chi phí và lợi nhuận
TT
|
Hoạt
động
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng
|
Đơn
giá (1.000 đ)
|
Thành
tiền (1.000 đ)
|
Ghi
chú
|
A
|
Tổng
chi phí
|
Đồng
|
|
|
|
|
1
|
Cây giống
|
Cây
|
|
|
|
|
2
|
Làm đất, trồng rừng
|
Công
|
|
|
|
|
3
|
Phân bón
|
Tấn
|
|
|
|
|
4
|
Chăm sóc rừng
|
Công
|
|
|
|
|
5
|
Khai thác, vận xuất
|
Ha
|
|
|
|
|
6
|
Nộp thuế
|
|
|
|
|
|
B
|
Tổng
thu (bán gỗ)
|
|
|
|
|
|
C
|
Lợi
nhuận (A-B)
|
|
|
|
|
|
8. Kế hoạch theo dõi
đánh giá, giám sát
Nội dung theo dõi đánh
giá, giám sát bao gồm:
- Kế hoạch định kỳ đối
với thành viên nhóm.
- Giám sát nhà thầu.
- Các hoạt động tập
huấn, đào tạo.
9. Kế hoạch giống cây
trồng
10. Chuỗi hành trình
sản phẩm (FM/CoC)
11. Đào tạo, tập huấn
nâng cao năng lực cho nhóm hộ, cộng đồng
Phần
thứ tư
TỔ
CHỨC VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
I. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Cơ cấu tổ chức nhóm
hộ
a) Ban đại diện nhóm
cấp huyện
b) Ban đại diện nhóm hộ
cấp xã
c) Nhóm hộ cấp thôn,
bản...
2. Chức năng và nhiệm
vụ của các ban đại diện và nhóm hộ
3. Theo dõi đánh giá
thực hiện kế hoạch
II. GIẢI PHÁP PHỐI HỢP
THỰC HIỆN VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN
1. Đối với cơ sở chế
biến gỗ, bao tiêu sản phẩm gỗ rừng trồng có chứng chỉ
2. Đối với hộ gia đình
tham gia nhóm hộ
3. Đối với trưởng thôn,
bản...
4. Đối với chính quyền
địa phương cấp xã.
KẾT
LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
2. Khuyến nghị
Phụ
lục: DANH SÁCH
Nhóm
hộ, cộng đồng dân cư, hộ gia đình tham gia phương án quản lý rừng
bền vững huyện ............. tỉnh.............
TT
|
Xã
|
Thôn,
ấp
|
Chủ
rừng
|
Khoảnh
|
Lô
|
Diện
tích (ha)
|
R.
Phòng hộ (ha)
|
R.
Sản xuất (ha)
|
R.
Tự nhiên
|
Rừng
Trồng
|
R.
Tự nhiên
|
Rừng
Trồng
|
1
|
Thượng
Hiền
|
Đông
Quý
|
Nguyễn
Văn A
|
07
|
12
|
16
|
1,5
|
2
|
1,5
|
11
|
...
|
.......
|
......
|
.....
|
........
|
....
|
.....
|
....
|
.....
|
.....
|
.......
|
Tổng
|
.....
|
.....
|
........
|
....
|
.....
|
....
|
.....
|
.....
|
.......
|
PHỤ
LỤC IV
RỪNG CÓ GIÁ TRỊ BẢO TỒN CAO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16 tháng 11 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
1. Khái niệm rừng có
giá trị bảo tồn cao
Rừng có giá trị bảo tồn
cao (Ký hiệu là: HCV) là những loại rừng có một hay nhiều
thuộc tính được phân loại và ký hiệu như sau:
HCV 1: Rừng có các giá
trị đa dạng sinh học có ý nghĩa quốc gia, khu vực hoặc quốc tế.
HCV 2: Rừng cấp cảnh
quan lớn có ý nghĩa quốc gia, khu vực hoặc quốc tế, thuộc đơn vị quản lý rừng.
HCV 3: Bao gồm những hệ
sinh thái hiếm, đang bị đe dọa hoặc nguy cấp.
HCV 4: Rừng cung cấp
những dịch vụ tự nhiên, như: rừng phòng hộ đầu nguồn, chống xói mòn, cung cấp
nguồn nước...
HCV 5: Rừng cung cấp
nhu cầu cơ bản của cộng đồng địa phương.
HCV 6: là khu rừng có ý
nghĩa văn hóa, sinh thái, kinh tế hoặc tôn giáo đối với cộng đồng địa phương.
2. Phân loại chi tiết
rừng có giá trị bảo tồn cao
2.1. Giá trị HCV 1:
Rừng có các giá trị đa dạng sinh học có ý nghĩa quốc gia, khu vực hoặc quốc tế.
Giá trị này liên quan
đến việc duy trì đa dạng sinh học ở mức độ loài.
- HCV 1.1: Các khu rừng
đặc dụng
Các khu rừng liền kề
với điều kiện tương tự với khu rừng đặc dụng, có thể có các giá trị đa dạng
sinh học tương tự được tìm thấy tại khu rừng đặc dụng đó. Rừng đặc dụng gắn di
tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh không được tính trong trường hợp này
và sẽ được xem xét khi xác định HCV 5 hoặc HCV 6.
- HCV 1.2: Các loài bị
đe dọa và nguy cấp
Những khu rừng có các
loài bị đe dọa và nguy cấp thường được coi là có giá trị đa dạng sinh học cao.
Rừng có nhiều loài như vậy có thể được sử dụng như một chỉ số về mức độ đa dạng
sinh học. Trong thực tế, sự hiện hữu của một loài nguy cấp cũng được coi là
HCV.
HCV 1.3: Các loài đặc
hữu
Các loài đặc hữu là
những loài chỉ phân bố tự nhiên trong giới hạn
địa lý nhất định. Việc bảo tồn các loài đặc hữu là một phần quan trọng của công
tác bảo tồn đa dạng sinh học. Sự xuất hiện thường xuyên của các loài đặc hữu
hình thành nên giá trị bảo tồn. Một số khu vực của Việt Nam được ghi nhận là có
mức độ đặc hữu cao.
- HCV 1.4: Công dụng
quan trọng theo thời gian
Nhiều loài di cư sống
phụ thuộc vào những địa điểm hoặc môi trường sống cụ thể trong những giai đoạn
nhất định của chu kỳ sống. Việc bảo tồn những địa điểm này rất quan trọng để
bảo tồn những loài kể trên. Những địa điểm có tầm quan trọng đối
với một quần xã di cư là HCV. Nếu
những địa điểm này bị biến mất sẽ gây ra những tác động nghiêm
trọng đối với sự tồn tại của những loài đó về mặt khu vực cũng như toàn cầu.
2.2. Giá trị HCV 2
Rừng cấp cảnh quan lớn
có ý nghĩa quốc gia, khu vực hoặc quốc tế, thuộc đơn vị quản lý rừng. Có hai điều
quan trọng cần lưu ý khi xác định HCV 2 là:
- Rừng cấp cảnh quan
được xác định bởi độ che phủ rừng, không nên giới hạn trong phạm vi phân tích ở
một Ban quản lý rừng/công ty lâm nghiệp hay một quốc gia.
- Ở Việt
Nam, rừng cấp cảnh quan liên quan đến tổ hợp các
kiểu rừng tự nhiên.
2.3. Giá trị HCV 3
Bao gồm những hệ sinh
thái hiếm, đang bị đe dọa hoặc nguy cấp. Lưu ý khi xác định HCV 3:
- Hệ sinh thái hiếm về
mặt tự nhiên, nhưng không nhất thiết là đang bị đe dọa, ví dụ: rừng mây mù nằm
trên các đỉnh núi cao. Những khu vực này có thể chỉ
giới hạn trong phạm vi một khu vực nào đó ở Việt Nam.
- Hệ sinh thái đang bị
đe dọa nghiêm trọng ở cấp độ quốc tế, khu vực hoặc quốc gia.
2.4. Giá trị HCV 4
Rừng cung cấp những
dịch vụ tự nhiên, như: phòng hộ đầu nguồn, chống xói mòn, cung cấp nguồn nước...
Giá trị này liên quan đến các dịch vụ môi trường rừng, có vai trò trong việc điều
hòa khí hậu, dòng chảy và các dịch vụ thiết yếu khác của tự nhiên.
Khác với HCV1 đến HCV 3
chỉ có thể áp dụng cho rừng tự nhiên, HCV 4 có thể áp dụng cho rừng trồng phòng
hộ. Để nhận biết các chức năng về dịch vụ môi
trường của rừng, cụ thể như sau:
- HCV 4.1: Rừng đóng
vai trò quan trọng trong việc duy trì và điều tiết nguồn nước dùng cho sinh
hoạt và tưới tiêu.
- HCV 4.2: Rừng đóng
vai trò quan trọng trong việc phòng chống sạt lở đất, lũ quét, xói mòn, gió
bão, bồi lắng và phòng hộ ven biển.
2.5. Giá trị HCV 5
Rừng cung cấp nhu cầu
cơ bản của cộng đồng địa phương. Những đối tượng sau đây không được coi là HCV:
- Rừng cung cấp những
tài nguyên có tầm quan trọng thứ yếu đối với cộng đồng địa phương.
- Rừng cung cấp những
tài nguyên có thể được thay thế hoặc thu nhận được từ nơi khác.
- Rừng cung cấp những
tài nguyên đang bị cộng đồng địa phương khai thác không bền vững.
- Rừng cung cấp những
tài nguyên nhưng đe dọa việc duy trì các giá trị bảo tồn cao khác.
2.6. Giá trị HCV 6
Là khu rừng có ý nghĩa
văn hóa, sinh thái, kinh tế hoặc tôn giáo đối với cộng đồng địa phương. Giá trị
này liên quan tới cả người dân sinh sống trong rừng và những người sống gần
rừng cũng như những nhóm người thường xuyên vào rừng.
3. Phương pháp điều
tra, thu thập số liệu
Thông
tin, dữ liệu đầu vào
|
Phương
pháp phân loại rừng có giá trị bảo tồn
|
Số liệu điều tra đa
dạng sinh học, các loài động thực vật đe dọa và nguy cấp, các loài đặc hữu.
|
Theo hướng dẫn của Bộ
công cụ xác định rừng có giá trị bảo tồn cao Việt Nam.
|
Số liệu điều tra hiện
trạng rừng, đa dạng sinh học có quần thể loài trọng yếu.
|
Theo hướng dẫn của Bộ
công cụ xác định rừng có giá trị bảo tồn cao Việt Nam.
|
Số liệu điều tra hiện
trạng rừng và thảm thực vật rừng có kiểu rừng đặc trưng cho khu vực.
|
Theo hướng dẫn của Bộ
công cụ xác định rừng có giá trị bảo tồn cao Việt Nam.
|
Độ dốc, độ dài sườn
dốc, loại đất, độ dầy tầng đất.
|
Sử dụng bản đồ nền
địa hình để xây dựng mô hình số độ cao từ đó nội suy ra bản đồ độ dốc và phân
chia lại xác định vùng có độ dốc lớn hơn 35°.
|
Độ dốc, độ dài sườn
dốc, loại đất, độ dầy tầng đất.
|
Có độ dốc từ 25° -
35°.
|
Nhu cầu sử dụng nước
của cộng đồng.
|
Sử dụng phương pháp
xây dựng bản đồ có sự tham gia của người dân phân vùng đầu nguồn cung cấp
nước sinh hoạt.
|
Hệ thống sông suối
đầu nguồn.
|
Sử dụng bản đồ nền
địa hình có hệ thống sông suối xác định ranh giới lưu vực cho các hệ thống
sông chính.
|
Hệ thống sông suối,
hồ đập.
|
Xác định khoảng cách
đến sông, suối lớn, hồ chứa nước.
|
Hiện trạng rừng, trữ
lượng rừng, khả năng tăng trưởng rừng, điều kiện tiếp cận.
|
Sử dụng ảnh vệ tinh, điều
tra trữ lượng, tăng trưởng rừng, khả năng tiếp cận đến rừng.
|
Thông tin hiện trạng
rừng, lâm sản ngoài gỗ.
|
Sử dụng ảnh vệ tinh, điều
tra phân bố của lâm sản ngoài gỗ xác định ranh giới.
|
Hiện trạng rừng, điều
kiện lập địa, khả năng tiếp cận.
|
Sử dụng ảnh vệ tinh,
bản đồ dạng lập địa, độ dốc đai cao.
|
Thông tin kinh tế, xã
hội: nhu cầu sử dụng lâm sản của người dân, phong tục tập quán.
|
Điều tra nhanh nông
thôn PRA, xây dựng bản đồ có sự tham gia của người dân địa phương.
|
Thông tin kinh tế:
vai trò của rừng trong việc phát triển kinh tế của người dân địa phương.
|
Điều tra nhanh nông
thôn PRA, xây dựng bản đồ có sự tham gia của người dân địa phương.
|
Thông tin xã hội: bản
sắc văn hóa, phong tục tập quán.
|
Điều tra nhanh nông
thôn PRA, xây dựng bản đồ có sự tham gia của người dân địa phương.
|
Các thông tin kinh
tế, xã hội, các hoạt động nghiên cứu khoa học...
|
Bản đồ phân bố các
ô đo đếm, khu vực phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học...
|
Chương
II
CÁC
BƯỚC XÂY DỰNG BẢN ĐỒ RỪNG CÓ GIÁ TRỊ BẢO TỒN CAO
I. Công tác chuẩn bị
1.1. Thu thập các tài
liệu liên quan
Thu thập các bản đồ địa
hình, bản đồ hiện trạng rừng. Các loại bản đồ này được số hóa, chuẩn hóa theo hệ
tọa độ VN2000 theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thu thập các báo cáo điều
tra về đa dạng sinh học cần bảo tồn.
Số liệu điều tra về trữ
lượng rừng.
Số liệu, báo cáo về điều
kiện dân sinh, kinh tế, xã hội của khu rừng có giá trị bảo tồn cao (nếu có).
Thu thập ảnh vệ tinh.
1.2. Xây dựng bản đồ
địa hình
Sử dụng công nghệ
GPS/GIS xây dựng bản đồ địa hình khu vực rừng có giá trị bảo tồn cao. Bản đồ
địa hình được xây dựng bao gồm các lớp thông tin sau (có thể đầy đủ thông tin
hoặc có một số thông tin tùy thuộc vào đặc điểm và diện tích của khu rừng):
- Đường đồng mức;
- Ranh giới hành chính:
xã, huyện, tỉnh, quốc gia;
- Ranh giới lô, khoảnh,
tiểu khu;
- Sông, suối, hồ (bao
gồm tên);
- Đường giao thông;
- Khu dân cư và các điểm
về trường học, trạm y tế, bưu điện, nhà văn hóa... (nếu có);
Quy định cụ thể việc
xây dựng bản đồ theo quy định hiện hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1.3. Xây dựng bản đồ
hiện trạng rừng
Xây dựng bản đồ hiện
trạng rừng được xây dựng trên cơ sở giải đoán ảnh vệ tinh bao gồm các bước
chính:
- Chuẩn bị bản đồ địa
hình;
- Giải đoán ảnh, xây
dựng bản đồ trong phòng;
Hệ thống phân loại rừng
theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định tiêu chí
xác định và phân loại rừng.
1.4. Xử lý phân tích
GPS/GIS
- Bản đồ hóa lô phân
vùng rừng có giá trị bảo tồn cao;
Sử dụng bản đồ nền địa
hình, ranh giới khoảnh, tiến hành phân chia khoảnh thành các lô, trên cơ sở hệ
thống dông, khe, đường vận xuất, vận chuyển, những đặc trưng có khả năng dễ
nhận biết ngoài thực địa.
- Xây dựng bản đồ cấp
độ dốc, đai cao
Xây dựng bản đồ mô hình
số độ cao -DEM bằng phương pháp nội suy từ bản đồ số
nền địa hình, tiến hành phân cấp bản đồ độ dốc và đai cao cụ thể như sau:
Độ dốc:
+ Cấp 1: từ 0° đến 25°
+ Cấp 2: từ 25° đến 35°
+ Cấp 3: trên 35°
Đai cao:
+ Cấp 1: từ 0 - 700m
+ Cấp 2: từ 700 -
1.500m
+ Cấp 3: trên 1.500m
- Bản đồ khoảng cách
đến hệ thống sông suối, hồ chứa nước
Trên cơ sở bản đồ hệ
thống sông suối, hồ chứa nước tiến hành nội suy xác định vùng đệm của các đối
tượng này với khoảng cách như sau:
+ Sông, suối cấp 1 (bề
rộng trên 20m): hành lang bảo vệ mỗi bên 30m;
+ Sông, suối cấp 2 (bề
rộng từ 10 ÷ 20m): hành lang bảo vệ mỗi bên 20m;
+ Sông, suối cấp 3 (bề
rộng từ 5 ÷ 10m): hành lang bảo vệ mỗi bên 10m;
+ Khoảng cách đến hồ
chứa nước: 100m.
II. Điều tra bổ sung
2.1. Điều tra bổ sung,
hoàn thiện bản đồ hiện trạng rừng
Theo phương pháp kỹ
thuật của Viện Điều tra Quy hoạch rừng bao gồm các bước:
- Làm việc với cán bộ
lâm nghiệp địa phương xác định tuyến điều tra;
- Điều tra,
bổ sung chỉnh sửa theo tuyến;
- Cập nhật kết quả kiểm
tra bổ sung ngoại nghiệp lên bản đồ;
2.2. Điều tra đa dạng
sinh học
Trên thực tế, người dân
địa phương đặc biệt là bà con dân tộc thiểu số sống gần rừng hoặc bên trong
rừng có sự hiểu biết rất kỹ về các kiểu rừng, về tình trạng của các loài động
vật hoang dã và các hệ sinh thái quý hiếm, do
vậy việc sử dụng kiến thức bản địa trong việc xác định rừng có giá trị bảo tồn
cao đóng vai trò rất quan trọng.
Sử dụng phương pháp điều
tra thực địa về các khu hệ động thực vật, các chỉ số đa dạng sinh học và phương
pháp điều tra phỏng vấn người dân địa phương để thu thập thông tin về sự xuất
hiện và phân bố thực vật rừng, động vật rừng trong vùng. Sử dụng phương pháp
chuyên gia để tổng hợp toàn bộ kết quả điều tra đa dạng sinh học, các thông tin
quan sát thu thập được về động thực vật hoang dã kết hợp với thông tin về rừng
và các hệ sinh thái rừng phù hợp với điều kiện sống của các loài động thực vật
khác nhau (sử dụng bộ công cụ xác định các khu rừng có giá trị bảo tồn cao Việt
Nam).
Công tác điều tra đa
dạng sinh học được tiến hành bởi một nhóm chuyên gia về thực vật rừng, động vật
rừng.
2.3. Điều tra dân sinh,
kinh tế - xã hội
Phương pháp điều tra
nhanh nông thôn, được sử dụng như một công cụ rất hiệu quả cho việc xác định,
khoanh vẽ, kiểm chứng và hoàn thiện nhiều rừng có giá trị bảo tồn cao trên cơ
sở kiến thức bản địa. Việc điều tra nhanh nông thôn sẽ được tiến hành ở toàn bộ
các thôn bản, cộng đồng dân cư sống trong hoặc liền kề khu vực nghiên cứu. Công
tác này được tiến hành bởi một nhóm chuyên gia về kinh tế xã hội học.
Trong quá trình điều
tra ngoại nghiệp, toàn bộ khu vực dân cư đặc biệt là các cụm dân cư sống gần
hoặc trong rừng đều phải điều tra, xác định vị trí, phân bố trên bản đồ. Bên
cạnh đó hệ thống đường giao thông cũng như cơ sở hạ tầng khác cũng cần được điều
tra,
xác định trên bản đồ bằng GPS.
Ngoài ra, việc điều tra
nhanh nông thôn sẽ sử dụng nhằm xác định phong tục tập quán, nhu cầu sử dụng gỗ
và lâm sản của các cộng đồng dân cư nhằm xác định các khu rừng sẽ được sử dụng
vào mục đích sử dụng gỗ và lâm sản tại chỗ của người dân địa phương.
Tiến hành điều tra các
đặc tính văn hóa, tôn giáo, các điểm vui chơi giải trí, danh lam thắng cảnh của
cộng đồng dân cư sống gần hoặc trong rừng từ đó xác định các khu rừng phục vụ
nhu cầu này của người dân bản địa.
Trên cơ sở thông tin,
số liệu điều tra về tình hình kinh tế, xã hội, nhu cầu sử dụng gỗ và lâm sản
của cộng đồng dân cư, tiến hành xác định quy mô ranh giới các khu rừng có giá
trị bảo tồn trên bản đồ hiện trạng rừng với sự tham gia của người dân địa
phương theo phương pháp xây dựng bản đồ có sự tham gia.
III.
Xây dựng bản đồ rừng có giá trị bảo tồn cao trên cơ sở bản đồ địa hình, bản đồ
hiện trạng rừng
Tổ chức họp, thảo luận
với cán bộ, người dân địa phương, chủ rừng để thống nhất về quy mô diện tích,
vị trí của khu rừng có giá trị bảo tồn cao. Nếu chưa thống nhất, cần tiếp tục điều
tra bổ sung trên thực địa và hoàn thiện trên bản đồ.
Bản đồ khu rừng có giá
trị bảo tồn cao là cơ sở để xác định và thực hiện các biện pháp kỹ thuật phù
hợp trong phương án quản lý rừng bền vững.
IV. Xây
dựng bản đồ quản lý rừng trên cơ sở các loại
rừng có giá trị bảo tồn cao
Toàn bộ diện tích rừng
được phân thành 6 vùng với các mức độ phân chia khác nhau.
V. Ký hiệu mức độ quan
trọng của khu rừng có giá trị bảo tồn cao
Quy định màu cho các
loại rừng như sau:
HCV
|
Màu quy
định:
|
|
|
HCV 1
|
đỏ
|
HCV 4
|
xanh lục
|
HCV 2
|
hồng
|
HCV 5
|
xanh nước biển
|
HCV 3
|
cam
|
HCV 6
|
vàng.
|
Chương
III
QUẢN
LÝ VÀ GIÁM SÁT CÁC KHU RỪNG CÓ GIÁ TRỊ BẢO TỒN CAO
1. Đánh giá hiện trạng
của các HCV
Bước công việc này nhằm
hiểu rõ thực trạng của các HCV đã được xác định, bao gồm những nội dung sau:
- Các văn bản quy phạm
pháp luật hiện hành của Việt Nam và các công ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết
có liên quan tới quản lý, bảo tồn các HCV;
- Hiện trạng và diễn
biến tài nguyên rừng liên quan tới các HCV đã xác định;
- Các hoạt động quản
lý, sử dụng tài nguyên rừng hiện nay và tác động liên quan tới các HCV đã xác
định.
2. Đánh giá ảnh hưởng
đối với các HCV
Bước tiếp theo nhằm tìm
hiểu nguyên nhân ảnh hưởng hoặc làm thay đổi hiện trạng hay sự xuống
cấp của các HCV. Thông thường, các ảnh hưởng chủ yếu
là do con người tạo ra. Các mối đe dọa này có thể
trực tiếp hoặc gián tiếp. Việc xác định rõ các ảnh hưởng sẽ giúp xây dựng kế
hoạch quản lý các HCV một cách hiệu quả.
3. Xây dựng chiến lược
quản lý và giám sát các HCV
Xây dựng kế hoạch quản
lý và giám sát chi tiết các HCV. Kế hoạch này cần đưa ra được các biện pháp cần
thiết và cách thức triển khai, bao gồm:
- Bảo vệ khu vực thông
quan, thiết lập khu dự trữ, vùng đệm, xác định ranh giới và kiểm soát các hoạt
động làm mất đi các HCV (ví dụ: săn bắn các loài thú hiếm);
- Điều chỉnh quản lý:
Mối đe dọa đối với các HCV cần được nhận biết và ghi chép lại. Việc phân tích
cần làm rõ toàn bộ các tác động để lên kế hoạch hạn chế;
- Phục hồi: được thực
hiện ở những khu vực nhất định nhằm khôi phục các chức năng sinh thái và văn
hóa quan trọng của rừng.
4. Lồng ghép quản lý và
giám sát HCV vào kế hoạch quản lý chung
Để thực
hiện thành công và hiệu quả, kế hoạch quản lý các HCV cần được lồng ghép với
các kế hoạch quản lý rừng chung của chủ rừng. Đối với các chủ rừng đang hướng
tới chứng chỉ quản lý rừng bền vững, việc mô tả các
hoạt động quản lý nhằm duy trì và tăng cường chúng phải được công khai đưa vào
phương án.
5. Đào tạo và tập huấn
Nhằm hỗ trợ việc triển
khai hiệu quả các chiến lược quản lý mới, cán bộ lâm nghiệp và các bên liên
quan cần được đào tạo và tập huấn về HCV. Nội dung tập huấn, bao gồm:
các giá trị HCV hiện có của đơn vị, tầm quan trọng, hướng dẫn cách lập kế
hoạch, các biện pháp bảo tồn và các nội dung khác có liên quan./.
PHỤ
LỤC V
CÁCH
TÍNH SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC RỪNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Đối với rừng tự nhiên
Xác định sản lượng gỗ khai thác, theo một
trong hai phương pháp sau:
a) Phương pháp thứ nhất: theo tăng trưởng
trữ lượng rừng, áp dụng công thức:
L = Mt.Ztb . R .K
Trong đó:
L: sản lượng khai thác hàng năm (m3).
Mt: tổng trữ lượng các loại rừng
đưa vào khai thác (m3).
Ztb: suất tăng trưởng bình
quân năm (%): căn cứ vào các công trình nghiên cứu về tăng trưởng tại địa
phương để xác định đối với từng loại rừng.
Trường hợp chưa có nghiên cứu thì sử dụng suất tăng trưởng bình quân cho các loại
rừng gỗ như sau: rừng rất giàu và rừng giàu từ 2,2 - 2,6%; rừng trung bình
từ 2,6 - 2,9%; rừng nghèo từ 3,1 - 3,7%. Riêng đối với rừng khộp suất tăng trưởng
từ 1,5 - 1,7%.
R: tỷ lệ lợi dụng gỗ (%): theo quy định
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thiết kế khai thác chọn
gỗ rừng tự nhiên.
K: hệ số tiếp cận (%): được xác định
trong khoảng 0,7 ÷ 0,8.
b) Phương pháp thứ hai: theo diện tích
khai thác, áp dụng công thức:
Trong đó:
L: sản lượng khai thác hàng năm (m3).
Skt: tổng diện tích rừng đưa
vào khai thác trong 1 luân kỳ (ha), bao gồm: diện tích rừng rất giàu, rừng giàu
và rừng trung bình.
Mkt: trữ lượng bình quân của
diện tích rừng đủ tiêu chuẩn khai thác (m3/ha).
Ckt: cường độ khai thác bình
quân (%).
R: tỷ lệ lợi dụng gỗ (%): theo quy định
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thiết kế khai thác chọn
gỗ rừng tự nhiên.
K: hệ số tiếp cận (%): tùy theo địa hình
được xác định từ 0,7 ÷ 0,8.
T: luân kỳ khai thác (năm): thông thường
khoảng 35 năm.
2. Đối với rừng trồng
Tính toán diện tích, sản lượng khai thác hàng năm,
như sau:
a) Diện tích khai thác:
Tính theo công thức Si = S/R (ha),
trong đó:
Si là diện tích khai thác
hàng năm (ha);
S là tổng diện tích rừng trồng có trong chu kỳ khai thác
(ha);
R: thời gian của một chu kỳ khai thác
(năm).
b) Sản lượng khai thác:
Tính theo công thức: LT - ST x RT, trong đó:
LT: sản lượng khai thác
(m3),
ST: trữ lượng rừng trồng
đưa vào khai thác (m3),
RT: tỷ lệ lợi dụng gỗ rừng
trồng (%), được xác định theo thực tế của địa phương./.
PHỤ
LỤC VI
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CƠ QUAN QUẢN LÝ
CẤP TRÊN
TÊN
ĐƠN VỊ TRÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TTr-
|
....., ngày tháng năm 20....
|
TỜ TRÌNH
V/v
Phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ,
rừng sản xuất
Kính gửi: ....................(1).....................
Căn cứ Thông tư số /2018/TT-BNNPTNT
ngày / /2018 của
Bộ
Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý rừng bền vững, đề nghị ......(1).............. xem xét,
phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng ……….. như sau:
1. Tên chủ rừng:
2. Địa chỉ:
3. Hiện trạng tài nguyên rừng, đất đai
và kết quả quản lý bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, hiệu quả
sản xuất kinh doanh của chủ rừng (nêu tóm tắt nội dung).
4. Mục tiêu Phương án: (nêu tóm tắt các mục
tiêu).
5. Hiện trạng sử dụng đất đai, tài
nguyên rừng, đa dạng sinh học, công tác quản lý bảo vệ, phát triển và sử dụng rừng,
sản xuất, kinh doanh (nêu tóm tắt nội dung).
6. Kế hoạch sử dụng đất, kế hoạch quản
lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng, bảo tồn, sản xuất, kinh doanh; nhu cầu,
nguồn vốn đầu tư; hiệu quả của phương án (nêu tóm tắt nội dung).
7. Giải pháp và tổ chức thực hiện Phương
án (nêu tóm tắt nội dung).
(có phương án quản
lý rừng bền vững và bản đồ kèm theo)
Kính trình ......(1)........... xem xét,
phê duyệt phương án./.
Nơi nhận:
|
Chủ rừng
(ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) cơ quan tiếp nhận, phê duyệt
phương án của chủ rừng.
PHỤ
LỤC VII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11
năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Mẫu số 01
|
Thống kê dân sinh, kinh tế - xã
hội
|
Mẫu số 02
|
Hiện trạng các công trình hạ tầng về
giao thông
|
Mẫu số 03
|
Thống kê hiện trạng sử dụng đất của chủ
rừng theo đơn vị hành chính cấp xã
|
Mẫu số 04
|
Thống kê hiện trạng rừng năm 20...
|
Mẫu số 05
|
Thống kê trữ lượng các loại rừng năm
20...
|
Mẫu số 06
|
Danh mục các loài thực vật rừng chủ yếu
|
Mẫu số 07
|
Danh mục các loài thực vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm
|
Mẫu số 08
|
Danh mục các loài động vật rừng chủ yếu
|
Mẫu số 09
|
Danh mục các loài động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm
|
Mẫu số 10
|
Tổng hợp kế hoạch sử dụng đất giai đoạn
20..- 20...
|
Mẫu số 11
|
Tổng hợp kế hoạch bảo vệ và phát triển
rừng bền vững giai đoạn 20..- 20...
|
Mẫu số 12
|
Tổng hợp kế hoạch khai thác lâm sản
giai đoạn 20..- 20...
|
Mẫu số 13
|
Tổng hợp kế hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng,
phòng cháy, chữa cháy rừng giai đoạn 20..- 20...
|
Mẫu số 14
|
Kết quả sản xuất, kinh doanh của chủ rừng
|