STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm
thực hiện
|
Cách thức
thực hiện
|
Phí, lệ phí
(đồng)
|
Căn cứ pháp
lý
|
A
|
CẤP TỈNH (127 TTHC)
|
I
|
Di sản văn hóa
|
1
|
Thủ tục Đăng ký
di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
- Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem
xét và trả lời về thời hạn tổ chức đăng ký trong thời hạn 14 ngày làm việc.
- Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày
hoàn thành thủ tục đăng ký, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy
chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày
29/6/2001 có hiệu lực từ ngày 01/01/2002;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009 có hiệu lực từ ngày 01/01/2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có hiệu lực từ
ngày 06/11/2010;
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/02/2004
của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ
vật, bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 17/3/2004;
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07/6/2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên
quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25/7/2011.
|
2
|
Thủ tục cấp phép cho người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu sưu
tầm di sản văn hóa phi vật thể tại địa phương
|
Trong thời hạn 18 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đơn, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm
xem xét cấp phép.
Trường hợp từ chối phải nêu rõ
lý do bằng văn bản.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có hiệu lực từ
ngày 06/11/2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có
liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
|
3
|
Thủ tục xác nhận đủ điều kiện
được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
có trách nhiệm xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng
ngoài công lập. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày
29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có hiệu lực từ
ngày 06/11/2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có
liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
|
4
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài
công lập
|
Thời hạn cấp giấy phép hoạt động bảo tàng
ngoài công lập không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị;
trường hợp không cấp giấy phép, phải nêu rõ lý do bằng văn bản
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh hoặc qua
đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày
29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di
sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có hiệu lực từ
ngày 06/11/2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có
liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
|
5
|
Thủ tục cấp giấy phép khai quật khẩn cấp
|
Thời hạn cấp giấy phép khai quật khẩn cấp
không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị; trường hợp không cấp
giấy phép, phải nêu rõ lý do bằng văn bản
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày
29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có hiệu lực từ
ngày 06/11/2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có
liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012;
- Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày
30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế
thăm dò, khai quật khảo cổ. Có hiệu lực từ ngày 30/01/2009.
|
6
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua
bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
Trong thời gian 30 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xét cấp
chứng chỉ.
Trường hợp từ chối phải nêu rõ
lý do bằng văn bản
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày
29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có hiệu lực từ
ngày 06/11/2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có
liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/2/2004
của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ
vật, bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 17/3/2004;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018
của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa - Thông tin và Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 09/10/2018.
|
7
|
Thủ tục công nhận bảo vật quốc
gia đối với bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích
|
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm
định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di
sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết
định việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện
vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
công nhận bảo vật quốc gia
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày
29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có hiệu lực từ
ngày 06/11/2010;
- Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày
30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục
đề nghị công nhận bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 01/3/2011.
|
8
|
Thủ tục công nhận bảo vật quốc
gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang
quản lý hợp pháp hiện vật
|
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết
định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến
Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan,
Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản
đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm
định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản
văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định
việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật
và hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
công nhận bảo vật quốc gia
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày
29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có hiệu lực từ
ngày 06/11/2010;
- Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày
30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục
đề nghị công nhận bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 01/3/2011.
|
9
|
Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
giám định cổ vật, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày
29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2010;
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018
của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
10
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh giám định cổ vật
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem
xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ
vật, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp
từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày
29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2010;
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018
của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch.
|
11
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn
La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La; Qua đường bưu điện hoặc
thực hiện thủ tục hành chính trên cổng thông tin dịch vụ công tỉnh Sơn La
|
Không thu phí
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/
6/ 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/ 6/2009. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2010;
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu
lực từ ngày 01/7/2016.
|
12
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề tu bổ di
tích
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn
La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La; Qua đường bưu điện hoặc
thực hiện thủ tục hành chính mức độ 3
|
Không thu phí
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày
29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2010;
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu
lực từ ngày 01/7/2016.
|
13
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề tu bổ di tích
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn
La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La; Qua đường bưu điện hoặc
thực hiện thủ tục hành chính trên cổng thông tin dịch vụ công tỉnh Sơn La
|
Không thu phí
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày
29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2010;
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu
lực từ ngày 01/7/2016;
-
Nghị định số 142/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi
một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
14
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề tu bổ di tích
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn
La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La; Qua đường bưu điện hoặc
thực hiện thủ tục hành chính mức độ 3
|
Không thu phí
|
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2010;
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu
lực từ ngày 01/7/2016;
- Nghị định số 142/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của
Chính phủ về việc sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
II
|
Điện ảnh
|
15
|
Thủ tục cấp giấy phép phổ biến phim
- Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình
do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Cấp giấy phép phổ biến phim truyện khi năm
trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các điều kiện:
+ Sản xuất ít nhất 10 phim truyện nhựa được
phép phổ biến;
+ Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa được
phép phổ biến)
|
14 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim trình duyệt
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn
La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La; Qua đường bưu điện hoặc
thực hiện thủ tục hành chính trên cổng thông tin dịch vụ công tỉnh Sơn La
|
1.
Phim thương mại:
a.
Phim truyện:
-
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 3.600.000đ
-
Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập.
-
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập.
b.
Phim ngắn:
-
Độ dài đến 60 phút: 2.200.000 đ
-
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
2.
Phim phi thương mại:
a.
Phim truyện:
-
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 2.400.000đ
-
Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập.
-
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập.
b.
Phim ngắn:
-
Độ dài đến 60 phút: 1.600.000đ
-
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
*
Ghi chú: Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch
bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì
các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên.
*
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã tiến hành thẩm định kịch bản phim nhưng
không đạt yêu cầu để đưa vào sản xuất thì không được hoàn trả số tiền phí, lệ
phí đã nộp.
|
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11
ngày 29/6/2006. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2007;
- Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/10/2009;
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP
ngày 21/5/2010 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29/6/2006 và Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 07/7/2010;
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL
ngày 19/9/2011 hướng dẫn thực hiện
một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh. Có
hiệu lực từ ngày 15/10/2011;
- Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL
ngày 09/7/2008 về Ban hành Quy chế
thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim;
- Thông tư số 289/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh
vực điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
|
16
|
Thủ tục cấp giấy phép phổ biến phim có
sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (do các cơ
sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu)
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và
phim trình duyệt
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn
La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
1.
Phim thương mại:
a.
Phim truyện:
-
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 3.600.000đ
-
Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập.
-
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập.
b.
Phim ngắn:
-
Độ dài đến 60 phút: 2.200.000đ.
-
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
2.
Phim phi thương mại:
a.
Phim truyện:
-
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 2.400.000đ
-
Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập.
-
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập.
b.
Phim ngắn:
-
Độ dài đến 60 phút: 1.600.000đ- Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
*
Ghi chú: Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch
bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì
các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên.
*
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã tiến hành thẩm định kịch bản phim nhưng
không đạt yêu cầu để đưa vào sản xuất thì không được hoàn trả số tiền phí, lệ
phí đã nộp.
|
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11
ngày 29/6/2006. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2007;
- Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/10/2009;
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP
ngày 21/5/2010 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29/6/2006 và Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 07/7/2010;
- Thông tư số
11/2011/TT-BVHTTDL , ngày 19/9/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao & Du lịch
hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong
lĩnh vực điện ảnh;
- Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL
ngày 09/7/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Quy chế
thẩm định và cấp Giấy phép phổ biến phim;
- Thông tư số 20/2013/TT-BVHTTDL
ngày 31/12/2013 quy định một số nội
dung quản lý đối với hoạt động phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác
động đến người xem phim. Có hiệu lực từ ngày 01/4/2014;
- Thông tư số 289/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh
vực điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
|
III
|
Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
|
17
|
Thủ tục tiếp nhận thông báo tổ chức thi sáng
tác tác phẩm mỹ thuật (thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao có văn bản trả
lời, trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn
La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
Không
quy định
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt
động mỹ thuật;
- Thông
tư số 01/2018/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
18
|
Thủ tục cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật (thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, UBND dân cấp tỉnh cấp giấy phép, trường hợp không
cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn
La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
Không
quy đinh
|
+ Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt
động mỹ thuật;
- Thông tư số
01/2018/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của
Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
19
|
Thủ tục cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ
thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép,
trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn
La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
Không
quy định
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt
động mỹ thuật;
- Nghị định
số 11/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên
quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu
lực từ ngày 01/3/2018.
|
20
|
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tượng đài,
tranh hoành tráng
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, UBND cấp tỉnh cấp giấy phép
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn
La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
Không
quy đinh
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt
động mỹ thuật;
- Thông tư số
01/2018/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của
Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
21
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức
trại sáng tác điêu khắc (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp
giấy phép
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn
La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
Không
quy đinh
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt
động mỹ thuật;
- Thông tư số
01/2018/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của
Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
22
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức triển lãm do các
tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp Giấy phép
phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn
La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
Không
quy định
|
- Nghị định số 23/2019/NĐ-CP
ngày 26/02/2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có
hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2019.
|
23
|
Thủ tục cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp
ảnh tại Việt Nam (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở VHTTDL cấp giấy phép, trường hợp
không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do (ủy quyền cho Sở
tại Công văn số 3790/UBND-KGVX ngày 15/11/2016)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sơn La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
Nộp lệ phí theo
quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm cấp phép
|
- Nghị định số 72/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động nhiếp ảnh;
- Thông tư số
17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh. Có
hiệu lực từ ngày 10/02/2013.
|
24
|
Thủ tục cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh
từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở VHTTDL cấp giấy phép, trường hợp
không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. (ủy quyền cho Sở
tại Công văn số 3790/UBND-KGVX, ngày 15/11/2016)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sơn La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
Nộp lệ phí theo
quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm cấp phép
|
- Nghị định số 72/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động nhiếp ảnh;
- Thông tư số
17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh. Có
hiệu lực từ ngày 10/02/2013.
|
25
|
Thủ tục cấp Giấy phép tổ chức triển lãm do cá
nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp Giấy phép
phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn
La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
Không
quy định
|
- Nghị định số 23/2019/NĐ-CP
ngày 26/02/2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có
hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2019.
|
26
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm do
các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích
thương mại
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp Giấy phép
phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn
La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
Không
quy định
|
- Nghị định số 23/2019/NĐ-CP
ngày 26/02/2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có
hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2019.
|
27
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm do
cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp Giấy phép
phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn
La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
Không
quy định
|
- Nghị định số 23/2019/NĐ-CP
ngày 26/02/2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có
hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2019.
|
28
|
Thủ tục thông báo tổ chức triển lãm do tổ chức
ở địa phương hoặc cá nhân tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp Giấy phép
phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn
La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
Không
quy định
|
- Nghị định số 23/2019/NĐ-CP
ngày 26/02/2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có
hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2019.
|
IV
|
Nghệ thuật biểu diễn
|
29
|
Thủ tục cấp Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương
|
Trong thời hạn
05 ngày làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép tổ chức biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn
La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La; qua đường bưu điện. hoặc
thực hiện thủ tục hành chính trên cổng thông tin dịch vụ công tỉnh Sơn La
|
Đến 50 phút
1.500.000đ; Từ 51 - 100 phút 2.000.000đ; Từ 101 - 150 phút 3.000.000đ; Từ 151
- 200 phút 3.500.000đ
Từ 201 phút trở
lên 5.000.000đ
|
- Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP
ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản
ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/5/2016;
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày
24/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi
hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ
quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và
người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và
Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2016;
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL
ngày 19/10/2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định
về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu;
lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định
số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm
định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 09/10/2018.
|
30
|
Thủ tục cấp giấy phép cho phép tổ chức, cá
nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh công
tỉnh Sơn La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy
định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người
mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ
quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và
người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Có hiệu lực từ ngày 01/5/2016;
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL
ngày 24/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính
phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và
người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và
Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2016.
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL
ngày 19/10/2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định
về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu;
lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định
số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
|
31
|
Thủ tục cấp giấy phép cho đối tượng thuộc địa
phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang tại địa phương
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn
La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy
định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người
mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ
quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và
người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Có hiệu lực từ ngày 01/5/2016;
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL
ngày 24/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính
phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và
người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và
Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2016.
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL
ngày 19/10/2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định
về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu;
lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định
số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
|
32
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ
chức thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương
|
Trong thời hạn 14 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn
La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
Không
quy định
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy
định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người
mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ
quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và
người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Có hiệu lực từ ngày 01/5/2016;
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL
ngày 24/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính
phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và
người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và
Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2016.
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL
ngày 19/10/2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định
về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu;
lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định
số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
|
33
|
Thủ tục cấp giấy phép phê duyệt nội
dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa
phương
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn
La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La; qua đường bưu điện hoặc thực hiện thủ tục hành chính trên
cổng thông tin dịch vụ công tỉnh Sơn La
|
a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1 block thứ nhất cộng
(+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một
block có độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1 block thứ nhất cộng
(+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một
block có độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu
khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đ/chương trình;
- Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/ chương trình cộng
(+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/ bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không
quá 7.000.000đ/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000đ/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/ chương trình cộng
(+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không
quá 9.000.000đ/chương trình
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy
định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người
mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2013;
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP
ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản
ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/5/2016;
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày
24/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi
hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ
quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và
người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và
Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2016;
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL
ngày 19/10/2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định
về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu;
lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định
số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm
định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
- Nghị định
số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa
đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày
09/10/2018.
|
34
|
Thủ tục thông báo tổ chức biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu
|
Trong thời gian 4 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn
La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La; qua đường bưu điện hoặc
thực hiện thủ tục hành chính trên cổng thông tin dịch vụ công tỉnh Sơn La
|
Không
quy định
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy
định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người
mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;
- Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành,
kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày
01/5/2016;
- Thông tư số
01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có
hiệu lực từ ngày 15/5/2016;
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL
ngày 19/10/2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định
về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu;
lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định
số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
|
35
|
Thủ tục chấp thuận địa điểm đăng cai vòng
chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu
|
Trong 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn
La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La; Qua đường bưu điện hoặc
thực hiện thủ tục hành chính mức độ 3
|
Không
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy
định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người
mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu
lực từ ngày 01/01/2013;
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ
quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và
người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Có hiệu lực từ ngày 01/5/2016;
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL
ngày 24/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày
15/5/2016.
- Thông tư
số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19/10/2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số
01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP .
|
V
|
Văn hóa cơ sở
|
36
|
Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2019 của
Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ ngày
15/10/2018.
|
37
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2019 của
Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ ngày
15/10/2018.
|
38
|
Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ Karaoke cấp tỉnh
|
Trong 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn
La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La; Qua đường bưu điện hoặc
thực hiện thủ tục hành chính trên cổng thông tin dịch vụ công tỉnh Sơn La
|
- Tại
các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh:
+ Từ 01 - 05 phòng,
mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06
phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.
- Tại
các khu vực khác:
+ Từ 01
- 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06
phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch
vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh
karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017.
|
39
|
Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ vũ trường
|
Trong 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm
Hành chính công tỉnh Sơn La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm hành chính công
tỉnh Sơn La; Qua đường bưu điện hoặc thực hiện thủ tục hành chính mức độ 3
|
- Tại
các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc
tỉnh: Mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép là 15.000.000 đồng/giấy.
- Tại các khu
vực khác: Mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép là 10.000.000 đồng/giấy
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2019.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
|
40
|
Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh
|
Trong 04 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn
La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La; Qua đường bưu điện hoặc
thực hiện thủ tục hành chính mức độ 3
|
- Tại
các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh:
Đối
với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề
nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
Tại khu
vực khác: Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh
karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000
đồng/phòng
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2019.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
|
41
|
Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
Trong 04 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn
La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La; Qua đường bưu điện hoặc
thực hiện thủ tục hành chính mức độ 3
|
Không thu phí
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2019.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
|
42
|
Thủ tục công nhận lại “Cơ quan đạt chuẩn văn
hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL
ngày 24/9/2014 quy định chi tiết
tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”,
“Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.
|
43
|
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm
quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
|
Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ
ngày Sở Văn
hóa, Thể thao
và Du lịch nhận hồ sơ, nếu không có ý kiến
trả lời thì tổ chức, cá nhân được thực
hiện sản phẩm quảng cáo đã thông báo
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm
Hành chính công tỉnh Sơn La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La; qua đường bưu điện hoặc
thực hiện thủ tục hành chính trên cổng thông tin dịch vụ công tỉnh Sơn La
|
Không quy định
|
- Luật
Quảng cáo số
16/2012/QH13, ngày 21/6/2012;
- Nghị định
số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Quảng cáo;
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quảng cáo;
- Thông tư số 19/2013/TT-BXD ,
ngày 31/10/2013 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về phương tiện quảng cáo ngoài trời.
|
44
|
Thủ tục tiếp nhận thông báo tổ chức đoàn
người thực hiện quảng cáo
|
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được thông báo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao không đồng ý
với thông báo thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn
La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La; qua đường bưu điện hoặc
thực hiện thủ tục hành chính trên cổng thông tin dịch vụ công tỉnh Sơn La
|
Không quy định
|
- Luật
Quảng cáo số
16/2012/QH13, ngày 21/6/2012;
- Nghị định
số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Quảng cáo;
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quảng cáo.
|
45
|
Thủ tục cấp giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại
Việt Nam
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn
La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
3.000.000
đồng/Giấy phép
|
- Luật
Quảng cáo số
16/2012/QH13, ngày 21/6/2012;
- Nghị định
số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Quảng cáo;
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quảng cáo;
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
|
46
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo
nước ngoài tại Việt Nam
|
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn
La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
1.500.000
đồng/Giấy phép
|
- Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày
21/6/2012. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2014.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày
06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2014.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Thông tư số 35/2018/TT-BVHTTDL ngày
19/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL , Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL , Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL , và Thông tư số
04/2016/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 15/01/2019.
|
47
|
Thủ tục cấp lại giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
tại Việt Nam
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm
Hành chính công tỉnh Sơn La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm hành chính công
tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
1.500.000
đồng/Giấy phép.
|
- Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày
21/6/2012. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2014.
-Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày
06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/02/ 2014.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
|
V
|
Hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế chuyên
ngành văn hóa
|
48
|
Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không
nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
+ Trường hợp không phải xin ý kiến các
Bộ, ngành khác thời hạn tối đa 02 (hai) ngày làm việc.
+ Trường hợp phải xin ý kiến các Bộ, ngành
khác thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc .
+ Trường hợp phải giám
định văn hóa phẩm nhập khẩu tối đa không quá 12 (mười hai) ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sơn La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La; qua đường bưu điện; hoặc thực hiện thủ tục hành chính
trên cổng thông tin dịch vụ công tỉnh Sơn La
|
Không quy định
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012
của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh;
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày
16/7/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu
văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày
29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không
nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 15/8/2018.
|
49
|
Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không
nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức cấp tỉnh
|
Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá
15 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sơn La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ
về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
Có hiệu lực từ ngày 01/6/2012;
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012
của Bộ Vắn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01/9/2012;
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày
29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ;
Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực
từ ngày 15/8/2016;
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày
29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không
nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 15/8/2018.
|
50
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm mỹ thuật,
tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn
bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời kết quả phê
duyệt nội dung tác phẩm nhập khẩu. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác
phẩm, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sơn La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
1.
Đối với tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tranh:
-
Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 300.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
-
Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 270.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
-
Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 240.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định, tối đa không
quá 15.000.000 đồng
2.
Đối với tác phẩm nhiếp ảnh:
-
Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 100.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định;
-
Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 90.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
-
Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 80.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
|
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý
hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/3/2015.
- Thông tư số 260/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL
ngày 11/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng
hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 30/10/2018.
|
51
|
Thủ tục xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn
có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn
bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ có văn
bản trả lời kết quả chấp thuận hoặc từ chối đề nghị nhập khẩu của Thương nhân
và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sơn La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La; qua đường bưu điện hoặc thực hiện thủ tục hành chính trên
cổng thông tin dịch vụ công tỉnh Sơn La
|
1.
Mức thu phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên
vật liệu khác như sau:
a)
Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa:
-
Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm
là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15
phút).
-
Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng
thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian
là 15 phút).
b)
Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
-
Đối với bản ghi âm:
+
Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/ chương trình;
+
Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/ chương trình cộng (+) mức phí
tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000
đồng/ chương trình.
-
Đối với bản ghi hình:
+
Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/ chương trình;
+
Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/ chương trình cộng (+) mức phí
tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000
đồng/ chương trình.
2.
Chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác; chương trình
nghệ thuật biểu diễn sau khi thẩm định không đủ điều kiện cấp giấy phép thì
không được hoàn trả số phí thẩm định đã nộp.
|
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý
hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/3/2015;
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm
định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL
ngày 11/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng
hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 30/10/2018.
|
52
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh
nhập khẩu cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn
bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 45 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản
trả lời kết quả phê duyệt nội dung tác phẩm.
Trường hợp không phê duyệt nội dung
tác phẩm, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Sơn La
|
Nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
1.
Phim thương mại:
a.
Phim truyện:
-
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 3.600.000đ
-
Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập.
-
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập.
b.
Phim ngắn:
-
Độ dài đến 60 phút: 2.200.000đ.
-
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
2.
Phim phi thương mại:
a.
Phim truyện:
-
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 2.400.00đ
-
Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập.
-
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập.
b.
Phim ngắn:
-
Độ dài đến 60 phút: 1.600.00đ
-
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện
*
Ghi chú: Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch
bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì các
lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên.
*
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã tiến hành thẩm định kịch bản phim nhưng
không đạt yêu cầu để đưa vào sản xuất thì không được hoàn trả số tiền phí, lệ
phí đã nộp.
|
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế
thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 01/3/2015;
- Thông tư số 289/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2017;
- Thông tư
số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động
mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 30/10/2018.
|
VI
|
Thư viện
|
53
|
Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có
vốn sách ban đầu từ 2.000 bản trở lên
|
Trong 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La
|
Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc gửi qua đường bưu
điện
|
Không
|
- Pháp lệnh Thư viện số
31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/4/2001;
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 06/8/2002
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện. Có hiệu lực thi
hành từ ngày 21/8/2002;
- Thông tư số 56/2003/TT-BVHTT ngày 16/9/2003
của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về hướng
dẫn chi tiết về điều kiện thành lập thư viện và thủ tục đăng ký hoạt động thư
viện. Có hiệu lực thi hành ngày 05/10/2003;
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009
của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục
vụ cộng đồng. Có hiệu lực từ ngày 21/02/2009;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04/01/2012 sửa đổi bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành từ ngày 27/02/2012.
|
VII
|
Quản lý sử dụng vũ khí, súng săn, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ
|
54
|
Thủ tục cho phép tổ chức
triển khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn
La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
Không
quy định
|
- Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BVHTTDL-BCA
ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ
Công an quy định quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm
đạo cụ hoặc để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật. Có
hiệu lực từ ngày 01/3/2015;
- Thông tư số 30/2012/TT-BCA
ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định số 25/2012/NĐ-CP
ngày 05/4/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý,
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. Có hiệu lực từ ngày 20/7/2012.
- Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL
ngày 08/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư
quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ
hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày, triển lãm trong hoạt động
văn hóa, nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho phép triển khai sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ. Có hiệu lực từ
ngày 01/9/2015.
|
VIII
|
Lĩnh vực Gia đình
|
55
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
Trong thời hạn 29 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày
22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhận bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
56
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền
của UBND cấp tỉnh)
|
Trong thời hạn 14 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày
22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhận bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
57
|
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thầm quyền của
UBND cấp tỉnh)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày
22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhận bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
58
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm
quyền của UBND cấp tỉnh)
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21/11/năm 2007. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày
22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhận bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình).
|
59
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
(thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày
22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhận bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình).
|
60
|
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm
quyền của UBND cấp tỉnh)
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày
22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhận bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
61
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng
3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
62
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
63
|
Thủ tục cấp Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân
bạo lực gia đình
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007. Có hiệu lực
từ ngày 01/7/2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ
ngày 30/4/2010;
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhận bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình.
|
64
|
Thủ tục cấp lại Thẻ nhân viên chăm sóc nạn
nhân bạo lực gia đình
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày
22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhận bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
65
|
Thủ tục cấp Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống
bạo lực gia đình
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày
22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhận bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
66
|
Thủ tục Cấp lại Thẻ nhân viên tư vấn phòng,
chống bạo lực gia đình
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày
22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhận bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
IX
|
Lĩnh vực Thể
thao
|
67
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao đối với môn Golf
|
Trong thời hạn 07 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh
hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Gofl trường hợp từ chối,
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
1.400.000 (Một
triệu bốn trăm ngàn đồng)
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
- Luật Phí và
lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017;
- Nghị
định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ
ngày 14/6/2019;
- Thông tư số 12/2016/TT-BVHTTDL ngày
05/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện
chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu môn Golf. Có hiệu
lực từ ngày 01/02/2017;
-
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016. Nghị quyết Quyết
định Mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền Quyết định của HĐND tỉnh;
|
68
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga
|
Trong thời hạn 07 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh
hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Yoga trường hợp từ chối,
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh h Sơn La
hoặc qua đường bưu điện
|
1.400.000 (Một
triệu bốn trăm ngàn đồng)
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
- Luật Phí và
lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017;
- Nghị
định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ
ngày 14/6/2019;
- Thông tư số 11/2016/TT-BVHTTDL ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện
chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu môn Yoga. Có hiệu
lực từ ngày 01/01/2017;
-
Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016. Nghị
quyết Quyết định Mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Quyết định của HĐND tỉnh.
|
69
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao đối với môn Cầu lông
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Cầu lông trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
1.400.000 (Một
triệu bốn trăm ngàn đồng)
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
- Luật Phí và
lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017;
- Nghị
định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ
ngày 14/6/2019;
- Thông tư số 09/2017/TT-BVHTTDL ngày
29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở
vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Cầu
lông;
-
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016. Nghị quyết
Quyết định Mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí,
lệ phí thuộc thẩm quyền Quyết định của HĐND tỉnh.
|
70
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao đối với môn Taekwondo
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Taekwondo trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La; qua
đường bưu điện hoặc thực hiện thủ tục hành chính trên cổng thông tin dịch vụ
công tỉnh Sơn La
|
1.400.000 (Một
triệu bốn trăm ngàn đồng)
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
- Luật Phí và
lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017;
- Nghị
định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ
ngày 14/6/2019;
- Thông
tư số 10/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên
chuyên môn đối với mônTaekwondo;
-
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016. Nghị quyết
Quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí,
lệ phí thuộc thẩm quyền Quyết định của HĐND tỉnh.
|
71
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao đối với môn Karate
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Karate trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
1.400.000 (Một
triệu bốn trăm ngàn đồng)
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
- Luật Phí và
lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017;
- Nghị
định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ
ngày 14/6/2019;
- Thông tư số 02/2018/TT-BVHTTDL ngày
19/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở
vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karate;
-
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016. Nghị quyết
Quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí,
lệ phí thuộc thẩm quyền Quyết định của HĐND tỉnh.
|
72
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao đối với môn Bơi, Lặn
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Bơi, Lặn trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La; qua
đường bưu điện hoặc thực hiện thủ tục hành chính trên Cổng Thông tin dịch vụ
công tỉnh Sơn La
|
1.400.000 (Một
triệu bốn trăm ngàn đồng)
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
-
Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017;
- Nghị
định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ
ngày 14/6/2019;
- Thông tư số
03/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Bơi, Lặn;
-
Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016. Nghị
quyết quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Quyết định của HĐND tỉnh.
|
73
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao đối với môn Billards & Snooker
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Billards & Snooker trường hợp từ chối, phải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
1.400.000 (Một
triệu bốn trăm ngàn đồng)
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
- Luật Phí và
lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017;
- Nghị
định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ
ngày 14/6/2019;
- Thông tư số
04/2018/TT-BVHTTDL ngày 22/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Billards & Snooker;
-
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016. Nghị quyết
quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí,
lệ phí thuộc thẩm quyền Quyết định của HĐND tỉnh.
|
74
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng bàn
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Bóng bàn trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
1.400.000 (Một
triệu bốn trăm ngàn đồng)
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
- Luật Phí và
lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017;
- Nghị
định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ
ngày 14/6/2019;
- Thông tư số
05/2018/TT-BVHTTDL ngày 22/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Bóng bàn;
-
Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016. Nghị
quyết quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
75
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao đối với môn Dù lượn và Diều bay
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Dù lượn và Diều bay trường hợp từ chối, phải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
1.400.000 (Một
triệu bốn trăm ngàn đồng)
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
- Luật Phí và
lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017;
- Nghị
định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ
ngày 14/6/2019;
- Thông tư số
06/2018/TT-BVHTTDL ngày 30/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Dù lượn và Diều bay;
-
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016. Nghị quyết
quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí,
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
76
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động động Khiêu vũ thể thao trường hợp từ chối, phải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
1.400.000 (Một
triệu bốn trăm ngàn đồng)
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
- Luật Phí và
lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017;
- Nghị
định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ
ngày 14/6/2019;
- Thông tư số 07/2018/TT-BVHTTDL
ngày 30/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ
sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Khiêu vũ thể thao.
-
Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016. Nghị
quyết quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
77
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Thể dục thẩm mỹ trường hợp từ chối, phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
1.400.000 (Một
triệu bốn trăm ngàn đồng)
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
- Luật Phí và
lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017;
- Nghị
định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ
ngày 14/6/2019;
- Thông tư số
08/2018/TT-BVHTTDL ngày 30/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ;
-
Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016. Nghị
quyết quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
78
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao đối với môn Judo
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Judo trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
1.400.000 (Một
triệu bốn trăm ngàn đồng)
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
- Luật Phí và
lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017;
- Nghị
định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ
ngày 14/6/2019;
- Thông tư số
09/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Judo;
-
Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016. Nghị
quyết quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
79
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thể hình và Fitness
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Thể dục thể hình và Fitness trường hợp từ chối, phải thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La; qua
đường bưu điện hoặc thực hiện thủ tục hành chính trên cổng thông tin dịch vụ
công tỉnh Sơn La.
|
1.400.000 (Một
triệu bốn trăm ngàn đồng)
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
- Luật Phí và
lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017;
- Nghị
định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ
ngày 14/6/2019;
- Thông tư số
10/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Thể dục thể hình và Fitnes;
-
Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016. Nghị
quyết quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
80
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao đối với môn Lân Sư Rồng
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Lân Sư Rồng trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
1.400.000 (Một
triệu bốn trăm ngàn đồng)
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
- Luật Phí và
lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017;
- Nghị
định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ
ngày 14/6/2019;
- Thông tư số
11/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Lân Sư Rồng;
-
Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016. Nghị
quyết quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
81
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Vũ đạo thể thao giải trí trường hợp từ chối, phải thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
1.400.000 (Một
triệu bốn trăm ngàn đồng)
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
- Luật Phí và
lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017;
- Nghị
định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ
ngày 14/6/2019;
- Thông tư số
12/2018/TT-BVHTTDL ngày 07/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí;
-
Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016. Nghị
quyết quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Quyết định của HĐND tỉnh.
|
82
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao đối với môn Quyền anh
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Quyền anh trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
1.400.000 (Một
triệu bốn trăm ngàn đồng)
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
- Luật Phí và
lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017;
- Nghị
định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ
ngày 14/6/2019;
- Thông tư số
13/2018/TT-BVHTTDL ngày 08/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Quyền anh;
-
Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016. Nghị
quyết quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
83
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao đối với môn Võ cổ truyền, Vovinan
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Võ cổ truyền, trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La; qua
đường bưu điện hoặc thực hiện thủ tục hành chính trên cổng thông tin dịch vụ
công tỉnh Sơn La
|
1.400.000 (Một
triệu bốn trăm ngàn đồng)
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
- Luật Phí và
lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017;
- Nghị
định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ
ngày 14/6/2019;
- Thông tư số
14/2018/TT-BVHTTDL ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Võ cổ truyền, Vovinam;
-
Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016. Nghị
quyết quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
84
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng đá
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Bóng đá trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La; qua
đường bưu điện hoặc thực hiện thủ tục hành chính trên cổng thông tin dịch vụ
công tỉnh Sơn La
|
1.400.000 (Một
triệu bốn trăm ngàn đồng)
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
- Luật Phí và
lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017;
- Nghị
định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ
ngày 14/6/2019;
- Thông tư số
18/2018/TT-BVHTTDL ngày 20/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Bóng đá;
-
Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016. Nghị
quyết quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
85
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao đối với môn Quần vợt
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Quần vợt trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
1.400.000 (Một
triệu bốn trăm ngàn đồng)
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
- Luật Phí và
lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017;
- Nghị
định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ
ngày 14/6/2019;
- Thông tư số
19/2018/TT-BVHTTDL ngày 20/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Quần vợt;
-
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016. Nghị quyết
quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí,
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
86
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao đối với môn Patin
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Patin trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
1.400.000 (Một
triệu bốn trăm ngàn đồng)
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
- Luật Phí và
lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017;
- Nghị
định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ
ngày 14/6/2019;
- Thông tư số
20/2018/TT-BVHTTDL ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Patin;
-
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016. Nghị quyết
quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí,
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
87
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm Cấp giấy Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với câu lạc bộ thể thao chuyên
nghiệp trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
1.400.000 (Một
triệu bốn trăm ngàn đồng)
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
- Luật Phí và
lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017;
- Nghị
định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ
ngày 14/6/2019;
-
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016. Nghị quyết
quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí,
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
88
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao trường
hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La; qua
đường bưu điện hoặc thực hiện thủ tục hành chính trên cổng thông tin dịch vụ
công tỉnh Sơn La
|
1.400.000 (Một
triệu bốn trăm ngàn đồng)
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
- Luật Phí và
lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017;
- Nghị
định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/019 quy định chi tiết một số điều của Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ
ngày 14/6/2019;
-
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016. Nghị quyết
quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí,
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
89
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp thay đổi nội dung ghi trong
giấy chứng nhận
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm Cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, trường hợp từ chối,
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
700.000 (Bảy
trăm ngàn đồng)
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
- Luật Phí và
lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017;
- Nghị
định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ
ngày 14/6/2019;
-
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016. Nghị quyết
quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí,
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
90
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm Cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, trường hợp từ chối,
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
700.000 (Bảy
trăm ngàn đồng)
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
- Luật Phí và
lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017;
- Nghị
định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ
ngày 14/6/2019;
-
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016. Nghị quyết
quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí,
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
91
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng ném
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao trường
hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
1.400.000 (Một
triệu bốn trăm ngàn đồng)
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
- Luật Phí và
lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày
01/01/2017;
- Nghị
định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày
14/6/2019;
- Thông tư số 27/2018/TT-BVHTTDL ngày
19/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật
chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng ném. Có hiệu lực từ ngày 30/10/2018;
-
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016. Nghị quyết
quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí,
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
92
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao đối với môn Wushu
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao trường
hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
1.400.000
(Một triệu bốn
trăm ngàn đồng)
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
- Luật Phí và
lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày
01/01/2017;
- Nghị
định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày
14/6/2019;
- Thông tư số 29/2018/TT-BVHTTDL ngày
28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật
chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Wushu Có hiệu lực từ ngày 15/11/2018;
- Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND
ngày 14/12/2016. Nghị quyết quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
93
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao đối với môn Leo núi thể thao
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
1.400.000
(Một triệu bốn
trăm ngàn đồng)
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
- Luật Phí và
lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày
01/01/2017;
- Nghị
định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày
14/6/2019;
- Thông tư số 28/2018/TT-BVHTTDL ngày
26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật
chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Leo núi thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/12/2018;
-
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016. Nghị quyết
quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí,
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
94
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng rổ
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
1.400.000
(Một triệu bốn
trăm ngàn đồng)
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
- Nghị
định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày
14/6/2019;
- Thông tư số 32/2018/TT-BVHTTDL ngày
05/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở
vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng
rổ. Có hiệu lực từ ngày 01/12/2018;
-
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016. Nghị quyết
quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí,
lệ phí thuộc thẩm quyền Quyết định của HĐND tỉnh.
|
95
|
Thủ tục đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu do
liên đoàn thể thao quốc gia hoặc liên đoàn thể thao quốc tế tổ chức hoặc đăng
cai tổ chức
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của Liên đoàn, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm cấp Quyết định hành chính. Trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao. Có hiệu lực
từ ngày 01/02/2015.
|
96
|
Thủ tục đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu
thể thao thành tích cao khác do liên đoàn thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương tổ chức
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của Liên đoàn, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm cấp Quyết định hành chính. Trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao. Có hiệu lực
từ ngày 01/02/2015.
|
97
|
Thủ tục đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch
từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của Ban tổ chức giải Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch có trách nhiệm cấp Quyết định hành chính,
Trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
- Thông tư
số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày
02/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/ 02/2015.
|
98
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao đối với môn Bắn súng thể thao
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao trường
hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
1.400.000
(Một triệu bốn
trăm ngàn đồng)
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019;
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực
kể từ ngày 01/7/2016;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018
của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thông tư số 31/2018/TT-BVHTTDL ngày
05/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở
vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bắn
súng thể thao. Có hiệu lực từ ngày 15/12/2018;
-
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016. Nghị quyết
quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí,
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
99
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao đối với môn Đấu kiếm thể thao
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao trường
hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
1.400.000
(Một triệu bốn
trăm ngàn đồng)
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
- Luật Phí và
lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày
01/01/2017;
- Nghị
định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày
14/6/2019;
- Thông tư số 34/2018/TT-BVHTTDL
ngày 02/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ
sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Đấu kiếm thể thao, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
- Nghị quyết
16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016. Nghị quyết quyết định
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
100
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao đối với môn Mô tô nước trên biển
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Mô tô nước trên biển trường hợp từ chối, phải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
1.400.000
(Một triệu bốn
trăm ngàn đồng)
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019
của Chính phủ. Nghị định quy định chi tiết một số điều, Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số
17/2018/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Mô tô nước trên biển;
-
Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016. Nghị
quyết quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
101
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao đối với môn Lặn biển thể thao giải trí
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Lặn biển thể thao giải trí, trường hợp từ chối, phải thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
1.400.000 (Một
triệu bốn trăm ngàn đồng)
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019
của Chính phủ. Nghị định quy định chi tiết một số điều, Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thể dục, thể thao;
- Thông tư số
21/2018/TT-BVHTTDL ngày 05/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Lặn biển thể thao giải trí;
-
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016. Nghị quyết
quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí,
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
IX
|
Lữ hành
|
102
|
Thủ tục công nhận điểm du lịch cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, trình UBND tỉnh Sơn La;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định, UBND tỉnh Sơn La quyết định công nhận điểm du lịch;
trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La; qua
đường bưu điện hoặc thực hiện thủ tục hành chính trên cổng thông tin dịch vụ
công tỉnh Sơn La
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày
0/01/2018;
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018;
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
|
103
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa
|
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và cấp Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm hành chính công
tỉnh Sơn La; qua đường bưu điện hoặc thực hiện thủ tục hành chính trên cổng
thông tin dịch vụ công tỉnh Sơn La
|
3.000.000
đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018;
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018;
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018;
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
104
|
Thủ tục cấp lại giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm cấp lại giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La; qua
đường bưu điện hoặc thực hiện thủ tục hành chính trên cổng thông tin dịch vụ
công tỉnh Sơn La
|
1.500.000
đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018;
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018;
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018;
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
105
|
Thủ tục cấp đổi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành cho doanh nghiệp; trường hợp từ
chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
2.000.000
đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018;
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 01/ 01 năm 2018;
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018;
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
106
|
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành
|
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định
thu hồi giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa.
- Sau 60
ngày, kể từ ngày đăng quyết định thu hồi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa, trường hợp không có khiếu nại, tố cáo liên
quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì
cơ quan cấp phép có văn bản gửi
ngân hàng để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
Không
quy định
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018;
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01/02/2018.
|
107
|
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp giải thể
|
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định
thu hồi giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành;
- Sau 60
ngày, kể từ ngày đăng quyết định thu hồi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành, trường hợp không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến
nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản
gửi ngân hàng để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
Không
quy định
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018;
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01/02/2018.
|
108
|
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp phá sản
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
Không
quy định
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018;
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
|
109
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động của
Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
Không
quy định
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2018;
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 10/3/2016;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05/7/2016 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày
20/8 năm 2016.
|
110
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
|
10 ngày kể từ ngày có kết quả
kiểm tra
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
200.000
đồng/thẻ
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018;
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018;
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
111
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến
thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế
|
10 ngày, kể từ ngày kết thúc
khóa cập nhật kiến thức.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
Không
quy định
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018;
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
|
112
|
Thủ tục cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc trong trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà
Việt Nam là thành viên.
- 13 ngày làm việc trong trường hợp
nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt
Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài không thuộc quốc
gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
3.000.000
đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2018;
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 10/3/2016;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05/7/2016 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày
20/8/2016;
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép
đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt
Nam. Có hiệu lực từ
ngày 14/5/2018.
|
113
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài trong
trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
1.500.000
đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2018;
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 10/3/2016;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05/7/2016 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày
20/8/2016;
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép
đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt
Nam. Có hiệu lực từ
ngày 14/5/2018.
|
114
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị
hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
1.500.000
đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2018;
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 10/3/2016;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05/7/2016 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày
20/8/2016;
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép
đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt
Nam. Có hiệu lực từ
ngày 14/5/2018.
|
115
|
Thủ tục điều chỉnh Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lữ hành nước ngoài
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại
diện không dẫn đến Văn phòng đại diện có nội dung hoạt động không phù hợp với
cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham
gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- 13 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong trường hợp việc
điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện dẫn đến Văn phòng đại
diện có nội dung hoạt động không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài không
thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành
viên.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
1.500.000
đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2018;
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 10/3/2016;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05/7/2016 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày
20/8/2016;
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép
đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt
Nam. Có hiệu lực từ
ngày 14/5/2018.
|
116
|
Thủ tục gia hạn Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
1.500.000
đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày
01/01 năm 2018;
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 10/3/2016;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05/7/2016 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày
20/8/2016;
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép
đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt
Nam. Có hiệu lực từ
ngày 14/5/2018.
|
117
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch quốc tế
|
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La; qua đường bưu điện hoặc thực hiện thủ tục hành chính trên
cổng thông tin dịch vụ công tỉnh Sơn La
|
650.000
đồng/thẻ
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018;
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018;
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
118
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
650.000
đồng/thẻ
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018;
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018;
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
119
|
Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch
quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
650.000
đồng/thẻ
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018;
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018;
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
120
|
Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch
|
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
-
650.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du
lịch nội địa
-
200.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018;
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018;
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
121
|
Thủ tục Công nhận khu du lịch cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 45 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
có trách nhiệm thẩm định, trình UBND cấp tỉnh.
Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định, UBND cấp tỉnh quyết định công nhận
khu du lịch cấp tỉnh; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.Có hiệu lực từ
ngày 01/01/2018;
- Nghị định số 168/2018/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Thủ
tướng Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018;
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTT&DL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng bộ VHTT&DL quy
định chi tiết một số Điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực
từ ngày 01/02/2018.
|
X
|
Dịch vụ du lịch khác
|
122
|
Thủ tục công nhận cơ sở
kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018;
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01/02/2018;
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
123
|
Thủ tục công nhận cơ sở
kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018;
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01/02/2018;
- Thông tư số
34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du
lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
124
|
Thủ tục công nhận cơ sở
kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sơn La hoặc
qua đường bưu điện
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018;
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01/02/2018;
- Thông tư số
34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du
lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
125
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua
sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La; qua đường bưu điện hoặc thực hiện thủ tục hành chính trên
Cổng thông tin dịch vụ công tỉnh Sơn La.
|
1.000.000
đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch;
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
126
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn
uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La; qua đường bưu điện hoặc thực hiện thủ tục hành chính trên
cổng thông tin dịch vụ công tỉnh Sơn La.
|
1.000.000
đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018;
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018;
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
127
|
Thủ tục công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch:
hạng 1 sao, 2 sao, 3 sao đối với khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ
du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch
|
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La; qua đường bưu điện hoặc thực hiện thủ tục hành chính trên
cổng thông tin dịch vụ công tỉnh Sơn La.
|
-1.500.000
đồng/hồ sơ đề nghị công nhận hạng 1 sao, 2 sao;
-
2.000.000 đồng/hồ sơ đề nghị công nhận hạng 3 sao
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19/6/2017;
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch;
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
B
|
CẤP HUYỆN (18 TTHC)
|
I
|
Lĩnh vực Văn hóa cơ sở
|
1
|
Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội cấp huyện
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND huyện, thành phố
|
Nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố hoặc qua
đường bưu điện
|
Không quy định
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8
năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ
ngày 15 tháng 10 năm 2018.
|
2
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp huyện
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND huyện, thành phố
|
Nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố hoặc qua
đường bưu điện
|
Không quy định
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2019 của
Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ ngày
15/10/2018.
|
3
|
Thủ tục cấp Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa
cấp huyện cấp)
|
Trong 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND huyện, thành phố
|
Nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố
|
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các
thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000
đồng/giấy.
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2019;
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
|
4
|
Thủ tục cấp Giấy phép điều
chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý
nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp)
|
Trong 04 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
huyện, thành phố
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND huyện, thành phố; Qua đường bưu điện hoặc thực hiện thủ tục hành
chính mức độ 3
|
- Tại các thành
phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối
với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng
thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
- Tại khu vực
khác: Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề
nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019
của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụkaraoke, dịch vụ vũ trường. Có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2019;
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp
giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
|
5
|
Thủ tục Công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn
văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện, thành phố
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND huyện, thành phố hoặc qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL
ngày 24/9/2014 quy định chi tiết
tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”,
“Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.
|
6
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa
hàng năm
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
nhận hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện, thành phố Quyết định tặng danh
hiệu và Giấy công nhận Khu dân cư văn hóa
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
huyện, thành phố
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND huyện, thành phố hoặc qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17/9/2018 của Chính phủ Quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa”.
|
7
|
Thủ tục xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa
|
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện, thành phố tổ chức họp Hội đồng thi đua – khen thưởng theo quy định hiện hành về thi đua, khen
thưởng.
Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả Hội đồng thi đua – khen thưởng, Chủ tịch
UBND cấp huyện, thành phố quyết
định tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
huyện, thành phố
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND huyện, thành phố hoặc qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17/9/2018 của Chính phủ Quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa”.
|
8
|
Thủ tục Công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn
hóa nông thôn mới”
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND huyện, thành phố
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố hoặc qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày
02/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về
tiêu chuẩn trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới”.
|
9
|
Thủ tục Công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa
nông thôn mới”
|
Trong thời hạn (05) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND huyện, thành phố
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố hoặc qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày
02/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về
tiêu chuẩn trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới”.
|
10
|
Thủ tục Công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh
đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
|
Trong thời hạn (05) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND huyện, thành phố
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố hoặc qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày
24/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về
tiêu chuẩn trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô
thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
|
11
|
Thủ tục Công nhận lại “Phường đạt chuẩn văn
minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
|
Năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
huyện, thành phố
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND huyện, thành phố hoặc qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng
01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết
về tiêu chuẩn trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh
đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
|
II
|
Thư viện
|
12
|
Thủ tục đăng ký hoạt động thư
viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 1.000 bản đến dưới 2.000 bản
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
huyện, thành phố
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố hoặc qua đường bưu điện
|
Không
|
- Pháp lệnh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10
ngày 28/12/2000. Có hiệu lực từ
ngày 01/4/2001;
- Thông tư số 56/2003/TT-BVHTT ngày
16/9/2003 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về hướng dẫn chi tiết
về điều kiện thành lập thư viện và thủ tục đăng ký hoạt động thư viện. Có
hiệu lực thi hành ngày 05/10/2003.
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP
ngày 06/8/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện;
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP
ngày 06/01/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện
tư nhân có phục vụ cộng đồng;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04/01/2012 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy
bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
III
|
Gia đình
|
13
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
|
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
huyện, thành phố
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND huyện, thành phố hoặc qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhận bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
14
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền
của Uỷ ban nhân dân cấp huyện)
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND huyện, thành phố
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố hoặc qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi
tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên
tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và
tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhận bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
15
|
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của
UBND cấp huyện)
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND huyện, thành phố
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố hoặc qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày
22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhận bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
16
|
Thủ tục cấp Giấy Chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm
quyền của UBND cấp huyện)
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
huyện, thành phố
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND huyện, thành phố hoặc qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhận bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình).
|
17
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
(thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
huyện, thành phố
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND huyện, thành phố hoặc qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày
22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhận bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình).
|
18
|
Thủ tục Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp
huyện)
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
huyện, thành phố
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND huyện, thành phố hoặc qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày
22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhận bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình).
|
C
|
CẤP XÃ ( 05 TTHC)
|
I
|
Văn hóa cơ sở
|
1
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa
hàng năm
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
nhận hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp xã, phường ra Quyết định tặng danh hiệu
và Giấy công nhận Khu dân cư văn hóa gia đình văn hóa
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã, phường, thị trấn
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã, phường, thị trấn hoặc qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17/9/2018 của Chính phủ Quy định về xét tặng danh hiệu "Gia đình
văn hóa"; "Thôn văn hóa", "Làng văn hóa", "Ấp
văn hóa", "Bản văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa".
|
2
|
Thủ tục xét tặng Giấy khen Gia đình văn
hóa
|
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp
xã, phường ra Quyết định tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã, phường
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã, phường, thị trấn hoặc qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17/9/2018 của Chính phủ Quy định về xét tặng danh hiệu "Gia đình
văn hóa"; "Thôn văn hóa", "Làng văn hóa", "Ấp
văn hóa", "Bản văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa".
|
3
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp xã
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND xã
|
Nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã hoặc qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2019 của
Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ ngày
15/10/2018
|
II
|
Thư viện
|
4
|
Thủ tục đăng ký hoạt động
thư viện tư nhâncó vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
xã
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, phường, thị trấn hoặc qua đường bưu
điện
|
Không quy định
|
- Pháp lệnh
Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000. Có hiệu lực từ ngày
01/4/2001;
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP
ngày 06/8/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
pháp lệnh Thư viện. Có hiệu lực từ ngày 21/8/2002.
- Thông tư số 56/2003/TT-BVHTT
ngày 16/9/2003 của Bộ Văn hóa -
Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về hướng dẫn chi tiết về
điều kiện thành lập thư viện và thủ tục đăng ký hoạt động thư viện. Có hiệu
lực từ ngày 05/10/2003.
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP
ngày 06/01/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện
tư nhân có phục vụ cộng đồng. Có hiệu lực từ ngày 08/3/2006.
- Nghị
định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các quy định có
liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
|
III
|
Thể dục, thể thao
|
|
|
|
|
|
5
|
Thủ tục Công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở
|
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
xã
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã, phường, thị trấn hoặc qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
-
Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
-
Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao;
-
Thông tư số 18/2011/TT-BVHTTDL
ngày 02/12/2011
của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức và hoạt
động của câu lạc bộ thể thao cơ sở.
|