|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 161/QĐ-CT 2023 công bố thủ tục hành chính Sở Văn hóa Vĩnh Phúc
Số hiệu:
|
161/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Vũ Việt Văn
|
Ngày ban hành:
|
19/01/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 161/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc, ngày 19 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA CỦA
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ
HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC; DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật
tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số:
08/TTr-SVHTTDL ngày 12 tháng 01 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 125 danh mục thủ
tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc; 15 danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện; 07 danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
(Có Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục
III kèm theo).
Điều 2. Giao trách nhiệm công khai danh mục, nội dung thủ
tục hành chính và xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính:
1. Giao Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch công khai đầy đủ Danh mục và nội dung 125 thủ tục hành
chính nêu trên thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc; danh mục và nội dung 15 thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện, danh mục và nội dung 07 thủ tục hành chính chuẩn
hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý
của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên cổng thông tin và giao tiếp điện tử
của tỉnh; Rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính
được công bố kèm theo Quyết định này, trong thời hạn chậm nhất 15 ngày làm việc
kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt.
2. Giao Văn
phòng UBND tỉnh nhập, đăng tải công khai dữ liệu thủ tục hành chính trên cơ sở
dữ liệu quốc gia theo quy định; Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh có trách
nhiệm niêm yết, công khai các thủ tục hành chính tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
3. Giao Chủ
tịch UBND cấp huyện, cấp xã:
- Niêm yết,
công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trang thông tin điện tử
của đơn vị (nếu có).
- Tổ chức thực
hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết
định:
- Quyết định
số 248/QĐ-CT ngày 28/01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố
danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp
nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; Danh
mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện, cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngành Văn hóa, Thể thao và Du
lịch;
- Quyết định
số 1789/QĐ-CT ngày 04/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố
danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực điện ảnh của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc.
Điều 4: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện,
thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA CẤP TỈNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ
HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Quyết định số: 161/QĐ-CT ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
A. VĂN HÓA
A1. Di sản văn hóa: ( 14 TTHC)
1. Thủ tục
đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
Thời hạn giải quyết
|
12 ngày làm việc kể từ ngày hoàn
thành thủ tục đăng ký
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 21 tháng 9 năm 2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa.
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT
ngày 19/2/2004 của Bộ Văn hóa-Thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký
di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
- Thông tư
số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 1, điểm A1, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
2. Thủ tục cấp phép cho người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên
cứu sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể tại địa phương
Thời hạn giải quyết
|
16 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đơn
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
( Địa chỉ: số 5, đường
Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định
số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính
thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02 năm 2012.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 2, điểm A1 mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
3. Thủ tục xác nhận đủ điều
kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập.
Thời hạn giải quyết
|
12 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định
số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính
thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02 năm 2012.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 3, điểm A1, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
4. Thủ tục cấp giấy phép hoạt
động bảo tàng ngoài công lập.
Thời hạn giải quyết
|
24 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ,
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
( Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn
Trãi, Phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định
số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính
thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02 năm 2012.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 4, điểm A1, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
5. Thủ tục cấp giấy phép khai
quật khẩn cấp.
Thời hạn giải quyết
|
03 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
( Địa chỉ: số 5, đường
Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật di
sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2002;
- Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18
tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định
số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định
số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính
thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 27 tháng 02 năm 2012.
- Quyết định
số 86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành Quy chế thăm dò, khai quật khảo cổ. Có hiệu lực từ
ngày 30 tháng 01 năm 2009.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 5, điểm A1, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
6. Thủ tục cấp chứng chỉ hành
nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
Thời hạn giải quyết
|
24 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
( Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn
Trãi, Phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02
năm 2012.
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT
ngày 19 tháng 02 năm 2004 của Bộ VHTT hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di
vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 17 tháng 3 năm 2004;
- Nghị định
số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy
định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ
ngày 09 tháng 10 năm 2018.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 6, điểm A1, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
7. Thủ tục công nhận bảo vật
quốc gia đối với bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích.
Thời hạn giải quyết
|
Bảo tàng cấp
tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích gửi văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện
vật đến Quầy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc.
- Trong thời
hạn 24 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và
Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịchquyết định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản
có liên quan đến Chủ tịch UBND tỉnh.
- Trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn
bản có liên quan, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị,
Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
- Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn
bản có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng
giám định cổ vật thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật,
Cục trưởng Cục Di sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa
quốc gia thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
công nhận bảo vật quốc gia.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
( Địa chỉ: số 5, đường
Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường
bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi;bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa;
- Thông tư
số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 7, điểm A1, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
8. Thủ tục công nhận bảo vật
quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc
đang quản lý hợp pháp hiện vật
Thời hạn giải quyết
|
Bảo tàng cấp
tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích gửi văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện
vật đến Quầy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc.
- Trong thời
hạn 24 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và
Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịchquyết định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản
có liên quan đến Chủ tịch UBND tỉnh.
- Trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn
bản có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi
văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn
bản có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng
giám định cổ vật thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật,
Cục trưởng Cục Di sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa
quốc gia thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
công nhận bảo vật quốc gia.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
( Địa chỉ: số 5, đường
Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa;
- Thông tư
số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 8, điểm A1, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
9. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
Thời hạn giải quyết
|
12 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
( Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn
Trãi, Phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Di
sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2002;
- Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18
tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định
số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành
nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa
đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 9, điểm A1, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
10. Thủ tục
cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật.
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
( Địa chỉ: số 5, đường
Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Di
sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2002;
- Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18
tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định
số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành
nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 10, điểm A1, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
11. Thủ tục
cấp chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích.
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
( Địa chỉ: số 5, đường
Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Di
sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29
tháng 6 năm 2001. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18
tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định
số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành
nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm
2016.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 11, điểm A1, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
12. Thủ tục
cấp lại chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích.
Thời hạn giải quyết
|
- Đối với trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề hết hạn
sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định cấp
lại Chứng chỉ hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Đối với
trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành
nghề, thời hạn cấp được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc ((Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp,trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Di
sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29
tháng 6 năm 2001. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18
tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định
số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành
nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm
2016.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 12, điểm A1, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
13. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích.
Thời hạn giải quyết
|
- Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận
hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Di
sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18
tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định
số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành
nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa
đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 13, điểm A1, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
14. Thủ tục
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích.
Thời hạn giải quyết
|
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề
hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn
hóa và Thể thao xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng
thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp
từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với
trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung
hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp
mới.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Di
sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18
tháng 6 năm 2009.
- Nghị định
số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành
nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa
đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 14, điểm A1, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
A2. Điện ảnh ( 01 TTHC)
15. Thủ tục
cấp Giấy phép phân loại phim
Thời hạn giải quyết
|
12
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim trình duyệt
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
(Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn
Trãi, Phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Chưa quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Luật Điện ảnh số 05/2022/QH15 ngày 15 tháng 6
năm 2022
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 15, điểm A2, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
A3. Mỹ
thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm ( 12 TTHC)
16. Thủ tục
tiếp nhận thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật (thẩm quyền của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định
số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ
thuật. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2013.
- Thông tư số 01/2018/TT-BVHTTDL ngày 18/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 16, điểm A3, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
17. Thủ tục
cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ
thuật.Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2013.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 17, điểm A3, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
18. Thủ tục
cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân
tộc, lãnh tụ
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2013.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2019
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ
tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng
thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Vănhóa, Thể thao và Du lịch.Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 18, điểm A3 mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
19. Thủ tục
cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng
Thời hạn giải quyết
|
- Thời hạn cấp giấy phép không quá 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ;
- Đối với các công trình tượng đài, tranh hoành trángphải có ý kiến của Bộ Văn hóa, thể thao và Du
lịch, thời hạn cấp giấy phép không quá 20 ngày,
kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định
số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ
thuật. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2013.
- Thông tư
số 01/2018/TT-BVHTTDL ngày 18 tháng 01 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 19, điểm A3, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
20. Thủ tục
cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh)
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 20, điểm A3, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
21. Thủ tục
cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh)
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số
72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 21, điểm A3, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
22. Thủ tục
cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số
72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 22, điểm A3, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
23. Thủ tục
cấp Giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra
nước ngoài không vì mục đích thương mại
Thời hạn giải quyết
|
- Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch gửi văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều
chỉnh nội dung triển lãm. Tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội
dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung
hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn
bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Trường hợp
phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh
vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô
quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 12 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịchcó văn bản
trả lời.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số
23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm.
Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm
2019.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 23, điểm A3, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
24. Thủ tục
cấp Giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương
không vì mục đích thương mại
Thời hạn giải quyết
|
- Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch gửi văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội
dung triển lãm. Cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung
triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời
lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn
bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn
bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Trường hợp
phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh
vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô
quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 12 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản
trả lời.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số
23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 24, điểm A3, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
25. Thủ tục
cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa
ra nước ngoài không vì mục đích thương mại
Thời hạn giải quyết
|
- Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch gửi văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội
dung triển lãm. Cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung
triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời
lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn
bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn
bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Trường hợp
phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh
vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô
quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 12 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản
trả lời.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc ( Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số
23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 25, điểm A3, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
26. Thủ tục
cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa
phương không vì mục đích thương mại
Thời hạn giải quyết
|
- Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch gửi văn bản yêu cầu cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều
chỉnh nội dung triển lãm. Cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh
nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ
sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp
giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời,
nêu rõ lý do;
- Trường hợp
phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh
vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô
quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 12 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản
trả lời.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi
qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số
23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm.
Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm
2019.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 26, điểm A3, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
27. Thủ tục
thông báo tổ chức triển lãm do tổ chức ở địa phương hoặc cá nhân tổ chức tại
địa phương không vì mục đích thương mại
Thời hạn giải quyết
|
- Trong thời
hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.
- Trường hợp
phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh
vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô
quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được Thông báo.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc ( Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số
23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm.
Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm
2019
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 27, điểm A3, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
A4. Nghệ thuật biểu diễn (04
TTHC)
28. Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ
thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp tác quốc
tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự
nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)
Thời
hạn giải quyết
|
05ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Địa
điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
- Phí thẩm định:
Mức thu phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn
như sau:
Số TT
|
Độ dài thời gian của
một chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ
thuật
|
Mức thu phí
(đồng/chương trình, vở diễn)
|
1
|
Đến 50 phút
|
1.500.000
|
2
|
Từ 51 đến 100 phút
|
2.000.000
|
3
|
Từ 101 đến 150 phút
|
3000.000
|
4
|
Từ 151 đến 200 phút
|
3.500.000
|
5
|
Từ 201 phút trở lên
|
5.000.000
|
Trường
hợp miễn phí
Miễn
phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn đối với chương trình phục vụ
nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia.
Chương
trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia theo quy định tại Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội
dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác bao gồm: các hoạt động biểu diễn nghệ thuật nhân kỷ niệm
ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước, kỷ niệm ngày quốc khánh các
nước tại Việt Nam; tổ chức nhân chuyến thăm của lãnh đạo cấp cao các nước đến
Việt Nam; kỷ niệm ngày sinh nhật của một số lãnh tụ các nước tại Việt Nam
hoặc nhân kỷ niệm sự kiện đặc biệt của nước ngoài được tổ chức tại Việt Nam.
-
Lệ phí: Không.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020
của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2021.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung
chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2017.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 28, điểm A4, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
29. Thủ tục tổ chức cuộc thi, liên hoan trên địa
bàn quản lý (không thuộc trường hợp toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên
ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có
chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)
Thời
hạn giải quyết
|
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Địa
điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020
của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2021.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 29, điểm A4, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
30. Thủ tục tổ chức cuộc thi người đẹp,
người mẫu
Thời
hạn giải quyết
|
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Địa
điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020
của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2021.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 30, điểm A4, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
31. Thủ tục ra nước ngoài dự thi người
đẹp, người mẫu
Thời
hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Địa
điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020
của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2021.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 31, điểm A4, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
A5. Văn hoá cơ sở ( 09 TTHC)
32. Thủ tục cấp Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
Thời
hạn giải quyết
|
05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
- Tại thành phố Vĩnh Yên và thành phố Phúc Yên:Mức thu
phí thẩm định cấp Giấy phép là 15.000.000 đồng/giấy.
- Tại các huyện: Bình Xuyên, Tam Dương, Tam Đảo, Vĩnh
Tường, Yên Lạc, Lập Thạch và Sông Lô:
Mức
thu phí thẩm định cấp Giấy phép là 10.000.000 đồng/giấy.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định
số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 9 năm 2019.
- Thông
tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy
phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02
năm 2021.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 35, điểm A5, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
33. Thủ tục đăng ký tổ chức lễ
hội cấp tỉnh
Thời
hạn giải quyết
|
16 ngày làm việc kể từ ngày nhận dược hồ sơ hợp lệ.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số
110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý và
tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng
10 năm 2018.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 32, điểm A5, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
34. Thủ tục thông báo tổ chức
lễ hội cấp tỉnh
Thời
hạn giải quyết
|
12 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản thông báo
|
Địa
điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số
110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý và
tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng
10 năm 2018.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 33, điểm A5, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
35. Thủ tục
cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ
trường.
Thời
hạn giải quyết
|
04 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Mức thu phí thẩm định
điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường đối với trường
hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
|
Căn cứ pháp lý
|
-
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về
kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày
01 tháng 9 năm 2019.
-Thông
tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy
phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02
năm 2021.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 37, điểm A5, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
36. Thủ tục
tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo,
băng-rôn
Thời
hạn giải quyết
|
05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Điều 29,
Điều 30 của Luật quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2013.
- Nghị định
số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2014.
- Khoản 2
Điều 9 của Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2014.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 38, điểm A5, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
37. Thủ tục Thông báo
tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo
Thời
hạn giải quyết
|
12 ngày,
kể từ ngày nhận được thông báo.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Luật Quảng
cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2013
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 39, điểm A5, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
38. Thủ tục
cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng
cáo nước ngoài tại Việt Nam
Thời
hạn giải quyết
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
3.000.000 đồng/Giấy phép
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật
Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2013.
- Nghị
định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
- Thông tư
số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2014.
- Thông tư
số 165/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2017.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 40, điểm A5, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
39.Thủ tục cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng
cáo nước ngoài tại Việt Nam
Thời
hạn giải quyết
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.500.000 đồng/Giấy
phép.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật
Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21/6/2012.
- Nghị
định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
- Thông tư
số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
- Thông tư
số 165/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư
số 35/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 15/2012/TT-BVHTTDL , Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL , Thông tư số
11/2014/TT-BVHTTDL , và Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 41, điểm A5, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
40. Thủ tục cấp lại Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài tại Việt Nam
Thời
hạn giải quyết
|
10 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.500.000
đồng/Giấy phép.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật
Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2013.
- Nghị
định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
- Thông tư
số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
- Thông tư
số 165/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 42, điểm A5, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
A6. Hoạt động mua bán hàng hóa
quốc tế chuyên ngành văn hóa ( 04TTHC)
41.Thủ tục
cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Thời
hạn giải quyết
|
- 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 03 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với văn hóa phẩm là phim.
Trường hợp không cấp
giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do. Thời gian giám định văn hóa phẩm nhập
khẩu tối đa không quá 12 ngày làm việc.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy
định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị địnhsố 32/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn
hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Vắn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng
dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý
xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 9 năm 2012.
- Thông tư
số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 43, điểm A6, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
42. Thủ tục
giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ
chức cấp tỉnh
Thời
hạn giải quyết
|
Không quá 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt,
thời gian giám định tối đa không quá 12 ngày làm việc.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy
định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn
hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm
2012.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Vắn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng
dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về
quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL
ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ;Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số
05/2013/TT-BVHTTDL.
- Thông tư
số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 15
tháng 8 năm 2018.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 44, điểm A6, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
43.Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu cấp tỉnh
Thời
hạn giải quyết
|
- Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ
sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời
hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền
có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội dung tác phẩm nhập khẩu. Trường hợp
không phê duyệt nội dung tác phẩm, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1. Đối với tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng,
tranh:
- Đối với 10
tác phẩm đầu tiên: 300.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác
phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 270.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác
phẩm thứ 50 trở đi: 240.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định, tối đa không quá
15.000.000 đồng
2. Đối với
tác phẩm nhiếp ảnh:
- Đối với 10
tác phẩm đầu tiên: 100.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định;
- Từ tác
phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 90.000 đồng/ tác phẩm/ lần thẩm định.
- Từ tác
phẩm thứ 50 trở đi: 80.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Thông tư
số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng
hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 3 năm 2015.
- Thông tư số 260/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán
hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 30
tháng 10 năm 2018.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 45, điểm A6, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
44. Thủ tục
xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
cấp tỉnh
Thời
hạn giải quyết
|
- Trong thời
hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ
sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sẽ có văn bản trả lời kết quả chấp thuận hoặc từ chối đề nghị
nhập khẩu của Thương nhân và nêu rõ
lý do
|
Địa
điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Đối với các
sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui
chơi giải trí nhập khẩu dưới đây thì mức thu như sau:
1. Mức thu
phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu
khác như sau:
a) Chương
trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa:
- Đối với
bản ghi âm: 200.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là
150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15
phút).
- Đối với
bản ghi hình: 300.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là
200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15
phút).
b) Chương
trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
- Đối với
bản ghi âm:
+ Ghi dưới
hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên
50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm
là 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000
đồng/chương trình.
- Đối với
bản ghi hình:
+ Ghi dưới
hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên
50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm
là 75.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000
đồng/chương trình.
2. Chương
trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác; chương trình nghệ thuật
biểu diễn sau khi thẩm định không đủ điều kiện cấp giấy phép thì không được
hoàn trả số phí thẩm định đã nộp.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Thông tư
số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa
quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội
dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc
diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 10 năm 2018.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 46 điểm A6, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
A7. Thư viện ( 03 TTHC)
45. Thủ tục thông báo thành lập thư viện chuyên ngành
ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập và thư viện của tổ
chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
Thời
hạn giải quyết
|
12 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Địa
điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy
định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Thư
viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định
số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của
Luật Thư viện.
- Thông tư
số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 53, điểm A8, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
46. Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách
đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài
công lập, thư viện của tổ chức cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
Thời
hạn giải quyết
|
12 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Địa
điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy
định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Thư
viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định
93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện.
- Thông tư
số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách,giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 54, điểm A8, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
47. Thủ tục
thông báo chấm dứt hoạt động đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện
đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có
phục vụ người Việt Nam
Thời
hạn giải quyết
|
12 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Địa
điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy
định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Thư
viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định
93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện.
- Thông tư
số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách,giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 55, điểm A8, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
A9. Gia đình ( 12 TTHC)
48.Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình (thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh)
Thời
hạn giải quyết
|
24 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không
quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21 tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30
tháng 4 năm 2010.
- Thông tư
số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 56, điểm A9, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
49. Thủ tục cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm
quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh)
Thời
hạn giải quyết
|
12 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không
quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng
3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.
- Thông
tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 57, điểm A9, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
50. Thủ
tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình (thầm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh)
Thời
hạn giải quyết
|
16 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không
quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị
định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình. Có hiệu lực từ ngày 21 tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng
3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông
tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình Có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 58, điểm A9, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
51. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm
quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh)
Thời
hạn giải quyết
|
24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không
quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21
tháng 11 năm 2007.
- Nghị
định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình.
- Thông
tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông
tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 59, điểm A9, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
52. Thủ
tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống
bạo lực gia đình (thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh)
Thời
hạn giải quyết
|
12 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không
quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Thông
tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.
- Thông
tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 60, điểm A9, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
53. Thủ tục đổi Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm
quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh)
Thời
hạn giải quyết
|
16 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không
quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị
định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình. Có hiệu lực từ ngày 21 tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.
- Thông
tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 61, điểm A9, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
54. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
Thời
hạn giải quyết
|
10 ngày
làm việc
|
Địa
điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không
quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị
định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình. Có hiệu lực từ ngày 21 tháng 3 năm 2009;
- Thông
tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 62, điểm A9, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
55. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình
Thời
hạn giải quyết
|
10 ngày
làm việc
|
Địa
điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không
quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị
định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình. Có hiệu lực từ ngày 21 tháng 3 năm 2009;
- Thông
tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 63, điểm A9, mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
56. Thủ tục cấp Thẻ nhân
viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy
định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21
tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/ 02 / 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 / 3 / 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông
tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/ 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16 /3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 64, điểm
A9, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
57. Thủ
tục cấp lại Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên
Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng
3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn,
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 5, điểm
A9, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
58. Thủ tục Cấp Thẻ
nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên
Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy
định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 2/2007/QH12
được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 7 năm 2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02
năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21 tháng 3 năm
2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng
3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 66, điểm
A9, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
59. Thủ tục Cấp lại
Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy
định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
2/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02
năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21 tháng 3 năm
2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng
3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn;
cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 67, điểm
A9, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
A10. Quản lý sử dụng vũ khí ,
súng săn, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ ( 01 TTHC)
60. Thủ tục cho phép
tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật
liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy
định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Thông tư liên tịch số
24/2014/TTLT-BVHTTDL-BCA ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Công an quy định quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ hoặc để trưng bày, triển lãm trong
hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
- Thông tư số 30/2012/TT-BCA ngày 29 tháng 5
năm 2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định số
25/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2012 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
- Thông tư số
06/2015/TT-BVHTTDL ngày 08/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch ban hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy
phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày,
triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho phép
triển khai sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 68, điểm
A10, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
B. THỂ DỤC THỂ THAO ( 33TTHC)
61. Thủ tục
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của Câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp.
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu
điện
|
Phí, lệ phí
|
Đối với câu
lạc bộ thể thao chuyên nghiệp:
SSố TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
dưi 1.000m2
|
đồng/CLB
|
600.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2
|
đồng/CLB
|
800.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 2.000m2 đến dưới 3.000m2
|
đồng/CLB
|
1.000.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 3.000m2 đến dưới 5.000 m2
|
đồng/CLB
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở có diệntích
từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2
|
đồng/CLB
|
2.000.000
|
6
|
Cơ sở có diện tích
10.000m2 trở lên:
|
đồng/CLB
|
3.000.000
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật
Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng
6 năm 2018. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm
2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Căn cứ
Nghị quyết số02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc về quy định mức thu, miễn , giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 69, điểm
B, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
62. Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu
điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật
Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng
6 năm 2018. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm
2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 70, điểm
B, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
63. Thủ tục cấp lại
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp
thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục,
thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm
2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 71, điểm
B, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
64.Thủ tục cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp bị mất
hoặc hư hỏng.
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục,
thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm
2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 72, điểm
B, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
65. Thủ tục đăng
cai giải thi đấu, trận thi đấu do liên đoàn thể thao quốc gia hoặc liên đoàn
thể thao quốc tế tổ chức hoặc đăng cai tổ chức.
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2019.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 73, điểm
B, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
66. Thủ tục đăng
cai giải thi đấu, trận thi đấu thể thao thành tích cao khác do liên đoàn thể
thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức.
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 74, điểm
B, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
67. Thủ tục đăng
cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu
điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày
14 tháng 6 năm 2018. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2015.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 75, điểm
B, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
68. Thủ tục
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Yoga.
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.Đối với cơ sở thể
thao:
Số TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
đến dưới 200m2
|
đồng/cơ sở
|
200.000
|
2
|
Cơ sở có diện tch
từ 200m2 đến dưới 300m2
|
đồng/cơ sở
|
300.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 300m2 đến dưới 500m2
|
đồng/cơ sở
|
400.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 500m2 đến dưới 1.000 m2
|
đồng/cơ sở
|
500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 1..000m2 trở lên
|
đồng/cơ sở
|
600.000
|
2.Đối với câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp:
SSố TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
dưới 1.000m2
|
đồng/CLB
|
600.00
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2
|
đồng/CLB
|
800.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 2.000m2 đến dưới 3.000m2
|
đồng/CLB
|
1.000.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 3.000m2 đến dưới 5.000 m2
|
đồng/CLB
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2
|
đồng/CLB
|
2.000.000
|
6
|
Cơ sở có diện tích
10.000m2 trở lên:
|
đồng/CLB
|
3.000.000
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục,
thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm
2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư
số 11/2016/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định điều kiện chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu
môn Yoga.
- Căn cứ Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày
17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về quy định mức thu, miễn,
giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 76, điểm
B, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
69. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao đối với môn Golf
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp,trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.Đối với cơ sở thể
thao:
Số TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
đến dưới 200m2
|
đồng/cơ sở
|
200.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 200m2 đến dưới 300m2
|
đồng/cơ sở
|
300.000
|
3
|
Cơ sở có iện tích
từ 30m2 đến dưới 500m2
|
đồng/cơ s
|
400.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 500m2 đến dưới 1.000 m2
|
đồng/cơ sở
|
500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 1..000m2 trở lên
|
đồng/cơ sở
|
600.000
|
2.Đối với câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp:
SSố TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
dưới 1.000m2
|
đồng/CLB
|
600.000
|
2
|
Cơ sở c diện tích
từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2
|
đồng/CLB
|
800.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 2.000m2 đến dưới 3.000m2
|
đồng/CLB
|
1.000.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 3.000m2 đến dưới 5.000 m2
|
đồng/CLB
|
1.500.000
|
|
Cơ sở có diện tích
từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2
|
đồng/CLB
|
2.000.000
|
6
|
Cơ sở có diện tích
10.000m2 trở lên:
|
đồng/CLB
|
3.000.000
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục,
thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm
2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư
số 12/2016/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định điều kiện chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu
môn Golf, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 02 năm 2017.
- Căn cứ
Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc về quy định mức thu, miễn , giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 77, điểm
B, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
70. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Cầu
lông
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu
điện
|
Phí, lệ phí
|
1.Đối với cơ sở thể
thao:
Số TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
đến dưới 200m2
|
đồn/cơ sở
|
200.000
|
2
|
Cơ sởcó diện tích
từ 200m2 đến dưới 300m2
|
đồng/cơ sở
|
300.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 300m2 đến dưới 500m
|
đồng/cơ sở
|
400.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 500m2 đến dưới 1.000 m2
|
đồng/cơ sở
|
500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 1..000m2 trở ln
|
đồng/cơ sở
|
600.00
|
2.Đối với câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp:
SSố TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
dưới 1.000m2
|
đồng/CLB
|
600.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2
|
đồng/CLB
|
800.000
|
3
|
Cơ sởcó diện tích
từ 2.000m2 đến dưới 3.000m2
|
đồng/CLB
|
1.00.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 3.000m2 đến dưới 5.000 m2
|
đồng/CLB
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2
|
đồng/CLB
|
2.000.000
|
6
|
Cơ sở có diện tích
10.000m2 trở lên:
|
đồng/CLB
|
3000.000
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục,
thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm
2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư
số 09/2017/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Cầu lông, có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2018.
- Căn cứ
Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc về quy định mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 78, điểm
B, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
71. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Taekwondo
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.Đối với cơ sở thể
thao:
Số TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
đến dưới 200m2
|
đồng/cơ sở
|
200.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 200m2 đến dưới 300m2
|
đồng/cơ sở
|
300.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 300m2 đến dưới 500m2
|
đồng/cơ sở
|
400.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 00m2 đến dưới 1.000 m2
|
đồng/cơ sở
|
500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 1..000m2 trở lên
|
đồng/cơ sở
|
600.000
|
2.Đối với câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp:
SSố TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
dưới 1.000m2
|
đồng/CLB
|
600.000
|
2
|
Cơ sởcó diện tích
từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2
|
đồng/CLB
|
800.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 2.000m2 đến dưới 3.000m2
|
đồng/CLB
|
1.000.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 3.000m2 đến dưới 5.000 m2
|
đồng/CLB
|
1500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2
|
đồng/CL
|
2.000.000
|
6
|
Cơ sở có diện tích
10.000m2 trở lên:
|
đồng/CLB
|
3.000.000
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục,
thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm
2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
-
Thông tư số 10/2017/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Taekwondo, có hiệu lực từ ngày 20 tháng
02 năm 2018.
- Căn cứ
Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc về quy định mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 79, điểm
B, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
72. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao đối với môn Karate
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.Đối với cơ sở thể
thao:
Số TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
đến dưới 200m2
|
đồng/cơ sở
|
200.000
|
|
Cơ sở có diện tích
từ 200m2 đến dưới 300m2
|
đồng/cơ sở
|
300.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 300m2 đến dưới 500m2
|
đồng/cơ sở
|
400.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 500m2 đến dưới 1.000 m2
|
đồng/cơ sở
|
500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 1..000m2 trở lên
|
đồng/cơ sở
|
600.000
|
2.Đối với câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp:
SSố TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
dưới 1.000m2
|
đồng/CLB
|
600.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2
|
đồng/CLB
|
800.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 2.000m2 đến dưới 3.00m2
|
đồng/CLB
|
1.000.000
|
4
|
Cơ sở có iện tích
từ 3.000m2 đến dưới 5.000 m2
|
đồng/CLB
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2
|
đồng/CLB
|
2.000.000
|
6
|
Cơ sở có diện tích
10.000m2 trở lên:
|
đồng/CLB
|
3.000.000
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật
thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng
6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm
2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư
số 02/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên
chuyên môn đối với môn Karate.
- Căn cứ
Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc về quy định mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 80, điểm
B, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
73. Thủ tục
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bơi,
Lặn
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.Đối với cơ sở thể
thao:
Số TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
đến dưới 200m2
|
đồng/cơ sở
|
200.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 200m2 đến dưới 300m2
|
đồng/cơ sở
|
300.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 300m2 đến dưới 500m2
|
đồng/cơ sở
|
400.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 500m2 đến dưới 1.000 m2
|
đồng/cơ sở
|
500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 1..000m2 trở lên
|
đồng/cơ sở
|
600.000
|
2.Đối với câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp:
SSố TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
dưới 1.000m2
|
đồng/CLB
|
600.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2
|
đồng/CLB
|
800.000
|
3
|
Cơ sở có diện tíc
từ 2.000m2 đến dưới 3.000m2
|
đồng/CLB
|
1.000.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 3.000m2 đến dưới 5.000 m2
|
đồng/CLB
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2
|
đồng/CLB
|
2.000.000
|
6
|
Cơ sởcó diện tích
10.000m2 trở lên:
|
đồng/CLB
|
3.000.000
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật
thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng
6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm
2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư
số 03/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên
chuyên môn đối với môn Bơi, Lặn.
- Căn cứ
Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc về quy định mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự ,1 điểm
B, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
74. Thủ tục
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Billiards & Snooker
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.Đối với cơ sở thể
thao:
Số TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
đến dưới 200m
|
đồng/cơ sở
|
200.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 200m2 đến dưới 300m2
|
đồng/cơ sở
|
300.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 300m2 đến dưới 500m2
|
đồng/cơ sở
|
400.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 500m2 đến dưới 1.000 m2
|
đồng/cơ sở
|
500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 1..000m2 trở lên
|
đồng/cơ sở
|
600.000
|
2.Đối với câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp:
SSố TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
dưới 1.000m2
|
đồng/CLB
|
600.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2
|
đồng/CLB
|
800.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 2.000m2 đến dưới 3.000m2
|
đồng/CLB
|
1.000.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 3.000m2 đến dưới 5.000 m2
|
đồng/CLB
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2
|
đồng/CLB
|
2.000.000
|
6
|
Cơ sở có iện tích
10.000m2 trở lên:
|
đồng/CLB
|
3.000.000
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật
thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng
6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm
2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư
số 04/2018/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Billiards & Snooker, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2018.
- Căn cứ
Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc về quy định mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 82, điểm
B, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
75. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao đối với môn Bóng bàn
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.Đối với cơ sở thể
thao:
Số TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
đến dưới 200m2
|
đồng/cơ s
|
200.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 200m2 đến dưới 300
|
đồng/cơ sở
|
300.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 300m2 đến dưới 500m2
|
đồng/cơ sở
|
400.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 500m2 đến dưới 1.000 m2
|
đồng/cơ sở
|
500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 1..000m2 trở lên
|
đồng/cơ sở
|
600.000
|
2.Đối với câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp:
SSố TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
dưới 1.000m2
|
đồng/CLB
|
600.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2
|
đồng/CLB
|
800.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 2.000m2 đến dưới 3.000m2
|
đồng/CLB
|
1.000.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 3.000m2 đến dưới 5.000 m2
|
đồng/CLB
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2
|
đồng/CLB
|
2.000.000
|
6
|
Cơ sở có diện tích
10.000m2 trở lên:
|
đồng/CLB
|
3.000.000
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật
thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng
6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm
2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư
số 05/2018/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Bóng bàn, có hiệu lực từ ngày 05 tháng 3 năm 2018.
- Căn cứ
Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc về quy định mức thu, miễn , giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 83, điểm
B, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
76.Thủ tục
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Dù
lượn và Diều bay
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.Đối với cơ
sở thể thao:
Số TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
đến dưới 200m2
|
đồng/cơ sở
|
200.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 200m2 đến dưới 300m2
|
đồng/cơ sở
|
300.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 300m2 đến dưới 500m2
|
đồng/cơ sở
|
400.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 500m2 đến dưới 1.000 m2
|
đồng/cơ sở
|
500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 1..000m2 trở lên
|
đồng/cơ sở
|
600.000
|
2.Đối với câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp:
SSố TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
dưới 1.000m2
|
đồng/CLB
|
600.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2
|
đồng/CLB
|
800.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 2.000m2 đến dưới 3.000m2
|
đồng/CLB
|
1.000.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 3.000m2 đến dưới 5.000 m2
|
đồng/CLB
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2
|
đồng/CLB
|
2.000.00
|
6
|
Cơ sở có diện tích
10.000m2 trở lên:
|
đồng/CLB
|
3.000.000
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục,
thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25
tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4
năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số
06/2018/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Dù lượn và môn Diều bay, có hiệu lực từ ngày 15
tháng 4 năm 2018.
- Căn cứ Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày
17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về quy định mức thu, miễn,
giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 84, điểm
B, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
|
77. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Khiêu vũ thể thao
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp,trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.Đối với cơ sở thể
thao:
Số TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
đến dưới 200m2
|
đồng/cơ sở
|
200.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 200m2 đến dưới 300m2
|
đồng/cơ sở
|
300.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 300m2 đến dưới 500m2
|
đồng/cơ sở
|
400.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 500m2 đến dưới 1.000 m2
|
đồng/cơ sở
|
500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 1..000m2 trở lên
|
đồng/cơ sở
|
600.000
|
2.Đối với câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp:
SSố TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
dưới 1.000m2
|
đồng/CLB
|
600.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2
|
đồng/CLB
|
800.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 2.000m2 đến dưới 3.000m2
|
đồng/CLB
|
1.000.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 3.000m2 đến dưới 5.000 m2
|
đồng/CLB
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2
|
đồng/CLB
|
2.000.000
|
6
|
Cơ sở có diện tích
10.000m2 trở lên:
|
đồng/CLB
|
3.000.000
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật
thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng
6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm
2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư
số 07/2018/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Khiêu vũ thể thao, có hiệu lực từ ngày 20 tháng 3 năm 2018.
- Căn cứ
Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc về quy định mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 85, điểm
B, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
78. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể
dục thẩm mỹ
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.Đối với cơ sở thể
thao:
Số TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
đến dưới 200m2
|
đồng/cơ sở
|
200.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 200m2 đến dưới 300m2
|
đồng/cơ sở
|
300.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 300m2 đến dưới 500m2
|
đồng/cơ sở
|
400.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 500m2 đến dưới 1.000 m2
|
đồng/cơ sở
|
500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 1..000m2 trở lên
|
đồng/cơ sở
|
600.000
|
2.Đối với câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp:
SSố TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
dưới 1.000m2
|
đồng/CLB
|
600.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2
|
đồng/CLB
|
800.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 2.000m2 đến dưới 3.000m2
|
đồng/CLB
|
1.000.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 3.000m2 đến dưới 5.000 m2
|
đồng/CLB
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2
|
đồng/CLB
|
2.000.000
|
6
|
Cơ sở có diện tích
10.000m2 trở lên:
|
đồng/CLB
|
3.000.000
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật
thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng
6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm
2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư
số 08/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2018.
- Căn cứ
Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc về quy định mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 86, điểm
B, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
79. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Judo
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu
điện
|
Phí, lệ phí
|
1.Đối với cơ sở thể
thao:
Số TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
đến dưới 200m2
|
đồng/cơ sở
|
200.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 200m2 đến dưới 300m2
|
đồng/cơ sở
|
300.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 300m2 đến dưới 500m2
|
đồng/cơ sở
|
400.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 500m2 đến dưới 1.000 m2
|
đồng/cơ sở
|
500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 1..000m2 trở lên
|
đồng/cơ sở
|
600.000
|
2.Đối với câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp:
SSố TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
dưới 1.000m2
|
đồng/CLB
|
600.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2
|
đồng/CLB
|
800.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 2.000m2 đến dưới 3.000m2
|
đồng/CLB
|
1.000.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 3.000m2 đến dưới 5.000 m2
|
đồng/CLB
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2
|
đồng/CLB
|
2.000.000
|
6
|
Cơ sở có diện tích
10.000m2 trở lên:
|
đồng/CLB
|
3.000.000
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật
thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng
6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm
2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư
số 09/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Judo, có hiệu lực từ ngày 20 tháng 3 năm 2018.
- Căn cứ
Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc về quy định mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 7, điểm
B, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
80. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể
dục thể hình và Fitness
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.Đối với cơ sở thể
thao:
Số TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
đến dưới 200m2
|
đồng/cơ sở
|
200.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 200m2 đến dưới 300m2
|
đồng/cơ sở
|
300.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 300m2 đến dưới 500m2
|
đồng/cơ sở
|
400.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 500m2 đến dưới 1.000 m2
|
đồng/cơ sở
|
500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 1..000m2 trở lên
|
đồng/cơ sở
|
600.000
|
2.Đối với câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp:
SSố TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
dưới 1.000m2
|
đồng/CLB
|
600.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2
|
đồng/CLB
|
800.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 2.000m2 đến dưới 3.000m2
|
đồng/CLB
|
1.000.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 3.000m2 đến dưới 5.000 m2
|
đồng/CLB
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2
|
đồng/CLB
|
2.000.000
|
6
|
Cơ sở có diện tích
10.000m2 trở lên:
|
đồng/CLB
|
3.000.000
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật
thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng
6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm
2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư
số 10/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Thể dục thể hình và Fitness, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 4 năm 2018.
- Căn cứ
Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc về quy định mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 88, điểm
B, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
81. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lân
sư rồng
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu
điện
|
Phí, lệ phí
|
1.Đối với cơ sở thể
thao:
Số TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
đến dưới 200m2
|
đồng/cơ sở
|
200.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 200m2 đến dưới 300m2
|
đồng/cơ sở
|
300.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 300m2 đến dưới 500m2
|
đồng/cơ sở
|
400.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 500m2 đến dưới 1.000 m2
|
đồng/cơ sở
|
500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 1..000m2 trở lên
|
đồng/cơ sở
|
600.000
|
2.Đối với câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp:
SSố TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
dưới 1.000m2
|
đồng/CLB
|
600.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2
|
đồng/CLB
|
800.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 2.000m2 đến dưới 3.000m2
|
đồng/CLB
|
1.000.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 3.000m2 đến dưới 5.000 m2
|
đồng/CLB
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2
|
đồng/CLB
|
2.000.000
|
6
|
Cơ sở có diện tích
10.000m2 trở lên:
|
đồng/CLB
|
3.000.000
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật
thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng
6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm
2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư
số 11/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Lân Sư Rồng, có hiệu lực từ ngày 17 tháng 3 năm 2018.
- Căn cứ
Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc về quy định mức thu, miễn , giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 89, điểm
B, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
82. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Vũ
đạo thể thao giải trí
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu
điện
|
Phí, lệ phí
|
1.Đối với cơ sở thể
thao:
Số TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
đến dưới 200m2
|
đồng/cơ sở
|
200.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 200m2 đến dưới 300m2
|
đồng/cơ sở
|
300.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 300m2 đến dưới 500m2
|
đồng/cơ sở
|
400.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 500m2 đến dưới 1.000 m2
|
đồng/cơ sở
|
500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 1..000m2 trở lên
|
đồng/cơ sở
|
600.000
|
2.Đối với câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp:
SSố TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
dưới 1.000m2
|
đồng/CLB
|
600.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2
|
đồng/CLB
|
800.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 2.000m2 đến dưới 3.000m2
|
đồng/CLB
|
1.000.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 3.000m2 đến dưới 5.000 m2
|
đồng/CLB
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2
|
đồng/CLB
|
2.000.000
|
6
|
Cơ sở có diện tích
10.000m2 trở lên:
|
đồng/CLB
|
3.000.000
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật
thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng
6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm
2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư
số 12/2018/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí, có hiệu lực từ ngày 23 tháng 3 năm 2018.
- Căn cứ
Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc về quy định mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 90, điểm
B, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
83.Thủ tục
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Quyền anh
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu
điện
|
Phí, lệ phí
|
1.Đối với cơ
sở thể thao:
Số TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
đến dưới 200m2
|
đồng/cơ sở
|
200.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 200m2 đến dưới 300m2
|
đồng/cơ sở
|
300.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 300m2 đến dưới 500m2
|
đồng/cơ sở
|
400.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 500m2 đến dưới 1.000 m2
|
đồng/cơ sở
|
500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 1..000m2 trở lên
|
đồng/cơ sở
|
600.000
|
2.Đối với câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp:
SSố TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
dưới 1.000m2
|
đồng/CLB
|
600.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2
|
đồng/CLB
|
800.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 2.000m2 đến dưới 3.000m2
|
đồng/CLB
|
1.000.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 3.000m2 đến dưới 5.000 m2
|
đồng/CLB
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2
|
đồng/CLB
|
2.000.000
|
6
|
Cơ sở có diện tích
10.000m2 trở lên:
|
đồng/CLB
|
3.000.000
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục,
thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25
tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4
năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số
13/2018/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên
chuyên môn đối với môn Quyền anh, có hiệu lực từ ngày 25 tháng 3 năm 2018.
- Căn cứ
Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc về quy định mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 91, điểm
B, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
84. Thủ tục
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Võ
cổ truyền, Vovinam
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.Đối với cơ sở thể
thao:
Số TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
đến dưới 200m2
|
đồng/cơ sở
|
200.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 200m2 đến dưới 300m2
|
đồng/cơ sở
|
300.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 300m2 đến dưới 500m2
|
đồng/cơ sở
|
400.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 500m2 đến dưới 1.000 m2
|
đồng/cơ sở
|
500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 1..000m2 trở lên
|
đồng/cơ sở
|
600.000
|
2.Đối với câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp:
SSố TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
dưới 1.000m2
|
đồng/CLB
|
600.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2
|
đồng/CLB
|
800.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 2.000m2 đến dưới 3.000m2
|
đồng/CLB
|
1.000.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 3.000m2 đến dưới 5.000 m2
|
đồng/CLB
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2
|
đồng/CLB
|
2.000.000
|
6
|
Cơ sở có diện tích
10.000m2 trở lên:
|
đồng/CLB
|
3.000.000
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật
Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng
6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm
2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư
số 14/2018/TT-BVHTTDL ngày 09 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Võ cổ truyền, môn Vovinam, có hiệu lực từ ngày 25 tháng 4 năm 2018.
- Căn cứ
Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc về quy định mức thu, miễn , giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 92, điểm
B, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
85. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao đối với môn Bóng đá
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu
điện
|
Phí, lệ phí
|
1.Đối với cơ sở thể
thao:
Số TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
đến dưới 200m2
|
đồng/cơ sở
|
200.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 200m2 đến dưới 300m2
|
đồng/cơ sở
|
300.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 300m2 đến dưới 500m2
|
đồng/cơ sở
|
400.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 500m2 đến dưới 1.000 m2
|
đồng/cơ sở
|
500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 1..000m2 trở lên
|
đồng/cơ sở
|
600.000
|
2.Đối với câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp:
SSố TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
dưới 1.000m2
|
đồng/CLB
|
600.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2
|
đồng/CLB
|
800.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 2.000m2 đến dưới 3.000m2
|
đồng/CLB
|
1.000.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 3.000m2 đến dưới 5.000 m2
|
đồng/CLB
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2
|
đồng/CLB
|
2.000.000
|
6
|
Cơ sở có diện tích
10.000m2 trở lên:
|
đồng/CLB
|
3.000.000
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật
Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng
6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm
2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư
số 18/2018/TT-BVHTTDL ngày 20/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Bóng đá.
- Căn cứ
Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc về quy định mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 94, điểm
B, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
86. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quần
vợt
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.Đối với cơ sở thể
thao:
Số TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
đến dưới 200m2
|
đồng/cơ sở
|
200.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 200m2 đến dưới 300m2
|
đồng/cơ sở
|
300.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 300m2 đến dưới 500m2
|
đồng/cơ sở
|
400.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 500m2 đến dưới 1.000 m2
|
đồng/cơ sở
|
500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 1..000m2 trở lên
|
đồng/cơ sở
|
600.000
|
2.Đối với câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp:
SSố TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
dưới 1.000m2
|
đồng/CLB
|
600.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2
|
đồng/CLB
|
800.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 2.000m2 đến dưới 3.000m2
|
đồng/CLB
|
1.000.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 3.000m2 đến dưới 5.000 m2
|
đồng/CLB
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2
|
đồng/CLB
|
2.000.000
|
6
|
Cơ sở có diện tích
10.000m2 trở lên:
|
đồng/CLB
|
3.000.000
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật
Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng
6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm
2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư
số 19/2018/TT-BVHTTDL ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Quần vợt, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2018.
- Căn cứ
Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc về quy định mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 95, điểm
B, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
|
87. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao đối với môn Patin.
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.Đối với cơ sở thể
thao:
Số TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
đến dưới 200m2
|
đồng/cơ sở
|
200.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 200m2 đến dưới 300m2
|
đồng/cơ sở
|
300.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 300m2 đến dưới 500m2
|
đồng/cơ sở
|
400.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 500m2 đến dưới 1.000 m2
|
đồng/cơ sở
|
500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 1..000m2 trở lên
|
đồng/cơ sở
|
600.000
|
2.Đối với câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp:
SSố TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
dưới 1.000m2
|
đồng/CLB
|
600.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2
|
đồng/CLB
|
800.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 2.000m2 đến dưới 3.000m2
|
đồng/CLB
|
1.000.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 3.000m2 đến dưới 5.000 m2
|
đồng/CLB
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2
|
đồng/CLB
|
2.000.000
|
6
|
Cơ sở có diện tích
10.000m2 trở lên:
|
đồng/CLB
|
3.000.000
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật
Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng
6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm
2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư
số 20/2018/TT-BVHTTDL ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Quần vợt, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2018.
- Căn cứ
Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc về quy định mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 96, điểm
B, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
88. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao đối với môn Bắn súng thể thao.
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.Đối với cơ sở thể
thao:
Số TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
đến dưới 200m2
|
đồng/cơ sở
|
200.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 200m2 đến dưới 300m2
|
đồng/cơ sở
|
300.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 300m2 đến dưới 500m2
|
đồng/cơ sở
|
400.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 500m2 đến dưới 1.000 m2
|
đồng/cơ sở
|
500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 1..000m2 trở lên
|
đồng/cơ sở
|
600.000
|
2.Đối với câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp:
SSố TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
dưới 1.000m2
|
đồng/CLB
|
600.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2
|
đồng/CLB
|
800.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 2.000m2 đến dưới 3.000m2
|
đồng/CLB
|
1.000.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 3.000m2 đến dưới 5.000 m2
|
đồng/CLB
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2
|
đồng/CLB
|
2.000.000
|
6
|
Cơ sở có diện tích
10.000m2 trở lên:
|
đồng/CLB
|
3.000.000
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật
Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng
6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm
2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư
số 31/2018/TT-BVHTTDL ngày 05/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên
chuyên môn đối với môn Bắn súng thể thao.
- Căn cứ
Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc về quy định mức thu, miễn , giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 98, điểm
B, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
89. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng ném
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu
điện
|
Phí, lệ phí
|
1.Đối với cơ sở thể
thao:
Số TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
đến dưới 200m2
|
đồng/cơ sở
|
200.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 200m2 đến dưới 300m2
|
đồng/cơ sở
|
300.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 300m2 đến dưới 500m2
|
đồng/cơ sở
|
400.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 500m2 đến dưới 1.000 m2
|
đồng/cơ sở
|
500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 1..000m2 trở lên
|
đồng/cơ sở
|
600.000
|
2.Đối với câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp:
SSố TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
dưới 1.000m2
|
đồng/CLB
|
600.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2
|
đồng/CLB
|
800.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 2.000m2 đến dưới 3.000m2
|
đồng/CLB
|
1.000.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 3.000m2 đến dưới 5.000 m2
|
đồng/CLB
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2
|
đồng/CLB
|
2.000.000
|
6
|
Cơ sở có diện tích
10.000m2 trở lên:
|
đồng/CLB
|
3.000.000
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật
Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng
6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm
2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số
27/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Bóng ném.
- Căn cứ
Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc về quy định mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 99, điểm
B, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
90. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Wushu.
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu
điện
|
Phí, lệ phí
|
1.Đối với cơ sở thể
thao:
Số TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
đến dưới 200m2
|
đồng/cơ sở
|
200.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 200m2 đến dưới 300m2
|
đồng/cơ sở
|
300.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 300m2 đến dưới 500m2
|
đồng/cơ sở
|
400.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 500m2 đến dưới 1.000 m2
|
đồng/cơ sở
|
500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 1..000m2 trở lên
|
đồng/cơ sở
|
600.000
|
2.Đối với câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp:
SSố TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
dưới 1.000m2
|
đồng/CLB
|
600.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2
|
đồng/CLB
|
800.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 2.000m2 đến dưới 3.000m2
|
đồng/CLB
|
1.000.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 3.000m2 đến dưới 5.000 m2
|
đồng/CLB
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2
|
đồng/CLB
|
2.000.000
|
6
|
Cơ sở có diện tích
10.000m2 trở lên:
|
đồng/CLB
|
3.000.000
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật
Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng
6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm
2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số
29/2018/TT-BVHTTDL ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Wushu.
- Căn cứ
Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc về quy định mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 100,
điểm B, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
91.Thủ tục
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Leo
núi thể thao.
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu
điện
|
Phí, lệ phí
|
1.Đối với cơ sở thể thao:
Số TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
đến dưới 200m2
|
đồng/cơ sở
|
200.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 200m2 đến dưới 300m2
|
đồng/cơ sở
|
300.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 300m2 đến dưới 500m2
|
đồng/cơ sở
|
400.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 500m2 đến dưới 1.000 m2
|
đồng/cơ sở
|
500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 1..000m2 trở lên
|
đồng/cơ sở
|
600.000
|
2.Đối với câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp:
SSố TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
dưới 1.000m2
|
đồng/CLB
|
600.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2
|
đồng/CLB
|
800.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 2.000m2 đến dưới 3.000m2
|
đồng/CLB
|
1.000.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 3.000m2 đến dưới 5.000 m2
|
đồng/CLB
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2
|
đồng/CLB
|
2.000.000
|
6
|
Cơ sở có diện tích
10.000m2 trở lên:
|
đồng/CLB
|
3.000.000
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục,
thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25
tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4
năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số
28/2018/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Leo núi thể thao, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12
năm 2018.
- Căn cứ
Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc về quy định mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 101,
điểm B, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
92. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng
rổ
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.Đối với cơ sở thể
thao:
Số TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
đến dưới 200m2
|
đồng/cơ sở
|
200.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 200m2 đến dưới 300m2
|
đồng/cơ sở
|
300.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 300m2 đến dưới 500m2
|
đồng/cơ sở
|
400.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 500m2 đến dưới 1.000 m2
|
đồng/cơ sở
|
500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 1..000m2 trở lên
|
đồng/cơ sở
|
600.000
|
2.Đối với câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp:
SSố TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
dưới 1.000m2
|
đồng/CLB
|
600.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2
|
đồng/CLB
|
800.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 2.000m2 đến dưới 3.000m2
|
đồng/CLB
|
1.000.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 3.000m2 đến dưới 5.000 m2
|
đồng/CLB
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2
|
đồng/CLB
|
2.000.000
|
6
|
Cơ sở có diện tích
10.000m2 trở lên:
|
đồng/CLB
|
3.000.000
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Thể
dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6
năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm
2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư
số 32/2018/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Bóng rổ. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2018.
- Căn cứ
Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc về quy định mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 102,
điểm B, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
93. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Đấu
kiểm thể thao
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.Đối với cơ sở thể
thao:
Số TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
đến dưới 200m2
|
đồng/cơ sở
|
200.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 200m2 đến dưới 300m2
|
đồng/cơ sở
|
300.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 300m2 đến dưới 500m2
|
đồng/cơ sở
|
400.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 500m2 đến dưới 1.000 m2
|
đồng/cơ sở
|
500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 1..000m2 trở lên
|
đồng/cơ sở
|
600.000
|
2.Đối với câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp:
SSố TT
|
Danh mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu phí, lệ phí
|
1
|
Cơ sở có diện tích
dưới 1.000m2
|
đồng/CLB
|
600.000
|
2
|
Cơ sở có diện tích
từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2
|
đồng/CLB
|
800.000
|
3
|
Cơ sở có diện tích
từ 2.000m2 đến dưới 3.000m2
|
đồng/CLB
|
1.000.000
|
4
|
Cơ sở có diện tích
từ 3.000m2 đến dưới 5.000 m2
|
đồng/CLB
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở có diện tích
từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2
|
đồng/CLB
|
2.000.000
|
6
|
Cơ sở có diện tích
10.000m2 trở lên:
|
đồng/CLB
|
3.000.000
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục,
thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2019.
- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25
tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4
năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số
34/2018/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Đấu kiếm thể thao, có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2019.
- Căn cứ
Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc về quy định mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 103,
điểm B, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
C. DU LỊCH ( 26 TTHC)
C1. Lữ hành
94 . Thủ
tục công nhận điểm du lịch
Thời hạn
giải quyết
|
26 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Trong đó:
+ 16 ngày:
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch thẩm định
+ 10 ngày:
UBND tỉnh quyết định công nhận.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên
Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu
điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du
lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2018.
- Nghị định
số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư
số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 101,
điểm C1, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
95.Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
nội địa
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên
Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
3.000.000 đồng/giấy
phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính).
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP ngày 28/10/2021
sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh
doanh dịch vụ lữ hành. Có hiệu lực từ ngày 28 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày
31 tháng 12 năm 2023.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du
lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại
của thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 105, điểm C1, mục II, phần II Quyết định số
3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
96. Thủ tục cấp lại
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đơn đề nghị.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên
Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.500.000 đồng/giấy
phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính).
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP ngày 28/10/2021
sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh
doanh dịch vụ lữ hành. Có hiệu lực từ ngày 28 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày
31 tháng 12 năm 2023.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du
lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại
của thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 106, điểm C1, mục II, phần II Quyết định số
3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
97. Thủ tục cấp đổi
giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên
Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
2.000.000 đồng/giấy
phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính).
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP ngày 28/10/2021
sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh
doanh dịch vụ lữ hành. Có hiệu lực từ ngày 28 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày
31 tháng 12 năm 2023.*
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du
lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại
của thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 107, điểm C1, mục II,
phần II Quyết định số
3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
98. Thủ tục thu hồi
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành
Thời hạn giải quyết
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định thu hồi
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
- Sau 30 ngày, kể từ
ngày đăng quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa,
trường hợp không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du
lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì cơ quan cấp phép có văn bản gửi ngân
hàng để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên
Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2021/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 108, điểm C1, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
99. Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp giải thể
Thời hạn giải quyết
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định thu hồi
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành;
- Sau 30 ngày, kể từ
ngày đăng quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, trường hợp
không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ
sở cung cấp dịch vụ du lịch thì Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch có văn bản gửi ngân hàng để doanh
nghiệp được rút tiền ký quỹ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên
Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu
điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2021/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 109,
điểm C1, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
100. Thủ
tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa trong trường
hợp doanh nghiệp phá sản.
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên
Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu
điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du
lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2018.
- Thông tư
số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 110,
điểm C1, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
|
101. Thủ
tục chấm dứt hoạt động của Văn
phòng đại diện tại Việt Nam của doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên
Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu
điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du
lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2018.
- Nghị định
số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện,
Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm 2016.
- Thông tư
số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính
phủ quy định chi tiết Luật Thương
mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 111,
điểm C1, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
102. Thủ tục cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày kể từ ngày
có kết quả kiểm tra
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
(Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
200.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính).
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du
lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01
năm 2020.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại
của thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 112, điểm C1, mục II, phần II Quyết định số
3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
103. Thủ
tục cấp Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội
địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày,
kể từ ngày kết thúc khóa cập nhật kiến thức
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên
Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu
điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du
lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2018.
- Thông tư
số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 113,
điểm C1, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
104. Thủ
tục cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện tại Việt Nam của doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
Thời hạn giải quyết
|
- 07 ngày làm việc trong trường hợp nội dung
hoạt động của Văn phòng đại diện phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- 13 ngày làm việc
trong trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với
cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên
Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
3.000.000
đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016
của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi
nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3
năm 2016.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định
số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương
mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí
thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch;
lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch
nước ngoài tại Việt Nam.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 114,
điểm C1, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
105. Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam
của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài trong trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên
Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.500.000
đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định
số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện,
Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm 2016.
- Thông tư
số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính
phủ quy định chi tiết Luật Thương
mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư
số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 115,
điểm C1, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
106. Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam
của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài trong trường hợp Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu
hủy
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên
Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.500.000
đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định
số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện,
Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư
số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính
phủ quy định chi tiết Luật Thương
mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư
số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/ 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm
định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn
phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 116,
điểm C1, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
107. Thủ tục điều chỉnh giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài
Thời hạn giải quyết
|
- 05 ngày
làm việc trong trường hợp nội dung
hoạt động của Văn phòng đại diện phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- 13 ngày
làm việc trong trường hợp nội dung
hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài không thuộc quốc gia, vùng
lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên
Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.500.000
đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định
số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện,
Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư
số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính
phủ quy định chi tiết Luật Thương
mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư
số 33/2018/TT-BTC ngày 30 /3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm
định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn
phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 117,
điểm C1, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
108. Thủ tục gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên
Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.500.000
đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định
số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện,
Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư
số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính
phủ quy định chi tiết Luật Thương
mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư
số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 118,
điểm C1, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
109. Thủ tục cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
Thời hạn giải quyết
|
12 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
(Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
650.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du
lịch nước ngoài tại Việt Nam
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại
của thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 119, điểm C1, mục II, phần II Quyết định số
3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
110. Thủ tục cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
Thời hạn giải quyết
|
12 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa
chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh
Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
650.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du
lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ
ngày 20 tháng 01 năm 2020.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại
của thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 120, điểm C1, mục II, phần II Quyết định số
3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
111. Thủ tục cấp
đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa
chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh
Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
650.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du
lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại
của thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 121, điểm C1, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
112. Thủ tục cấp
lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa
chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh
Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
- 650.000 đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
- 200.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch tại
điểm (Thông tư số số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính).
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du
lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại
của thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 122, điểm C1, mục II, phần II Quyết định số
3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
113. Thủ tục công nhận
khu du lịch cấp tỉnh
Thời hạn giải quyết
|
48 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
+ 36 ngày Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định.
+ 12 ngày
UBND tỉnh quyết định công nhận.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên
Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du
lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2018.
- Nghị định
số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư
số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 120
(trang 811), điểm C1, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày
27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ
tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
|
C2. Dịch vụ du lịch
khác ( 09 TTHC)
114. Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch
Thời hạn giải quyết
|
16 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa
chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh
Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.000.000
đồng/hồ sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính).
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du
lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2018.
- Thông tư
số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư
số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở
lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư
số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịc.Có
hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại
của thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 121 (trang 814), điểm C2, mục II, phần II Quyết định số
3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
115. Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi,
giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách
du lịch
Thời hạn giải quyết
|
16 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
(Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.000.000
đồng/hồ sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính).
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du
lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2018.
- Thông tư
số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư
số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở
lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư
số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01
năm 2020.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại
của thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 122 (trang 817), điểm C2, mục II, phần II Quyết định số
3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
116. Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức
khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách
du lịch
Thời hạn giải quyết
|
16 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
(Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.000.000
đồng/hồ sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính).
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du
lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2018.
- Thông tư
số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư
số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở
lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư
số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01
năm 2020.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại
của thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 123 (trang 820), điểm C2, mục II, phần II Quyết định số
3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
117. Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch
Thời hạn giải quyết
|
16 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
(Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.000.000
đồng/hồ sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính).
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du
lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2018.
- Thông tư
số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư
số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở
lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư
số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01
năm 2020.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại
của thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 124 (trang 823), điểm C2, mục II, phần II Quyết định số
3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
118. Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch
Thời hạn giải quyết
|
16 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
(Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.000.000
đồng/hồ sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính).
|
pháp lý
|
- Luật Du
lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2018.
- Thông tư
số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư
số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở
lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư
số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01
năm 2020.
|
Ghi chúCăn cứ
|
Các nội dung còn lại
của thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 125 (trang 826), điểm C2, mục II, phần II Quyết định số
3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
119. Thủ tục công
nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao, 3 sao đối với khách sạn,
biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch
Thời hạn giải quyết
|
24 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa
chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh
Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
- 1.500.000
đồng/hồ sơ đề nghị công nhận hạng 1 sao, 2 sao (Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
- 2.000.000
đồng/hồ sơ đề nghị công nhận hạng 3 sao (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du
lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2018.
- Thông tư
số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư
số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở
lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại
của thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 126 (trang 829), điểm C2, mục II, phần II Quyết định số
3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
120. Thủ
tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
Thời hạn giải
quyết
|
- Theo thời
gian quy định trong Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
trước mỗi đợt xét tặng.
- Danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân” được xét tặng và công bố 03 năm một lần, vào dịp kỷ niệm
ngày Quốc khánh 2 tháng 9.
|
Địa điểm thực
hiện
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên
Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực
hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy
định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định
số 89/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
- Nghị định
số 11/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu
cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
- Nghị định
40/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ
quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 47, điểm
A8, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
121.Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
Thời hạn giải
quyết
|
- Theo thời
gian quy định trong Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
trước mỗi đợt xét tặng.
- Danh hiệu
“Nghệ sĩ ưu tú” được xét tặng và công bố 03 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày
Quốc khánh 2 tháng 9.
|
Địa điểm thực
hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa
chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh
Phúc).
|
Cách thức thực
hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy
định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số
89/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
- Nghị định số
11/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu
nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
- Nghị định
40/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ
quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 48, điểm
A8, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
122.Thủ tục
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật
thể
Thời hạn giải
quyết
|
Căn cứ theo Kế hoạch
xét tặng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Địa điểm thực
hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa
chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh
Phúc).
|
Cách thức thực
hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy
định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật di sản văn hóa số32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009.
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng số39/2013/QH13 ngày 16 tháng
11 năm 2013.
- Nghị định số
62/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh
hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa
phi vật thể.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh mục thủ tục hành
chính được thực hiện tại số thứ tự 49, điểm A8, mục II, phần II Quyết định số
3684/QĐ-BVHTTDL ngày27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
123. Thủ
tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật
thể
Thời hạn giải
quyết
|
Căn cứ theo Kế hoạch
xét tặng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Địa điểm thực
hiện
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên
Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực
hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy
định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật di sản văn hóa số32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009.
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng số39/2013/QH13 ngày 16 tháng
11 năm 2013.
- Nghị định số
62/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Chính phủquy định về xét tặng danh
hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” tronglĩnh vực di sản văn hóa phi
vật thể.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh mục thủ tục hành
chính được thực hiện tại số thứ tự 50, điểm A8, mục II, phần II Quyết định số
3684/QĐ-BVHTTDL ngày27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
124.Thủ tục
xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật
Thời hạn giải
quyết
|
- Theo thời
gian quy định trong Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước
mỗi đợt xét tặng.
- Giải
thưởng Hồ Chí Minh về văn học, nghệ thuật được xét tặng và công bố 05 năm một
lần, vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh 2 tháng 9.
|
Địa điểm thực
hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa
chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh
Phúc).
|
Cách thức thực
hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy
định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số
90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủquy định về “Giải thưởng
Hồ Chí Minh”,“Giải thưởng Nhà nước” về văn học,nghệ thuật.
- Nghị định số
133/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2018 của Chính phủsửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về
“Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.
- Nghị định số
11/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu
nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 51, điểm
A8, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
125. Thủ
tục xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật
Thời hạn giải
quyết
|
- Theo thời
gian quy định trong Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
trước mỗi đợt xét tặng.
- Giải
thưởng nhà nước về văn học, nghệ thuật được xét tặng và công bố 05 năm một
lần, vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh 2 tháng 9.
|
Địa điểm thực
hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa
chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh
Phúc).
|
Cách thức thực
hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy
định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số
90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủquy định về “Giải thưởng
Hồ Chí Minh”,“Giải thưởng Nhà nước” về văn học,nghệ thuật.
- Nghị định số 133/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2018 của Chính phủsửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014
của Chính phủ về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn
học, nghệ thuật.
- Nghị định số
11/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu
nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 52, điểm
A8, mục II, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 161/QĐ-CT ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
A1. VĂN HÓA CƠ SỞ ( 06 TTHC)
1. Thủ
tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản
lý nhà nước về văn hóacấp huyện cấp)
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
một cửa cấp huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
- Tại
thành phố Vĩnh Yên và thành phố Phúc Yên:
+ Từ 01 đến
03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến
05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06
phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
- Tại các huyện Vĩnh Tường, Yên lạc, Tam Dương,
Tam Đảo, Bình Xuyên, Sông Lô, Lập Thạch:
+ Từ 01 đến
03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến
05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06
phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của
Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông
tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy
phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 1, điểm
A1, mục III, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
2. Thủ
tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
(do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp)
Thời hạn giải quyết
|
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
một cửa cấp huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
- Tại
thành phố Vĩnh Yên và thành phố Phúc Yên:Đối với trường hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề
nghị tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá
12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
- Tại các huyện Vĩnh Tường, Yên lạc, Tam Dương,
Tam Đảo, Bình Xuyên, Sông Lô, Lập Thạch:Đối với trường hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề
nghị tăng thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá
6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
- Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ karaoke đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của
Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu
lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 2, điểm A1, mục III, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
3. Thủ tục xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa
hàng năm
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
một cửa cấp huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia
đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”,
“Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 4 (trang
852), điểm A1, mục III, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
4.Thủ tục
xét tặng Giấy khen Khu dân cư
văn hóa
Thời hạn giải quyết
|
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thi đua - khen thưởng theo quy định hiện hành
về thi đua, khen thưởng.
- Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả Hội đồng thi đua - khen
thưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng Giấy khen Khu dân
cư văn hóa.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
một của cấp huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia
đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”,
“Tổ dân phố văn hóa”.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 5 (trang 861), điểm A1,
mục III, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
5. Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội cấp huyện
Thời hạn giải quyết
|
16 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
một cửa cấp huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi
qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số
110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý và
tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 10 (trang 865), điểm A1,
mục III, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
6. Thủ tục
thông báo tổ chức lễ hội cấp huyện
Thời hạn giải quyết
|
12 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
một cửa cấp huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số
110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý và
tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 11 (trang 867), điểm A1,
mục III, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
A2. THƯ
VIỆN ( 03 TTHC)
7. Thủ tục thông báo thành lập đối với thư viện
thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập và thư viện tư nhân có phục vụ
cộng đồng
Thời hạn giải quyết
|
12 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
một cửa cấp huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Thư
viện số 46/2019/QH14 ngày 21/11/ 2019.
- Nghị định
93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện.
- Thông tư
số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách,giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 12
(trang 868), điểm A2, mục III, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày
27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ
tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
|
8. Thủ tục
thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở
giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở
giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
Thời hạn giải quyết
|
12 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
một cửa cấp huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Thư
viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định
93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện.
- Thông tư
số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 13
(trang 875), điểm A2, mục III, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày
27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ
tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
|
9. Thủ tục
thông báo chấm dứt hoạt động thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm
non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục
khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
Thời hạn giải quyết
|
12 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
một cửa cấp huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Thư
viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định
93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện.
- Thông tư
số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 14 (trang 878), điểm A2,
mục III, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
A3.GIA ĐÌNH
( 06 TTHC)
10.Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Uỷ ban
nhân dân cấp huyện)
Thời hạn giải quyết
|
24 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
một cửa cấp huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21
tháng 11 năm 2007.
- Nghị
định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/ 02 /2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông
tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông
tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 15
(trang 882), điểm A3, mục III, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày
27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ
tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
|
11. Thủ
tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình (thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp huyện)
Thời hạn giải quyết
|
12 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
một cửa cấp huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Thông
tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông
tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 16 (trang 886), điểm A3,
mục III, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
12. Thủ
tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình (thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp huyện)
Thời hạn giải quyết
|
16 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
một cửa cấp huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị
định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông
tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông
tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 17
(trang 889), điểm A3, mục III, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày
27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ
tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
|
13. Thủ
tục cấp Giấy Chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình (thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp huyện)
Thời hạn giải quyết
|
24 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
một cửa cấp huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21
tháng 11 năm 2007.
- Nghị
định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông
tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông
tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 18
(trang 892), điểm A3, mục III, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày
27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ
tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
|
14. Thủ
tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống
bạo lực gia đình (thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp huyện)
Thời hạn giải quyết
|
12 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
một cửa cấp huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Thông
tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông
tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 19
(trang 896), điểm A3, mục III, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày
27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ
tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
|
15. Thủ
tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình (thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp huyện)
Thời hạn giải quyết
|
16 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
một cửa cấp huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị
định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông
tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông
tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 20
(trang 889), điểm A3, mục III, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày
27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ
tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
|
PHỤ LỤC III
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 161/QĐ-CT ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
A. VĂN HÓA
A1. Văn hóa cơ sở ( 03 TTHC)
1.Thủ
tục xét tặng danh hiệu Gia
đình văn hóa hàng năm
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
một cửa cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia
đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”,
“Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
|
Ghi chú
|
Các nội dung
còn lại của danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 1, điểm
A1, Mục IV, phần II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
2.Thủ tục xét tặng Giấy khen Gia đình
văn hóa
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
một cửa cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia
đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”,
“Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 2, điểm A1, Mục IV, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
3. Thủ
tục thông báo tổ chức lễ hội cấp xã
Thời hạn giải quyết
|
12 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
một cửa cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số
110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018
của Chính phủ quy định về quản lý và
tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 3, điểm A1, Mục IV, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
A2. Thư
viện ( 03 TTHC)
4.Thủ tục thông báo thành lập thư viện đối với thư
viện cộng đồng
Thời hạn giải quyết
|
12 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
một cửa cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Thư
viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định
93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện.
- Thông tư
số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách,giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 4, điểm A2, Mục IV, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
5. Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư
viện đối với thư viện cộng đồng
Thời hạn giải quyết
|
12 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
một cửa cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Thư
viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định
93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện.
- Thông tư
số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách,giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 5, điểm A2, Mục IV, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
6. Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động thư viện cộng đồng
Thời hạn giải quyết
|
12 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
một cửa cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Thư
viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định
93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện.
- Thông tư
số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách,giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 6, điểm A2, Mục IV, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
B. THỂ THAO
( 01 TTHC)
7. Thủ tục
công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
một cửa cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Thể
dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006. Có hiệu lực thi hành
từ ngày 01 tháng 7 năm 2007.
- Nghị định
số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao. Có hiệu lực thi
hành từ ngày 03 tháng 8 năm 2007.
- Thông tư
số 18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể
thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể thao
cơ sở.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 7, điểmB, mục IVphần II
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Quyết định 161/QĐ-CT năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 161/QĐ-CT ngày 19/01/2023 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1.364
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|