Tra cứu Tiêu Chuẩn Việt Nam 011008/ML-AD,

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...(Lưu ý khi tìm kiếm)

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề văn bản Số hiệu văn bản  
Ban hành từ: đến + Thêm điều kiện
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, vui lòng bấm vào đây để được hỗ trợ từ THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Bạn đang tìm kiếm : TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

" 011008/ML-AD, "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

Nếu bạn cần Văn bản hay TCVN nào, Bấm vào đây

Kết quả 61-80 trong 5692 tiêu chuẩn

LỌC KẾT QUẢ

Lĩnh vực

61

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3121-17:2022 về Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 17: Xác định hàm lượng ion chloride hòa tan trong nước

Thiết bị, dụng cụ 4.1  Cân phân tích, loại cân đến 200 g, độ chính xác đến 0,0001 g; 4.2  Buret 10 ml, có vạch chia tới 0,1 mL; 4.3  Tủ sấy, có bộ phận điều chỉnh và ổn định nhiệt độ; 4.4  Giấy lọc (đường kính lỗ khoảng 20 μm); 4.5  Pipet 5 mL; 4.6  Bình tam giác 500 mL; 4.7  Bình định mức 1000 mL; 4.8  Bình

Ban hành: Năm 2022

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 15/03/2023

62

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12247-1:2018 (ISO 16017-1:2000) về Không khí trong nhà, không khí xung quanh và không khí nơi làm việc - Lấy mẫu và phân tích các hợp chất hữu cơ bay hơi bằng ống hấp phụ/giải hấp nhiệt/sắc ký khí mao quản - Phần 1: Lấy mẫu bằng bơm

10 mg/m3 và 100 μg/m3. Đối với không khí nơi làm việc, nạp ống hấp phụ với 100 ml, 200 ml, 400 ml, 1 l, 2 l, hoặc 4 l của không khí 10 mg/m3. Đối với không khí xung quanh hoặc trong nhà, nạp hấp ống hấp phụ với 100 ml, 200 ml, 400 ml, 1 l, 2 l, 4 l hoặc 10 l của không khí 100 μg/m3. 5.7  Dung dịch thêm chuẩn lỏng 5.7.1  Dung dịch có

Ban hành: Năm 2018

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 29/01/2019

63

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12057:2023 (ASTM D5232-19) về Chất thải - Phương pháp xác định tính ổn định và khả năng trộn lẫn của chất thải rắn, chất thải bán rắn hoặc chất thải lỏng

6.1  Cốc dùng một lần, tổng dung tích tối thiểu 40 mL. Chọn cốc bằng nhựa hoặc vật liệu khác tương thích với thuốc thử liên quan. 6.2  Que khuấy, thìa, ống nhỏ giọt dùng một lần, mặt kính đồng hồ, v.v... 6.3  Các chất thải khác được đánh giá với mẫu thử. 6.4  Môi trường rắn, được đánh giá với mẫu thử. 7  Thuốc thử 7.1

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 28/03/2024

64

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13263-8:2020 về Phân bón - Phần 8: Xác định hàm lượng Bo hòa tan trong axit bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử

(C17H12NNaO8S2) tinh thể. 4.6  Axit ascorbic (C6H8O6) tinh thể. 4.7  Axit clohydric, 1 % Lấy 22,6 mL axit clohydric đậm đặc (4.1) hòa tan với khoảng 600 mL nước trong bình định mức dung tích 1000 mL. Thêm nước đến vạch định mức và lắc đều. 4.8  Dung dịch che EDTA Cân 150 g amoni axetat (4.2), 20 g EDTA-Na2 (4.3), cho vào cốc dung

Ban hành: Năm 2020

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 19/05/2021

65

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11282:2016 về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng ethoxyquin - Phương pháp đo huỳnh quang

chiết được đo huỳnh quang ở bước sóng thích hợp. 4  Thuốc thử và vật liệu thử Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác. 4.1  Dung dịch so sánh quinin sulfat (C40H50N4O8S), 1 µg/ml trong axit sulfuric 0,05 M Cân 0,100 g quinin sulfat đã được sấy khô 3 h ở 120 °C, chính xác đến 0,1 mg, hòa tan

Ban hành: Năm 2016

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 19/06/2017

66

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7723-1:2015 (ISO 14403-1:2012) về Chất lượng nước - Xác định xyanua tổng số và xyanua tự do sử dụng phương pháp phân tích dòng chảy (FIA và CFA) - Phần 1: Phương pháp phân tích dòng bơm vào (FIA)

Tại nồng độ 20 mg/l bắt đầu xuất hiện sự cản trở do sulfua. Nếu giọt mẫu trên giấy thử chì axetat cho thấy có sulfua, tiến hành xử lý bằng cách cho 25 ml mẫu đã ổn định (pH > 12) vào mẫu với bột chì cacbonat để xác định xyanua. Chì sulfua sẽ kết tủa nếu mẫu có chứa sulfua. Lặp lại thao tác này cho đến khi giọt dung dịch mẫu đã xử lý

Ban hành: Năm 2015

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 11/04/2016

67

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN8160-5:2010 (EN 12014-5:1997) về Thực phẩm - Xác định hàm lượng nitrat và/hoặc nitrit - Phần 5: Xác định hàm lượng nitrat trong thực phẩm chứa rau dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bằng phương pháp enzym

3696), trừ khi có quy định khác. Khi chuẩn bị các dung dịch, phải tính đến độ tinh khiết của các thuốc thử. 4.1. Dung dịch Carrez số 1 Hòa tan 150 g kali hexaxyanoferat (II) (K4[Fe(CN)6].3H2O) trong nước và pha loãng bằng nước đến 1 000 ml. Bảo quản dung dịch này trong chai màu nâu và cứ sau hai tháng lại thay dung dịch mới. 4.2. Dung

Ban hành: Năm 2010

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 04/03/2015

68

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11053:2015 (ISO 2272:1989) về Chất hoạt động bề mặt - Xà phòng - Xác định hàm lượng nhỏ của glycerol tự do bằng phép đo phổ hấp thụ phân tử

250 mL và hòa tan trong Khoảng 100 mL dung dịch axit sulfuric 25 g/L. Pha loãng đến vạch mức bằng dung dịch axit sulfuric 25 g/L. 4.5  Axit cromotropic, dung dịch. Cân 0,25 g di-natri-1,8-dihydroxynaphtalen-3,6-disulfonat dihydrat hoặc khối lượng tương ứng, 0,23 g muối khan (độ tinh khiết tối thiểu 99%) vào trong bình định mức một

Ban hành: Năm 2015

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 06/01/2017

69

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12620:2019 về Phân bón - Xác định hàm lượng axit amin tự do bằng phương pháp định lượng nitơ formol và hiệu chính với nitơ amoniac

thymolphtalein 1 %: Hòa tan 1 g thymolphtalein (5.4) với 99 ml ethanol 95 %. Lắc đều. 5.6  Fomaldehyt (HCHO) đậm đặc. 5.7  Dung dịch fomaldehyt (formol) trung tính: Hút 50 phần thể tích dung dịch fomaldehyt đậm đặc (5.6) hòa tan với 1 phần thể tích dung dịch thymolphtalein 1 % (5.5), thêm từ từ dung dịch natri hydroxit 0,1 N (5.3) cho đến khi

Ban hành: Năm 2019

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 12/07/2019

70

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6533:2016 về Vật liệu chịu lửa Alumosilicat - Phương pháp phân tích hoá học

nước. 3.4  Nồng độ dung dịch pha loãng tính bằng phần trăm (%) được biểu thị bằng số gam chất tan trong 100 mL nước. Ví dụ natri hydroxide (NaOH), dung dịch 10 % là dung dịch gồm 10 g natri hydroxide hoà tan trong 100 mL nước. 3.5  Khối lượng riêng (d) của thuốc thử đậm đặc được tính bằng gam trên mililít (g/ mL). 3.6  Chỉ tiêu phân

Ban hành: Năm 2016

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 19/10/2023

71

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13839:2023 về Cà phê và các sản phẩm cà phê - Xác định hàm lượng 16-O-methylcafestol trong cà phê rang - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)

5.9  Kali hydroxit (KOH), dạng viên, loại dùng cho phân tích. 5.10  Dung dịch kali hydroxit trong etanol Hoà tan 100 g kali hydroxit (5.9) trong 100 ml nước và thêm etanol đến 1 000 ml. 5.11  Pha động Trộn đều 60 phần thể tích axetonitril (5.2) và 40 phần thể tích nước. 5.12  Dung dịch chuẩn 16-O-metylcafestol 5.12.1

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 30/12/2023

72

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13263-12:2021 về Phân bón - Phần 12: Xác định hàm lượng selen tổng số bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (Kỹ thuật hydrua hóa)

đậm đặc, (d = 1,19). 4.3  Axit sulfuric (H2SO4) đậm đặc, (d = 1,83). 4.4  Axit pecloric (HCIO4) đậm đặc (d = 1,67) 4.5  Dung dịch axit clohydric 6 mol/L Lấy 500 mL axit clohydric đậm đặc (4.2) hòa tan với khoảng 400 mL nước trong bình định mức dung tích 1000 mL. Thêm nước đến vạch định mức và lắc đều. 4.6  Dung dịch

Ban hành: Năm 2021

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 19/05/2021

73

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7131:2016 về Đất sét - Phương pháp phân tích hoá học

biểu thị bằng số gam chất tan trong 100 mL nước. Ví dụ bari chloride (BaCl2), dung dịch 5 % là dung dịch gồm 5 g bari chloride hòa tan trong 100 mL nước. 3.5  Khối lượng riêng (d) của thuốc thử đậm đặc được tính bằng gam trên mililít (g/mL). 3.6  Chỉ tiêu phân tích được tiến hành song song trên hai lượng cân của mẫu thử và một thí

Ban hành: Năm 2016

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 19/07/2021

74

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 4-1:2010/BYT về phụ gia thực phẩm - chất điều vị do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Giảm khối lượng khi làm khô Không được quá 0,2% (Sấy tại 80 oC trong 3 giờ). pH Dung dịch bão hòa mẫu thử có pH trong khoảng 3,0 - 3,5. Góc quay cực riêng Dung dịch mẫu thử 10% (kl/tt) trong acid hydrocloric 2 N có [a]D20 trong khoảng

Ban hành: 20/05/2010

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/02/2013

75

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13763:2023 về Phân bón - Xác định hàm lượng nhóm nitrophenolate bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)

trong nhóm nitrophenolate (4.1 đến 4.3), vào cốc dung tích 10 mL. Hòa tan, chuyển sang bình định mức dung tích 10 mL và định mức đến vạch bằng dung dịch metanol (4.4). Đặt bình vào bể siêu âm trong thời gian 5 min, để nguội đến nhiệt độ phòng. 4.6  Dung dịch chuẩn trung gian nitrophenolate 100 mg/L Dùng pipet hút chính xác 5 mL dung dịch

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 12/03/2024

76

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1078:2018 về Phân lân nung chảy

citric (4.2.2.1) với 98 mL nước, lắc đều. 4.2.2.3  Axit nitric (HNO3) đậm đặc, (d = 1,40). 4.2.2.4  Dung dịch axit nitric 25 %, 1 % Dung dịch axit nitric 25 %: Lấy 384,6 mL axit nitric đậm đặc (4.2.2.3) hòa tan với khoảng 500 mL nước trong bình định mức dung tích 1000 mL. Thêm nước đến vạch định mức và lắc đều. Dung dịch axit

Ban hành: Năm 2018

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 30/05/2019

77

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13596-2:2022 về Đất đá quặng chì kẽm - Phần 2: Xác định hàm lượng chì, kẽm bằng phương pháp chuẩn độ

quản trong bình thủy tinh kín. 4.9  Amoni clorua NH4Cl tinh thể; dung dịch 1%. Hòa tan 10 g amoni clorua NH4Cl tinh thể vào cốc thủy tinh dung tích 1000 ml, thêm nước cất đến vạch mức và khuấy đều. 4.10  Amoni hidroxit NH4OH 25% (đậm đặc). 4.11  Amoni persunfat (NH4)2S2O8 tinh thể. 4.12  Hồ tinh bột dung dịch 1 %: Cân

Ban hành: Năm 2022

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 12/01/2023

78

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 141:2023 về Xi măng poóc lăng - Phương pháp phân tích hóa học

bằng gam, chính xác đến 0,000 1 g và thể tích từ buret, tính bằng mililit, chính xác đến 0,05 mL. - Biểu thị hệ số cho các dung dịch, bằng giá trị trung bình của ba lần thử, chính xác đến ba chữ số thập phân. - Kết quả thử được biểu thị là giá trị trung bình của các kết quả thành phần, tính bằng phần trăm (%) chính xác đến hai chữ số thập

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 29/12/2023

79

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13519:2022 về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng selen bằng phương pháp đo huỳnh quang

clohydric (HCl), 0,1 M Dùng pipet lấy 8,3 ml axit clohydric đặc (4.2) cho vào bình định mức 1 L và pha loãng bằng nước từ từ đến vạch. 4.4  Axit nitric (HNO3), 70 %. 4.5  Axitpercloric (HClO4), 70 %. 4.6  Thuốc thử 2,3-Diaminonaphthalene (DAN) Cân 1,0 g thuốc thử DAN dạng bột (độ tinh khiết 97 %) và chuyển vào bình nón dung

Ban hành: Năm 2022

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 22/05/2023

80

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12901:2020 về Chất lượng đất - Xác định thủy ngân - Phương pháp phổ huỳnh quang nguyên tử hơi lạnh

nitric, dung dịch pha loãng (1+ 9). Thêm 100 mL axit nitric (5.3) vào 500 mL nước trong bình định mức 1000 mL, lắc đều và làm đầy đến vạch bằng nước. 5.5  Axit nitric, dung dịch rửa cho dụng cụ thủy tinh, ≈ 2 mol/L. Thêm 150 mL axit nitric (5.3) vào khoảng 500 mL nước và pha loãng bằng nước thành 1000 mL. 5.6  Nước cường thủy,

Ban hành: Năm 2020

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 13/04/2022

Chú thích

Ban hành: Ngày ban hành của văn bản.
Hiệu lực: Ngày có hiệu lực (áp dụng) của văn bản.
Tình trạng: Cho biết văn bản Còn hiệu lực, Hết hiệu lực hay Không còn phù hợp.
Đã biết: Văn bản đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực. Chỉ có Thành Viên Basic và Thành Viên TVPL Pro mới có thể xem các thông tin này.
Tiếng Anh: Văn bản Tiếng Việt được dịch ra Tiếng Anh.
Văn bản gốc: Văn bản được Scan từ bản gốc (Công báo), nó có giá trị pháp lý.
Lược đồ: Giúp Bạn có được "Gia Phả" của Văn bản này với toàn bộ Văn bản liên quan.
Liên quan hiệu lực: Những Văn bản thay thế Văn bản này, hoặc bị Văn bản này thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Tải về: Chức năng để bạn tải văn bản đang xem về máy cá nhân để sử dụng.

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 

Từ khóa liên quan


DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.117.63
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!