HÀ NỘI – 2010
QCVN 4-1
:2010/BYT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phụ gia thực phẩm
và chất hỗ trợ chế biến biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình
duyệt và được ban hành theo Thông tư số 18/2010/TT-BYT ngày 20 tháng 5 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Y tế.
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (sau
đây gọi tắt là Quy chuẩn) này quy định các yêu cầu kỹ thuật và quản lý về chất
lượng, vệ sinh an toàn đối với các chất điều vị được sử dụng với mục đích làm
phụ gia thực phẩm.
2. Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Cơ quan quản lý nhà nước có
liên quan.
3. Giải thích từ ngữ và chữ viết
tắt:
3.1. Các chất điều vị: là
phụ gia thực phẩm được sử dụng với mục đích tăng hương vị của các sản phẩm thực
phẩm.
3.2. JECFA monograph 1 - Vol.
4 (JECFA
monographs 1 - Combined compendium of food addiditive specifications; Joint
FAO/WHO expert committee on food additives; Volume 4 - Analytical methods, test
procedures and laboratory solutions used by and referenced in the food additive
specifications; FAO, 2006): Các yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm, Tập 4
Các phương pháp phân tích, quy trình thử nghiệm, dung dịch thử nghiệm được sử
dụng (hoặc tham chiếu) trong yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm; JECFA
biên soạn; FAO ban hành năm 2006.
3.3. Mã số C.A.S
(Chemical Abstracts Service): Mã số đăng ký hóa chất của Hiệp hội Hóa chất Hoa Kỳ.
3.4. TS (test solution): Dung dịch
thuốc thử.
3.5. ADI (Acceptable daily intake):
Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được.
3.6. INS (International numbering
system): Hệ thống mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm.
II. YÊU CẦU KỸ THUẬT, PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ LẤY MẪU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Phụ lục 1: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với acid
L-Glutamic
1.2. Phụ lục 2: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với mononatri L-glutamat
1.3. Phụ lục 3: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với monokali L-glutamat
1.4. Phụ lục 4: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với calci
di-L-glutamat
1.5. Phụ lục 5: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với acid 5'-guanylic
1.6. Phụ lục 6: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với acid 5'-inosinic
1.7. Phụ lục 7: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với maltol
1.8. Phụ lục 8: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với
ethyl maltol
2. Các yêu cầu kỹ thuật quy định trong Quy
chuẩn này được thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4, ngoại trừ một số phép thử
riêng được mô tả trong các phụ lục. Các phương pháp thử được hướng dẫn trong Quy
chuẩn này không bắt buộc phải áp dụng, có thể sử dụng các phương pháp thử khác
tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III. YÊU
CẦU QUẢN LÝ
1. Công
bố hợp quy
1.1. Các chất điều vị phải được công bố phù hợp với các quy
định tại Quy chuẩn này.
1.2. Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được
thực hiện theo Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố
hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN
ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định
của pháp luật.
2.
Kiểm tra đối với chất điều vị
Việc
kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn đối với các chất điều vị phải thực hiện
theo các quy định của pháp luật.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
1. Tổ
chức, cá nhân phải công bố hợp quy phù hợp với các
quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn này, đăng ký bản
công bố hợp quy tại Cục An toàn vệ sinh thực phẩm và bảo
đảm chất lượng, vệ sinh an toàn theo đúng nội dung đã công bố.
2. Tổ chức,
cá nhân chỉ được nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng các chất
điều vị sau khi hoàn tất đăng ký bản công bố hợp quy và bảo đảm chất lượng, vệ
sinh an toàn, ghi nhãn phù hợp với các quy định của pháp luật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Giao Cục An toàn vệ
sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng
dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Căn cứ vào yêu cầu
quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa
đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
3. Trường hợp hướng dẫn
của quốc tế về phương pháp thử và các quy định của pháp luật viện dẫn trong Quy
chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
PHỤ
LỤC 1
L-glutamic acid,
Glutamic acid
INS 620
ADI không giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56-86-0
C5H9NO4

147,13
Tinh
thể hoặc bột tinh thể màu trắng, hoặc không màu.
Chất
điều vị, thay thế muối.
Ít
tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol và ether.
Phải
có phản ứng đặc trưng của glutamat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được quá 0,2%
(Sấy
tại 80 oC trong 3 giờ).
Dung
dịch bão hòa mẫu thử có pH trong khoảng 3,0 - 3,5.
Dung
dịch mẫu thử 10% (kl/tt) trong acid hydrocloric 2 N có [a]D20
trong khoảng +31,5 đến +32,2o
Không
được quá 0,2%.
Không
được quá 0,2%.
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần phương pháp thử).
Không
được quá 3,0 mg/kg
Không
được quá 1,0 mg/kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol.4 - Phương pháp I, cân 1 g mẫu.
Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol.4 - Cân 0,07 g mẫu thử, tiến hành theo hướng dẫn
trong chuyên luận thử giới hạn clorid, sử dụng 0,4 ml dung dịch acid
hydrocloric 0,01 N làm mẫu chứng.
- Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol.4. Phương pháp sắc ký bản mỏng.
- Mẫu
thử : Chuẩn bị dung dịch mẫu thử 0,5%. Lấy 2 µl.
- Chuẩn :
pha dung dịch chuẩn mononatri glutamat 0,5% chứa 2,5 mg acid pyrrolidon
carboxylic.
-
Dung môi: hỗn hợp n-butanol/acid acetic băng/nước, tỷ lệ thể tích 2/1/1.
- Pha
tĩnh hấp phụ : Silicagel.
Dung
dịch hồ tinh bột-kali iodid : Đun nóng 0,5 g tinh bột trong 50 ml nước
khuấy đều đến khi hồ hóa. Để nguội, thêm 0,5 g kali iodid và thêm nước đến đủ
100 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đồng
thời, chuẩn bị buồng sắc ký tương tự, đặt vào 1 cốc thủy tinh dung tích 50
ml, cho vào cốc 3 g natri hypoclorid, thêm từ từ vào cốc 1 ml acid
hydrocloric để tạo khí clor, đậy nắp và để yên trong 30 giây để tạo môi trường
khí clor trong buồng. Đặt bản mỏng đã để khô vào buồng sắc ký, đậy nắp và để
yên trong 20 phút. Lấy bản mỏng ra khỏi buồng, để yên 10 phút trong không khí
và xịt ethanol lên bản mỏng. Sau khi để khô, xịt dung dịch hồ tinh bột-kali
iodid lên bản mỏng, quan sát dưới ánh sáng thường ngay sau khi vết chuẩn
xuất hiện.
Yêu cầu :
Trong sắc ký đồ của mẫu thử không được có vết tương đương vết acid pyrrolidon
carboxylic trong sắc ký đồ của chuẩn (độ nhạy 0,2%).
-
Thử JECFA monograph 1 - Vol.4, Phương pháp II.
- Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol.4.
- Xác
định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả tại JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Cân
khoảng 200 mg (chính xác đến mg) mẫu thử đã được làm khô trước, hòa tan trong
6 ml acid formic, thêm 100 ml acid acetic băng. Chuẩn độ với dung dịch acid
percloric 0,1 N, xác định điểm kết thúc chuẩn độ bằng đo thế. Tiến hành làm mẫu
trắng song song để hiệu chỉnh nền.
Mỗi
ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với 14,713 mg C5H9NO4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Monosodium L-glutamate,
Sodium glutamate
INS 621
ADI không giới hạn
Mononatri
L-glutamat monohydrat; Muối mononatri của acid glutamic, monohydrat
6106-04-3
C5H8NNaO4.H2O

187,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất
điều vị.
Dễ
tan trong nước, ít tan trong ethanol, thực tế không tan trong ether.
Phải
có phản ứng đặc trưng của glutamat.
Phải
có phản ứng đặc trưng của natri.
Không
được quá 0,5% (Sấy tại 98oC trong 5 giờ).
Dung
dịch mẫu thử 1/50 có pH trong khoảng 6,7 - 7,2.
Dung
dịch mẫu thử 10% (kl/tt) trong acid hydrocloric 2 N có [a]D20
trong khoảng +24,8 đến +25,3o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần phương pháp thử).
Không
được quá 1,0 mg/kg.
Không
thấp hơn 99,0% tính theo chế phẩm đã làm khô.
Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol.4 - Cân 0,07 g mẫu thử, tiến hành theo hướng dẫn
trong chuyên luận thử giới hạn clorid, sử dụng 0,4 ml dung dịch acid hydrocloric
0,01 N làm mẫu chứng.
- Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol.4. Phương pháp sắc ký bản mỏng.
- Mẫu
thử : Chuẩn bị dung dịch mẫu thử 0,5%. Lấy 2 µl.
- Chuẩn :
pha dung dịch chuẩn mono natri glutamat 0,5% chứa 2,5 mg acid pyrrolidon
carboxylic.
-
Dung môi: hỗn hợp n-butanol/acid acetic băng/nước, tỷ lệ thể tích 2/1/1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung
dịch hồ tinh bột-kali iodid : Đun nóng 0,5 g tinh bột trong 50 ml nước
khuấy đều đến khi hồ hóa. Để nguội, thêm 0,5 g kali iodid và thếm nước đến đủ
100 ml.
- Tiến
hành chạy sắc ký theo hướng dẫn trong chuyên luận sắc ký bản mỏng (các phương
pháp phân tích). Dừng quá trình sắc ký khi tuyến dung môi cách điểm xuất phát
khoảng 10 cm, để khô dung môi trong không khí, khoảng 30 phút.
- Đồng
thời, chuẩn bị buồng sắc ký tương tự, đặt vào 1 cốc thủy tinh dung tích 50
ml, cho vào cốc 3 g natri hypoclorid, thêm từ từ vào cốc 1 ml acid
hydrocloric để tạo khí clor, đậy nắp và để yên trong 30 giây để tạo môi trường
khí clor trong buồng. Đặt bản mỏng đã để khô vào buồng sắc ký, đậy nắp và để
yên trong 20 phút. Lấy bản mỏng ra khỏi buồng, để yên 10 phút trong không khí
và xịt ethanol lên bản mỏng. Sau khi để khô, xịt dung dịch hồ tinh bột-kali
iodid lên bản mỏng, quan sát dưới ánh sáng thường ngay sau khi vết chuẩn
xuất hiện.
Yêu cầu :
Trong sắc ký đồ của mẫu thử không được có vết tương đương vết acid pyrrolidon
carboxylic trong sắc ký đồ của chuẩn (độ nhạy 0,2%).
- Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol.4.
- Xác
định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả tại JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Cân
khoảng 200 mg (chính xác đến mg) mẫu thử đã được làm khô trước, hòa tan trong
6 ml acid formic, thêm 100 ml acid acetic băng. Chuẩn độ với dung dịch acid
percloric 0,1 N, xác định điểm kết thúc chuẩn độ bằng đo thế. Tiến hành làm mẫu
trắng song song để hiệu chỉnh nền.
Mỗi
ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với 9,356 mg C5H9NNaO4.H2O.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI MONOKALI L-GLUTAMAT
Monopotassium
L-glutamate, Potassium glutamate; MPG
INS 622
ADI không giới hạn

Dung
dịch mẫu thử 10% (kl/tt) trong acid hydrocloric 2 N có [a]D20
trong khoảng +22,5 đến +24,0o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol.4
- Cân
0,07 g mẫu thử, tiến hành theo hướng dẫn trong chuyên luận thử giới hạn
clorid, sử dụng 0,4 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N làm mẫu chứng.
- Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol.4. Phương pháp sắc ký bản mỏng.
- Mẫu
thử : Chuẩn bị dung dịch mẫu thử 0,5%. Lấy 2 µl.
- Chuẩn :
pha dung dịch chuẩn mono natri glutamat 0,5% chứa 2,5 mg acid pyrrolidon
carboxylic.
-
Dung môi: hỗn hợp n-butanol/acid acetic băng/nước, theo tỷ lệ thể tích tương ứng
2/1/1.
- Pha
tĩnh hấp thụ : Silicagel.
Dung
dịch hồ tinh bột-kali iodid : Đun nóng 0,5 g tinh bột trong 50 ml nước
khuấy đều đến khi hồ hóa. Để nguội, thêm 0,5 g kali iodid và thếm nước đến đủ
100 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đồng
thời, chuẩn bị buồng sắc ký tương tự, đặt vào 1 cốc thủy tinh dung tích 50
ml, cho vào cốc 3 g natri hypoclorid, thêm từ từ vào cốc 1 ml acid
hydrocloric để tạo khí clor, đậy nắp và để yên trong 30 giây để tạo môi trường
khí clor trong buồng. Đặt bản mỏng đã để khô vào buồng sắc ký, đậy nắp và để
yên trong 20 phút. Lấy bản mỏng ra khỏi buồng, để yên 10 phút trong không khí
và xịt ethanol lên bản mỏng. Sau khi để khô, xịt dung dịch hồ tinh bột-kali
iodid lên bản mỏng, quan sát dưới ánh sáng thường ngay sau khi vết chuẩn
xuất hiện.
Yêu cầu :
Trong sắc ký đồ của mẫu thử không được có vết tương đương vết acid pyrrolidon
carboxylic trong sắc ký đồ của chuẩn (độ nhạy 0,2%).
- Thử
theo JECFA monograph 1 - vol. 4
- Xác
định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả tại JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Cân
khoảng 200 mg (chính xác đến mg) mẫu thử đã được làm khô trước, hòa tan trong
6 ml acid formic, thêm 100 ml acid acetic băng. Chuẩn độ với dung dịch acid
percloric 0,1 N, xác định điểm kết thúc chuẩn độ bằng đo thế. Tiến hành làm mẫu
trắng song song để hiệu chỉnh nền
Mỗi
ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với 10,162 mg C5H8KNO4.H2O.
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CALCI di-L-GLUTAMAT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INS 623
ADI không giới hạn

- Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol.4. Phương pháp sắc ký bản mỏng.
- Mẫu
thử : Chuẩn bị dung dịch mẫu thử 0,5%. Lấy 2 µl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Dung môi: hỗn hợp n-butanol/acid acetic băng/nước, tỷ lệ thể tích 2/1/1.
- Pha
tĩnh hấp thụ : Silicagel.
Dung
dịch hồ tinh bột-kali iodid : Đun nóng 0,5 g tinh bột trong 50 ml nước
khuấy đều đến khi hồ hóa. Để nguội, thêm 0,5 g kali iodid và thếm nước đến đủ
100 ml.
- Tiến
hành chạy sắc ký theo hướng dẫn trong chuyên luận sắc ký bản mỏng (các phương
pháp phân tích). Dừng quá trình sắc ký khi tuyến dung môi cách điểm xuất phát
khoảng 10 cm, để khô dung môi trong không khí, khoảng 30 phút.
- Đồng
thời, chuẩn bị buồng sắc ký tương tự, đặt vào 1 cốc thủy tinh dung tích 50
ml, cho vào cốc 3 g natri hypoclorid, thêm từ từ vào cốc 1 ml acid
hydrocloric để tạo khí clor, đậy nắp và để yên trong 30 giây để tạo môi trường
khí clor trong buồng. Đặt bản mỏng đã để khô vào buồng sắc ký, đậy nắp và để
yên trong 20 phút. Lấy bản mỏng ra khỏi buồng, để yên 10 phút trong không khí
và xịt ethanol lên bản mỏng. Sau khi để khô, xịt dung dịch hồ tinh bột-kali
iodid lên bản mỏng, quan sát dưới ánh sáng thường ngay sau khi vết chuẩn
xuất hiện.
Yêu cầu :
Trong sắc ký đồ của mẫu thử không được có vết tương đương vết acid pyrrolidon
carboxylic trong sắc ký đồ của chuẩn (độ nhạy 0,2%).
- Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol.4.
- Xác
định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả tại JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi
ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với 8,308 mg C10H16CaN2O8.
Tính hàm lượng dựa trên chế phẩm khan.
PHỤ
LỤC 5
5’-Guanylic acid;
Guanylic acid; GMP
INS 626
ADI không giới hạn
Acid
Guanosin-5’-monophosphoric
85-32-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

363,22
Tinh
thể trắng hoặc không màu, bột tinh thể trắng; không mùi
Chất
điều vị
Ít
tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol.
Dung
dịch mẫu thử 1/50000 trong acid hydrocloric 0,01 N có cực đại hấp thụ tại 256±2 nm. Tỷ số A256/A260
trong khoảng từ 0,95 đến 1,03 và tỷ số A280/A260 trong
khoảng từ 0,63 đến 0,71.
Phải
có phản ứng đặc trưng của ribose.
Phải
có phản ứng đặc trưng của phosphat hữu cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được quá 1,5%
(sấy ở
120 oC trong 4 giờ).
Dung
dịch mẫu thử 1/400 có pH từ 1,5 đến 2,5 .
Không
phát hiện bằng phương pháp sắc ký.
Không
được quá 1 mg/kg.
Không
thấp hơn 97,0% và không được quá 102,0% tính theo chế phẩm đã làm khô.
- Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4
- Dịch
thử là dung dịch mẫu thử 1/400.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4
-
dùng 2 ml dung dịch mẫu thử 1/400.
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ
nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương
pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả tại JECFA
monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Cân
khoảng 0,5 g (chính xác đến 0,1 mg) mẫu thử hòa tan trong acid hydrocloric
0,01 N và định mức đến 1000 ml. lấy 10 ml dung dịch này pha loãng với acid
hydrocloric 0,01 N vừa đủ để thu được 250 ml. Xác định độ hấp thụ quang của
dung dịch này trong cuvet 1 cm tại bước sóng 260 nm và sử dụng dung dịch acid
hydrocloric 0,01 N làm mẫu chứng.
Tính
hàm lượng % C10H14N5O8P trong mẫu
thử theo công thức sau:

YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ACID 5’-INOSINIC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INS 630
ADI không giới hạn
Acid
Inosin-5’-monophosphoric
131-99-7
C10H13N4O8P

348,21
Tinh
thể trắng hoặc không màu, bột tinh thể trắng; không mùi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dễ
tan trong nước, ít tan trong ethanol.
Dung
dịch mẫu thử 1/50000 trong acid hydrocloric 0,01 N có cực đại hấp thụ tại 250±2 nm. Tỷ số A250/A260
trong khoảng từ 1,55 đến 1,65 và tỷ số A280/A260 trong
khoảng từ 0,20 đến 0,30.
Phải
có phản ứng đặc trưng của ribose.
Phải
có phản ứng đặc trưng của phosphat hữu cơ.
Không
được quá 3,0% (sấy tại 120 oC trong 4 giờ).
Dung
dịch mẫu thử 1/20 có pH từ 1,0 đến 2,0.
Không
phát hiện bằng phương pháp sắc ký.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
thấp hơn 97,0% và không được quá 102,0% tính theo chế phẩm đã làm khô.
- Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4
- Dịch
thử là dung dịch mẫu thử 1/400.
- Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4
-
dùng 1 ml dung dịch mẫu thử 1/200.
-
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4.
-
Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa
chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương
pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích
công cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân khoảng
0,5 g (chính xác đến 0,1 mg) mẫu thử hòa tan trong acid hydrocloric 0,01 N và
định mức đến 1000 ml. lấy 10 ml dung dịch này pha loãng với acid hydrocloric
0,01 N vừa đủ để thu được 250 ml. Xác định độ hấp thụ quang của dung dịch
trong cuvet 1 cm tại bước sóng 250 nm và sử dụng dung dịch acid hydrocloric
0,01 N làm mẫu chứng.
Tính
hàm lượng % C10H13N4O8P trong mẫu
thử theo công thức sau:

YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI MALTOL
INS 636
ADI = 0 - 1 mg/kg thể trọng
Maltol
thu được bằng cách tổng hợp hóa học
3-hydroxy-2-methyl-4-pyron
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C6H6O3

126,11
Bột
tinh thể trắng có mùi caramel bơ ngào đường.
Chất
điều vị, trợ hương, hương liệu.
Ít
tan trong nước, tan trong ethanol và propylen glycol.
160o
- 164o.
Phổ
hấp thụ tử ngoại của dung dịch mẫu thử 10 mg/l trong acid hydrocloric 0,1 N
có 1 cực đại hấp thụ tại 274 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được quá 0,5%
Không
được quá 0,2%. (Cân 5 g mẫu).
Không
được quá 1 mg/kg.
Không
thấp hơn 99,0% tính theo chế phẩm khan.
-
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4.
-
Phương pháp Karl-Fischer.
-
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4.
-
Mẫu thử: Cân 5 g .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Xác định bằng kỹ thuật AAS-ICP/AES thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả tại JECFA monograph 1 - Vol.4 phần Các phương pháp chung, tạp chất kim loại.
Dung
dịch chuẩn
Cân
50 mg (chính xác) chuẩn Maltol USP, cho vào bình định mức 250 ml, hòa tan và
định mức đến vạch bằng acid hydrocloric 0,1 N và lắc đều. Dùng pipet lấy 5 ml
cho vào bình định mức 100 ml, pha loãng đến vạch bằng acid hydrocloric 0,1 N,
lắc đều.
Dung
dịch định lượng
Cân
50 mg (chính xác) mẫu thử, cho vào bình định mức 250 ml, hòa tan và định mức
đến vạch bằng acid hydrocloric 0,1 N và lắc đều. Dùng pipet lấy 5 ml cho vào
bình định mức 100 ml, pha loãng đến vạch bằng acid hydrocloric 0,1 N, lắc đều.
Tiến
hành thử
Xác định
độ hấp thụ quang của dung dịch chuẩn và dung dịch định lượng tại 274 nm sử dụng
cuvet đo 1 cm bằng thạch anh, acid hydrocloric 0,1 N là mẫu trắng.
Tính
hàm lượng % của maltol trong mẫu thử theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
đó:
AA
là độ hấp thụ quang của dung dịch mẫu (dung dịch định lượng)
AS
là độ hấp thụ quang của dung dịch chuẩn
WA
là khối lượng mẫu trong dung dịch định lượng (mg)
WS
là khối lượng chuẩn trong dung dịch chuẩn (mg)
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ETHYL MALTOL
INS 637
ADI = 0 - 2 mg/kg thể trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-Ethyl-3-hydroxy-4-pyron
4940-11-8
C7H8O3

140,14
Bột
tinh thể trắng có mùi kẹo bông.
Chất
điều vị, trợ hương, hương liệu.
Ít
tan trong nước, tan trong ethanol và propylen glycol.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phổ
hấp thụ tử ngoại của dung dịch mẫu thử 10 mg/l trong acid hydrocloric 0,1 N
có 1 cực đại hấp thụ tại 276 nm.
Không
được quá 0,5% .
Không
được quá 0,2%.
Không
được quá 1 mg/kg.
Không
thấp hơn 99,0% tính theo chế phẩm khan.
-
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4
-
Phương pháp Karl Fischer
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Cân 5 g mẫu
-
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4.
-
Xác định bằng kỹ thuật AAS-ICP/AES thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả tại JECFA monograph 1 - Vol.4 phần Các phương pháp chung, tạp chất kim loại.
Dung
dịch chuẩn
Cân
50 mg (chính xác) chuẩn Ethyl maltol USP, cho vào bình định mức 250 ml, hòa
tan và pha loãng đến vạch bằng acid hydrocloric 0,1 N và lắc đều. Dùng pipet
lấy 5 ml cho vào bình định mức 100 ml, pha loãng đến vạch bằng acid
hydrocloric 0,1 N, lắc đều.
Dung
dịch mẫu thử
Cân
50 mg (chính xác) mẫu thử, cho vào bình định mức 250 ml, hòa tan và pha loãng
đến vạch bằng acid hydrocloric 0,1 N và lắc đều. Dùng pipet lấy 5 ml cho vào
bình định mức 100 ml, pha loãng đến vạch bằng acid hydrocloric 0,1 N, lắc đều.
Tiến
hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính
hàm lượng % của Ethyl maltol trong mẫu thử theo công thức sau:
%
Ethyl maltol = 100 x WS x AA / (AS x WA)
Trong
đó:
AA
là độ hấp thụ quang của dung dịch mẫu thử
AS
là độ hấp thụ quang của dung dịch chuẩn
WA
là khối lượng mẫu trong dung dịch định lượng (mg)
WS
là khối lượng chuẩn trong dung dịch chuẩn (mg)