Số hiệu
bình
|
Blank
|
S1
|
S2
|
S3
|
S4
|
S5
|
Thể tích dung dịch chuẩn Bo 10 mg/L
lấy vào mỗi bình (mL)
|
0
|
5
|
10
|
15
|
20
|
25
|
Thể tích clohydric 1 % thêm đến vạch
định mức (mL)
|
100
|
95
|
90
|
85
|
80
|
75
|
Nồng độ dung dịch Bo chuẩn (mg/L)
|
0,0
|
0,5
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
2,5
|
CHÚ THÍCH: Nồng độ dãy dung dịch
đường chuẩn có thể thay đổi
phù hợp với điều kiện của phòng thử nghiệm.
5 Thiết bị và dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ thông thường
trong phòng thí nghiệm không chứa Bo và:
5.1 Máy quang phổ
hấp thụ phân tử.
5.2 Cân phân
tích,
độ chính xác 0,0001 g.
5.3 Máy lắc có điều chỉnh
tốc độ lắc.
5.4 Rây, đường kính
lỗ 1 mm.
5.5 Giấy lọc, Whatman số
3 hoặc tương đương.
5.6 Cốc thủy tinh dung tích
100; 500; 1000 mL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8 Bình nhựa dung tích
25; 50; 100 mL.
5.9 Bình định mức dung tích
50; 100; 250; 500; 1000 mL.
6 Chuẩn bị mẫu
6.1 Lấy mẫu
Mẫu được lấy theo TCVN 9486: 2018.
6.2 Chuẩn bị mẫu
6.2.1 Phân bón dạng
rắn
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 10683:2015.
6.2.2 Phân bón dạng lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.2 Dạng lỏng sền
sệt:
Mẫu lấy ban đầu
không ít hơn 200 g, trước khi lấy mẫu
để tiến hành phép thử, mẫu phải được trộn đều.
7 Cách tiến hành
7.1 Chiết mẫu
Tùy thuộc vào hàm lượng Bo trong mẫu,
cân từ 0,5 g đến 3 g mẫu đã được chuẩn bị theo (6.2.1 và 6.2.2.2), chính xác đến
0,0001 g, và cho vào bình định mức dung tích 100 mL (V). Đối với mẫu dạng lỏng
(6.2.2.1), dùng pipet (5.7) hút 0,5 mL đến 3 mL dung dịch mẫu và cân chính xác
đến 0,0001 g để xác định khối lượng (g), sau đó tiến hành tương tự như đối với
mẫu rắn và mẫu lỏng dạng sền sệt;
Thêm 50 mL dung dịch axit clohydric 1
% (4.7), lắc với tốc độ khoảng 30 r/min đến 40 r/min trong khoảng 1 h;
Thêm dung dịch axit clohydric 1 %
(4.7) đến vạch định mức, lắc đều. Lọc dung dịch qua giấy lọc (5.5), dung dịch
thu được (A) để xác định Bo.
7.2 Loại bỏ màu
trong dung dịch chiết mẫu (Đối với mẫu có chứa thành phần hữu cơ và
dung dịch chiết có màu)
Dùng pipet (5.7) hút chính xác 25 mL
dung dịch chiết (A) thu được tại 7.1 cho vào cốc dung tích 100 mL. Thêm 5 mL
dung dịch hydro peroxit đậm đặc (4.10). Đậy cốc bằng nắp kính đồng hồ, để yên ở nhiệt độ
phòng trong khoảng 1 h, sau đó đun sôi trong 30 min. Nếu cần, để nguội dung dịch
và thêm tiếp 5 mL dung dịch hydro peroxit đậm đặc (4.10), đun sôi để loại bỏ lượng
hydro peroxit dư. Để nguội đến nhiệt độ phòng và chuyển định lượng vào bình định
mức dung tích 50 mL, định mức đến vạch. Dung dịch thu được (B) dùng để phân tích Bo.
7.3 Chuẩn bị dung
dịch mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Chuẩn bị dung
dịch hiệu chuẩn nền (Bước này tiến hành cho các mẫu phân bón mà dung dịch
sau khi được xử lý loại bỏ màu và chất
hữu cơ vẫn có màu)
Nếu dung dịch 7.3 có màu, chuẩn bị
dung dịch hiệu chuẩn nền tương ứng bằng cách cho vào bình nhựa có dung
tích 50 mL: 5 mL
dung
dịch mẫu có màu (7.3), 5 mL dung dịch che EDTA (4.8) và 5 mL nước, lắc kỹ.
7.5 Chuẩn bị mẫu
trắng
Chuẩn bị đồng thời mẫu trắng không có
phân bón, tiến hành tương tự như mẫu thử.
7.6 Xác định hàm
lượng Bo bằng phép đo quang phổ hấp thụ phân tử
7.6.1 Phát triển
màu
Dùng pipet hút chính xác 5 mL dung dịch
chuẩn Bo theo Bảng 1 (4.14), dung dịch mẫu thử (7.3) và dung dịch mẫu trắng
(7.5) vào các bình nhựa có dung tích 50 ml_. Thêm 5 mL dung dịch che EDTA (4.8)
và 5 mL dung dịch thuốc thử màu azomethin - H (4.9), lắc kỹ, để dung dịch phát
triển màu trong bóng tối khoảng 2,5 h đến 3 h.
7.6.2 Xác định độ hấp thụ quang của
dung dịch chuẩn, mẫu thử và mẫu trắng bằng UV - VIS tại bước sóng 410 nm
Kiểm tra và cài đặt các thông số của
máy UV-VIS theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Khởi động máy trước khi đo ít nhất
15 min cho máy ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định độ hấp thụ quang ở bước sóng
410 nm của dung dịch mẫu thử và mẫu trắng
đã được phát triển màu theo 7.6.1 từ đường chuẩn thu được.
Đối với mẫu có màu, dung dịch so sánh
(dung dịch blank) được thay bằng dung dịch hiệu chuẩn nền (7.4).
8 Biểu thị kết quả
8.1 Hàm lượng Bo
(X) trong mẫu phân bón, tính bằng phần trăm (%) khối lượng, theo công thức
(1)
trong đó
C1
là hàm lượng Bo đo được trong mẫu thử,
tính bằng miligam trên lit (mg/L);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là hàm lượng Bo đo được trong mẫu trắng,
tính bằng miligam trên lit (mg/L);
m
là khối lượng mẫu cân, tính bằng gam
(g);
V
là thể tích dung dịch chiết mẫu
thử, tính bằng mililit (mL);
k
là hệ số pha loãng;
104
là hệ số chuyển đổi từ mg/kg sang %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
trong đó
C1
là hàm lượng Bo đo được trong mẫu thử,
tính bằng miligam trên lit (mg/L);
C0
là hàm lượng Bo đo được trong mẫu trắng,
tính bằng miligam trên lit (mg/L);
m
là khối lượng mẫu cân, tính bằng gam
(g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là thể tích dung dịch chiết mẫu
thử, tính bằng mililit (mL);
k
là hệ số pha loãng;
Kết quả phép thử là giá trị trung bình các kết quả
của ít nhất hai lần thử được tiến hành song song, sai lệch giữa chúng không được
vượt quá 15 % so với giá trị trung bình.
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần có đầy đủ những
thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Đặc điểm nhận dạng mẫu;
c) Kết quả thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Ngày thử nghiệm.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] AOAC 982.01: Boron
(Acid - and water - solube) in fertilizers. Spectrophotometric Method [Bo (hòa
tan trong axit và nước) trong phân bón - Phương pháp quang phổ]
[2] Official
Journal of the European Union 2003 - Method 9.5 -
Determination of boron in fertiliser extracts by means of spectrometry with
azomethine-H (Tạp chí chính thức của
Liên minh châu Âu 2003 - Phương pháp 9.5 - Xác định bo
trong dịch chiết phân bón bằng phép đo phổ với azomethine-H)