TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA
TCVN
13263-8:2020
PHÂN
BÓN - PHẦN 8: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG BO HÓA TAN TRONG AXIT BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG
PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ
Fertilizers - Part 8:
Determination of acid - soluble boron content by spectrophotometric method
Lời nói đầu
TCVN 13263-8:2020 thay thế
TCVN 10679:2015.
TCVN 13263-8:2020 do Viện Quy
hoạch và Thiết kế Nông nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 13263:2020 Phân
bón, bao gồm các tiêu chuẩn sau.
TCVN 13263-1:2020, Phần 1: Phân bón
- Xác định hàm lượng vitamin A bằng phương pháp sắc ký lỏng
hiệu năng cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 13263-3:2020, Phần 3: Phân bón
- Xác định hàm lượng vitamin C phương pháp bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
TCVN 13263-4:2020, Phần 4: Phân bón
- Xác định hàm lượng vitamin E bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
TCVN 13263-5:2020, Phần 5: Phân bón
- Xác định hàm lượng nhóm auxins bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
TCVN 13263-6:2020, Phần 6: Phân bón
- Xác định hàm lượng nhóm gibberellin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng
cao
TCVN 13263-7:2020, Phần 7: Phân bón
- Xác định hàm lượng Bo hòa tan trong nước bằng phương pháp quang phổ hấp thụ
phân tử
TCVN 13263-8:2020, Phần 8: Phân bón
- Xác định hàm lượng Bo hòa tan trong axit bằng phương pháp quang phổ hấp thụ
phân tử
TCVN 13263-9:2020, Phần 9: Phân bón - Xác định độ
pH
TCVN 13263-10:2020, Phần 10: Phân
bón - Xác định tỷ trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fertilizers - Part 8:
Determination of acid - soluble boron content by spectrophotometric method
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định hàm lượng Bo hòa tan trong axit của các loại phân bón bằng phép đo
quang phổ hấp thụ phân tử.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần
thiết khi áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước
dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 9486:2018, Phân bón - Lấy mẫu
TCVN 10683:2015 (ISO 8358:1991), Phân
bón rắn - Phương pháp chuẩn bị mẫu để xác định các chỉ tiêu hóa học
và vật lý
3 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Thuốc thử
Trừ khi có quy định khác, trong quá trình
phân tích chỉ sử dụng các hóa chất, thuốc thử có cấp độ tinh khiết phân tích và
nước cất phù hợp với TCVN 4851:1989 (ISO 3696 :1987) hoặc nước có độ tinh khiết
tương đương (sau đây gọi là nước)
4.1 Axit
clohydric
(HCI), d = 1,19.
4.2 Amoni axetat (CH3COONH4)
tinh thể.
4.3 Muối EDTA
(EDTA- Na2) (C10H14N2Na2O82H20)
tinh thể.
4.4 Axit axetic (CH3COOH)
đậm đặc, d = 1,05.
4.5 Azomethin - H (C17H12NNaO8S2)
tinh thể.
4.6 Axit ascorbic (C6H8O6) tinh thể.
4.7 Axit
clohydric,
1 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8 Dung dịch che
EDTA
Cân 150 g amoni axetat (4.2), 20 g
EDTA-Na2 (4.3), cho vào cốc dung tích 1000 mL. Thêm vào 80 mL axit
axetic (4.4) và 300 mL nước, khuấy tan hoàn toàn. Chuyển toàn bộ dung dịch vào
bình định mức dung tích 1000 mL, thêm nước đến vạch định mức, lắc đều. Kiểm tra
độ pH của dung dịch, điều chỉnh pH dung dịch về 4,8 ± 0,1. Chuyển
dung dịch vào chai nhựa và sử dụng trong 3 tháng.
4.9 Dung dịch thuốc
thử màu azomethin - H
Hoà tan 0,5 g azomethin - H (4.5) và
2,5 g axit ascorbic (4.6) với khoảng 50 mL nước, đun nóng ở nhiệt độ 35
°C đến 40 °C cho tan hoàn toàn, để nguội và thêm 12,5 mL dung dịch che EDTA
(4.8), sau đó chuyển toàn bộ dung dịch trên vào bình định mức dung tích 250 mL,
thêm nước đến vạch định mức, lắc đều. Bảo quản hỗn hợp trong tủ lạnh và sử dụng
trong vòng 2 ngày đến 3 ngày.
4.10 Hydro peroxit (H2O2) đậm đặc.
4.11 Dung dịch chuẩn
gốc Bo
(B), 1000 mg/L.
4.12 Dung dịch chuẩn
Bo,
100 mg/L
Dùng pipet (5.7) hút chính xác 10 mL
dung dịch chuẩn gốc Bo (4.11) cho vào bình định mức dung tích 100 mL, thêm axit
clohydric 1 % (4.7) tới vạch định mức, lắc đều, thu được dung dịch chuẩn Bo 100
mg/L.
4.13 Dung dịch chuẩn
Bo, 10 mg/L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.14 Dãy dung dịch
chuẩn Bo nồng độ từ 0,5 mg/L đến 2,5 mg/L
Sử dụng bình định mức dung tích 100 mL, dùng pipet
(5.7) hút chính xác lần lượt theo thứ tự số mililit dung dịch chuẩn Bo 10 mg/L
(4.13) cho vào mỗi bình, thêm dung dịch axit clohydric 1 % (4.7) vừa đủ 100 mL thu
được dung dịch chuẩn Bo theo Bảng 1.
Bảng 1 - Dãy
dung dịch chuẩn B nồng độ từ 0 mg/L đến 2,5 mg/L
Số hiệu
bình
Blank
S1
S2
S3
S4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích dung dịch chuẩn Bo 10 mg/L
lấy vào mỗi bình (mL)
0
5
10
15
20
25
Thể tích clohydric 1 % thêm đến vạch
định mức (mL)
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
85
80
75
Nồng độ dung dịch Bo chuẩn (mg/L)
0,0
0,5
1,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
CHÚ THÍCH: Nồng độ dãy dung dịch
đường chuẩn có thể thay đổi
phù hợp với điều kiện của phòng thử nghiệm.
5 Thiết bị và dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ thông thường
trong phòng thí nghiệm không chứa Bo và:
5.1 Máy quang phổ
hấp thụ phân tử.
5.2 Cân phân
tích,
độ chính xác 0,0001 g.
5.3 Máy lắc có điều chỉnh
tốc độ lắc.
5.4 Rây, đường kính
lỗ 1 mm.
5.5 Giấy lọc, Whatman số
3 hoặc tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Pipet thủy tinh dung tích 1;
2; 5; 10; 25 mL.
5.8 Bình nhựa dung tích
25; 50; 100 mL.
5.9 Bình định mức dung tích
50; 100; 250; 500; 1000 mL.
6 Chuẩn bị mẫu
6.1 Lấy mẫu
Mẫu được lấy theo TCVN 9486: 2018.
6.2 Chuẩn bị mẫu
6.2.1 Phân bón dạng
rắn
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 10683:2015.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.1 Dạng dung dịch: Mẫu lấy ban đầu
không ít hơn 50 mL, trước khi lấy mẫu để tiến hành phép thử, mẫu phải được lắc
đều.
6.2.2.2 Dạng lỏng sền
sệt:
Mẫu lấy ban đầu
không ít hơn 200 g, trước khi lấy mẫu
để tiến hành phép thử, mẫu phải được trộn đều.
7 Cách tiến hành
7.1 Chiết mẫu
Tùy thuộc vào hàm lượng Bo trong mẫu,
cân từ 0,5 g đến 3 g mẫu đã được chuẩn bị theo (6.2.1 và 6.2.2.2), chính xác đến
0,0001 g, và cho vào bình định mức dung tích 100 mL (V). Đối với mẫu dạng lỏng
(6.2.2.1), dùng pipet (5.7) hút 0,5 mL đến 3 mL dung dịch mẫu và cân chính xác
đến 0,0001 g để xác định khối lượng (g), sau đó tiến hành tương tự như đối với
mẫu rắn và mẫu lỏng dạng sền sệt;
Thêm 50 mL dung dịch axit clohydric 1
% (4.7), lắc với tốc độ khoảng 30 r/min đến 40 r/min trong khoảng 1 h;
Thêm dung dịch axit clohydric 1 %
(4.7) đến vạch định mức, lắc đều. Lọc dung dịch qua giấy lọc (5.5), dung dịch
thu được (A) để xác định Bo.
7.2 Loại bỏ màu
trong dung dịch chiết mẫu (Đối với mẫu có chứa thành phần hữu cơ và
dung dịch chiết có màu)
Dùng pipet (5.7) hút chính xác 25 mL
dung dịch chiết (A) thu được tại 7.1 cho vào cốc dung tích 100 mL. Thêm 5 mL
dung dịch hydro peroxit đậm đặc (4.10). Đậy cốc bằng nắp kính đồng hồ, để yên ở nhiệt độ
phòng trong khoảng 1 h, sau đó đun sôi trong 30 min. Nếu cần, để nguội dung dịch
và thêm tiếp 5 mL dung dịch hydro peroxit đậm đặc (4.10), đun sôi để loại bỏ lượng
hydro peroxit dư. Để nguội đến nhiệt độ phòng và chuyển định lượng vào bình định
mức dung tích 50 mL, định mức đến vạch. Dung dịch thu được (B) dùng để phân tích Bo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng một phần dịch chiết (7.1) hoặc
(7.2) để thu được nồng độ bo như quy định trong 4.14. Ghi lại hệ số pha
loãng (k).
7.4 Chuẩn bị dung
dịch hiệu chuẩn nền (Bước này tiến hành cho các mẫu phân bón mà dung dịch
sau khi được xử lý loại bỏ màu và chất
hữu cơ vẫn có màu)
Nếu dung dịch 7.3 có màu, chuẩn bị
dung dịch hiệu chuẩn nền tương ứng bằng cách cho vào bình nhựa có dung
tích 50 mL: 5 mL
dung
dịch mẫu có màu (7.3), 5 mL dung dịch che EDTA (4.8) và 5 mL nước, lắc kỹ.
7.5 Chuẩn bị mẫu
trắng
Chuẩn bị đồng thời mẫu trắng không có
phân bón, tiến hành tương tự như mẫu thử.
7.6 Xác định hàm
lượng Bo bằng phép đo quang phổ hấp thụ phân tử
7.6.1 Phát triển
màu
Dùng pipet hút chính xác 5 mL dung dịch
chuẩn Bo theo Bảng 1 (4.14), dung dịch mẫu thử (7.3) và dung dịch mẫu trắng
(7.5) vào các bình nhựa có dung tích 50 ml_. Thêm 5 mL dung dịch che EDTA (4.8)
và 5 mL dung dịch thuốc thử màu azomethin - H (4.9), lắc kỹ, để dung dịch phát
triển màu trong bóng tối khoảng 2,5 h đến 3 h.
7.6.2 Xác định độ hấp thụ quang của
dung dịch chuẩn, mẫu thử và mẫu trắng bằng UV - VIS tại bước sóng 410 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xây dựng đường chuẩn: Đo độ hấp thụ
quang ở bước sóng
410 nm của dãy dung dịch chuẩn bo đã được phát triển màu theo 7.6.1.
Xác định độ hấp thụ quang ở bước sóng
410 nm của dung dịch mẫu thử và mẫu trắng
đã được phát triển màu theo 7.6.1 từ đường chuẩn thu được.
Đối với mẫu có màu, dung dịch so sánh
(dung dịch blank) được thay bằng dung dịch hiệu chuẩn nền (7.4).
8 Biểu thị kết quả
8.1 Hàm lượng Bo
(X) trong mẫu phân bón, tính bằng phần trăm (%) khối lượng, theo công thức

(1)
trong đó
C1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C0
là hàm lượng Bo đo được trong mẫu trắng,
tính bằng miligam trên lit (mg/L);
m
là khối lượng mẫu cân, tính bằng gam
(g);
V
là thể tích dung dịch chiết mẫu
thử, tính bằng mililit (mL);
k
là hệ số pha loãng;
104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Hàm lượng Bo
(X) trong mẫu phân bón, tính bằng mg/kg, theo công thức 2:

(2)
trong đó
C1
là hàm lượng Bo đo được trong mẫu thử,
tính bằng miligam trên lit (mg/L);
C0
là hàm lượng Bo đo được trong mẫu trắng,
tính bằng miligam trên lit (mg/L);
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
là thể tích dung dịch chiết mẫu
thử, tính bằng mililit (mL);
k
là hệ số pha loãng;
Kết quả phép thử là giá trị trung bình các kết quả
của ít nhất hai lần thử được tiến hành song song, sai lệch giữa chúng không được
vượt quá 15 % so với giá trị trung bình.
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần có đầy đủ những
thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Đặc điểm nhận dạng mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Mọi thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết
quả thử nghiệm;
e) Ngày thử nghiệm.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] AOAC 982.01: Boron
(Acid - and water - solube) in fertilizers. Spectrophotometric Method [Bo (hòa
tan trong axit và nước) trong phân bón - Phương pháp quang phổ]
[2] Official
Journal of the European Union 2003 - Method 9.5 -
Determination of boron in fertiliser extracts by means of spectrometry with
azomethine-H (Tạp chí chính thức của
Liên minh châu Âu 2003 - Phương pháp 9.5 - Xác định bo
trong dịch chiết phân bón bằng phép đo phổ với azomethine-H)