TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12057:2023
ASTM D5232-19
CHẤT
THẢI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TÍNH ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG TRỘN LẪN CỦA CHẤT THẢI RẮN,
CHẤT THẢI BÁN RẮN HOẶC CHẤT THẢI LỎNG
Standard
practice for determining the stability and miscibility of a solid, semi-solid, or liquid waste
material
Lời nói đầu
TCVN 12057:2023 thay thế
TCVN 12057:2017.
TCVN 12057:2023 được xây dựng
trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D5232-19 Standard
practice for determining the stability and miscibility of a solid, semi-solid,
or liquid waste material với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor
Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D5232-19 thuộc
bản quyền ASTM quốc tế.
TCVN 12057:2023 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 200 Chất thải rắn biên soạn, Viện Tiêu
chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm
định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHẤT THẢI - PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH TÍNH ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG TRỘN LẪN CỦA CHẤT THẢI RẮN, CHẤT THẢI
BÁN RẮN HOẶC CHẤT THẢI LỎNG
Standard
practice for determining the stability and miscibility of a solid, semi-solid, or liquid waste
material
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn
này được thiết kế để xác định sự phản ứng của chất thải khi được trộn lẫn với
không khí, nước, axit mạnh, bazơ mạnh, hỗn hợp dầu/dung môi, các hỗn hợp chất
thải khác hoặc môi trường rắn như các tác nhân kiến tạo địa chất hoặc tác nhân hóa rắn.
1.2 Tiêu chuẩn này cũng
có thể dùng để xác định khả năng trộn lẫn của chất thải với các môi trường nêu
trên.
CHÚ THÍCH 1: Các tiêu chuẩn sau cung cấp
thông tin bổ sung: ASTM D4978, ASTM D4980, ASTM D4982, ASTM D5049, ASTM D5057,
ASTM D4979, TCVN 9459 (ASTM D4981) và TCVN 9460 (ASTM D5058).
1.3 Trong tiêu
chuẩn này sử dụng các đơn vị đo lường quốc tế SI, không dùng
đơn vị đo lường khác.
1.4 Tiêu chuẩn
này không đề cập đến tất cả các quy tắc về an toàn liên quan đến việc áp dụng
tiêu chuẩn. Người sử dụng
tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm thiết lập các quy định thích hợp về an toàn,
sức khoẻ và môi trường, và phải xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định
trước khi sử dụng. Xem Điều 8 về các mối nguy cụ thể.
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 2117 (ASTM D1193), Nước thuốc
thử- Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 9454 (ASTM D4981), Chất thải rắn
- Phương pháp thử để sàng lọc các chất ôxy hóa.
TCVN 9460 (ASTM Đ5058), Chất thải rắn
- Phương pháp đánh giá tính tương hợp của phép phân tích sàng lọc chất thải rắn.
TCVN 12536 (ASTM D5681), Thuật ngữ
về chất thải và quản lý chất thải.
ASTM D4978, Test methods for screening
of reactive sulfides in waste (Phương pháp thử sàng lọc các sulphit phản ứng
trong chất thải).
ASTM D4979, Practice for physical
description screening analysis in waste (Thực hành phân tích sàng lọc mô tả vật
lý trong chất thải).
ASTM D4980, Test methods for
screening of ph in waste (with-drawn 2009) (Phương pháp thử sàng lọc độ pH
trong chất thải (đã hủy năm 2009)).
ASTM D4982, Test methods for
flammability potential screening analysis of waste (Phương pháp thử phân tích
sàng lọc khả năng bắt cháy của chất thải).
ASTM D5049, Test method for
screening cyanides In waste (with-drawn 1999) (Phương pháp thử sàng lọc các
xyanua trong chất thải (đã hủy năm 1999)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ, định
nghĩa
3.1 Trong tiêu
chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 12536 (ASTM D5681).
4 Tóm tắt phương
pháp
4.1 Tính ổn định
và khả năng trộn lẫn của chất thải được quan sát thấy khi chất thải được trộn với
các môi trường khác nhau.
5 Ý nghĩa và sử dụng
5.1 Tiêu chuẩn
này dùng để nhận biết các vật liệu thải có khả năng không ổn định khi tiếp
xúc với các vật liệu khác tại địa điểm xử lý hoặc tiêu hủy chất thải.
5.2 Tiêu chuẩn này dùng để xác
định khả năng trộn lẫn của vật liệu thải với các môi trường khác nhau, bao gồm cả các chất thải
khác.
5.3 Tiêu chuẩn
này có thể không áp dụng được cho tất cả các chất thải. Sự phù hợp của các thử
nghiệm này phụ thuộc vào việc quản lý chất thải đề xuất.
5.4 Vì việc một số
phản ứng hóa học bắt đầu
chậm nên người sử dụng thiết lập các thời gian tiếp xúc giữa thuốc thử với chất
thải trước khi quan sát xem có phản ứng xảy ra hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Cốc dùng một
lần, tổng dung tích tối thiểu 40 mL. Chọn cốc bằng nhựa hoặc vật liệu khác tương
thích với thuốc thử liên quan.
6.2 Que khuấy,
thìa, ống nhỏ giọt dùng một lần, mặt kính đồng hồ, v.v...
6.3 Các chất thải
khác được đánh giá với mẫu thử.
6.4 Môi trường rắn,
được đánh giá với mẫu thử.
7 Thuốc thử
7.1 Độ tinh khiết
của nước
Nước đã khử ion được sử dụng để chuẩn
bị dung dịch nước thuốc thử phải phù hợp với các quy định kỹ thuật về độ dẫn điện
của nước loại II theo TCVN 2117 (ASTM D1193).
7.2 Dung dịch
axit clohydric (HCL)
Trộn cẩn thận 100 g axit clohydric cấp
thuốc thử (~ 36 %) với 900 g nước đã khử ion.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trộn cẩn thận 200 g dung dịch natri
hydroxit cấp thuốc thử (~ 50 %) với 800 g nước đã khử ion.
7.4 Hỗn hợp dầu/dung
môi thử nghiệm
Chuẩn bị hỗn hợp năm mươi phần trăm
(50 %) phần khối lượng của perchloroethylen cấp
thuốc thử trong dầu khoáng USP.
8 Các mối nguy
8.1 Cần tuân thủ
các thực hành vệ sinh phòng thí nghiệm tiêu chuẩn khi tiến hành các phép thử này. Các phản
ứng mạnh tiềm ẩn có thể xảy ra khi thực hiện phép thử này, do đó khuyến cáo các
biện pháp phòng ngừa thích hợp.
8.2 Tất cả các
phép thử phải được thực hiện trong tủ hút phòng thí nghiệm. Các mẫu chất thải có thể tạo ra
khói độc khi được trộn với các chất khác.
8.3 Người phân
tích cần mang găng tay có khả năng chống axit, bazơ và chất lỏng hữu cơ.
9 Cách tiến hành
9.1 Đọc kỹ nhãn
của mẫu và các thành phần hóa học tương ứng để xác định xem có thành phần chất
thải được liệt kê mà có thể phản ứng với các chất hoặc vật liệu được chọn để thử
nghiệm hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1 Mở thật chậm
nắp hộp đựng mẫu và từ từ tháo nắp ra bằng cách trượt qua miệng hộp đựng mẫu.
9.2.2 Nếu quan sát
thấy dấu hiệu bốc khói khi hộp được mở, thì đóng ngay hộp và tham khảo dữ liệu
thành phần hóa học tương ứng của mẫu để xác định xem có thành phần chất thải liệt
kê mà có thể phản ứng trong
không khí không. Nếu xác định được các thành phần không phản ứng với không khí,
cẩn thận mở hộp mẫu.
9.2.3 Dùng cốc thủy
tinh, thìa nhựa hoặc ống nhỏ giọt dùng một lần, lấy một phần nhỏ mẫu và đặt lên
mặt kính đồng hồ để quan sát phản ứng của chất thải trong không khí. Ghi lại mọi
phản ứng xảy ra. Nếu mẫu chất thải phản ứng với không khí, thì không
tiến hành bất kỳ bước nào sau đó.
9.3 Tính ổn định
với nước
9.3.1 Lấy 10 mL mẫu
chất thải lỏng đã được trộn kỹ vào cốc nhựa 40 mL. Đối với chất thải khô hoặc
bùn, cho một lượng mẫu đủ để làm đầy cốc đến vạch 10 mL.
9.3.2 Thêm từ từ
và cẩn thận 10 mL nước lên mẫu và quan sát phản ứng. Nếu không quan sát thấy phản
ứng ngay, khi đó trộn mẫu với nước và ghi lại mọi phản ứng xảy ra. Đồng thời ước
tính phần trăm thể tích hòa tan của mẫu trong nước. Nếu chất thải cho thấy phản
ứng với nước, cần xem xét lại sự phù hợp của các bước sau đó.
9.4 Tính ổn định
với axit
9.4.1 Lấy 10 mL mẫu
chất thải lỏng đã được trộn kỹ vào cốc nhựa 40 mL. Đối với chất thải khô hoặc
bùn, thì đổ đầy đến vạch 10 mL.
9.4.2 Thêm từ từ và
cẩn thận 10 mL
dung dịch thử HCL hoặc tối đa 10 mL cho đến khi quan sát thấy phản ứng. Nếu
không quan sát thấy phản ứng sau khi thêm 10 mL, thì sau đó trộn cẩn thận dung
dịch HCL với mẫu cho đến đều. Ghi lai mọi phản ứng xảy ra. Đồng thời ước tính
phần trăm thể tích mẫu hòa tan trong axit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.1 Lấy 10 mL mẫu
chất thải lỏng đã được trộn
kỹ và cho vào cốc nhựa 40 mL. Đối với chất thải khô hoặc bùn, đổ đầy đến vạch
10 mL.
9.5.2 Thêm từ từ và
cẩn thận 10 mL dung dịch thử NaOH hoặc tối đa 10 mL cho đến khi quan sát thấy
phản ứng. Nếu không quan sát thấy phản ứng sau khi thêm 10 mL, thì sau đó trộn
cẩn thận dung dịch NaOH với mẫu cho đến đều. Ghi lại mọi phản ứng xảy ra. Đồng
thời ước tính phần trăm thể tích mẫu hòa tan trong bazơ.
9.6 Tính ổn định
với chất hữu cơ
9.6.1 Đối với các vật
liệu thải có thể được trộn lẫn với các chất thải khác để xử lý và tiêu hủy, lấy
10 mL mẫu chất thải lỏng đã được trộn kỹ và cho vào cốc nhựa 40 mL. Đối với chất
thải khô hoặc bùn, đổ đầy đến vạch 10 mL.
9.6.2 Thêm từ từ
và cẩn thận 10 mL hỗn hợp dầu/dung môi hoặc tối đa 10 mL cho đến khi quan sát
thấy phản ứng. Nếu không quan sát thấy phản ứng sau khi thêm 10 mL, thì sau đó
trộn cẩn thận dầu/dung môi với mẫu cho đến khi được trộn đều. Ghi lại mọi phản ứng
xảy ra. Đồng thời ước tính phần trăm thể tích mẫu hòa tan với chất hữu cơ.
9.7 Tính ổn định
với các vật liệu thải khác hoặc môi trường rắn
9.7.1 Lấy một lượng
10 mL mẫu chất lỏng đã được trộn kỹ vào cốc nhựa 40 mL. Đối với chất thải khô
hoặc bùn, đổ đầy đến vạch 10 mL.
9.7.2 Cho từ từ và
cẩn thận 10 mL
chất thải khác hoặc môi trường rắn hoặc tối đa 10 mL cho đến khi quan sát thấy
phản ứng. Nếu không quan sát thấy phản ứng sau khi thêm 10 mL, thì sau đó trộn cẩn thận
lượng chứa trong cốc nhựa cho đến đều. Ghi lại mọi phản ứng xảy ra. Đồng thời ước
tính phần trăm thể tích mẫu chất thải hòa tan với chất thải khác, nếu có.
10 Diễn giải kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2 Độ hòa tan của
chất thải được quan sát thấy khi trộn với các môi trường lỏng khác nhau có thể
là dấu hiệu cho thấy khả năng trộn lẫn của chất thải trong các môi trường đó.
11 Độ chụm và độ chệch
11.1 Độ chụm
Phương pháp xác định tính ổn định và
khả năng trộn lẫn của vật liệu thải không quy định độ chụm, vì không có số
liệu do có nhiều biến
thiên trong thành phần vật liệu thải.
11.2 Độ chệch
Phương pháp xác định tính ổn định và
khả năng trộn lẫn của vật liệu thải không xác định được độ chệch, vì không có mẫu
chuẩn phù hợp được chấp nhận.
12 Kiểm soát chất lượng
12.1 Mẫu kiểm soát chất
lượng và đánh giá độ tái lập cần được thực hiện đạt ở mức quy định của phòng
thí nghiệm và ở tần suất định
trước.