TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
12247-1:2018
ISO
16017-1:2000
KHÔNG
KHÍ TRONG NHÀ, KHÔNG KHÍ XUNG QUANH VÀ KHÔNG KHÍ NƠI LÀM VIỆC - LẤY MẪU VÀ PHÂN
TÍCH CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ BAY HƠI BẰNG ỐNG HẤP PHỤ/GIẢI HẤP NHIỆT/ SẮC KÝ KHÍ
MAO QUẢN - PHẦN 1: LẤY MẪU BẰNG BƠM
Indoor, ambient and
workplace air- Sampling and analysis of volatile organic compounds by sorbent
tube/thermal desorption/capillary gas chromatography - Part 1: Pumped sampling
Lời nói đầu
TCVN 12247-1:2018 hoàn toàn tương đương với
ISO 16017-1:2000;
TCVN 12247-1:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC 146 Chất lượng không khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 12247-1: 2018 (ISO 16017-1:2000) Phần
1: Lấy mẫu bằng bơm;
- TCVN 12247-2: 2018 (ISO 16017-2:2003) Phần
2: Lấy mẫu khuếch tán.
KHÔNG KHÍ TRONG NHÀ,
KHÔNG KHÍ XUNG QUANH VÀ KHÔNG KHÍ NƠI LÀM VIỆC - LẤY MẪU VÀ PHÂN TÍCH CÁC HỢP
CHẤT HỮU CƠ BAY HƠI BẰNG ỐNG HẤP PHỤ/GIẢI HẤP NHIỆT/SẮC KÝ KHÍ MAO QUẢN - PHẦN
1: LẤY MẪU BẰNG BƠM
Indoor, ambient and
workplace air - Sampling and analysis of volatile organic compounds by sorbent
tube/thermal desorption/capillary gas chromatography - Part 1: Pumped sampling
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn chung cho
việc lấy mẫu và phân tích các hợp chất hữu cơ bay hơi (VOC) trong không khí.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng đối với không khí xung quanh, không khí trong nhà
và không khí nơi làm việc và đánh giá mức phát thải từ các vật liệu trong các
buồng thử nhỏ hoặc quy mô đầy đủ.
Tiêu chuẩn này thích hợp cho nhiều loại VOC,
bao gồm hydrocacbon, cacbon hydrohalogen hóa, este, ete glycol, xeton và rượu.
Một số chất hấp phụ1) được khuyến cáo để lấy mẫu các VOC
này, mỗi chất hấp phụ có một phạm vi ứng dụng khác nhau. Các hợp chất phân cực
mạnh nói chung đòi hỏi tạo dẫn xuất, các hợp chất sôi ở nhiệt độ rất thấp chỉ
được giữ lại một phần bởi các chất hấp phụ, phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường
xung quanh và chỉ có thể được ước lượng về chất lượng. Các hợp chất bán bay hơi
sẽ được hấp phụ hoàn toàn bởi chất hấp phụ, nhưng chỉ có thể thu hồi một phần.
Các hợp chất đã được thử nghiệm ở tiêu chuẩn này được đưa ra trong các bảng.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các hợp chất không được liệt kê, nhưng trong
những trường hợp đó, nên sử dụng một ống dự phòng chứa chất hấp phụ tương tự
hoặc mạnh hơn.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho phép đo hơi VOC
trong khoảng nồng độ từ 0,5 μg/m3 đến 100 mg/m3 mỗi hợp
chất riêng rẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn dưới của dải hữu ích phụ thuộc vào
độ nhiễu của detector và các mức mẫu trắng của chất phân tích hoặc các thành
phần lạ gây cản trở trên ống hấp phụ. Các thành phần lạ thường là dưới mức
nanogam của các Tenax GD chất lượng cao và các chất hấp phụ hợp chất cacbon như
vật liệu kiểu Carbopack/Carbotrap, rây phân tử carbon và rây phân tử như
Spherocarb hoặc than củi tinh khiết; ở các mức nanogam thấp cho Tenax TA và ở
mức 5 ng đến 50 ng đối với các polyme xốp khác như Chromosorbs và Porapaks. Độ
nhạy thường được giới hạn ở 0,5 μg/m3 cho 10 lít mẫu không khí với
nhóm chất hấp phụ thứ hai do nền cao vốn có của chúng.
Quy trình quy định trong tiêu chuẩn này áp
dụng cho bơm lấy mẫu cá nhân có lưu lượng thấp và cho kết quả trung bình theo
thời gian. Quy trình này không được áp dụng cho phép đo các dao động tức thời
hoặc dao động trong thời hạn ngắn trong nồng độ.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1:1994), Độ chính
xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc
và định nghĩa chung.
TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994), Độ chính
xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp
cơ bản để xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
ISO 6141:2000, Gas analysis- Requirements
for certificates for calibration gases and gas mixtures (Phân tích khí - Yêu
cầu đối với giấy chứng nhận các khí và hỗn hợp khí hiệu chuẩn).
ISO 6145-1:1986, Gas analysis- Preparation
of calibration gas mixtures using dynamic volumetric methods - Part 1: Methods
of calibration (Phân tích khí - Chuẩn bị hỗn hợp khí hiệu chuẩn bằng phương pháp
thể tích động Phần 1: Các phương pháp hiệu chuẩn).
ISO 6145-3:1986, Gas analysis- Preparation
of calibration gas mixtures- Dynamic volumetric methods - Part 3: Periodic injections
into a flowing gas stream (Phân tích khí - Chuẩn bị hỗn hợp khí hiệu chuẩn -
Phương pháp thể tích động Phần 3: Bơm theo chu kỳ vào dòng khí).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 6145-5, Gas analysis- Preparation of
calibration gas mixtures using dynamic volumetric methods - Part 5: Capillary
calibration devices (Phân tích khí - Chuẩn bị hỗn hợp khí hiệu chuẩn bằng
phương pháp thể tích động Phần 5: Thiết bị hiệu chuẩn mao quản).
ISO 6145-6, Gas analysis- Preparation of
calibration gas mixtures using dynamic volumetric methods - Part 6: Critical
orifices (Phân tích khí - Chuẩn bị hỗn hợp khí hiệu chuẩn bằng phương pháp thể
tích động Phần 6: Các van tiết lưu).
ISO 6349:1979, Gas analysis - Preparation
of calibration gas mixtures - Permeation method (Phân tích khí - Chuẩn bị hỗn
hợp khí hiệu chuẩn - Phương pháp thẩm thấu).
EN 1076:1997, Workplace atmospheres-
Pumped sorbent tubes for the determination of gases and vapours - Requirements
and test methods (Không khí nơi làm việc - Các ống hấp phụ được bơm để xác định
các khí và hơi - Yêu cầu và phương pháp kiểm tra).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định
nghĩa sau.
3.1
Thể tích lọt qua (breakthrough volume)
Thể tích không khí thử nghiệm có thể lọt qua
ống hấp phụ trước khi nồng độ của hơi lọt qua đạt 5 % nồng độ thử được áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Xem Tài liệu tham khảo [4].
3.2
Thể tích lưu (retention time)
Thể tích rửa giải tại pic cực đại của một lượng
nhỏ của hơi hữu cơ được rửa giải ra khỏi ống hấp phụ bằng không khí hoặc khí
mang của sắc ký khí.
4 Nguyên tắc
Một thể tích được đo của mẫu không khí được
hút qua một (hoặc nhiều) ống hấp phụ trong một dãy ống; một (hoặc nhiều) chất
hấp phụ thích hợp được chọn cho hợp chất hoặc hỗn hợp được lấy mẫu. Khi các
chất hấp phụ phù hợp được chọn, các thành phần hữu cơ bay hơi được giữ lại bằng
ống hấp phụ và do đó được loại bỏ khỏi dòng không khí. Hơi thu được (trên mỗi
ống) được giải hấp bằng nhiệt và được truyền qua khí mang trơ vào máy sắc ký
khí được trang bị một cột mao quản và detector ion hoá ngọn lửa hoặc các
detector phù hợp khác, và được phân tích tại đó. Việc phân tích được hiệu chuẩn
bằng chất lỏng hoặc hơi thêm chuẩn lên trên một ống hấp phụ.
5 Thuốc thử và vật
liệu
Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng thuốc
thử phân tích được công nhận.
Các dung dịch pha trộn hiệu chuẩn mới cần
được chuẩn bị hàng tuần hoặc thường xuyên hơn nếu thấy có dấu hiệu về suy giảm
chất lượng, ví dụ phản ứng ngưng tụ giữa các alcol và xeton.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Dung môi pha loãng, để chuẩn bị dung
dịch hỗn hợp hiệu chuẩn cho chất lỏng thêm chuẩn (5.7). Dung môi này phải có chất
lượng sắc ký. Dung môi này không chứa các hợp chất rửa giải cùng với các hợp
chất quan tâm (5.1).
CHÚ THÍCH Metanol thường được sử dụng. Có thể
được sử dụng dung môi pha loãng thay thế ví dụ: etyl axetat hoặc xyclohexan, ,
đặc biệt nếu không có khả năng phản ứng hoặc đồng rửa giải sắc ký.
5.3 Chất hấp phụ, có kích thước hạt
khuyến nghị từ 0,18 mm đến 0,25 mm (60 đến 80 mesh).
Phải chuẩn bị trước từng chất hấp phụ bằng
dòng khí trơ bằng cách làm nóng qua đêm (= 16 h) ở nhiệt độ ít nhất 25 °C dưới
mức cực đại được công bố cho chất hấp phụ đó trước khi nhồi ống. Để ngăn ngừa
sự tái nhiễm của các chất hấp phụ, chúng phải được giữ trong không khí sạch
trong quá trình làm mát đến nhiệt độ phòng, lưu giữ và nạp vào các ống. Bất cứ
khi nào có thể, nhiệt độ giải hấp phân tích phải được giữ dưới mức được sử dụng
để ổn định hóa. Các ống đã được nhồi sẵn bởi nhà sản xuất cũng có sẵn cho hầu
hết các chất hấp phụ và do đó chỉ yêu cầu làm ổn định.
CHÚ THÍCH 1 Có thể sử dụng hấp phụ kích thước
hạt lớn hơn 0,18 mm đến 0,25 mm nhưng các đặc tính lọt qua được cho trong các
Bảng từ 1 đến 6 có thể bị ảnh hưởng. Các loại hấp phụ kích thước hạt nhỏ không
được khuyến cáo vì các vấn đề về áp suất ngược lại.
CHÚ THÍCH 2 Mô tả về chất hấp phụ được đưa ra
trong Phụ lục C và hướng dẫn chọn lựa chất hấp phụ được đưa ra trong Phụ lục D.
Có thể sử dụng các chất hấp phụ tương đương. Hướng dẫn về điều kiện hấp phụ và
các thông số phân tích giải hấp được đưa ra trong Phụ lục E.
5.4 Các khí chuẩn hiệu chuẩn, nên được chuẩn bị
bằng cách nạp các lượng yêu cầu của các hợp chất quan tâm trên các ống hấp phụ
từ không khí tiêu chuẩn (xem 5.5 và 5.6), vì quá trình này gần giống với tình
trạng lấy mẫu thực tế.
Nếu cách chuẩn bị này không thể thực hiện
được, các khí chuẩn có thể được chuẩn bị bằng thêm chuẩn chất lỏng (xem 5.7 và
5.8), với điều kiện đảm bảo được độ chính xác của kỹ thuật thêm chuẩn bằng một
trong các phương pháp sau:
a) Được thiết lập bằng cách sử dụng các quy
trình thêm chuẩn hoàn toàn liên kết chuẩn với các chuẩn đầu về khối lượng và/hoặc
thể tích, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Các dải thể tích nạp trong 5.6, 5.7
và 5.8 là không bắt buộc và gần đúng với dải thể tích áp dụng trong Điều 1 cho
2 lít mẫu. Đối với các ứng dụng cụ thể trong đó thể tích lớn hơn được sử dụng
để đo nồng độ thấp hơn, các dải thể tích nạp khác có thể thích hợp hơn.
5.5 Không khí tiêu chuẩn
Chuẩn bị không khí tiêu chuẩn có nồng độ đã
biết của các hợp chất quan tâm theo quy trình đã được công nhận. Các phương pháp
được mô tả trong ISO 6141, phần thích hợp của ISO 6145 và ISO 6349 là phù hợp.
Nếu quy trình không được áp dụng trong các điều kiện cho phép thiết lập sự liên
kết chuẩn hoàn toàn đến các nồng độ đã được tạo ra đối với các chuẩn đầu theo
khối lượng và/hoặc thể tích, hoặc nếu không thể bảo đảm tính trơ hoá học của hệ
thống tạo ra không khí tiêu chuẩn thì các nồng độ phải được xác nhận bằng cách
sử dụng quy trình độc lập.
5.6 Các ống hấp phụ chuẩn, được nạp bằng cách
thêm chuẩn từ không khí tiêu chuẩn.
Chuẩn bị các ống hấp phụ được nạp bằng cách
đi qua một thể tích chính xác đã biết của không khí hiệu chuẩn qua ống hấp phụ,
ví dụ: bằng máy bơm. Thể tích mẫu không khí không được vượt quá thể tích lọt
qua của hỗn hợp chất phân tích -hấp phụ. Sau khi nạp, ngắt kết nối và làm kín
ống. Chuẩn bị các chuẩn mới với từng mẻ mẫu. Chuẩn bị không khí tiêu chuẩn có
nồng độ khối lượng tương đương 10 mg/m3 và 100 μg/m3. Đối
với không khí nơi làm việc, nạp ống hấp phụ với 100 ml, 200 ml, 400 ml, 1 l, 2 l,
hoặc 4 l của không khí 10 mg/m3. Đối với không khí xung quanh hoặc
trong nhà, nạp hấp ống hấp phụ với 100 ml, 200 ml, 400 ml, 1 l, 2 l, 4 l hoặc
10 l của không khí 100 μg/m3.
5.7 Dung dịch thêm chuẩn lỏng
5.7.1 Dung dịch có chứa khoảng 10 mg/ml mỗi
thành phần chất lỏng.
Cân chính xác khoảng 1 g các chất quan tâm
vào bình định mức 100 ml, bắt đầu bằng chất ít bay hơi nhất. Làm đầy thành 100
ml với dung môi pha loãng (5.2), đậy nắp và lắc để trộn.
5.7.2 Dung dịch chứa khoảng 1 mg/ml các
thành phần chất lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.3 Dung dịch có chứa khoảng 100 μg/ml của
mỗi thành phần chất lỏng
Cân chính xác khoảng 10 mg các chất đáng quan
tâm vào bình định mức 100 ml, bắt đầu với chất ít bay hơi nhất. Bổ sung dung
môi pha loãng (5.2) đến 100 ml, đậy nắp và lắc để trộn.
5.7.4 Dung dịch có chứa khoảng 10 μg/ml các
thành phần chất lỏng
Cho 50 ml dung môi pha loãng vào bình định
mức 100 ml. Thêm 10 ml dung dịch nêu trong 5.7.3. Bổ sung dung môi pha loãng
đến 100 ml, đậy nắp và lắc để trộn.
5.7.5 Dung dịch có chứa khoảng 1 mg/ml các
thành phần khí
Đối với khí, ví dụ: etylen oxit, dung dịch
hiệu chuẩn mức cao có thể được chuẩn bị như sau. Lấy khí ở áp suất không khí
bằng cách làm đầy túi khí nhựa nhỏ từ bình chứa khí có chứa khí tinh khiết. Nạp
đầy cho một ống bơm kín khí 1 ml với 1 ml khí tinh khiết và đóng van của ống
bơm. Dùng lọ vách ngăn 2 ml, thêm dung môi pha loãng 2 ml và đóng nắp ngăn. Đâm
mũi kim của ống bơm qua vách ngăn vào dung môi pha loãng. Mở van và rút pit
tông nhẹ để dung môi pha loãng vào ống bơm. Tác động của khí hòa tan trong dung
môi pha loãng tạo ra một chân không, và ống bơm đầy với dung môi. Đổ dung dịch lại
vào bình. Xả ống bơm hai lần với dung dịch và đưa phần rửa vào bình. Tính khối lượng
khí được thêm vào bằng cách sử dụng các định luật về khí, tức là 1 mol khí tại
STP (nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn: 273,15 K và 1 013,25 hPa) chiếm 22,4 l,
nhưng đúng với mọi trường hợp không lý tưởng của hợp chất tinh khiết riêng
biệt.
5.7.6 Dung dịch có chứa khoảng 10 μg/ml các
thành phần khí
Đối với khí, ví dụ: etylen oxit, chuẩn bị dung
dịch hiệu chuẩn mức độ thấp như sau. Lấy khí tinh khiết ở áp suất không khí bằng
cách làm đầy túi khí nhựa nhỏ từ bình khí. Đổ đầy một ống bơm kín khí 10 μl
bằng 10 μl khí tinh khiết và đóng van của ống bơm. Dùng lọ vách ngăn 2 ml, thêm
dung môi pha loãng 2 ml và đóng nắp ngăn. Đâm mũi kim bơm qua vách ngăn vào
dung môi pha loãng. Mở van và rút nhẹ pit tông để dung môi pha loãng chảy vào
ống bơm. Tác động của khí hòa tan trong dung môi pha loãng tạo ra chân không và
ống bơm đầy với dung môi. Đổ dung dịch lại vào bình. Xả ống bơm hai lần bằng
dung dịch và đưa phần rửa vào bình. Tính khối lượng khí thêm vào bằng cách sử
dụng các định luật về khí, tức là 1 mol khí tại STP chiếm 22,4 l, nhưng đúng
với mọi trường hợp không lý tưởng của hợp chất tinh khiết riêng biệt.
5.8 Các ống hấp phụ chuẩn được nạp với chất lỏng
thêm chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Trong trường hợp của metanol, lưu lượng
khí xả là 100 ml/min và thời gian xả là 5 min là thích hợp để loại bỏ hầu hết
dung môi dung dịch ra khỏi ống. Nếu dung môi pha loãng khác được sử dụng, điều
kiện cần được xác định bằng thực nghiệm.
6 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm
thông thường và như sau.
6.1 Ống hấp phụ tương thích với
thiết bị giải hấp nhiệt được sử dụng (6.9).
Thông thường, nhưng không phải riêng biệt,
các ống hấp phụ được làm bằng ống thép không gỉ, đường kính ngoài 6,3 mm (1/4
in.), đường kính trong 5 mm và dài 90 mm. Các ống có kích thước khác có thể được
sử dụng, nhưng khối lượng lấy mẫu an toàn (SSV) trong các Bảng từ 1 đến 6 dựa
trên các kích thước của ống này. Đối với các chất phân tích không bền, như các
hợp chất chứa lưu huỳnh, nên dùng các ống thủy tinh hoặc có viền thủy tinh
(thường là đường kính trong 4 mm). Đánh dấu một đầu của ống, ví dụ bằng một
vòng tròn khoảng 10 mm từ đầu lấy mẫu. Các ống được nhồi với một hoặc nhiều
chất hấp phụ được ổn định trước (5.3) sao cho lớp hấp phụ sẽ nằm trong khu vực
giải hấp nhiệt và khoảng cách ít nhất là 14 mm được giữ lại ở mỗi đầu để giảm
thiểu các sai sót do sự xâm nhập vào ở lưu lượng bơm rất thấp. Các ống chứa từ
200 mg đến 1 000 mg chất hấp phụ, tùy thuộc vào mật độ hấp phụ (điển hình là
khoảng 250 mg polyme xốp hoặc 500 mg rây phân tử carbon hoặc carbon graphit
hóa). Các chất hấp phụ được giữ lại bằng lưới lọc bằng thép không gỉ hoặc nút
sợi thủy tinh không silan hóa. Nếu nhiều hơn một chất hấp phụ được sử dụng
trong ống đơn lẻ, các chất hấp phụ phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ hấp
phụ và được tách bằng bông sợi thủy tinh chưa silan hóa, với chất hấp phụ yếu
nhất gần nhất với đầu được đánh dấu của ống.
Không nhồi chất hấp phụ có nhiệt độ giải hấp
tối đa chênh lệch nhiều (> 50 °C) vào một ống hoặc không thể ổn định hóa
hoặc giải hấp hoàn toàn đủ các chất hấp phụ bền vững mà không làm giảm chất lượng
của các chất hấp phụ ít ổn định nhất.
6.2 Nắp của ống hấp phụ
Các ống phải được làm kín theo các yêu cầu
của EN 1076: 1997, 5.6 hoặc tương đương, ví dụ: với các nắp kim loại có lót polytetrafluoroetylen
(PTFE).
6.3 Khớp nối ống hấp phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Xy ranh, bao gồm một ống bơm
chất lỏng chính xác 10 μl có thể đọc được đến 0,1 μl, một ống bơm kín khí chính
xác 10 μl có thể đọc đến 0,1 μl và một ống bơm kín khí chính xác 1 ml có thể
đọc được đến 0,01 ml.
6.5 Bơm lấy mẫu
Bơm phải đáp ứng các yêu cầu của EN 1232 [10]
hoặc tương đương.
Bơm lấy mẫu phải phù hợp với các quy định về
an toàn tại địa phương.
6.6 Ống nhựa hoặc ống cao su, dài khoảng 90 cm, có
đường kính thích hợp để đảm bảo phù hợp chống rò rỉ cho cả bơm và ống đựng mẫu
hoặc bộ giữ ống, nếu được sử dụng. Nên cung cấp thêm kẹp để giữ ống mẫu và nối
ống.
Các ống lấy mẫu với ống nhựa hoặc cao su thì không
được lắp phía trước ống hấp phụ. Việc sử dụng các ống như vậy có thể đưa vào
chất ô nhiễm hoặc các VOC đã lấy mẫu.
6.7 Lưu lượng kế bọt xà phòng hoặc thiết bị thích
hợp khác để hiệu chuẩn bơm.
Lưu lượng kế phải được liên kết hiệu chuẩn
theo chuẩn lưu lượng đầu.
CHÚ THÍCH Việc sử dụng lưu lượng kế tích phân
chưa được hiệu chuẩn để hiệu chuẩn lưu lượng bơm có thể dẫn đến sai số hệ thống
tới hàng chục phần trăm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắc ký khí phải có cột mao quản có khả năng
tách các chất phân tích quan tâm từ các thành phần khác.
6.9 Thiết bị giải hấp nhiệt, cho việc giải hấp
hai giai đoạn của ống hấp phụ và chuyển hơi giải hấp qua dòng khí trơ vào máy
sắc ký khí.
Một thiết bị điển hình có một cơ chế để giữ
ống được giải hấp trong khi chúng được gia nhiệt và được thổi đồng thời với khí
mang trơ. Nhiệt độ và thời gian giải hấp có thể điều chỉnh được, cũng như lưu lượng
khí mang. Thiết bị này cũng nên kết hợp các tính năng bổ sung, như nạp ống mẫu
tự động, kiểm tra rò rỉ, và một bẫy lạnh trong đường truyền để làm giàu mẫu đã
giải hấp (10.2). Mẫu đã giải hấp, chứa trong khí làm sạch, được dẫn đến máy sắc
ký khí và cột mao quản qua một đường truyền đã được gia nhiệt.
6.10 Bơm để chuẩn bị các chuẩn bằng thêm chuẩn
chất lỏng
Có thể sử dụng một cổng bơm sắc ký khí thông
thường để chuẩn bị các ống mẫu chuẩn. Có thể được sử dụng tại hiện trường,
hoặc có thể được gắn riêng. Đường khí mang đến bộ bơm cần được giữ lại. Phía
sau của cổng bơm phải được điều chỉnh nếu cần thiết để phù hợp với ống mẫu.
Điều này có thể được thực hiện thuận tiện bằng cách sử dụng khớp nối nén với
vòng đệm chữ O.
7 Ổn định ống mẫu
Trước khi sử dụng, ống phải được ổn định lại
bằng cách giải hấp chúng ở nhiệt độ bằng hoặc hơi cao hơn so với nhiệt độ giải
hấp phân tích (xem Phụ lục E). Thời gian chuẩn bị điển hình là 10 min với lưu lượng
của khí mang là 100 ml/min. Dòng khí mang phải ở hướng đối diện với dòng được
sử dụng lấy mẫu. Sau đó, các ống được phân tích, sử dụng các thông số phân tích
thông thường để đảm bảo rằng giá trị trắng của giải hấp là đủ nhỏ. Nếu giá trị
trắng không chấp nhận được, cần phải chuẩn bị lại ống bằng cách lặp lại quy
trình này. Một khi mẫu đã được phân tích, ống đó có thể được sử dụng lại để thu
thập thêm một mẫu. Tuy nhiên, cần kiểm tra mẫu trắng giải hấp nhiệt nếu các ống
này không được dùng trong một thời gian dài trước khi sử dụng lại, hoặc nếu lấy
mẫu cho một chất phân tích khác. Các ống cần được làm kín bằng nắp kim loại có lót
PTFE và được bảo quản trong hộp kín khí nếu không sử dụng để lấy mẫu hoặc đang
được ổn định.
CHÚ THÍCH Mức mẫu trắng ống hấp phụ là chấp
nhận được nếu các pic gây nhiễu không lớn hơn 10 % các pic điển hình của các
chất phân tích được quan tâm.
8 Hiệu chuẩn bơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một đầu của lưu lượng kế đã được hiệu chuẩn
phải ở áp suất không khí để đảm bảo vận hành phù hợp.
9 Lấy mẫu
Chọn một ống hấp phụ (hoặc tổ hợp ống) thích
hợp cho hợp chất hoặc hỗn hợp được lấy mẫu. Hướng dẫn về chất hấp phụ phù hợp
được đưa ra trong Phụ lục D.
Nếu sử dụng nhiều ống, chuẩn bị một bộ ống
bằng cách nối các ống với một khớp nối (6.3).
Gắn máy bơm vào ống hấp phụ hoặc hệ thống ống
bằng ống nhựa hoặc cao su, để ống chứa chất hấp phụ mạnh hơn gần nhất với bơm.
Khi sử dụng để lấy mẫu cá nhân, để hạn chế
tối đa việc điều hướng, hệ thống ống cần được lắp theo chiều dọc trong vùng
thở. Bơm được gắn theo cách thích hợp để giảm thiểu sự bất tiện. Khi được sử
dụng để lấy mẫu vị trí cố định, chọn một vị trí lấy mẫu thích hợp.
Bật máy bơm và điều chỉnh lưu lượng để thể
tích khuyến cáo của mẫu được lấy trong thời gian sẵn có. Thể tích khuyến cáo
cho mẫu không khí của các hợp chất hữu cơ bay hơi được nêu trong tiêu chuẩn này
là từ 1 l đến 10 l. Nếu tổng lượng mẫu có thể vượt quá 1 mg (tức là 1 mg trong
mỗi ống), thì thể tích mẫu phải được giảm tương ứng, hoặc có thể xảy ra quá
tải.
CHÚ THÍCH 1 Hiệu suất lấy mẫu là 100 % (định lượng)
miễn là không vượt quá khả năng lấy mẫu của chất hấp phụ. Nếu vượt quá khả năng
thì có hơi nước từ hệ thống ống. Thể tích lọt qua có thể được đo bằng cách lấy
mẫu từ không khí tiêu chuẩn bay hơi, trong khi giám sát không khí xả ra với
detector ion hóa ngọn lửa hoặc detector tương đương (một phương pháp phù hợp
được mô tả trong Phụ lục A). Ngoài ra, thay vì xác định thể tích lọt qua trực
tiếp, thể tích lưu liên quan theo toán học có thể được xác định. Thể tích lưu
được xác định bằng sắc ký tại nhiệt độ cao và sau đó được ngoại suy đến nhiệt
độ phòng. Một phương pháp thích hợp được mô tả trong Phụ lục B.
Thể tích lọt qua của polyme xốp thay đổi theo
nhiệt độ không khí xung quanh, giảm khoảng 2 lần cho mỗi lần tăng nhiệt độ 10 °C.
Nó cũng thay đổi theo lưu lượng lấy mẫu, giảm đáng kể ở lưu lượng dưới 5 ml/min
hoặc cao hơn 500 ml/min. Các thể tích lọt qua của rây phân tử cacbon ít bị ảnh
hưởng bởi nhiệt độ và lưu lượng, nhưng giảm đáng kể ở nồng độ cao với hơi hữu
cơ bay hơi hoặc độ ẩm tương đối cao. Để đảm bảo biên độ an toàn phù hợp, thể
tích lấy mẫu an toàn (SSV) được xác định sao cho thể tích không vượt quá 70 %
của thể tích lọt qua 5 % (xem A.1.1 trong Phụ lục A) hoặc 50 % thể tích lưu
(xem B.1 trong Phụ lục B). Các Bảng từ 1 đến 6 đưa ra các giá trị tiêu biểu cho
thể tích lưu và khối lượng lấy mẫu an toàn. Các giá trị này được xác định bằng
phương pháp sắc ký (Phụ lục B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu khối lượng lấy mẫu an toàn cho các hợp
chất được ước tính không được liệt kê trong Bảng 1, ước tính này chỉ có thể
dành cho các hợp chất nằm giữa hai hợp chất được liệt kê của các đồng đẳng
trong một nhóm hóa học. Trong mọi trường hợp khác, thể tích lấy mẫu an toàn
phải được kiểm tra bằng thực nghiệm với các thử nghiệm thích hợp (ví dụ các
phương tiện lấy mẫu tương tự trong hệ thống lấy mẫu và phân tích riêng rẽ).
Lưu ý và ghi lại thời gian, nhiệt độ, lưu lượng
hoặc số đọc của đồng hồ đo nếu thích hợp và áp suất không khí khi bơm đã được
bật. Khi kết thúc giai đoạn lấy mẫu, lưu ý và ghi lại lưu lượng hoặc số đọc của
đồng hồ đo, tắt bơm và ghi lại thời gian, nhiệt độ và áp suất không khí.
Ngắt kết nối hệ thống ống mẫu và làm kín hai
đầu của mỗi ống với các nắp vặn. Vặn chặt các nắp này. Các ống cần được ghi
nhãn duy nhất. Sơn chứa dung môi và bút đánh dấu hoặc nhãn dính không được sử
dụng để ghi nhận các ống này.
Nếu mẫu không được phân tích trong vòng 8 h,
đặt vào bình kín bằng kim loại hoặc thủy tinh sạch, không tráng, được làm lạnh.
Nếu có thể, phương tiện vận chuyển bộ lấy mẫu cần được giữ lạnh trong quá trình
vận chuyển.
Ghi lại định kỳ nhiệt độ và áp suất không khí
trong quá trình lấy mẫu nếu muốn biểu thị nồng độ bị suy giảm theo các điều
kiện cụ thể (11.1).
Cần chuẩn bị các mẫu trắng hiện trường bằng
cách sử dụng các ống tương tự như được sử dụng để lấy mẫu và phải tuân thủ các
quy trình xử lý như các ống mẫu, ngoại trừ thời gian thực sự lấy mẫu. Ghi nhận là
mẫu trắng.
CHÚ THÍCH 3: Do phương pháp này sử dụng giải
hấp nhiệt, trừ khi thiết bị giải hấp nhiệt (TD) có phương tiện bẫy lại mẫu sau
khi phân tích, thông thường chỉ có một cơ hội để phân tích mẫu. Nếu mẫu quan
trọng và có thể xảy ra tình trạng quá tải hoặc mẫu lọt qua, nên lấy một mẫu thứ
hai với lưu lượng thấp hơn.
10 Quy trình
10.1 Các biện pháp an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2 Giải hấp và phân tích
Ống hấp phụ được đặt trong thiết bị giải hấp
nhiệt tương thích. Đuổi không khí ra khỏi ống để tránh các hiện tượng giả sắc
ký phát sinh từ quá trình oxy hóa nhiệt của chất hấp phụ hoặc pha tĩnh sắc ký
khí. Sau đó làm nóng ống để chuyển các hơi hữu cơ vào sắc ký khí bằng một dòng
khí mang. Hướng của dòng khí ở giai đoạn này phải ngược với hướng sử dụng trong
quá trình lấy mẫu, tức là đầu được đánh dấu của ống phải gần nhất với đầu vào
của cột sắc khí. Thông thường, lưu lượng khí qua ống phải ở mức 30 ml/min đến
50 ml/min để có hiệu suất giải hấp tối ưu.
Đối với lần đuổi không khí ban đầu, cần sử
dụng 10 lần thể tích ống (tức là 20 ml đến 30 ml) khí trơ để thế chỗ hoàn toàn
thể tích không khí (2 ml đến 3 ml) trong ống. Tuy nhiên, nếu cần đến các chất
hấp phụ ưa nước mạnh, có thể phải sử dụng một lượng khí xả lớn hơn để làm giảm
không khí và nước hấp phụ để ngăn ngừa sự hình thành băng làm tắc bẫy lạnh.
Trong thời gian đuổi khí, nên cẩn thận để giảm thiểu sự nóng lên của ống.
Mẫu giải hấp chiếm một lượng một vài mililit
khí, do đó làm giàu sơ bộ là cần thiết trước khi phân tích GC mao quản. Điều
này có thể đạt được bằng cách sử dụng một bẫy hấp phụ thứ hai, nhỏ được làm mát
có thể được giải hấp đủ nhanh ở lưu lượng thấp (<5 ml/min) để giảm thiểu mở
rộng dải băng và tạo ra các pic mao quản tương thích. Ngoài ra, một bẫy thứ cấp
rỗng, hoặc chứa vật liệu trơ như hạt thủy tinh, có thể được sử dụng để làm giàu
sơ bộ mẫu, nhưng những bẫy như thế thường đòi hỏi phải làm lạnh đến -100 °C.
Ngoài ra, mẫu giải hấp có thể được chuyển trực tiếp đến máy sắc ký khí (giải
hấp một giai đoạn), ở đó mẫu sẽ được làm giàu lại. Việc này thường đòi hỏi một
cột sắc ký có tỷ lệ pha cao (ví dụ như chiều dày màng là 5 μm, đường kính trong
0,2 mm đến 0,32 mm) và nhiệt độ bắt đầu thấp hơn nhiệt độ môi trường xung
quanh.
Nếu không có bẫy hấp phụ thứ cấp và nếu nhiệt
độ bẫy lạnh mao quản dưới 0 °C được sử dụng để làm giàu sơ bộ các chất phân
tích, thì nước cần được loại bỏ hoàn toàn khỏi ống mẫu trước khi giải hấp để
ngăn ngừa sự hình thành băng làm tắc ống mao quản và dừng quá trình giải hấp
nhiệt.
CHÚ THÍCH 1: Nếu không có bẫy lạnh thứ cấp và
lưu lượng ống giải hấp tối ưu từ 30 ml/min đến 50 ml/min được sử dụng, thường
yêu cầu tỷ lệ chia dòng tối thiểu là 30:1 đến 50:1 để vận hành với các cột mao
quản có độ phân giải cao. Do đó quá trình giải hấp nhiệt một giai đoạn có thể làm
giảm độ nhạy.
Các điều kiện giải hấp cần được chọn sao cho
quá trình giải hấp từ ống mẫu được hoàn thành, và không có sự mất mẫu xảy ra
trong bẫy thứ cấp, nếu sử dụng. Các thông số tiêu biểu là:
Nhiệt độ giải hấp:
250 °C đến 325 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 min đến 15 min
Lưu lượng giải hấp:
30 ml/min đến 50 ml/min
Bẫy lạnh nhiệt độ thấp:
+20 °C tới -180 °C, tùy thuộc vào loại bẫy lạnh
Bẫy lạnh nhiệt độ cao:
250 °C đến 350 °C
Chất hấp phụ bẫy lạnh:
thường giống như ống, 40 mg đến 100 mg, nếu
được sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
heli
Tỷ lệ chia dòng:
Tỷ lệ chia dòng giữa ống mẫu và bẫy thứ cấp
và giữa cột bẫy thứ cấp và cột phân tích (nếu có) cần được chọn phụ thuộc vào
nồng độ trong không khí dự kiến. (Xem hướng dẫn của các nhà sản xuất tương
ứng của bộ thiết bị giải hấp nhiệt).
Nhiệt độ giải hấp phụ thuộc vào chất phân
tích và chất hấp phụ được sử dụng. Các khuyến cáo được đưa ra trong các Bảng từ
1 đến 6, nhưng phải tuân thủ nhiệt độ giải hấp tối đa trong Phụ lục D và E đối
với các chất hấp phụ đặc biệt. Do tính không ổn định về nhiệt độ tiềm tàng của
chúng, các amin bay hơi bậc hai và bậc ba và một số hợp chất polyhalogen hóa có
một hoặc hai nguyên tử cacbon, đặc biệt là các hợp chất bromua hóa, có thể bị
phân hủy nhiệt.
Đặt nhiệt độ dòng của đường dẫn mẫu (nhiệt độ
đường truyền) đủ cao để tránh tích tụ chất phân tích nhưng không cao đến mức
gây ra sự phân hủy. Các chất phân tích bay hơi đủ để có mặt trong pha hơi trong
không khí ở nhiệt độ môi trường xung quanh, thường không yêu cầu nhiệt độ dòng lớn
hơn 150 °C, mặc dù một số loại thiết bị có thể yêu cầu nhiệt độ cao hơn.
Cài đặt máy sắc ký khí để phân tích các hợp
chất hữu cơ bay hơi. Có thể sử dụng nhiều cột sắc ký để phân tích các hợp chất
này. Sự lựa chọn sẽ phụ thuộc phần lớn vào các hợp chất nào, nếu có, có thể gây
nhiễu trong phân tích sắc ký.
CHÚ THÍCH 2: Các ví dụ điển hình, được sử
dụng để xác định dữ liệu trong Bảng 8, là các cột silic nóng chảy 50 m x 0,22
mm với màng dimethylsiloxan dày (từ μm đến μ5 m) hoặc pha tĩnh 50 m của
xyanopropyl 7 %, phenyl 7 %, metylsiloxan 86 %. Điều kiện hoạt động điển hình
của các cột này là một chương trình nhiệt độ từ 50 °C đến 250 °C với tốc độ
tăng nhiệt độ là 5 °C/min, thời gian giữ ban đầu 10 min ở 50 °C.
Cột mao quản, hoặc tốt hơn là một đoạn silica
đã được nung chảy không phủ pha, khử hoạt tính, được luồn lại qua đường truyền
từ thiết bị giải hấp nhiệt tới máy sắc ký khí sao cho nó gần nhất có thể với
chất hấp phụ trong bẫy lạnh hoặc với ống trong máy giải hấp một giai đoạn. Ống
bên trong phải trơ và thể tích chết phải được giảm thiểu. Một van chia dòng
được đặt ở tại lối vào hoặc lối ra của bẫy thứ cấp. Van chia dòng trên đầu ra
của bẫy thứ cấp có thể được đặt ở đầu vào hoặc đầu ra của đường truyền. Tỷ lệ
chia dòng phụ thuộc vào ứng dụng.
CHÚ THÍCH 3: Các tỉ lệ chia dòng thấp hơn phù
hợp với phép đo không khí xung quanh (thường là 1:1 đến 10:1) và không khí
trong nhà và một số nơi làm việc (thường từ 1:1 đến 20:1); tỷ lệ chia dòng cao
hơn dành cho hầu hết các phép đo không khí tại nơi làm việc (thường từ 100:1
đến 1000:1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3 Hiệu chuẩn
Phân tích từng chuẩn hấp phụ (5.6 hoặc 5.8)
bằng phương pháp giải hấp nhiệt và sắc ký khí.
Chuẩn bị đường chuẩn bằng cách vẽ logarit 10
của diện tích pic của chất phân tích, đã hiệu chính mẫu trắng, trên trục tung,
và theo logarit 10 của khối lượng chất phân tích, tính bằng microgam, trong ống
hấp phụ chuẩn tương ứng với các dung dịch 5.7 hoặc không khí 5.4
CHÚ THÍCH Nếu phạm vi hiệu chuẩn nhỏ hơn một
bậc về độ lớn, thì không cần lấy logarit của dữ liệu.
10.4 Xác định nồng độ mẫu
Phân tích các mẫu và mẫu trắng theo quy định
trong 10.2. Xác định diện tích pic và đọc từ đường chuẩn khối lượng của chất
phân tích trong mẫu giải hấp.
10.5 Xác định hiệu suất giải hấp
Hiệu suất giải hấp cần được kiểm tra bằng
cách so sánh đáp ứng sắc ký của ống hấp phụ chuẩn (10.3) với đáp ứng thu được
bằng cách bơm các phần dung dịch chuẩn hoặc không khí trực tiếp vào sắc ký khí.
Do đó, chuẩn bị một đường chuẩn thứ hai của diện tích pic với khối lượng của
chất phân tích như trong 10.3, nhưng sử dụng các dung dịch 5.7 hoặc không khí
5.6. Hiệu chuẩn này phải giống hoặc gần giống như trong 10.3. Hiệu suất giải
hấp là đáp ứng của một ống chuẩn chia cho đáp ứng của ống chuẩn chất lỏng tương
ứng được bơm trực tiếp. Nếu hiệu suất giải hấp nhỏ hơn 95 %, thì thay đổi các
thông số giải hấp tương ứng.
CHÚ THÍCH Một số máy giải hấp nhiệt không có
phương tiện bơm chất lỏng trực tiếp. Trong các trường hợp này và khi các ống đã
nạp được chuẩn bị từ không khí hỗn hợp hiệu chuẩn, cần kiểm tra hiệu suất giải
hấp bằng cách so sánh đường chuẩn của chất quan tâm với n-hexan (5.1). Tỷ số độ
dốc của đường chuẩn của chất quan tâm so với n-hexan cần phải bằng với hệ số
đáp ứng tương đối của hợp chất đó. Có thể tính các hệ số đáp ứng cho các hợp
chất khác xấp xỉ từ các số lượng cacbon hữu hiệu [3]. Nếu tỷ số độ dốc của
đường chuẩn không phù hợp với hệ số đáp ứng tương đối trong khoảng 10 %, thì
thay đổi các thông số giải hấp tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1 Nồng độ khối lượng của chất phân tích
Tính nồng độ của chất phân tích trong không
khí mẫu, bằng microgam trên mét khối, theo Công thức (1):
(1)
Trong đó:
mF là khối lượng của
chất phân tích có trong mẫu thực tế như được tìm thấy trong 6.3, tính bằng
microgam (tổng của các ống nếu sử dụng nhiều ống);
mB là khối lượng của
chất phân tích có trong ống mẫu trắng, tính bằng miligam (tổng của các ống nếu
nếu sử dụng nhiều ống);
V là thể tích mẫu được lấy, tính bằng lít.
CHÚ THÍCH 1 Nếu mF và mB
được thể hiện bằng miligam, thì kết quả cm tính bằng miligam trên
mét khối.
CHÚ THÍCH 2 Nếu muốn biểu thị nồng độ đến các
điều kiện quy định, ví dụ như 25 °C và 101 kPa, thì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
cc là nồng độ chất phân
tích trong không khí được lấy mẫu, đưa về các điều kiện quy định, tính bằng
microgram trên mét khối;
p là áp suất thực tế của mẫu không khí, tính
bằng kilopascal;
T là nhiệt độ thực tế của không khí lấy mẫu,
tính bằng độ Celsius.
11.2 Nồng độ thể tích của chất phân tích
Ngoài ra, tính toán phần thể tích của chất
phân tích trong không khí, cv tính bằng microlit trên mét
khối, bằng Công thức sau:
(3)
Trong đó:
24,5 là thể tích mol tại 25 °C và 101 kPa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Nếu cm được biểu
thị bằng miligam trên mét khối thì kết quả, cv, tính bằng mililít
trên mét khối.
12 Các chất cản trở
Các thành phần hữu cơ có cùng thời gian lưu
hoặc gần thời gian lưu với chất phân tích quan tâm trong quá trình phân tích
sắc ký khí sẽ gây nhiễu. Các chất gây nhiễu có thể được giảm thiểu bằng cách
chọn các cột và điều kiện sắc ký khí thích hợp và bằng cách ổn định cả ống hấp
phụ và hệ thống phân tích trước khi sử dụng.
Tiêu chuẩn này phù hợp để sử dụng trong môi
trường có độ ẩm tương đối (RH) đến 95 % đối với tất cả các chất hấp phụ kỵ nước
như polyme xốp và Carbopack/Carbotrap. Khi các chất hấp phụ mạnh ít kỵ nước hơn
như than tinh khiết hoặc rây phân tử carbon được sử dụng trong môi trường có độ
ẩm (RH) cao hơn 65 %, cần cẩn thận để tránh nước gây nhiễu quá trình phân tích.
CHÚ THÍCH 1 Các quy trình loại bỏ và giảm bớt
nước thích hợp bao gồm: tách mẫu; “thổi khô' độ ẩm từ bẫy làm giàu thứ cấp và
giảm thể tích không khí lấy mẫu xuống còn 0,5 l.
CHÚ THÍCH 2 Ống hấp phụ ban đầu cho thấy mức
mẫu trắng tốt có thể làm tăng sự hình thành các pic giả sau này. Ozon [11,17] và
các oxit nitơ khi có nước[12] có thể làm hỏng Tenax TA. Benzaldehyd và
axetophenon là những sản phẩm có thể được tạo ra từ những phản ứng này. Nếu
Tenax TA không cho thấy sự ổn định cần thiết do sự có mặt của các khí xáo trộn,
Carbopack có thể được sử dụng làm chất hấp phụ [12, 13, 14].
Do ozon và oxit nitơ có thể phản ứng với các
thành phần cần được đo, phải xem xét điều này bằng cách chọn khối lượng lấy mẫu
nhỏ nhất có thể nếu các loại khí này được dự đoán với lượng lớn hơn trong không
khí lấy mẫu.
13 Đặc tính tính
năng
Các ví dụ về các đặc tính tính năng, bao gồm
độ không đảm bảo đo tổng thể, độ chụm, bảo quản và mức mẫu trắng thu được khi
kiểm tra quy trình quy định trong tiêu chuẩn này được đưa ra trong Phụ lục F và
các Bảng 7 đến 13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải có ít nhất các thông
tin sau:
a) Nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) Viện dẫn tiêu chuẩn này và bất kỳ các tiêu
chuẩn bổ sung;
c) Vị trí lấy mẫu, thời gian lấy mẫu và thể
tích không khí được bơm;
d) Áp suất và nhiệt độ không khí, nếu yêu cầu
trong Điều 11;
e) Kết quả thử nghiệm;
f) Mọi bất thường ghi nhận được trong quá
trình xác định;
g) Thao tác bất kỳ không quy định trong tiêu
chuẩn này hoặc trong tiêu chuẩn có liên quan hoặc được coi là tùy chọn.
15 Kiểm soát chất
lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống mẫu trắng hiện trường có thể chấp nhận
được nếu các pic giả không lớn hơn 10 % diện tích điển hình của các chất phân tích
cần quan tâm.
Các mức mẫu trắng của benzen, toluen và xylen
đã được xác định[15] trên các ống không thêm chuẩn, và được chuẩn bị như trong
quy định tại 6.1 và 7, và được vận chuyển đến các địa điểm hiện trường (trong
một cuộc khảo sát, trên toàn thế giới), đã tiếp xúc (đóng) các ống mẫu trong
một tháng và sau đó được đưa trở lại phòng thử nghiệm để phân tích. Kết quả của
Chromosorb 106 và Carbograph TD-1 được nêu trong Bảng 13. Đối với cả hai chất
hấp phụ, thu hồi có nồng độ nanogam thấp, hơi cao hơn so với quy định trong [1]
cho Carbograph mới.
Thể tích lấy mẫu an toàn của ống hấp phụ nên
được kiểm tra lại hàng năm hoặc sau mỗi 20 lần sử dụng (tùy điều kiện nào đến
trước), sử dụng một trong các quy trình được mô tả trong Phụ lục A hoặc B. Nếu
thể tích lấy mẫu an toàn của ống rơi xuống dưới thể tích lấy mẫu thông thường
cho các chất phân tích được đề cập, ống nên được nhồi lại với chất hấp phụ mới
và được chuẩn bị lại.
Bảng 1 - Thể tích lưu
và thể tích lấy mẫu an toàn (SSV) đối với hơi hữu cơ đã được lấy trên ống hấp
phụ 300 mg Chromosorb 106 ở 20 °C
Hợp chất hữu cơ
Điểm sôi
áp suất hơi kPa (25
°c)
thể tích lưu
SSVa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ giải hấp
Tham khảo
°C
L
L
L/g
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hydrocacbon
Propanb
42
-
0,17
0,09
0,29
-
[2]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
56
23
12
39
130
[2]
Hexan
69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74
37
120
160
[2]
Heptan
98
4,7
330
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
530
180
[1]
Octan
125
1,4
2 100
1 000
3 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1]
Nonan
151
-
14 000
7 000
2,3 x 104
220
[1]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
174
-
6,2 x 104
3,1 x 104
1,0 x 105
250
[2]
Benzen
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
28
95
160
(2]
Toluen
111
2,9
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
270
200
[1]
Xylen
138 to 144
0,67 đến 0,87
1 600
770
2 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1]
Etylbenzen
136
0,93
730
360
1 200
250
[1]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165 to 176
-
5 600
2 800
9 300
250
[1]
u-Pinenc
53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 600
3 300
1,1x104
200
[2]
Các hydrocarbon đã clo hóa
Diclorometan
40
47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
12
130
[2]
Cacbon tetraclorua
76
12
44
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
[1]
1,2-Dicloroethan
84
8,4
34
17
67
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tricloroetylen
-
2,7
80
40
140
170
[1]
1,1,1-Thricloroetan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,3
43
22
71
140
[2]
Các este và glycol ete
Metyl axetat
58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
7
23
125
[2]
Etyl axetat
71
9,7
39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67
150
[1]
Propyl axetat
102
3,3
300
150
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1]
Isopropyl axetat
90
6,3
150
75
250
165
[1]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126
1,0
1 500
730
2 400
95
[1]
Isobutyl axetat
115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
880
440
1 500
90
[1]
t-Butyl axetat
98
-
330
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
530
185
[1]
Metoxyetanol
125
0,8
45
23
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2]
Etoxyetanol
136
0,51
150
75
200
250
[1]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
145
0,27
1 700
860
2 900
250
[1]
Etoxyetyl axetat
156
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 100
4 000
1,3 x 104
250
[1]
Xeton
Axeton
56
24,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
5
120
[1]
Metyl etyl xeton
80
10,3
21
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
145
[2]
Metyl isobutyl xeton
118
0,8
490
250
830
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các alcol
Metanolb
65
12,3
0,78
0,39
1,3
-
[2]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
5,9
3,2
1,6
5,3
120
[2]
n-Propanol
97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
8
27
125
[1]
Isopropanol
82
4,3
88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
120
[1]
n-Butanol
118
0,67
140
68
230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2]
Isobutanol
108
1,6
60
30
100
150
[1]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etylen oxitb
11
147
0,84
0,42
1,4
100
[2]
Propylen oxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59
2,0
1,0
3,4
120
[2]
Hexanal
131
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
840
2 800
220
[2]
a Xem Điều 9, Chú thích 1 và 2.
b SSV được khuyến cáo dưới 1 L, cacbon 569
thường dùng hơn (Bảng 2)
c α-pinen là bất thường trên Tenax nhưng
thường xuất hiện trên Chromosorb 106.
Bảng 2 - Thể tích lưu
và thể tích lấy mẫu an toàn (SSV) đối với hơi hữu cơ đã được lấy trên ống hấp
phụ 500 mg Chromosorb 569 ở 20 °C [2]
Hợp chất hữu cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất hơi
Thể tích lưu
SSVa
SSV trên gam
Nhiệt độ giải hấp
°C
kPa (25 °C)
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L/g
°C
Propan
42
-
7,2
3,6
7,2
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
12,3
4
2
4
200
Etylen oxit
11
147
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
140
250
a Xem Điều 9, Chú thích 1 và 2.
b Độ thu hồi giải hấp thấp (xem Bảng 7).
Bảng 3 - Thể tích lưu
và thể tích lấy mẫu an toàn (SSV) đối với hơi hữu cơ đã được lấy trên ống hấp
phụ 200 mg Chromosorb 106 ở 20 °C [1]
Chất hữu cơ
Điểm sôi
Áp suất hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SSVa
SSV trên gam
Nhiệt độ giải hấp
°C
kPa (25°C)
L
L
L/g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hydrocarbon
Hexan
69
16
6,4
3,2
16
110
Heptan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,7
34
17
85
130
Octan
125
1,4
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
390
140
Nonan
151
-
1 400
700
3 500
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
174
-
4 200
2 100
1,0x104
160
Undecan
196
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2 x 104
6,0 x 104
170
Dodecan
216
-
1,26 x 105
6,3 x 104
3,0 x 105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzen
80
10,1
13
6,2
31
120
Toluen
111
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76
38
90
140
Xylen
138 đến 144
0,67 đến 0,87
600
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
Etylbenzen
136
0,93
360
180
900
145
Propylbenzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1 700
850
4 000
160
Isopropylbenzen
152
-
960
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2400
160
Etyltoluen
162
-
2 000
1 000
5 000
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165 đến 176
-
3 600
1 800
8 900
170
Styren
145
0,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
1 500
160
Metylstyren
167
-
2 400
1 200
6 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hydrocarbon đã clo hóa
Carbon tetraclorua
76
12
12
6,2
31
120
1,2-Dicloroethan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,4
11
5,4
27
120
1,1,1-Tricloroetan
74
2,7
không khuyến nghị với
Tenax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
114
-
68
34
170
120
1,1,1,2- Tetracloroetan
130
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
390
150
1,1,2,2-Tetracloroetan
146
0,67
340
170
850
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tricloroetylen
87
2,7
11,2
5,6
28
120
Tetracloroetylen
121
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96
48
240
150
Clorobenzen
131
1,2
52
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
Este và glycol ete
Etyl axetat
71
9,7
7,2
3,6
18
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102
3,3
36
18
92
140
Isopropyl axetat
90
6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
31
120
Butyl axetat
126
1,0
170
85
420
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Isobutyl axetat
115
1,9
265
130
650
130
t-Butyl axetat
98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khuyến nghị
với Tenax
Metyl acrylat
81
-
13
6,5
32
120
Etyl acrylat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9
48
24
120
120
Metyl metacrylat
100
3,7
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
120
Methoxyethanol
125
0,8
6
3
15
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
136
0,51
10
5
25
130
Butoxyetanol
170
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
170
140
Metoxypropanol
118
-
27
13
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metoxyetyl axetat
145
0,27
16
8
40
120
Etoxyetyl axetat
156
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
15
75
140
Butoxyetyl axetat
192
0,04
300
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
Aldehyt và xeton
Metyl etyl xeton
80
10,3
6,4
3,2
16
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
118
0,8
52
26
130
140
Xyclohexanon
155
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170
850
150
3,5,5-Trimetylcyclohex-2-enon
214
0,05
11 000
5 600
28 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Furfural
162
0,5
600
300
1 500
200
Alcol
n-Butanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,67
10
5
25
120
Isobutanol
108
1,6
5,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
120
t-Butanol
83
1,17
Không khuyến nghị
với Tenax
Octanol
180
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 400
7 000
160
Phenol
182
0,03
480
240
1 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất khác
Maleic anhydrua
202
6.E-6
180
88
440
180
Pyridin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
8
40
150
-
Anilin
184
0,09
440
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 100
190
Nitrobenzen
211
0,02
28 000
14 000
70 000
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Thể tích lưu
và thể tích lấy mẫu an toàn (SSV) đối với hơi hữu cơ đã được lấy trên ống hấp
phụ 500 mg Propak N ở 20 °C [1]
Chất hữu cơ
Điểm sôi
Áp suất hơi
Thể tích lưu
SSVa
SSV/g
Nhiệt độ giải hấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kPa (25 °C)
L
L
L/g
°C
Hydrocacbon
Pentan
35
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,1
8,2
180
Hexan
69
16
32
16
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Heptan
98
4,7
190
95
190
180
Benzen
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
26
52
180
Alcol
Etanol
78
5,9
7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
120
n-Propanol
97
1,9
40
20
40
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
118
0,67
10
5
25
120
Isobutanol
108
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
14
120
Octanol
180
-
2 800
1 400
7000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phenol
182
0,03
480
240
1 200
190
Các chất khác
Axetic axit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
97
50
97
180
Axetonitril
82
9,9
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
180
Acrylonitril
77
13,3
16
8
16
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97
-
23
11
23
180
Pyridin
116
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
390
180
Metyl etyl xeton
80
10,3
95
50
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Xem Điều 9, Chú thích 1 và Chú thích 2.
Giảm SSV còn một nửa nếu lấy mẫu ở độ ẩm cao.
Bảng 5 - Thể tích lưu
và thể tích lấy mẫu an toàn (SSV) đối với hơi hữu cơ đã được lấy trên ống hấp
phụ 300 mg Spherocarb ở 20 °C
Chất hữu cơ
Điểm sôi
Áp suất hơi
Thể tích lưu
SSVa
SSV/g
Nhiệt độ giải hấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kPa (25 °C)
L
L
L/g
°C
Butan
-0,5
-
1 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 700
270
Pentan
35
56
6,3x104
3,0x104
1,0x105
335
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69
16
3,9 x 106
2,0x106
7,0x106
390
Benzen
80
10,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0x105
1,7x106
375
Diclorometan
40
47
400
200
700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1,1-Tricloroetan
74
13,3
1,8 x 104
9,0x103
2,7 x 104
290
Metanol
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1260
130
430
340
Etanol
78
5,9
6 900
3 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
370
a Xem Điều 9, Chú thích 1 và Chú thích 2.
Giảm SSV xuống còn 1/10 nếu lấy mẫu ở độ ẩm cao; giảm SSV xuống 1/2 nếu lấy
mẫu có nồng độ cao.
Bảng 6 - Thể tích lưu
và thể tích lấy mẫu an toàn (SSV) đối với hơi hữu cơ đã được lấy trên ống hấp
phụ 300 mg than hoạt tính ở 20 °C
Chất hữu cơ
Điểm sôi
Áp suất hơi
Thể tích lưu
SSVa
SSV/g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
kPa (25 °C)
L
L
L/g
°C
Propan
-42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 b
5
15
220b
Butan
-0,5
-
900b
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
270b
Pentan
35
56
2,7 x 104
1,3x104
4,3x104
327
Hexan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
1,5 x 106
7,5 x105
2,5 x 106
388
Benzen
80
10,1
3,4 x 105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6 x105
370
a Xem Điều 9, Chú thích 1 và Chú thích 2.
Giảm SSV xuống còn 1/10 nếu lấy mẫu có độ ẩm cao; giảm SSV xuống 1/2 nếu mẫu
có nồng độ cao.
b Được ngoại suy từ dữ liệu của pentan,
hexan và benzen.
Bảng 7 - Độ chụm của
phân tích và bảo quản của các hợp chất thử trên Chromosorb 106 và Carboxen 569
[2] (mức nạp 1 μg)
Chất hữu cơ
Độ chụm phân tích
%CV
Độ thu hồi bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chromosorb
Carboxen
Chromosorb
Carboxen
Propan
1,8
115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
112
Hexan
2,1; 3,6
104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
100
Diclorometan
1,9
114
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
101
Metanol
1,7
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,9
96
Butanol
1,3
101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
113
Metoxyetanol
5,7
121
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
103
Axetonitril
4,1
112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,4
104
a-Pinen
4,2; 2,5
104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,2
104
Propylen oxit
3,6
103
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
98
Bảng 8 - Độ chụm và
độ thu hồi bảo quản của dung môi trên ống hấp phụ Tenax TA
Chất hữu cơ
Lượng nạp
Thời gian = 0
Thời gian = 5 tháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian = 11
tháng
độ thu hồi trung
bìnhb
μg
%CVa
+%CV
+%CV
Độ thu hồi
Độ chụm
Độ thu hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hydrocacbon
Hexan
7,8
10,7
93,6
17,9
100,8
26,1
Heptan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
99,5
2,1
100,0
1,3
Octan
8,6
2,4
100,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,0
0,5
Nonan
12,0
0,8
nd
nd
101,0
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,2
2,2
100,4
1,5
100,2
0,5
Undecan
9,1
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
100,2
0,2
Dodecan
9,9
2,8
101,8
1,5
101,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzen
11,0
2,5
98,7
2,0
98,6
0,8
Toluen
10,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(100,0)
1,8
(100,0)
0,6
p-Xylen
5,3
2,5
99,9
1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
o-Xylen
11,0
2,4
100,0
1,7
98,8
0,7
Ethylbenzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
99,6
0,4
97,9
1,3
Propylbenzen
10,5
2,3
99,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,5
0,7
Isopropylbenzen
10,9
2,3
98,9
1,8
97,2
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,5
2,3
98,8
1,7
96,9
1,2
o-Ethyltoluen
5,4
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
98,9
0,7
1,2,4-Trimetylbenzen
10,8
2,2
100,1
1,3
99,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3,5-Trimetylbenzen
10,7
2.2
100,0
1,5
99,1
0,5
Trimetylbenzen
10,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101,6
0,5
101,3
0,8
Este và glycol ete
Etyl axetat
10,3
0,6
97,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,0
2,5
Propyl axetat
10,9
2,4
100,5
1,7
99,1
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,4
1,0
97,0
0,4
100,0
1,4
Butyl axetat
10,8
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
99,9
0,6
Isobutyl axetat
10,7
2,3
100,2
1,4
99,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metoxyetanol
8,9
5,4
87,3
5,7
93,1
1,6
Etoxyetanol
10,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97,6
2,5
97,2
3,3
Butoxyethanol
10,0
2,6
100,6
4,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
Metoxypropanol
10,4
2,4
95,3
3,6
99,0
1,2
Metoxyetyl axetat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
100,6
1,4
98,9
1,4
Etoxyetyl axetat
11,4
0,9
99,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,7
2,6
Butoxyetyl axetat
11,5
2,3
101,3
1,3
99,9
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metyl etyl xeton
9,2
0,9
97,4
0,8
99,1
0,6
Metyl isobutyl xeton
9,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,7
0,6
100,7
0,5
Xyclohexanon
10,9
0,8
102,4
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
2-Metylxyclohexanon
10,7
0,7
101,1
0,5
101'1
1,3
3-Metylxyclohexanon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
103,6
1,0
103,0
0,7
4-Metylxyclohexanon
10,6
0,9
103,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102,7
0,6
3,5.5-Trimetylxyclohex- 2-enon
10,6
2,3
101,4
0,9
97,7
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Butanol
9,0
1,1
94,8
3,0
96,9
1,2
Isobutanol
8,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,6
3,5
96,4
1,0
a lặp lại sáu lần.
b chuẩn hóa về toluen = 100. Độ bền của toluen
đã được thiết lập trong so sánh liên phòng BCR [7].
Bảng 9 - Độ chụm (độ lặp
lại và độ tái lập) trên Chromosorb 106
Mức tải
μg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Độ lặp lại ISO
%
Độ tái lập ISO
%
0,5
95,4
21,6
39,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91,5
11,2
43,2
12,5
97,6
7,2
43,0
50
102,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,9
250
104,5
9,7
31,6
Tổng
98,3
12,3
36,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghiên cứu số
Độ thu hồi (%)
Chromosorb 106
Carbograph TD-1
Benzen
Toluen
Xylen
Benzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xylen
1. Điều tra của UK
Độ thu hồi trung bình (%)
82,7
87,5
95,9
95,1
100,1
100,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,3
6,7
10,4
12,1
4,4
10,0
n
20
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
20
20
2. So sánh
VOC không khí
Độ thu hồi trung bình (%)
93,1
99,1
100,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,3
98,5
Độ lệch chuẩn (±)
11,9
7,9
5,0
3,0
2,7
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
13
13
13
13
13
3. Điều tra của thế giới
Độ thu hồi trung bình (%)
104,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,7
103,7
100,7
100,1
Độ lệch chuẩn (±)
11,3
10,1
7,8
4,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
n
16
16
16
16
16
16
1 đến 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,5
97,5
98,3
99,2
100,4
99,7
Độ lệch chuẩn(±)
111
9,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,3
0,3
1’1
n
3
3
3
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Trong nghiên cứu 1, lượng thêm
chuẩn của từng hydrocacbon xấp xỉ 80 ng; trong nghiên cứu 2 và 3, các khối lượng
xấp xỉ 200 ng
Bảng 11 - Độ lệch
chuẩn của quy trình hoàn chỉnh - Ví dụ ứng dụng 1
Chất
Nồng độ khối lượng
Độ lệch chuẩn
Số lượng phép đo
Nồng độ khối lượng
Độ lệch chuẩn
Số lượng phép đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
μg/m3
%
Isopentan
190
6,3
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,4
12
n-Pentan
148
6,8
10
11,9
15,3
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
162
7,4
10
13,7
16,0
11
Toluen
189
8,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,6
16,5
12
Bảng 12 - Độ lệch
chuẩn của quy trình hoàn chỉnh
Chất
Nồng độ khối lượng
μg/m3
Độ lệch chuẩn
μg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
5,6 = 5 %
n-Heptan
19,1
0,5 = 3 %
Benzen
31
2,7 = 9 %
Toluen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9 = 3 %
m-Xylen
16,8
0,9 = 5 %
Bảng 13 - Mức mẫu
trắng của benzen, toluen và xylen đối với Chromosorb 106 và Cacbograph TD-1
Nghiên cứu
Chromosorb 106
Carbograph TD-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toluen
Xylen
Benzen
Toluen
Xylen
μg/m3
ng
μg/m3
ng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ng
μg/m3
ng
μg/m3
ng
μg/m3
ng
1. Điều tra của Anh
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,69
0,06
1,39
0,16
3,23
0,27
7,22
0,08
2,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,59
Độ lệch chuẩn (±)
0,12
1,96
0,03
0,55
0,09
1,64
0,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
0,78
0,12
2,28
n
20
20
20
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
2. So sánh VOC không khí
Trung bình
0,58
10,38
0,15
3,26
0,08
1,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,88
0,15
3,34
0,12
2,35
Độ lệch chuẩn (±)
0,13
2,28
0,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
1,44
0,13
2,70
0,07
1,3
0,08
1,39
n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
14
14
14
14
3. Điều tra thế giới
Trung bình
0,25
5,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,09
0,04
0,96
0,12
2,61
0,2
4,39
0,07
1,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
3,04
0,11
2,36
0,02
0,51
0,05
1,13
0,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
1,17
n
16
16
16
16
16
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Quy định)
Xác
định thể tích lọt qua từ các khí chuẩn
A.1 Thiết bị
Dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường và cụ
thể như sau:
A.1.1 Ống hấp phụ, như mô tả trong
6.1.
A.1.2 Lưu lượng kế, với khoảng từ 20 ml/min
đến 200 ml/min, có thể được hiệu chuẩn theo chuẩn lưu lượng.
A.1.3 Detector ion hoá ngọn lửa hoặc tương
tự.
A.2 Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không Khí tiêu chuẩn này có thể được chuẩn bị
bằng cách pha loãng lượng hơi hữu cơ với một dòng không khí đo. Các ví dụ về
các phương pháp tạo ra không khí tiêu chuẩn được nêu trong 5.5.
A.3 Xác định
A.3.1 Lắp ráp một hệ thống khí bao gồm một máy
tạo không khí tiêu chuẩn cung cấp nồng độ tương đương với giới hạn tiếp xúc của
chất phân tích, một ống hấp phụ, một máy đo lưu lượng và detector ion hoá ngọn lửa.
Cho khí đi qua hệ thống với lưu lượng từ 20 ml/min đến 200 ml/min. Sử dụng giá
trị trong phạm vi này phù hợp với lưu lượng lấy mẫu dự định. Ghi lại thời gian
dòng chảy bắt đầu. Khi hơi bắt đầu xuất hiện, detector sẽ hiển thị đáp ứng.
Tiếp tục đo cho đến khi đạt đến tới hạn tương ứng với đầu vào. Xác định thời
gian tại đó đạt 5 % giá trị đầu vào.
A.3.2 Nếu thể tích chết của hệ thống là đáng kể
so với thể tích lọt qua, thì xác định thể tích chết bằng cách lặp lại phép xác
định với một ống rỗng trong hệ thống khí và thực hiện hiệu chỉnh thích hợp.
A.3.3 Xác định ảnh hưởng của độ ẩm lên thể tích lọt
qua bằng cách làm ẩm dòng khí đến RH khoảng 80 %. Thực hiện điều này bằng cách
pha loãng dòng khí ban đầu với không khí ở RH 100 % thu được bằng cách cho
không khí đi qua một loạt các bóng nước. Không cho hơi hữu cơ đi qua nước.
A.4 Biểu thị kết quả
Tính thể tích lọt qua bằng cách nhân lưu lượng
tính bằng lít/min với thời gian trôi qua tính bằng min, tính từ thời gian bắt
đầu dòng chảy đến điểm đạt được 5 % giá trị tới hạn.
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác
định thể tích lọt qua từ thể tích lưu ngoại suy
B.1 Thiết bị
Dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường và cụ
thể như sau:
B.1.1 Các ống hấp phụ, như trong 6.1.
B.1.2 Máy ký sắc ký khí, được trang bị
detector ion hoá ngọn lửa, có khả năng phát hiện được một lần bom 0,5 ng toluen
với tỷ số tín hiệu đến nhiễu ít nhất 5/1.
B.1.3 Lưu lượng kế, với khoảng từ 20 ml/min
đến 200 ml/min.
B.1.4 Cặp nhiệt kế.
B.2 Thuốc thử
B.2.1 Nồng độ chất chuẩn động của hơi hữu cơ
trong không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3 Xác định
Nối ống hấp phụ (8.1.1) vào các cổng bơm và
phát hiện của máy sắc ký khí (8.1.2) của cột sắc ký bình thường bằng ống PTFE
hẹp. Xác định thể tích lưu của 1 ml dung tích không khí tiêu chuẩn (8.2.1,
khoảng 300 mg/m3 ở 20 °C) ở ít nhất 5 lần cài đặt nhiệt độ của máy
sắc ký để thời gian lưu giữ thuận tiện (từ 2 min đến 20 min). Tính thể tích lưu
bằng cách nhân thời gian lưu theo lưu lượng thể tích của cột. Lặp lại xác định
5 lần ở mỗi nhiệt độ.
B.4 Biểu thị kết quả
Dựng đồ thị các giá trị trung bình của việc
xác định thể tích lưu tại mỗi nhiệt độ so với nhiệt độ tuyệt đối và ngoại suy
đến nhiệt độ 20 °C.
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Mô
tả các loại chất hấp phụ
Chất hấp phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carbotrap
Cacbon graphit
Carbopack
Cacbon graphit
Carbograph TD-1
Cacbon graphit
Carbosieve S-III
Rây phân tử cacbon
Carboxen 569
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carboxen 1000
Rây phân tử cacbon
Chromosorb 102
Styren/divinylbenzen
Chromosorb 106
Polystyren
Porapak N
Vinylpyrrolidone
Porapak Q
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tenax TA
Poly(diphenyl oxit)
Tenax GR
Poly(diphenyl oxit) graphit
CHÚ THÍCH Carbotrap ™, Carbopack ™,
Carbograph TD-1 ™, Carbosieve Sill ™ và Carboxen ™ là thương hiệu của Supelco,
Inc., USA; Tenax ™ là thương hiệu của Enka Research Institute, NV, NL;
Chromosorb ™ là thương hiệu của Manville Corp, Hoa Kỳ; Porapak ™ là thương hiệu
của Waters Associates Inc., Hoa Kỳ; Spherocarb ™ là thương hiệu của Analabs
Inc., Hoa Kỳ. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn
và không ấn định phải sử dụng chúng. Các sản phảm tương đương có thể được sử dụng
nếu chúng có thể cho thấy kết quả tương tự.
Phụ
lục D
(Tham khảo)
Hướng
dẫn chọn chất hấp phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng bay hơi của
chất phân tích
Nhiệt độ tối đa
diện tích bề mặt
riêng
Ví dụ chất phân
tích
°C
m2/g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carbopack™ C
n-C8 đến n-C20
>400
12
Alkylbenzen và chất béo có khoảng bay hơi
từ n-C8 đến n-C16
Tenax™ TA
điểm sôi
100 °C đến 400 °C
n-C6 to n-C26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
Chất thơm, thành phần không phân cực (điểm
sôi > 100 °C) and thành phần ít phân cực (điểm sôi > 150 °C).
Tenax GR
điểm sôi
100 °C đến 450 °C
n-C7 đến n-C30
350
35
Alkylbenzen, PAH và PCB pha hơi và như trên
đối với Tenax TA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B Carbograph TD-1
(n-C4) n-C5 đến n-C14
>400
100
khoảng VOCs rộng, kể cả xeton, cồn, và aldehyt
(điểm sôi > 75 °C) và tất cả các hợp chất không phân cực trong khoảng bay
hơi quy định. Các khí vết
Chromosorb™ 102
điểm sôi
50 °C đến 200 °C
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phù hợp với dải rộng VOC, kể cả các hợp
chất bị oxy hóa và các dẫn xuất halogen có độ bay hơi nhỏ hơn metylen clorua.
Chromosorb 106
điểm sôi
50 °C to 200 °C
250
750
Phù hợp với dải rộng VOC, kể cả hydrocacbon
từ n-C5 đến n-C12. Tốt cho các hợp chất bay hơi bị oxy
hóa.
Porapak™ Q
điểm sôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n-C5 đến n-C12
250
550
Phù hợp với dải rộng VOC, kể cả các hợp
chất bị oxy hóa.
Porapak N
điểm sôi
50 °C đến 150 °C
n-C5 đến n-C8
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được lựa chọn đặc biệt cho nitril; acrylonitril,
axetonitril và propionitril bay hơi. Tốt cho pyridin, cồn bay hơi từ EtOH,
MEK, v.v.
Spherocarb™ a
- 30 °C đến 150 °C
C3 đến n-C8
>400
1 200
Tốt cho các hợp chất bay hơi như VCM, ethylen
oxit, CS2 và CH2Cl2. Tốt cho các chất phân
cực bay hơi ví dụ MeOH, EtOH và axeton.
Carbosieve™ SIIIa hoặc Carboxen™
1000a
- 60 °C đến 80 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
Tốt cho các hợp chất bay hơi như
hydrocacbon C3, C4, haloform và Freon bay hơi.
Rây phân tử b
- 60 °C đến 80 °C
350
Được sử dụng đặc biệt cho 1,3-butadien và
nitơ oxit.
CHÚ THÍCH Thiết kế thương hiệu được đưa ra ở
Phụ lục C.
a Các chất hấp phụ này cho một số thời gian lưu
nước. Thể tích lấy mẫu an toàn cần được giảm xuống 10 lần nếu lấy mẫu ở độ ẩm
tương đối cao (>90 %).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục E
(Tham khảo)
Hướng
dẫn sử dụng chất hấp phụ
Ống hấp phụ
Nhiệt độ tối đa
°C
Kỵ nước
Nhiệt độ và lưu lượng
khí cho các điều kiện a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp nhồi khuyến
nghị cho bẫy làm lạnh
Carbotrap C
Carbopack C
>400
Có
350 °C và 100 ml/min
325 °C và 30 ml/min
Tenax hoặc Carbopack C
Tenax TA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
330 °C và 100 ml/min
300 °C và 30 ml/min
Tenax
Tenax GR
350
Có
330 °C và 100 ml/min
300 °C và 30 ml/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carbontrap
Carbopack B
Carbograph TD-1
>400
Có
350 °C và 100 ml/min
325 °C và 30 ml/min
Tenax hoặc Carbopack B
Chromosorb 102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
250 °C và 100 ml/min
225 °C và 30 ml/min
Carbopack B hai lớp cộng thêm bẫy rây phân
tử cacbon hoặc Chromosorb 102
Chromosorb 106
250
Có
250 °C và 100 ml/min
250 °C và 30 ml/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Porapak Q
250
Có
250 °C và 100 ml/min
225 °C và 30 ml/min
Carbopack B hai lớp cộng thêm bẫy rây phân
tử cacbon hoặc Porapak Q
Porapak N
180
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180 °C và 30 ml/min
Carbopack B hai lớp cộng thêm bẫy rây phân
tử cacbon hoặc Porapak N
Spherocarb
>400
Không
400 °C và 100 ml/min
390 °C và 30 ml/min
Carbopack B hai lớp cộng thêm bẫy rây phân
tử cacbon hoặc Spherocarb
Rây phân tử cacbon như Cacbosieve S- IIIb
hoặc Carboxen 100b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
350 °C và 100 ml/min
325 °C và 30 ml/min
Carbopack B hai lớp cộng thêm bẫy rây phân
tử cacbon hoặc chỉ một rây phân tử cacbon
Rây phân tửc
350
Không
330 °C và 100 ml/min
300 °C và 30 ml/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tenax/Carbopack B: loại ống tổ hợp
350
Có
330 °C và 100 ml/min
300 °C và 30 ml/min
Tenax
Carbopack B/Rây phân tử cacbonb loại
ống tổ hợp
400
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
325 °C và 30 ml/min
Carbopack B hai lớp cộng thêm bẫy rây phân
tử cacbon
Carboxen, dãy 1000, loại ống tổ hợp
400
Không
350 °C và 100 ml/min
325 °C và 30 ml/min
Carbopack B hai lớp cộng thêm bẫy rây phân
tử cacbon
CHÚ THÍCH Thiết kế thương hiệu được đưa ra
ở Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Ưa nước đáng kể. Không sử dụng trong không
khí có độ ẩm cao ngoại trừ có các biện pháp đề phòng đặc biệt.
Phụ
lục F
(Tham khảo)
Tóm
tắt dữ liệu về độ không đảm bảo đo tổng, độ chụm, độ chệch và bảo quản
F.1 Dữ liệu về độ không đảm bảo đo tổng
Các phép thử trong phòng thử nghiệm thực hiện
theo EN 1076, sử dụng các ống nêu trong 6.1 được thêm chuẩn từ không khí tiêu
chuẩn của hexan ở 1,0 mg/m3 và R.H 50 % ở 20 °C và sử dụng máy bơm
phù hợp với EN 1232, kết quả thu được biểu thị độ không đảm bảo đo tổng (EN
482): Tenax TA, Tenax GR và Chromosorb 106 (trung bình của 5 phép xác định):
8,9 %; Carbotrap Carbopack Band (trung bình của ba lần xác định): 16,8 %.
F.2 Dữ liệu về độ chụm và độ chệch
Hầu hết các phép thử tính năng của quy trình
chỉ kiểm tra độ chụm phân tích. Hiện có tóm tắt các dữ liệu hiện có về các phép
thử phòng thử nghiệm sử dụng các ống nêu trong 6.1. Để xác định độ không đảm
bảo đo tổng, cần phải biết sai số lấy mẫu (bơm) và độ chệch. Tuy nhiên, dữ liệu
về độ tái lập cho phép ước tính được phương sai giữa các phòng thử nghiệm,
không có sẵn từ các giá trị độ không đảm bảo đo tổng trong F.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép thử phòng thử nghiệm trên các ống
chất lỏng với dải rộng hơn của các hợp chất trên Tenax TA với mức tải duy nhất
xấp xỉ 10 μg được tóm tắt trong Bảng 8. Độ chụm được thể hiện theo hệ số biến
thiên là từ 0,4 % đến 2,8 %, tùy thuộc vào chất phân tích. Được thể hiện theo
độ lặp lại TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), khoảng từ 1,1 % đến 5, 6 %.
Các phép thử phòng thử nghiệm trên các ống
hơi thêm chuẩn với 11 hợp chất mô hình bao gồm benzen, toluen, xylen và
isopropylbenzen trên Chromosorb 106 ở mức tải từ 0,5 μg đến 250 μg được tóm tắt
trong Bảng 9. Độ chụm được thể hiện theo độ lặp lại TCVN 6910-1 (ISO 5725-1)
dao động từ 7,2 % đến 21,6 %, phụ thuộc vào mức nạp. Độ chụm được thể hiện theo
độ tái lập TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) là từ 25,9 % đến 43,2 %, phụ thuộc vào mức
nạp.
Các phép thử phòng thử nghiệm trên các ống
chất lỏng được thêm chuẩn bằng benzen, toluen và xylen ở mức 80 ng hoặc 200 ng
được tóm tắt trong Bảng 10. Các ống được vận chuyển đến các địa điểm hiện
trường (trong cuộc khảo sát trên toàn thế giới), được tiếp xúc (đóng) 1 tháng và
sau đó đưa trở lại phòng thử nghiệm để phân tích. Độ thu hồi của Chromosorb 106
và Tuber Carbograph TD-1 từ 82,7 % đến 105,9 %. Độ chụm được thể hiện theo hệ
số biến thiên, dao động từ 3,2 % đến 12,1 % tùy thuộc vào chất hấp phụ và chất
phân tích.
Các phép thử phòng thử nghiệm trên các ống
được thêm chuẩn từ không khí tiêu chuẩn chứa metan, etan, propen, vinyl chlorua,
isobutan, isobuten, n-butan, isopentan, n-pentan, benzen và toluen ở hai nồng
độ khác nhau được tóm tắt trong Bảng 11. Trong trường hợp này, các ống được nối
bằng ống thủy tinh, đường kính ngoài 6 mm, đường kính trong 4 mm và dài 150 mm,
chứa một lớp 63 g Tenax TA 63/35 mesh (gần miệng hút mẫu nhất) và một lớp 297
mg XAD-4 35/60 mesh. Đối với các hợp chất được liệt kê trong Bảng 11, độ chụm được
biểu thị theo hệ số biến thiên là từ 6,3 % đến 8,2 % ở mức cao hơn và từ 14,4 %
đến 16,5 % ở mức thấp hơn. Các hợp chất còn lại không định lượng được.
Các phép thử phòng thử nghiệm trên các ống
được thêm chuẩn từ không khí tiêu chuẩn có chứa n-hexan, n-heptan, benzen, toluen
và m-xylen được tóm tắt trong Bảng 12. Trong trường hợp này ống được nối bằng
ống thủy tinh, đường kính ngoài 8 mm, đường kính trong 5 mm và dài 260 mm, điều
chỉnh phù hợp với đường kính ngoài 6,3 mm ở mỗi đầu, có chứa lớp 500 g Tenax TA
(gần miệng lấy mẫu nhất) và lớp 300 mg Carbosieve-S (60 mesh - 80 mesh). Độ
chụm được biểu thị theo hệ số biến thiên, dao động từ 3 % đến 9 %, tùy thuộc
vào chất phân tích.
CHÚ THÍCH Đối với các phép đo tại nơi làm
việc, phép thử ở phòng thử nghiệm [2] trên hexan ở 1,0 mg/m3
cho thấy rằng đối với tất cả các chất hấp phụ, quy trình đáp ứng các yêu cầu
của EN 482, nghĩa là độ đảm bảo đo tổng thể tốt hơn 30 %. EN 482 cho phép đánh
giá một phần, nghĩa là không tất cả các phép thử trong EN 1076 đều phải thực
hiện, được tính như một đánh giá đầy đủ trên cơ sở tạm thời. Các phép thử phòng
thử nghiệm [6] cho thấy độ chụm của phép phân tích không thay đổi đáng kể đối
với tất cả các hợp chất được thử nghiệm. Có thể kết luận rằng đối với các hợp
chất trong các Bảng 7 và 8, quy trình đáp ứng các yêu cầu của EN 482; đối với
các hợp chất bổ sung trong các Bảng 1 đến 6, chỉ có dữ liệu về thể tích lấy mẫu
an toàn. Đối với các phép đo không khí xung quanh và không khí trong nhà, không
có sự tương đương với EN 1076. Tuy nhiên, các phép thử phòng thử nghiệm [16,17]
cho thấy độ chụm của phép phân tích các hợp chất điển hình cao gấp khoảng ba lần
so với các giá trị thu được trong phòng làm việc và dự kiến trên 50 %.
F.3 Dữ liệu về lưu trữ
Bản tóm tắt dữ liệu hiện có về các phép thử lưu
trữ trong phòng thử nghiệm sử dụng các ống trong 6.1 được nêu trong các Bảng 7
và 8.
Các phép thử phòng thử nghiệm [2]
trên các ống được thêm chuẩn bằng các hợp chất trên Chromosorb 106 và Carboxen
569 ở mức nạp khoảng 1,0 μg và được bảo quản ở nhiệt độ phòng trong hai tuần
được tóm tắt trong Bảng 7. Độ thu hồi trung bình (tương ứng với các ống không
được lưu trữ) đối với Chromosorb 106 là 105,6 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình chứng nhận CRM, độ ổn định
của mẻ các ống nạp bằng benzen, toluen và m-xylen được kiểm tra trong vòng 25
tháng ở nhiệt độ từ 0 °C đến 40 °C. Sau 14 tháng và bảo quản ở 0 °C đến 4 °C,
độ thu hồi của ba hợp chất là 101 % đến 103 %. Trong điều kiện tương tự nhưng ở
nhiệt độ môi trường xung quanh và 40 °C, thì độ thu hồi tương ứng là 102 % đến 104
% và 100 % đến 104 %. Không có sự mất ổn định sau 25 tháng, nhưng độ thu hồi
không được báo cáo.
Các dữ liệu ổn định về lưu giữ của các lượng
nhỏ hơn microgam của hỗn hợp EPA T0-14 của các VOC không phân cực trên hai kiểu
lớp đơn và ba kiểu ống giải hấp nhiệt cacbon đa lớp đã được công bố [15].
Độ thu hồi sau bảo quản ở 4 °C hoặc 20 °C trong 21 tuần phụ thuộc nhiều vào cả
chất hấp phụ đã sử dụng và hợp chất, và cần phải tham khảo dữ liệu ban đầu. Đã
có một số bằng chứng về sự khử hydrocacbon của một số hợp chất cụ thể, đáng chú
ý là 1,1,2,2-tetrachloroetan, có thể là một hàm số của các điều kiện giải hấp
hơn là thời gian bảo quản.
CHÚ THÍCH Các chỗ làm kín có thể bị lỏng
trong quá trình lạnh vì sự co nhiệt khác nhau. Để tránh bị mất mẫu hoặc ô nhiễm
từ bên ngoài, định kỳ kiểm tra chỗ làm kín. Làm lạnh có thể giúp làm giảm phản
ứng chéo bất kỳ của VOC.
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1] UK Health and Safety Executive. Methods
for the Determination of Hazardous Substances. Volatile organic compounds
in air - Laboratory method using pumped solid hấp phụ tubes, thermal desorption
and gas chromatography. MDHS 72. HSE: (1992) London.
[2] Study of sorbing agents for the sampling
of volatile compounds from air. EC Contract MAT1- CT92-0038. Final Report
(1995).
[3] STERNBERG, J. C. The mechanism of
response of flame ionization detectors. Proc. 3rd Intern. Symp. Gas
Chromatog. (1960) pp. 231-267.
[4] BROWN, R. H. and PURNELL!, C. J. Collection
and Analysis of Trace Organic Vapour Pollutants in Ambient Atmospheres. The Performance
of Tenax-GC Ad hấp phụ Tube. J. Chromatog., 178, (1979) pp. 79-90.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] COKER, D. T. et at. A monitoring
method for gasoline vapour giving detailed composition. Ann. Occup. Hyg.33,
(1989) pp. 15-26.
[7] VANDENDRIESSCHE, S. et at.
Certification of a Reference Material for Aromatic Hydrocarbons in Tenax Samplers.
Analyst, 116, (1991) pp. 437-441.
[8] UK Health and Safety Executive. Methods
for the Determination of Hazardous Substances. Generation of standard
atmospheres - Syringe injection method MDHS 3. HSE: (1983) London.
[9] EN 482:1994, Workplace atmospheres -
General requirements for performance of procedures for the measurement of
chemical agents.
[10] EN 1232:1993, Workplace atmospheres -
Pumps for personal sampling of chemical agents- Requirements and test methods.
[11] KNOEPPEL, H., VERSINO, B., SCHLITT, H.,
PEIL, A., SCHAUENBURG, H., VISSERS, H.
Organics in air. Sampling and identification.
Proc. First European Symposium on physico-chemical behaviour of atmospheric pollutants.
ISPRA, 16-17 October 1979, pp. 25-40, Commission of the European Communities,
Brussels Luxemb. 1980.
[12] DULSON, W. Organisch-chemische
Fremdstoffe in atmospharischer Luft. In: Schriftenreihe des Vereins fOr
Wasser-, Boden- und Lufthygiene, 47. Stuttgart: Gustav-Fischer-Verlag 1978.
[13] BERTONI, G., BRUNER, F., LIBERTI, A.,
PERRINO, C. Some critical parameters in collection, độ thu hồi and
chromatographic analysis of organic pollutants in ambient air using light adhấp
phụs. J. Chromatog., 203, (1981), pp. 263-270.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[15] WRIGHT. M.D., PLANT, M.T., BROWN, R.H.,
DE GRAFF, 1.0. Proc. Air and Waste Management Assoc. Conf. on Measurement
and Toxic and Related Air Pollutants, VIP-85, September 1-3,1998, Cary,
North Carolina, USA. ISBN 0-923204-15-6.
[16] VOI 3482-6, Measurement of gaseous
emmJssJons: gas-chromatographic determination of organic compounds- Sampling by
enrichment; thermal desorption.
[17] CICCIOLI, P., BRANCALEONI, E., CECINATO,
A., DIPALO, C., BRACHETTI, A., LIBERTI, A. GC evaluation of the organic
components present in the atmosphere at trace levels with the aid of Caropack B
for preconcentration of the sample. J. Chromatog., 351, (1986), pp.
433-499.