TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
6533:2016
VẬT LIỆU CHỊU LỬA ALUMOSILICAT - PHƯƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH HOÁ HỌC
Alumosilicate refractories - Methods of chemical
analysis
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Quy định chung
4 Hoá chất, thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
7 Phương pháp thử
7.1 Xác định hàm lượng mất khi nung (MKN)
7.2 Phân giải mẫu thử
7.3 Xác định hàm lượng silic dioxide (SiO2)
7.4 Xác định hàm lượng sắt oxide (Fe2O3)
7.4.1 Xác định hàm lượng sắt oxide (Fe2O3) theo phương pháp đo màu
7.5 Xác định hàm lượng nhôm oxide (Al2O3) bằng phương pháp chuẩn độ phức chất.
7.6 Xác định hàm lượng calci oxide (CaO)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8 Xác định hàm lượng titani dioxide (TiO2) bằng phương pháp đo màu
7.9 Xác định hàm lượng dikali oxide (K2O) và
dinatri oxide(Na2O)
8 Báo cáo thử nghiệm
Lời nói đầu
TCVN 6533:2016 thay thế
TCVN 6533:1999.
TCVN 6533:2016 do Viện
Vật liệu Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn. Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định. Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VẬT LIỆU CHỊU LỬA ALUMOSILICAT - PHƯƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH HOÁ HỌC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích để xác định các thành phần
hoá học trong vật liệu chịu lửa thuộc nhóm alumo silioat trước và sau khi xử lý
nhiệt.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này.
Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản
được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên
bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3 Quy định chung
3.1 Hóa chất dùng trong phân tích có độ tinh khiết không thấp hơn “tinh khiết
phân tích" (TKPT).
3.2 Nước dùng trong quá trình phân tích theo TCVN 4851 (ISO 3696) hoặc nước có độ
tinh khiết tương đương (sau đây gọi là “nước”).
3.3 Hoá chất pha loãng được biểu thị theo tỷ lệ thể tích. Ví dụ HCl (1 +
3) là dung dịch gồm 1 thể tích HCl đậm đặc với 3 thể tích nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5 Khối lượng riêng (d) của thuốc thử đậm đặc được tính bằng gam
trên mililít (g/ mL).
3.6 Chỉ tiêu phân tích được tiến hành song song trên hai lượng cân của mẫu thử và một
thí nghiệm trắng (bao gồm các lượng thuốc thử như đã nêu trong tiêu chuẩn,
nhưng không có mẫu thử) để hiệu chỉnh kết quả.
Chênh lệch giá trị tuyệt đối giữa hai kết quả xác định
song song không được vượt giới hạn cho phép, nếu vượt giới hạn cho phép phải tiến
hành phân tích lại.
3.7 Việc xây dựng lại đường chuẩn (nếu có) được tiến hành định kỳ theo khuyến
cáo của nhà sản xuất thiết bị và thực hiện theo quy trình nêu trong tiêu chuẩn.
3.8 Xác định khối lượng không đổi
Xác định khối lượng không đổi bằng cách: nung hoặc sấy mẫu đến nhiệt độ
quy định và giữ ở nhiệt độ này trong 15 min, để nguội mẫu trong bình
hút ẩm đến nhiệt độ phòng và cân. Quá trình được lặp lại đến khi chênh lệch giữa
hai lần cân liên tiếp không vượt quá 0,0005 g.
3.9 Biểu thị kết quả
Kết quả cuối cùng tính bằng phần trăm (%), là trung bình cộng của hai kết
quả phân tích tiến hành song song, lấy đến 2 chữ số có nghĩa sau dấu phẩy.
4 Hoá chất, thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Dikali carbonat (K2CO3) khan.
4.3 Natri tetraborat (Na2B4O7)
khan, được làm khan theo cách sau:
Cho Na2B4O710H2O vào bát bạch
kim đun trên bếp điện 45 min đến 60 min rồi cho vào nung ở nhiệt
độ (400 ± 50) °C từ 1 h đến 2 h. Lấy ra để nguội, nghiền nhỏ đựng
trong bình nhựa kín.
4.4 Dikali disulfat (K2S2O7), khan.
4.5 Amoni chloride (NH4Cl)
tinh thể.
4.6 Acid tartaric (H2C4H4O6) tinh thể.
4.7 Acid ascobic (C6H8O6)
tinh thể.
4.8 Amoni heptamolybdat ((NH4)6Mo7O24.4H2O) tinh thể.
4.9 Dikali titani hexafluoro
(K2TiF6) tinh thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11 Hỗn hợp nung chảy kiềm carbonat và borat (2): Trộn đều natri carbonat (4.1) với kali
carbonat (4.2) và natri tetraborat (4.3) theo tỷ lệ khối lượng 1:1:1, bảo quản
trong bình nhựa kín.
4.12 Hydro chloride (HCl) đậm đặc, d = 1,19.
4.13 Hydro fluoride (HF) đậm đặc, d = 1,12 (38 % đến 40 %).
4.14 Dihydro sulfat (H2SO4) đậm
đặc, d = 1,84.
4.15 Hydro trioxonitrat (HNO3) đậm
đặc, d = 1,40 đến 1,42.
4.16 Acid acetic (CH3COOH) đậm đặc, d = 1,05 đến 1,06.
4.17 Acid boric (H3BO4), dung dịch bão hòa: Hòa 50 g acid boric (H3BO4)
trong 500 mL nước nóng, pha loãng thành 1000 mL.
4.18 Acid citric (C5H8O7.H2O), dung dịch 10 %.
4.19 Amoni hydroxide (NH4OH) đậm đặc, d = 0,88 (25 %).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.21 Natri hydroxide (NaOH), dung dịch 10 %, bảo quản trong bình nhựa
polyethylen.
4.22 Kali hydroxide (KOH), dung dịch 25 %, bảo quản trong bình nhựa polyethylen.
4.23 Kali cyanide (KCN), dung dịch 5 %, bảo quản trong bình nhựa polyethylen.
4.24 Acid sulfosalicylic (C5H4(OH)SO3H), dung dịch 10 %.
4.25 Hydro chloride (HCl), pha loãng (1 + 1).
4.26 Dihydro sulfat (H2SO4), pha loãng (1 + 1).
4.27 Amoni hydroxide (NH4OH), pha loãng (1 + 1).
4.28 Dihydro sulfat (H2SO4), pha loãng (1 + 20).
4.29 Dihydro sulfat (H2SO4), pha loãng (9 + 1000).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.31 Natri fluoride (NaF), dung dịch 3 %, bảo quản trong bình nhựa polyethylen.
4.32 Acid ascorbic (C6H8O6), dung dịch 5 %, tránh ánh sáng, bảo quản trong
bình nhựa polyethylen.
4.33 Kali fluoride (KF), dung dịch 5 %, bảo quản trong bình nhựa polyethylen.
4.34 Diantipyrin metan (C23H24N4O2), dung dịch 2 %: Khuấy đều 25 mL dihydro sulfat
đậm đặc trong 300 mL nước, thêm 20 g thuốc thử diantipyrin metan, khuấy đều cho
tan hết thuốc thử, pha loãng thành 1000 mL. Bảo quản trong chai thủy tinh
màu.
4.35 Chất chỉ thị fluorexon (C30H26N2O13) 1
%: Dùng cối chày thủy tinh nghiền mịn 0,1 g chỉ thị màu fluorexon với 10 g
kali chloride, bảo quản trong lọ thủy tinh màu.
4.36 Chỉ thị eriocrom T đen (ETOO) (C20H12N3NaO7S), dung dịch 0,1 %: Hoà tan 0,1 g chỉ thị ETOO trong 100 mL ethanol 90 °, thêm 3 g
hydroxylamin hydrochloride, khuấy đều. Bảo quản trong chai thủy tinh tối màu.
4.37 Chỉ thị xylenol da cam (C31H28N2Na4O13S),
dung dịch 0,1 %.
4.38 Chỉ thị phenolphtalein (C20H14O4), dung dịch 0,1 % trong cồn: Hoà tan 0,1 g phenolphtalein trong 100 mL
ethanol 90°.
4.39 Dung dịch đệm pH 5,5: Hoà tan 100 ml- amoni hydroxide đậm đặc vào khoảng
300 mL đến 400 mL nước, thêm 100 mL acid acetic đậm đặc (4.7), thêm nước thành
1000 mL, khuấy đều. Kiểm tra lại dung dịch đệm bằng máy đo pH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.41 Dung dịch tiêu chuẩn EDTA (Na2H2C10H12O8N2.2H2O) 0,01 M: Pha chế từ ống chuẩn (fixanal)
EDTA 0,01 M.
4.42 Dung dịch tiêu chuẩn EDTA 1 % (Na2H2C10H12O8N2.2H2O): Hòa tan 9,5 g đến 9,7 g muối dinatri
etylendiamin tetra acetic acid dihydrate (Na2H2C10H12O8N2.2H2O) vào
200 mL đến 300 mL nước, đun ấm và khuấy đến tan trong. Để nguội, pha loãng
thành 1000 mL. Bảo quản trong bình polyethylen.
4.43 Dung dịch amoni heptamolybdat 5 %: Hoà tan 25 g ((NH4)6Mo7O24.4H2O) vào 200 mL nước đun ấm
cho tan (nếu đục thì lọc) pha loãng thành 500 mL, bảo quản trong bình nhựa
polyethylen, dùng trong 1 tuần.
4.44 Dung dịch khử: Hoà tan 15 g acid tartaric (H2C4H4O6) (4.6) và 1 g acid ascorbic (4.7) vào 100 mL nước, bảo quản trong chai
thủy tinh màu, pha đủ dùng trong 2 đến 3 ngày.
4.45 Dung dịch tiêu chuẩn kẽm acetat 0,025 M
Hòa tan 5,65 g kẽm acetat (Zn(CH3COO)2.2H2O) vào
200 mL nước, thêm 2 mL acid acetic đậm đặc (4.16), đun đến tan trong, pha loãng
thành 1000 mL.
Xác định tỷ số nồng độ K giữa dung dịch EDTA 0,01 M và dung dịch kẽm
acetat 0,025 M:
Dùng pipet bầu hút 20 mL dung dịch EDTA 0,01 M (4.41) vào cốc dung tích
250 mL, thêm 100 mL nước và 20 mL dung dịch đệm pH 5,5 (4.39)
thêm 2 giọt đến 3 giọt chỉ thị xylenol da cam 0,1 % (4.37). Đun tới nhiệt độ đạt
từ 70 °C đến 80
°C, chuẩn độ dung dịch khi còn
nóng bằng dung dịch kẽm acetat pha được đến khi dung dịch trong cốc chuyển từ
màu vàng sang hồng, ghi thể tích dung dịch kẽm acetat tiêu thụ (VZn).
Xác định tỷ số nồng độ (K) giữa hai dung dịch theo
công thức sau (1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
VE là thể tích dung dịch EDTA lấy để chuẩn độ,
tính bằng mililít (mL);
VZn là thể tích dung dịch Zn(CH3COO)2 tiêu
thụ khi chuẩn độ, tính bằng mililít (mL).
4.46 Dung dịch tiêu chuẩn gốc sắt oxide (0,25 mg Fe2O3 trong 1 mL)
4.46.1 Sử
dụng dung dịch tiêu chuẩn hoặc:
Cân khoảng 0,25 g sắt oxide (Fe2O3) chính xác đến 0,000 1 g đã sấy khô ở nhiệt độ (105 ± 5) °C đến khối
lượng không đổi vào cốc thủy tinh dung tích 100 mL, thêm 50 mL dung dịch hydro
chloride (1+1) (4.25) và đun sôi nhẹ đến tan trong. Để nguội,
chuyển vào bình định mức 1000 mL, thêm nước tới vạch mức, lắc đều.
4.46.2 Dung dịch tiêu chuẩn làm việc (0,05 mg Fe2O3 trong 1 mL): Dùng pipet bầu hút 50 mL dung dịch tiêu chuẩn gốc vào bình định mức
dung tích 250 mL, thêm nước tới vạch mức, lắc đều.
4.47 Dung dịch tiêu chuẩn gốc titani dioxide (0,1 mg TiO2
trong 1 mL)
4.47.1 Sử dụng dung dịch tiêu chuẩn hoặc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.47.2 Dung
dịch tiêu chuẩn làm việc (0,04 mg TiO2 trong 1 mL): Dùng pipet bầu hút 100 mL dung dịch
tiêu chuẩn gốc vào bình định mức dung tích 250 mL, dùng dung dịch dihydro sulfat
(1 + 20) (4.28) định mức, lắc đều.
4.48 Dung dịch tiêu chuẩn gốc silic dioxide (0,2 mg SiO2 trong 1 mL)
4.48.1 Sử
dụng dung dịch tiêu chuẩn hoặc:
Nung chảy khoảng 0,1 g silic dioxide tinh khiết chính xác đến 0,000 1 g
(đã được nung ở nhiệt độ 950 °C) trong chén bạch kim với 3 g đến 4 g hỗn hợp
nung chảy 1 (4.10) trong lò ở nhiệt độ (950 ± 50) °C trong thời gian 30 min đến
40 min.
Chuyển khối nung chảy vào cốc dung tích 250 mL đã có sẵn 200 mL nước và
10 g NaOH, đun dung dịch đến tan trong. Để nguội, chuyển vào bình định mức dung
tích 500 mL, thêm nước đến vạch, lắc đều, bảo quản trong bình nhựa polyethylen.
4.48.2 Dung dịch tiêu chuẩn làm việc (0,02 mg SiO2 trong 1 mL): Dùng pipet bầu hút 25 mL dung dịch tiêu chuẩn gốc
(4.48.1) vào bình định mức dung tích 250 mL, thêm nước đến vạch định mức, lắc đều.
Dung dịch sử dụng trong 7 ngày.
4.49 Dung dịch tiêu chuẩn gốc magnesi oxide (1 mg MgO trong 1 mL)
4.49.1 Sử
dụng dung dịch tiêu chuẩn hoặc:
Hòa tan 0,603 g MgO tinh khiết đã sấy ở nhiệt độ (105 ± 5) °C bằng
10 mL hydro chloride 1:1, đun đến tan trong, chuyển vào bình định mức 1000 mL, thêm
hydro trioxonitrat (HCl) (1 + 500) (4.30) đến vạch mức, lắc đều. Bảo
quản trong bình nhựa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hút 10 mL dung dịch gốc (4.49.1) cho vào bình định mức
100 mL, thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
4.50 Dung dịch tiêu chuẩn gốc natri chloride (0,3 mg Na2O trong
1 mL)
4.50.1 Sử dụng dung dịch tiêu chuẩn hoặc:
Hòa tan 0,560 g NaCl đã sấy ở nhiệt độ (105 ± 5) °C vào nước, chuyển
vào bình định mức 1000 mL, thêm nước đến vạch mức, lắc đều, bảo quản
trong bình nhựa.
4.50.2 Dung dịch tiêu chuẩn làm việc (0,03 mg Na2O trong
1 mL)
Dùng pipet hút 10 mL dung dịch gốc (4.50.1) cho vào bình định mức 100
mL, thêm nước đến vạch mức, lắc đều, bảo quản trong bình nhựa.
4.51 Dung dịch tiêu chuẩn gốc kali chloride (0,3 mg K2O trong
1 mL)
4.51.1 Sử
dụng dung dịch tiêu chuẩn hoặc:
Hòa tan 0,4750 g muối KCl đã sấy ở nhiệt độ (105 ± 5) °C vào nước, chuyển
vào bình định mức 1000 mL, thêm nước đến vạch mức, lắc đều, bảo quản trong bình
nhựa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet hút 10 mL dung dịch tiêu chuẩn gốc (4.51.1) cho vào bình định
mức dung tích 100 mL, thêm nước tới vạch mức, lắc đều, bảo quản trong bình nhựa.
5 Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và:
5.1 Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,000 1 g.
5.2 Lò nung, có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ đến (950 ± 50) °C.
5.3 Máy cất nước
5.4 Tủ hút hơi độc
5.5 Tủ sấy, có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ đến (300 ± 5) °C.
5.6 Bếp điện, bếp cách cát, có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8 Máy quang phổ ngọn lửa (FP)
5.9 Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS)
5.10 Sàng các loại, có kích thước lỗ 0,20 mm, 0,10 mm, 0,063 mm.
5.11 Chày, cối mã não
5.12 Chén, bạch kim, dung tích 30 mL hoặc 50 mL.
5.13 Pipet bầu, dung tích 5 mL, 10 mL, 50 mL, 100 mL.
5.14 Cốc thủy tinh chịu nhiệt, dung tích 250 mL.
5.15 Bình định mức, dung tích 100 mL, 250 mL, 500 mL, 1000 mL.
5.16 Bình hút ẩm, chứa hạt silica gel.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.18 Cốc thủy tinh, dung tích 100 mL và 250 mL, 1000 mL.
5.19 Bát cô mẫu
5.20 Giấy pH
5.21 Giấy lọc không tro
- Giấy lọc loại chảy nhanh (đường kính lỗ trung bình khoảng 20 μm).
- Giấy lọc định lượng không tro chảy trung bình (đường kính lỗ
trung bình khoảng 7 μm).
- Giấy lọc định lượng không tro chảy chậm (đường kính lỗ
trung bình khoảng 2 μm).
6 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
Mẫu đưa đến phòng thí nghiệm có khối lượng không
ít hơn 200 g, kích thước hạt không lớn hơn 5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Phương pháp thử
Quá trình phân tích hoá học được tiến hành theo sơ đồ Hình 1.
7.1 Xác định hàm lượng mất khi nung (MKN)
7.1.1 Nguyên tắc
Nung mẫu thử ở nhiệt độ (950 ± 50) °C, từ sự giảm khối lượng tính ra
hàm lượng mất khi nung trong mẫu thử.
7.1.2 Cách tiến hành
Cân khoảng 1 g mẫu thử (chuẩn bị theo Điều 6) chính xác đến 0,0001
g, chuyển vào chén sứ đã nung ở nhiệt độ (950 ± 50) °C đến khối lượng
không đổi. Nung chén có chứa mẫu ở nhiệt độ trên trong khoảng 1 h đến 1,5 h, để
nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng rồi cân. Lặp lại quá trình nung ở
nhiệt độ trên trong 15 min, làm nguội, cân đến khi thu được khối lượng không đổi.
7.1.3 Biểu thị kết quả
Hàm lượng mất khi nung (MKN), tính bằng phần trăm (%), theo công thức
(2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
m1 là khối lượng mẫu và chén trước khi nung,
tính bằng gam (g);
m2 là khối lượng mẫu và chén sau khi nung, tính
bằng gam (g);
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).
Chênh lệch giá trị tuyệt đối cho phép giữa hai thí nghiệm tiến hành
song song không vượt quá 0,10 %.

Hình 1: Sơ đồ
phân tích thành phần chính trong mẫu vật liệu chịu lửa alumo silicat
7.2 Phân giải mẫu thử
Tùy theo hàm lượng nhôm oxide (Al2O3) có trong mẫu, sử dụng một trong các cách phân giải dưới
đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân khoảng 0,5 g mẫu (6.2) chính xác đến 0,0001 g vào chén bạch kim đã
có sẵn từ 4 g đến 5 g hỗn hợp nung chảy kiềm carbonat (4.10), phủ lên trên mẫu
một lớp hỗn hợp nung chảy 4 g đến 5 g nữa. Nung chảy hỗn hợp có trong chén ở
nhiệt độ (950 ± 50) °C trong khoảng thời gian từ 45 min đến 60 min đến
khi mẫu tan trong. Lấy chén ra để nguội.
Chuyển toàn bộ khối nung chảy vào bát sứ. Dùng dung dịch hydro chloride
(1 + 1) (4.25) và nước cất nóng rửa sạch chén bạch
kim. Đậy bát sứ bằng mặt kính đồng hồ rồi thêm từ từ 30 mL hydro chloride đậm đặc
(4.12). Thêm tiếp 1 mL dihydro suifat (1 +1) (4.26) để hòa tan khối nung chảy.
Sau khi mẫu tan hết, dùng nước cất nóng tia rửa thành bát và mặt kính đồng hồ,
khuấy đều dung dịch.
7.2.2 Phân giải mẫu bằng hỗn hợp kiềm carbonat và
natri tetraborat (áp dụng cho
mẫu có hàm lượng Al2O3 lớn hơn 45 % hoặc mẫu không phân giải được theo cách tiến
hành tại điều 7.2.1).
Cân khoảng 0,5 g mẫu (6.2) chính xác đến 0,0001 g vào chén bạch kim đã
có sẵn từ 4 g đến 5 g hỗn hợp nung chảy 2 (4.10), phủ lên trên mẫu một lớp hỗn
hợp nung chảy dày từ 1 cm đến 2 cm nữa. Nung chảy hỗn hợp có trong chén ở nhiệt
độ (950 ± 50) °C trong khoảng thời gian từ 20 min đến 30 min. Lấy chén ra để
nguội.
Chuyển toàn bộ khối nung chảy vào bát sứ, dùng dung dịch hydro chloride
(1 + 1) (4.25) và nước cất nóng rửa sạch chén bạch
kim. Đặy bát sứ bằng mặt kính đồng hồ, thêm từ từ 30 mL hydro chloride đậm đặc
(4.12) và 1 mL dihydro suIfat (1 +
1) (4.26) để hòa tan khối nung chảy.
Sau khi mẫu tan hết, dùng nước cất nóng tia rửa thành bát và mặt
kính đồng hồ, khuấy đều dung dịch.
7.3 Xác định hàm lượng silic dioxide (SiO2)
7.3.1 Xác định silic dioxide ở dạng chất không tan
trong acid (theo phương pháp khối lượng)
7.3.1.1 Nguyên tắc
Sau khi phân giải mẫu bằng hỗn hợp nung chảy, hòa tan khối nung chảy bằng
hydro chloride và cô cạn để tách nước của acid silicic. Lọc, tách và nung
kết tủa ở nhiệt độ (950 ± 50) °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lý kết tủa bằng dung dịch hydro fluoride để tách silic ở dạng silic
tetrafluoride (SiF4) dễ bay hơi. Từ sự giảm khối lượng của
chén có chứa mẫu sau khi xử lý bằng hydro fluoride xác định được lượng silic
dioxide chủ yếu.
7.3.1.2 Cách tiến hành
Sau khi phân giải mẫu theo 7.2.1 hoặc 7.2.2, chuyển toàn bộ khối nung chảy
vào bát sứ, dùng dung dịch hydro chloride (1 + 1)
(4.25) và nước cất nóng rửa sạch chén bạch kim. Đậy bát sứ bằng mặt kính đồng hồ,
thêm từ từ 30 mL hydro chloride đậm đặc (4.12) và 1 mL dihydro sulfat (1 + 1)
(4.26) để hòa tan khối nung chảy. Sau khi mẫu tan hết, dùng nước cất nóng tia rửa
thành bát và mặt kính đồng hồ, khuấy đều dung dịch.
Cô cạn dung dịch trên bếp cách cát hoặc cách thủy (nhiệt độ khoảng từ
100 °C đến 110 °C) đến khi không còn giọt nước trên mặt kính đồng hồ. Trong quá
trình cô mẫu, chú ý dùng đũa thủy tinh dằm nhỏ các hạt muối tạo thành.
CHÚ THÍCH: Đối với mẫu được nung chảy bằng hỗn hợp nung chảy 2 (4.11),
thêm 20 mL methanol vào bát sứ, khuấy đều rồi đặt lên bếp cô, khi mẫu
còn sền sệt, thêm vào bát 5 mL hydro chloride đậm đặc (4.12) và 20 mL methanol
nữa, khuấy đều và tiếp tục cô đến khô kiệt.
Để nguội bát cô mẫu, thêm vào bát 15 mL HCl đậm đặc
lặp lại quá trình cô mẫu lần 2 ở nhiệt độ trên để kết tủa triệt để silic
dioxide (SiO2). Sau khi khô kiệt, tiếp tục cô mẫu ở nhiệt độ
trên từ 1 h đến 2 h.
Lấy bát cô ra khỏi bếp, làm nguội rồi thêm vào bát 15 mL hydro chloride
đặc, để yên 10 min, thêm tiếp vào bát 80 mL đến 100 mL nước sôi, khuấy đều, đun
nhẹ để hoà tan các muối. Tráng mặt kính và thành bát bằng nước đun sôi.
Lấy bát ra để nguội đến khoảng 50 °C.
Lọc dung dịch trong bát sứ khi còn nóng qua giấy lọc không tro chảy
trung bình vào bình định mức dung tích 500 mL. Dùng giấy lọc không tro lau sạch
đũa thủy tinh, thành bát và chuyển toàn bộ kết tủa lên phễu. Tiếp tục dùng dung
dịch hydro chloride loãng (1 + 500) (4.30) đã đun nóng rửa kết tủa. Tiếp tục rửa
sạch kết tủa đến hết ion Cl- bằng bằng nước cất nóng (thử bằng giấy pH).
Chuyển giấy lọc có chứa kết tủa vào chén bạch kim, sấy và đốt giấy lọc
trên bếp điện. Nung chén ở nhiệt độ (950 ±50) °C trong 1 h 30 min, lấy chén ra
để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng rồi cân. Lặp lại quá trình nung
chén ở nhiệt độ trên, làm nguội rồi cân đến khi thu được khối lượng không đổi
(m3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho chén vào lò nung ở nhiệt độ 950°C ± 50°C trong 30 min, lấy ra để nguội
trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng rồi cân. Lặp lại quá trình nung 15 min,
làm nguội rồi cân đến khi thu được khối lượng không đổi (m4).
Nung cặn còn lại trong chén bạch kim với 3 g đến 4 g dikali disulfat (K2S2O7) (4.3) ở nhiệt độ (750 ± 50) °C trong 15 min. Lấy chén ra khỏi lò, để
nguội và chuyển chén có chứa khối nung chảy vào cốc thủy tinh dung tích 250 mL
có chứa sẵn khoảng 100 mL nước nóng để tách khối nung chảy khỏi chén bạch kim.
Rửa sạch chén và thêm vào cốc thủy tinh khoảng 10 mL dung dịch hydro
chloride (1 + 1) (4.25) nữa rồi đun nóng dung dịch để hòa
tan khối nung chảy. Để nguội dung dịch thu được rồi gộp dung dịch này với dung
dịch trong bình định mức dung tích 500 mL, thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
Dung dịch này để xác định các thành phần SiO2 hòa tan, Fe2O3, Al2O3, CaO, MgO và TiO2 có trong mẫu thử (dung dịch A).
7.3.1.3 Biểu thị kết quả
Hàm lượng silic dioxide (SiO2), tính bằng phần trăm (%), theo công thức
(3):

trong đó:
m3 là khối lượng chén bạch kim và kết tủa trước
khi xử lý bằng acid HF, tính bằng gam (g);
m4 là khối lượng chén bạch kim và kết tủa sau
khi xử lý bằng acid HF, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch giá trị tuyệt đối cho phép giữa hai thí nghiệm tiến hành
song song không vượt quá 0,15 %.
7.3.2 Xác định silic dioxide hòa tan trong dung dịch
(theo phương pháp đo màu)
7.3.2.1 Nguyên tắc
Do độ hoà tan của acid silisic, nước lọc của dung dịch A có một phần SiO2
hòa tan. Trong môi trường dihydro sulfat (pH khoảng 1,0 đến 1,5), sau khi loại
bỏ ảnh hưởng của photpho, cho Si4+ tác dụng với
amoni heptamolybdat tạo thành phức màu vàng, khử phức này bằng hỗn hợp khử
(tatric và ascorbic) sang dạng màu xanh có cực đại hấp thụ ở bước sóng 815 nm,
cường độ màu của phức tỷ lệ với lượng silic dioxide hòa tan trong dung dịch.
7.3.2.2 Cách tiến hành
7.3.2.2.1 Xây dựng đường chuẩn
Lấy 11 bình định mức làm bằng nhựa polyethylen dung tích 100 mL, sử dụng
buret để lần lượt cho vào mỗi bình một thể tích dung dịch tiêu chuẩn silic
dioxide làm việc (0,02 mg SiO2 trong 1mL) (4.48.2) theo thứ tự: 0,00 mL;
1,00 mL; 2,00 mL; 4,00 mL; 6,00 mL; 8,00 mL; 10,00 mL; 12,00 mL; 16,00 mL; 20,00
mL; 25,00 mL, thêm vào mỗi bình dung dịch dihydro sulfat (9+1000) (4.29) đến thể
tích khoảng 40 mL, tiếp tục thêm 2 mL dung dịch NaF 3 % (4.31) và lắc đều. Thêm
tiếp lần lượt 5 mL dung dịch acid boric bão hòa (4.17), 5 mL dung dịch acid
citric (4.18) và 10 mL dung dịch amoni heptamolybdat 5% (4.43) [thời điểm t = 0
(min)]. Sau 20 min [tính từ thời điểm t = 0 (min)], thêm tiếp 5 mL dung dịch khử
(4.38), rồi dùng dung dịch dihydro sulfat (9 +1000) (4.29) để định mức tới vạch,
lắc đều.
Sau 50 min (tính từ thời điểm t = 0 (min)) đo độ hấp thụ quang của dung
dịch mẫu ở bước sóng cực đại hấp thụ (815 nm). Dung dịch so sánh là dung dịch mẫu
trắng (lấy từ thí nghiệm trắng).
Từ lượng silic dioxide có trong mỗi bình và giá trị độ hấp thụ quang
tương ứng xây dựng đường chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet bầu lấy 25 mL "dung dịch A" (7.3.1.2)
vào bình định mức làm bằng polyethylen dung tích 100 mL, thêm dung dịch
dihydro sulfat (9 + 1000) (4.29) đến thể tích khoảng 40 mL. tiếp tục thêm 2 mL
dung dịch NaF 3 % (4.31) và lắc đều. Thêm tiếp lần lượt 5 mL dung dịch acid
boric bão hòa (4.17), 5 mL dung dịch acid citric (4.18) và 10 mL
dung dịch amoni heptamolybdat 5% (4.43) [thời điểm t = 0 (min)]. Sau 20 min
[tính từ thời điểm t = 0 (min)], thêm tiếp 5 mL dung dịch khử (4.38), rồi dùng
dung dịch dihydro sulfat (9 +1000) (4.29) để định mức tới vạch, lắc đều.
Sau 50 min (tính từ thời điểm t = 0 (min)) đo độ hấp thụ quang của dung
dịch mẫu ở bước sóng cực đại hấp thụ (815 nm). Dung dịch so sánh là dung dịch mẫu
trắng (lấy từ thí nghiệm trắng).
Từ giá trị độ hấp thụ quang đo được, dựa vào đường chuẩn tìm được hàm
lượng silic dioxide có trong bình.
7.3.2.3 Biểu thị kết quả
Hàm lượng silic dioxide (SiO2), tính bằng phần trăm (%), theo công thức
(4):

trong đó:
m5 là khối lượng siiic dioxide còn lại trong 25
mL (dung dịch A), tính bằng gam (g);
m là lượng mẫu lấy để phân tích, tính bằng gam
(g).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3 Hàm lượng silic dioxide (SiO2) tổng số
Hàm lượng silic dioxide (SiO2) tổng số, là tổng hàm lượng SiO2 xác định theo 7.3.1 và 7.3.2.
7.4 Xác định hàm lượng sắt oxide (Fe2O3)
7.4.1 Xác
định hàm lượng sắt oxide (Fe2O3) theo phương pháp đo màu (Phương pháp này áp dụng khi hàm lượng Fe2O3 nhỏ hơn 2,00 %).
7.4.1.1 Nguyên tắc
Trong môi trường kiềm amoniac, ion sắt (III) tạo với thuốc thử
acid sultosalicylic phức chất màu vàng, cường độ
màu tỷ lệ với nồng độ sắt có trong dung dịch. Đo độ hấp thụ quang của dung dịch
ở bước sóng khoảng từ 420 nm đến 430 nm.
7.4.1.2 Cách tiến hành
7.4.1.2.1 Xây dựng đường chuẩn
Lấy 6 bình định mức dung tích 100 mL, sử dụng
buret để lần lượt cho vào mỗi bình một thể tích dung dịch tiêu chuẩn làm việc sắt
(III) oxide (0,05 mg Fe2O3 trong 1 mL) (4.46) theo thứ tự: 0,00 mL; 1,00
mL;. 2,00 mL; 4,00 mL; 8,00 mL; 10,00 mL. Thêm nước cất đến
khoảng 50 mL, thêm tiếp 10 mL dung dịch acid sulfosalicylic 10
% (4.23). Vừa lắc đều bình vừa nhỏ từng giọt amoni hydroxide đậm đặc (4.18) cho
đến khi dung dịch xuất hiện màu vàng. Cho dư 2 mL đến 3 mL amoni hydroxide
(4.18) nữa, thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1.2.2 Phân tích mẫu
Dùng pipet bầu lấy 25 mL dung dịch A (7.3.2) vào bình định mức dung
tích 100 mL, pha loãng bằng nước đến thể tích khoảng 50 mL, thêm tiếp
10 mL dung dịch acid sulfosalicylic 10 % (4.23). Vừa lắc đều bình vừa nhỏ từng
giọt amoni hydroxide đậm đặc (4.18) cho đến khi dung dịch xuất hiện màu vàng.
Cho dư 2 mL đến 3 mL amoni hydroxide (4.18) nữa, thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
Dung dịch so sánh là dung dịch mẫu trắng (lấy từ thí nghiệm trắng).
Sau 15 min, đo độ hấp thụ quang của dung dịch ở bước sóng khoảng 420 nm, dung dịch so sánh là
dung dịch mẫu trắng. Từ giá trị độ hấp thụ quang đo được, dựa vào đường chuẩn
tìm được hàm lượng sắt (III) oxide (Fe2O3) có trong 25 mL dung dịch A (m6).
7.4.1.3 Biểu thị kết quả
Hàm lượng sắt (III) oxide (Fe2O3) tính bằng phần trăm (%), theo công thức (5):

trong đó:
m6 là lượng
sắt oxide tìm được từ đường chuẩn, tính bằng gam (g);
m là lượng mẫu lấy để
xác định sắt oxide, tính bằng gam (g).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2 Xác định hàm lượng sắt oxide (Fe2O3) theo phương pháp chuẩn độ phức chất (phương
pháp này áp dụng khi hàm lượng Fe2O lớn hơn 2,0 %).
7.4.2.1 Nguyên tắc
Chuẩn độ ion sắt (III) bằng dung dịch EDTA ở môi
trường pH từ 1,7 đến 2,0 với chỉ thị màu là acid sulfosalicylic, kết
thúc chuẩn độ dung dịch mất màu tím đỏ.
7.4.2.2 Cách tiến hành
Dùng pipet bầu lấy 50 mL dung dịch A (7.3.2) cho vào cốc thủy tinh dung
tích 250 mL, thêm nước đến khoảng 100 mL, thêm tiếp 2 mL dung dịch
acid sulfosalicylic 10 % (4.24), dùng amoni hydroxide (1+1) (4.27) điều chỉnh
dung dịch chuyển từ màu tím đỏ sang vàng, dùng hydro chloride (1 + 1)
(4.25) nhỏ từng giọt đến khi dung dịch bắt đầu xuất hiện màu tím đỏ, sau đó
thêm vào dung dịch từ 7 đến 8 giọt hydro chloride (1+1) (4.25) nữa để điều chỉnh
pH của dung dịch đạt giá trị khoảng từ 1,7 đến 2 (sử dụng máy đo pH để kiểm
tra), đun nóng dung dịch đến nhiệt độ khoảng 70 °C.
Chuẩn độ từ từ dung dịch khi còn nóng bằng EDTA 0,01 M đến khi dung dịch
hết màu tím đỏ ghi thể tích EDTA tiêu thụ (V1).
7.4.2.3 Biểu thị kết quả
Hàm lượng sắt (III) oxide (Fe2O3) tính bằng phần trăm (%), theo công thức (6):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0007985 là khối lượng Fe2O3 tương ứng với 1 mL dung dịch EDTA 0,01 M,
tính bằng gam (g);
K1 là hệ số nồng độ EDTA 0,01 M.
V1 là thể tích dung dịch EDTA 0,01 M tiêu thụ
khi chuẩn độ, tính bằng mililít (mL).
m là khối lượng mẫu
tương ứng với thể tích lấy để xác định sắt oxide, tính bằng gam (g).
Chênh lệch giá trị tuyệt đối cho phép giữa hai thí nghiệm tiến hành
song song không vượt quá 0,15 %.
7.5 Xác định hàm lượng nhôm oxide (Al2O3) bằng phương pháp chuẩn độ phức chất
7.5.1 Nguyên tắc
Tách nhôm khỏi các nguyên tố ảnh hưởng như sắt, titani, v.v... bằng kiềm
mạnh. Tạo phức giữa nhôm với EDTA dư ở pH 5,5. Chuẩn độ lượng dư EDTA bằng dung
dịch kẽm acetat chỉ thị xylenon da cam. Dùng natri fluoride để giải phóng EDTA
khỏi phức complexonat nhôm, dùng dung dịch tiêu chuẩn kẽm acetat 0,025 M chuẩn
độ lượng EDTA được giải phóng, từ đó tính ra hàm lượng nhôm.
7.5.2 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy theo hàm lượng Al2O3 có trong mẫu, dùng pipet bầu hút 100 mL (với mẫu có hàm lượng Al2O3 ≤ 45,00 %) hoặc 50 mL dung dịch B (với mẫu có
hàm lượng Al2O3 > 45,00 %) vào cốc thủy tinh dung tích 250 mL, thêm 25 mL dung dịch
EDTA 1 % (4.42). Thêm tiếp từ 1 đến 2 giọt chỉ thị phenonphtalein 0,1 % (4.38).
Dùng dung dịch hydro chloride (1 +
1) (4.25) và dung dịch natri
hydroxide (NaOH) 10 % (4.21) điều chỉnh dung dịch tới trung tính (mất màu hồng),
cuối cùng thêm vào cốc 15 mL dung dịch đệm pH 5,5 (4.39).
Đun nóng dung dịch trong cốc đến khoảng 80 °C, thêm vào cốc vài giọt chỉ
thị xylenol da cam 0,1 % (4.37) và dùng dung dịch kẽm acetat 0,025 M (4.45) chuẩn
độ đến khi dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu hồng.
Thêm vào cốc 10 mL dung dịch natri fluoride 3 % (4.31) và đun sôi 3
min, dung dịch lúc này có màu vàng, để nguội dung dịch đến khoảng 70 °C đến 80
°C, dùng dung dịch kẽm acetat 0,025 M (4.45) chuẩn lượng EDTA vừa được giải
phóng ra khỏi phức với nhôm đến khi màu của dung dịch chuyển từ vàng sang màu hồng,
ghi thể tích kẽm acetat 0,025 M tiêu thụ.
7.5.3 Biểu thị kết quả
Hàm lượng nhôm oxide (Al2O3) tính bằng phần trăm (%), theo công thức (7):

trong đó:
0,0012745 là số gam nhôm oxide tương ứng với 1 mL dung dịch
kẽm acetat 0,025 M;
V2 là thể
tích dung dịch kẽm acetat 0,025 M tiêu thụ khi chuẩn độ lượng EDTA được giải
phóng ra khỏi phức, tính bằng mililít (mL);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là lượng mẫu lấy xác
định hàm lượng nhôm oxide, tính bằng gam (g).
Chênh lệch giá trị tuyệt đối cho phép giữa hai thí nghiệm tiến hành
song song:
- Không vượt quá 0,35 % khi hàm lượng Al2O3 ≤ 45 %;
- Không vượt quá 0,50 % khi hàm lượng Al2O3 > 45 %.
7.6 Xác định hàm lượng calci oxide (CaO)
7.6.1 Nguyên tắc
Loại sắt, nhôm, titani, v.v... khỏi dung dịch chứa calci và magnesi bằng
amoni hydroxide, chuẩn độ lượng calci bằng EDTA theo chỉ thị fluorexon trong
môi trường kiềm của kali hydroxide.
7.6.2 Cách tiến hành
Dùng pipet bầu hút 100 mL dung dịch A cho vào cốc dung tích 250 mL,
thêm khoảng 2 g amoni chloride (4.5), đun nóng dung dịch đến 70 °C đến 80 °C,
nhỏ giọt dung dịch amoni hydroxide (1 +1) (4.27) đến khi bắt đầu xuất hiện kết
tủa hydroxide, thêm dư khoảng 2 mL nữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet bầu hút 100 mL dung dịch C cho vào cốc dung tích 250 mL,
thêm nước cất đến khoảng 100 mL. Thêm tiếp vào cốc 20 mL kali hydroxide 25 %
(4.22), 2 mL kali cyanide 5 % (4.23) và một ít chỉ thị fluorexon.
Đặt cốc lên một nền đen, dùng dung dịch EDTA 0,01 M (4.41) chuẩn độ
dung dịch trong cốc đến khi dung dịch mất màu xanh huỳnh quang chuyển sang màu
hồng. Ghi thể tích dung dịch EDTA 0,01 M tiêu thụ (V3).
Làm song song một thí nghiệm trắng để hiệu chỉnh lượng
calci oxide (CaO) có trong dung dịch và thuốc thử. Ghi thể tích EDTA 0,01 M
tiêu thụ (V03).
7.6.3 Biểu thị kết quả
Hàm lượng calci oxide (CaO) tính bằng phần trăm (%), theo công thức
(8):

trong đó:
V3 là thể
tích EDTA 0,01 M tiêu thụ khi chuẩn độ mẫu thử, tính bằng mililít (mL);
V03 là thể
tích EDTA 0,01 M tiêu thụ khi chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililít (mL);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00056 là khối lượng calci oxide tương ứng với 1 mL dung dịch EDTA
0,01 M, tính bằng gam (g).
Chênh lệch giá trị tuyệt đối cho phép giữa hai thí nghiệm tiến hành
song song không vượt quá 0,07 %.
7.7 Xác định hàm lượng magnesi oxide (MgO)
7.7.1 Xác định hàm lượng magnesi oxide (MgO) bằng
phương pháp chuẩn độ phức chất
(Áp dụng cho mẫu vật liệu chịu lửa alumo silicat không chứa
phosphat).
7.7.1.1 Nguyên tắc
Chuẩn độ tổng lượng calci và magnesi trong mẫu bằng dung dịch tiêu chuẩn
EDTA theo chỉ thị eriocrom T đen ở pH = 10,5. Xác định hàm lượng magnesi oxide
theo hiệu số thể tích dung dịch tiêu chuẩn EDTA tiêu thụ.
7.7.1.2 Cách tiến hành
Dùng pipet bầu hút 100 mL dung dịch C (7.6.2) vào cốc dung tích 250 mL,
thêm 15 mL dung dịch đệm pH = 10,5 (4.40) và 2 mL dung dịch kali cyanide 5 %
(4.23). Thêm tiếp vài giọt eriocrom T đen 0,1 % (4.36). Chuẩn độ tổng lượng
canxi và magie bằng dung dịch tiêu chuẩn EDTA 0,01 M đến khi dung dịch chuyển từ
mầu đỏ nho sang xanh nước biển. Ghi thể tích dung dịch tiêu chuẩn EDTA 0,01 M
tiêu thụ (V4).
Làm song song một thí nghiệm trắng để hiệu chỉnh kết quả. Ghi thể tích
dung dịch tiêu chuẩn EDTA 0,01 M tiêu thụ (V04).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng magnesi oxide (MgO) tính bằng phần trăm (%), theo công thức
(9):

trong đó:
V03 là thể tích dung dịch tiêu chuẩn EDTA 0,01 M
tiêu thụ khi chuẩn độ riêng lượng calci trong mẫu trắng, tính bằng mililít
(mL);
V3 là thể
tích dung dịch tiêu chuẩn EDTA 0,01 M tiêu thụ khi chuẩn riêng lượng calci
trong dung dịch mẫu thử, tính bằng mililít (mL);
V04 là thể tích dung dịch tiêu chuẩn EDTA 0,01 M tiêu thụ
khi chuẩn độ tổng lượng calci và magnesi trong mẫu trắng, tính bằng mililít (mL);
V4 là thể
tích dung dịch tiêu chuẩn EDTA 0,01 M tiêu thụ khi chuẩn độ tổng lượng calci và
magnesi trong dung dịch mẫu thử, tính bằng mililít (mL);
0,000403 là khối lượng magnesi oxide MgO tương ứng với 1 mL dung dịch
EDTA 0,01 M, tính bằng gam (g);
m là khối lượng mẫu
tương ứng với thể tích mẫu lấy để xác định magnesi oxide, tính bằng gam (g).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.2 Xác định hàm lượng magnesi
oxide (MgO) bằng phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử
(Áp dụng cho mẫu vật liệu chịu lửa alumosilicat có chứa phosphat hoặc
trong trường hợp không xác định được hàm lượng magnesi oxide theo như cách tiến
hành tại 7.7.1).
7.7.2.1 Nguyên tắc
Mẫu sau khi phân hủy thành dung dịch bằng hỗn hợp nung chảy 1 hoặc hỗn
hợp nung chảy 2, được phun vào ngọn lửa axetylen - không khí của thiết bị hấp
thụ nguyên tử. Đo độ hấp thụ quang ở bước sóng đặc trưng của magnesi λ = 285,2
nm. Dựa vào đường chuẩn đã được thiết lập trên thiết bị, tính ra hàm lượng
magnesi oxide có trong mẫu.
7.7.2.2 Cách
tiến hành
7.7.2.2.1 Xây dựng đường chuẩn
Dùng buret lấy vào 11 bình định mức 100 mL lần lượt các thể tích 0,00 mL; 1,00
mL; 2,00 mL; 3,00 mL;
4,00 mL; 5,00 mL; 6,00 mL; 7,00
mL; 8,00 mL; 9,00 mL; 10,00 mL của dung dịch tiêu chuẩn làm việc. Thêm nước đến
vạch mức, lắc đều.
Đo độ hấp thụ quang của các dung dịch chuẩn vừa chuẩn bị được
trên thiết bị hấp thụ nguyên tử với nguồn bức xạ đơn sắc tại bước sóng 285,2 nm
và lập đường chuẩn bậc 1 theo hướng dẫn của thiết bị.
7.7.2.2.2 Phân tích mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.2.3 Biểu thị kết quả
Hàm lượng magnesi oxide (MgO) tính bằng phần trăm (%), theo công thức
(10):

trong đó:
C là nồng độ magnesi
oxide trong mẫu đo được, tính bằng gam trên 100 mililit (g/100 mL);
m là khối lượng mẫu
tương ứng với thể tích lấy để xác định, tính bằng gam (g);
V5 là thể
tích của dung dịch mẫu đem đo, tính bằng mililit (mL);
Chênh lệch giá trị tuyệt đối cho phép giữa hai kết quả xác định song
song không lớn hơn 0,05 %.
7.8 Xác định hàm lượng titani dioxide (TiO2) bằng phương pháp đo màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diantipyrin metan tạo với ion titani (IV) trong môi trường acid mạnh phức chất màu
vàng, cường độ màu tỷ lệ với nồng độ titani trong dung dịch. Đo độ hấp thụ
quang của dung dịch ở bước sóng khoảng từ 390,00 nm đến 400,00 nm.
7.8.2 Cách tiến hành
7.8.2.1 Xây dựng đường chuẩn
Lấy 6 bình định mức dung tích 100 mL, dùng buret lần lượt cho vào mỗi
bình một thể tích dung dịch tiêu chuẩn titani làm việc (0,04 mg TiO2 trong 1 mL) (4.47) theo thứ tự sau: 0,00 mL; 2,00 mL; 4,00 mL; 6,00
mL; 8,00 mL; 12,00 mL. Thêm 10 mL dung dịch acid ascobic 5 %
(4.32), tiếp 15 mL dung dịch HCl (1+1) (4.16), lắc đều, để yên dung dịch cho đến
khi dung dịch hết màu vàng của
sắt (dung dịch chuyển sang không
màu). Thêm tiếp vào bình 15 mL dung dịch diantipyrin metan 2 % (4.34), thêm nước
cất tới vạch, lắc đều.
Sau 1 h, đo giá trị độ hấp thụ quang của dung dịch ở bước sóng từ
390,00 nm đến 400,00 nm, dung dịch so sánh là dung dịch mẫu trắng. Từ lượng
titanium dioxide có trong mỗi bình và giá trị độ hấp thụ quang tương ứng xây dựng
đường chuẩn.
7.8.2.2 Phân tích mẫu
Dùng pipet bầu lấy 25 mL dung dịch 1 (7.3.2) cho vào bình định mức dung
tích 100 mL. Thêm 15 mL dung dịch hydro chloride (1 + 1) (4.25), 10 mL dung dịch
acid ascobic 5 % (4.32), lắc đều, để yên dung dịch
cho đến khi dung dịch hết màu vàng của sắt (dung dịch chuyển sang không màu).
Thêm tiếp vào bình 15 mL dung dịch diantipyrin metan 2 % (4.34), thêm
nước cất tới vạch, lắc đều.
Sau 1 h đo độ hấp thụ quang ở bước sóng từ 400 nm đến 420 nm, dung dịch
so sánh là dung dịch mẫu trắng, từ giá trị độ hấp thụ quang đo được, dựa vào đường
chuẩn tìm được lượng titani dioxide có trong 25 mL.
7.8.3 Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:
m7 là lượng
titani dioxide tìm được từ đường chuẩn, tính bằng gam (g);
m là lượng mẫu lấy để xác định
titani dioxide, tính bằng gam (g).
Chênh lệch giá trị tuyệt đối cho phép giữa hai thí nghiệm tiến hành
song song không vượt quá 0,04 %.
7.9 Xác định hàm lượng dikali oxide (K2O)
và dinatri oxide (Na2O).
7.9.1 Nguyên tắc
Mẫu sau khi phân hủy thành dung dịch bằng hỗn hợp hydro
fluoride - dihydro sulfat được phun vào ngọn lửa axetylen - không khí. Lần lượt
đo cường độ vạch phổ hấp thụ nguyên tử tự do của nguyên tử kali ở bước sóng
768,00 nm và natri ở bước sóng 589,00 nm để từ đó tính ra hàm lượng nguyên tố
theo phương pháp đường chuẩn.
7.9.2 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy vào 6 bình định mức 100 mL lần lượt các thể
tích: 0,00 mL; 2,00 mL; 4,00 mL; 6,00 mL; 8,00 mL; 10,00
mL dung dịch tiêu chuẩn dikali oxide/dinatri oxide làm việc. Thêm nước đến vạch
mức, lắc đều.
Đo độ hấp thụ quang của các dung dịch chuẩn vừa chuẩn bị được trên thiết
bị hấp thụ nguyên tử với nguồn bức xạ đơn sắc tại bước sóng 768,00 nm (cho
kali) và 589,00 nm (cho natri) và lập đường chuẩn bậc 1 theo hướng dẫn của thiết
bị.
7.9.2.2 Phân tích mẫu
Cân khoảng 0,25 g mẫu (6.2) chính xác đến 0,0001 g vào chén bạch kim, tẩm
ướt bằng vài giọt nước, thêm tiếp vào chén 0,5 mL dihydro sulfat (1+1) (4.26)
và 15 mL hydro fluoride (4.12), làm bay hơi từ từ trên bếp điện đến khô.
Thêm vào chén từ 8 mL đến 10 mL hydro fluoride (4.13) và làm bay hơi đến
khô kiệt (không còn khói trắng thoát ra). Làm nguội chén, thêm vào khoảng 10 mL
dung dịch hydro chloride (1 +
1) (4.25) và đun nóng. Dùng nước
nóng chuyển định lượng toàn bộ dung dịch hỗn hợp có trong chén vào cốc thủy
tinh dung tích 100 mL. Tiếp tục vừa thêm từ từ từng giọt dung dịch amoni
hydroxide 25 % (4.19) vừa khuấy đều dung dịch cho đến khi xuất hiện kết tủa.
Cho dư thêm khoảng 1 mL đến 2 mL dung dịch amoni hydroxide nữa. Đun dung dịch đến
nhiệt độ khoảng 70 °C để đông tụ kết tủa. Làm nguội đến nhiệt độ phòng rồi chuyển
toàn bộ dung dịch vào bình định mức dung tích 250 mL, thêm nước cất đến vạch
mức, lắc đều.
Lọc khô dung dịch qua giấy lọc không tro chảy trung bình vào bình tam
giác khô (sử dụng phễu khô), thu được dung dịch 1.
Dùng pipet bầu lấy 10 mL (V6) dung dịch 1 vào bình định mức làm bằng
polyethylen, dung tích 100 mL. Thêm nước cất đến vạch mức lắc đều, thu được
dung dịch 2. Đo độ hấp thụ quang trên thiết bị hấp thụ nguyên tử với nguồn bức
xạ đơn sắc tại bước sóng 768,00 nm (cho kali) và 589,00 nm (cho natri) dựa trên
các đường chuẩn vừa được thiết lập.
7.9.3 Biểu thị kết quả
Hàm lượng dikali oxide (K2O) hay dinatri oxide (Na2O) trong
mẫu, tính bằng phần trăm (%), theo công thức (12):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
C là hàm lượng K2O hay Na2O trong
dung dịch 2 tính bằng miligam trên mililit (mg/mL);
m là khối lượng mẫu
thí nghiệm ở Điều (7.9.2), tính bằng gam (g);
V6 là thể tích mẫu hút đem đo từ dung dịch 1,
tính bằng mL.
Chênh lệch giá trị tuyệt đối cho phép giữa hai kết quả xác định song
song không lớn hơn 0,04 %.
8 Báo cáo thử nghiệm
Trong báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) các chi tiết cần thiết để nhận biết mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) các đặc điểm bất thường ghi nhận trong quá trình thử;
e) các thao tác bất kỳ được thực hiện không quy định trong tiêu chuẩn
này.