TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
13263-12:2021
PHÂN
BÓN - PHẦN 12: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SELEN TỔNG SỐ BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP
THỤ NGUYÊN TỬ (KỸ THUẬT HYDRUA HÓA)
Fertilizers -
Part 12: Determination of total selenium content by atomic absorption
spectrophotometric method (hydride technique)
Lời nói đầu
TCVN 13263-12:2021 do Viện Quy
hoạch và Thiết kế Nông nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 13263 Phân bón,
bao gồm các tiêu chuẩn sau.
TCVN 13263-1:2020, Phần 1: Phân bón
- Xác định hàm lượng vitamin A bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
TCVN 13263-2:2020, Phần 2: Phân bón
- Xác định hàm lượng vitamin B bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu
năng cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 13263-4:2020, Phần 4: Phân bón
- Xác định hàm lượng vitamin E bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
TCVN 13263-5:2020, Phần 5: Phân bón
- Xác định hàm lượng nhóm auxins bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
TCVN 13263-6:2020, Phần 6: Phân bón - Xác định
hàm lượng nhóm gibberellin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
TCVN 13263-7:2020, Phần 7: Phân bón
- Xác định hàm lượng bo hòa tan trong nước bằng phương pháp quang phổ hấp thụ
phân tử
TCVN 13263-8:2020, Phần 8: Phân bón
- Xác định hàm lượng bo hòa tan trong axit bằng phương pháp quang phổ hấp thụ
phân tử
TCVN 13263-9:2020, Phần 9: Phân bón
- Xác định độ pH
TCVN 13263-10:2020, Phần 10: Phân
bón - Xác định tỷ trọng
TCVN 13263-11:2021, Phần 11: Phân
bón - Xác định hàm lượng chitosan bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử
TCVN 13263-12:2021, Phần 12: Phân
bón
- Xác định hàm
lượng selen tổng số bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (kỹ thuật
hydrua hóa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 13263-14:2021, Phần 14: Phân
bón - Xác định hàm lượng nhôm di động bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên
tử ngọn lửa
TCVN 13263-15:2021, Phần 15: Phân
bón - Xác định hàm lượng natri tổng số bằng phương pháp quang phổ phát xạ ngọn
lửa
PHÂN BÓN - PHẦN
12: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SELEN TỔNG SỐ BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN
TỬ (KỸ THUẬT HYDRUA HÓA)
Fertilizers -
Part 12: Determination of total selenium content by atomic absorption
spectrophotometric method (hydride technique)
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định hàm lượng selen tổng số trong phân bón bằng phép đo quang phổ hấp thụ
nguyên tử kỹ thuật hydrua hóa.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần
thiết khi áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản
được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên
bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9486:2018, Phân bón - Lấy mẫu
TCVN 10683:2015 (ISO 8358:1991), Phân
bón rắn - Phương pháp chuẩn bị mẫu để xác định các chỉ tiêu hóa học và vật lý
3 Nguyên tắc
Phân hủy và chuyển hóa selen trong mẫu
phân bón bằng hỗn hợp axit nitric, axit sulfuric và axit pecloric đậm đặc.
Selen trong dịch chiết được khử sơ bộ bằng axit clohydric. Sau đó hydrua được
hình thành bằng phản ứng với dung dịch natri bohydrua trong môi trường axit
clohydric 6 mol/L. Xác định hàm lượng selen trong dung dịch bằng phép đo phổ hấp
thụ nguyên tử kỹ thuật hydrua hóa tại bước sóng 196,0 nm.
4 Thuốc thử
Trừ khi có quy định khác, trong quá
trình phân tích chỉ sử dụng các hóa chất, thuốc thử cố cấp độ tinh khiết phân
tích và nước cất phù hợp với TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) hoặc nước có độ
tinh khiết tương đương (sau đây gọi là nước)
4.1 Axit nitric (HNO3) đậm đặc, (d
= 1,40).
4.2 Axit
clohydric
(HCI) đậm đặc, (d = 1,19).
4.3 Axit sulfuric (H2SO4)
đậm đặc, (d = 1,83).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Dung dịch
axit clohydric 6 mol/L
Lấy 500 mL axit clohydric đậm đặc
(4.2) hòa tan với khoảng 400 mL nước trong bình định mức dung tích 1000 mL. Thêm nước đến
vạch định mức và lắc đều.
4.6 Dung dịch
axit clohydric 1 %
Lấy 22,6 mL axit clohydric đậm đặc
(4.2) hòa tan với khoảng 600 mL nước trong bình định mức dung tích 1000 mL.
Thêm nước đến vạch định mức và lắc đều.
4.7 Natri
bohydrua
(NaBH4) tinh thể.
4.8 Natri
hydroxit
(NaOH) tinh thể.
4.9 Dung dịch
natri bohydrua 3 %
Hòa tan 1 g natri hydroxit (4.8) với
khoảng 20 mL nước, thêm 3 g natri bohydrua (4.7) lắc cho tan hoàn toàn. Chuyển
toàn bộ dung dịch vào bình định mức
dung tích 100 mL, thêm nước đến vạch và lắc đều. Dung dịch chỉ sử dụng trong
ngày.
4.10 Dung dịch
chuẩn gốc selen (Se) 1000 mg/L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet (5.6) hút chính xác 1 mL
dung dịch chuẩn selen 1000 mg/L (4.10) cho vào bình định mức dung tích 100 mL,
thêm dung dịch axit clohydric 1 % (4.6) tới vạch định mức, lắc đều, thu được
dung dịch chuẩn selen 10 mg/L.
4.12 Dung dịch chuẩn
selen
0,1 mg/L
Dùng pipet (5.6) hút chính xác 1 mL
dung dịch chuẩn selen 10 mg/L (4.11) cho vào bình định mức dung tích 100 mL,
thêm dung dịch axit clohydric 1 % (4.6) tới vạch định mức, lắc đều, thu được
dung dịch chuẩn selen 0,1 mg/L. Dung dịch chuẩn selen được bảo quản trong tủ lạnh
và sử dụng trong tháng.
5 Thiết bị và dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ thông thường
trong phòng thí nghiệm và
các thiết bị, dụng cụ sau:
5.1 Cân phân
tích,
có độ chính xác đến ± 0,0001 g.
5.2 Bếp phân hủy
mẫu
có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ.
5.3 Thiết bị
quang phổ hấp thụ nguyên
tử, đèn
HCL Se.
5.4 Hệ thống tạo
hydrua,
là nơi phản ứng xảy ra liên tục (hệ thống dòng chảy liên tục hay hệ thống bơm
theo dòng). Hệ thống này phải tương thích với thiết bị quang phổ hấp thụ nguyên
tử (5.3). Đốt nóng cuvet thạch anh ở nhiệt độ ít nhất là 900 °C để có thể phân
ly hoàn toàn hydrua kim loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Pipet, dung tích 1;
2; 5; 10 mL, có vạch chia đến 0,1 mL.
5.7 Giấy lọc chậm, giấy lọc
Whatman số 41 hoặc tương đương.
5.8 Bình phân hủy
mẫu,
dung tích 100 mL.
5.9 Bình định mức, dung tích
50; 100; 250; 1000 mL.
5.10 Bếp cách thủy.
5.11 Nắp kính đồng
hồ.
5.12 Rây, có đường
kính lỗ 1,0 mm.
6 Chuẩn bị mẫu
6.1 Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Chuẩn bị mẫu
6.2.1 Phân bón dạng rắn
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 10683:2015.
6.2.2 Phân bón dạng
lỏng
6.2.2.1 Dạng dung dịch
Mẫu lấy ban đầu không ít hơn 50 mL,
trước khi lấy mẫu để tiến hành phép thử, mẫu phải được lắc đều.
6.2.2.2 Dạng lỏng sền
sệt
Mẫu lấy ban đầu không ít hơn 200 g, trước khi lấy
mẫu để tiến hành phép thử, mẫu phải được trộn đều.
7 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1 Cân khoảng 1
g đến 2 g mẫu (m) đã được chuẩn bị (6.2.1 hoặc 6.2.2.2), chính xác đến 0,0001 g. Đối
với mẫu dạng lỏng (6.2.2.1), dùng pipet (5.6) lấy 1 mL đến 2 mL dung dịch mẫu
và cân chính xác đến 0,0001 g để xác định khối lượng (m), cho vào bình
phản hủy mẫu (5.8) (không để mẫu dính ở cổ và thành bình).
7.1.2 Thêm khoảng
10 mL dung dịch axit nitric đậm đặc (4.1) và khoảng 5 mL dung dịch axit sulfuric
(4.3), đậy nắp kính đồng hồ (5.11) và để yên qua đêm.
7.1.3 Đun nóng nhẹ
trên bếp phân hủy mẫu (5.2) ở 170 °C đến 220 °C trong thời gian không dưới 30
min. Khi không còn bọt nữa, nâng nhiệt độ của bếp phân hủy mẫu lên 300 °C, và
gia nhiệt cho đến khi hết khỏi màu vàng nâu.
7.1.4 Để nguội,
thêm khoảng 5 mL dung dịch axit
pecloric (4.4), đậy nắp kính đồng hồ và đun trên bếp phân hủy mẫu ở 300 °C trong
khoảng 2 h đến 3 h cho đến khi mẫu còn khoảng 2 mL.
7.1.5 Để nguội,
thêm 5 mL dung dịch
axit clohydric 1 % (4.6) đun nhẹ cho tan mẫu. Chuyển toàn bộ mẫu đã phân hủy
sang bình định mức
dung tích 100 mL (5.9). thêm nước đến vạch mức, lắc đều. Lọc bỏ cặn,dung dịch
thu được dùng để xác định selen.
7.1.6 Chuẩn bị đồng
thời mẫu trắng không có phân bón, tiến hành tương tự như mẫu thử.
7.2 Xác định hàm
lượng selen bằng phép đo phổ hấp thụ nguyên tử kỹ thuật hydrua
7.2.1 Khử Se (VI)
thành Se (IV)
7.2.1.1 Dùng pipet
hút chính xác 0; 0,5; 1,0; 2,0; 3,0; 4,0 và 5 mL dung dịch chuẩn selen 0,1 mg/L
(4.10) cho vào các bình định mức dung tích 50 mL. Thêm 10 mL nước và 15 mL dung
dịch axit clohydric đậm đặc (4.2). Đun cách thủy ở nhiệt độ 90 °C đến 100 °C
trong vòng 1 h. Để nguội, thêm nước đến vạch và lắc đều. Các dung dịch này có nồng
độ selen tương ứng là 0; 1,0; 2,0; 4,0; 6,0; 8,0 và 10,0 μg/L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Thiết lập các
điều kiện làm việc tối ưu cho thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
7.2.3 Xác định
selen trong mẫu bằng phép đo phổ hấp thụ nguyên tử kỹ thuật hydrua
Đo dãy dung dịch chuẩn selen để xây dựng
đường chuẩn selen và đo nồng độ selen trong mẫu thử và mẫu trắng trên thiết bị
quang phổ hấp thụ nguyên tử tại bước sóng 196,0 nm, sử dụng kỹ thuật hydrua với chất
mang natri bohydrua 3 % (4.9), các thông số làm việc tuân theo hướng dẫn của
nhà sản xuất.
8 Biểu thị kết quả
Hàm lượng selen (X) trong mẫu phân
bón, tính bằng mg/kg, theo còng thức sau
trong đó:
a là nồng độ của selen trong dung dịch mẫu,
tính bằng microgam trên lit (μg/L);
b là nồng độ của selen trong dung dịch mẫu trắng,
tính bằng microgam trên lit (μg/L);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V là thể tích dung dịch định mức của mẫu
(hoặc mẫu trắng) sau khi phân hủy, tính bằng mililit (mL);
m là khối lượng mẫu
cân tính bằng gam
(g);
1000 là hệ số chuyển đổi từ μg sang mg.
Kết quả phép thử là giá trị trung bình
các kết quả của ít nhất hai lần thử được tiến hành song song, sai lệch giữa
chúng không được vượt quá 15 % so với giá trị trung bình.
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần có đầy đủ những
thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Đặc điểm nhận dạng mẫu;
c) Kết quả thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Ngày thử nghiệm.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1 ] ISO
20280:2007 Soil quality - Determination of arsenic, antimony and selenium in
aqua regia soil extracts with electrothermal or hydride- generation atomic
absorption spectrometry (Chất lượng đất - Xác định asen, antimon và selen trong
dịch chiết đất bằng phép đo
quang phổ hấp thụ nguyên tử tạo hydrua hoặc nhiệt điện tử)
[2] SMEWW
3114B:2017, Standard methods for examination of water and wastewater (Phương
pháp xác định nước và nước thải)
[3] TCVN
11403:2016 Phân bón - Xác định hàm lượng Asen tổng số bằng phương pháp hấp
thụ nguyên tử