|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 101/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính Sở Văn hóa tỉnh Điện Biên
Số hiệu:
|
101/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Lò Văn Tiến
|
Ngày ban hành:
|
25/01/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 101/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
25 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3978/QĐ-BVHTTDL ngày 21
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục 157 thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên (có Danh mục cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Các Quyết định sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Quyết
định này có hiệu lực thi hành:
1. Quyết định số 94/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của UBND
tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019 thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
2. Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày
30/3/2020 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục TTHC mới ban hành trong lĩnh vực
du lịch thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Điện Biên.
3. Quyết định số 798/QĐ-UBND ngày
13/8/2020 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Điện Biên.
4. Quyết định số 1085/QĐ-UBND ngày
21/10/2020 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục TTHC mới ban hành, TTHC bị
bãi bỏ trong lĩnh vực thư viện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
5. Quyết định số 1086/QĐ-UBND ngày
21/10/2020 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lò Văn Tiến
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 101/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Phần I.
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Lệ phí
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định TTHC
|
Cách
thức thực hiện
|
Trực
tiếp
|
Trực tuyến
|
Qua
dịch vụ BCCC
|
A
|
VĂN HÓA
|
I
|
Di sản văn hóa
|
1.
|
Đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật
quốc gia
|
- Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện
Biên xem xét và trả lời về thời hạn tổ chức đăng ký trong thời hạn 15 ngày
làm việc.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn
thành thủ tục đăng ký, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện
Biên cấp Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Chưa ban hành văn bản phí, lệ phí
|
- Luật Di sản văn hóa ngày 29
tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản
văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/02/2004 của
Bộ Văn hóa-Thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo
vật quốc gia.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 sửa
đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
|
x
|
|
x
|
2.
|
Cấp phép cho người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu sưu tầm di
sản văn hóa phi vật thể tại địa phương
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Luật Di sản văn hóa ngày 29
tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản
văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên
quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
x
|
|
x
|
3.
|
Xác nhận đủ điều kiện cấp giấy
phép hoạt động đối với bảo tàng ngoài công lập
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Luật Di sản văn hóa ngày 29
tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản
văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên
quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
x
|
|
x
|
4.
|
Cấp giấy
phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
|
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Luật Di sản văn hóa ngày 29
tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản
văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan
đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
|
x
|
|
x
|
5.
|
Cấp giấy phép khai quật khẩn cấp
|
Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Luật Di sản văn hóa ngày 29
tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản
văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên
quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
- Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày
30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế
thăm dò, khai quật khảo cổ.
|
x
|
|
|
6.
|
Cấp chứng chỉ hành nghề mua bán
di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên xem xét cấp
chứng chỉ. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Luật Di sản văn hóa ngày 29
tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản
văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên
quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/02/2004 của
Bộ VHTT hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
x
|
|
x
|
7.
|
Công nhận bảo vật quốc gia đối với
bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích
|
- Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện
vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả
thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên quyết định
việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Điện Biên xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật
và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định hiện vật và
Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả
thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa báo
cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định việc gửi
văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật và Hồ sơ
hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến thẩm
định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận bảo vật quốc
gia.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Luật Di sản văn hóa ngày 29
tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản
văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị
công nhận bảo vật quốc gia.
|
Chưa quy định
|
8.
|
Công nhận bảo vật quốc gia đối với
bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp
pháp hiện vật
|
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Điện Biên có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả
thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên quyết định
việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Điện Biên xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật
và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định hiện vật và Hồ
sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả
thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa báo
cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định việc gửi
văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật và Hồ sơ
hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến thẩm
định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận bảo vật quốc
gia.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Luật Di sản văn hóa ngày 29
tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản
văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị
công nhận bảo vật quốc gia.
|
Chưa quy định
|
9.
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh giám định cổ vật
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện
Biên có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Luật Di sản văn hóa ngày 29
tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
x
|
|
x
|
10.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh giám định cổ vật
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Luật Di sản văn hóa ngày 29
tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
|
x
|
|
x
|
11.
|
Cấp chứng chỉ
hành nghề tu bổ di tích
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Luật Di sản văn hóa ngày 29
tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
|
x
|
|
x
|
12.
|
Cấp lại chứng
chỉ hành nghề tu bổ di tích
|
- Đối với trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề
hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên xem
xét, quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề
bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện như quy định
đối với trường hợp cấp mới.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Luật Di sản văn hóa ngày 29
tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
|
x
|
|
x
|
13.
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề tu bổ di tích
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện
Biên có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp
lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên có
trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo
cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Luật Di sản văn hóa ngày 29
tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
x
|
|
x
|
14.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề tu bổ di tích
|
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành
nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện
Biên xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành
nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện như quy
định đối với trường hợp cấp mới.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Luật Di sản văn hóa ngày 29
tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
x
|
|
x
|
II
|
Lĩnh vực Điện ảnh
|
15.
|
Cấp giấy phép phổ biến phim
(- Phim tài liệu, phim khoa học,
phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Cấp giấy phép phổ biến phim
truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các
điều kiện:
+ Sản xuất ít nhất 10 phim truyện
nhựa được phép phổ biến;
+ Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện
nhựa được phép phổ biến)
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim
trình duyệt.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Thẩm định và phân loại phim:
1. Phim thương mại:
a) Phim truyện:
* Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 3.600.000 đồng.
* Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập.
* Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập.
b) Phim ngắn:
* Độ dài đến 60 phút: 2.200.000 đồng.
* Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
2. Phim phi thương mại:
a) Phim truyện:
* Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 2.400.000 đồng.
* Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập.
* Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập.
b) Phim ngắn:
* Độ dài đến 60 phút: 1.600.000 đồng.
* Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
Ghi chú: Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định
lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa
chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên
đây.
|
- Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
ảnh ngày 01 tháng 10 năm 2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21/5/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh năm 2006
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh năm 2009.
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19/9/2011
hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong
lĩnh vực điện ảnh.
- Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09/7/2008
về Ban hành Quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim.
- Thông tư số 289/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực điện ảnh.
|
x
|
|
x
|
16.
|
Cấp giấy phép phổ biến phim
có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (do các
cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu)
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim
trình duyệt.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Thẩm định và phân loại phim:
1. Phim thương mại:
a) Phim truyện:
* Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 3.600.000 đồng.
* Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập.
* Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập.
b) Phim ngắn:
* Độ dài đến 60 phút: 2.200.000 đồng.
* Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
2. Phim phi thương mại:
a) Phim truyện:
* Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 2.400.000 đồng.
* Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập.
* Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập.
b) Phim ngắn:
* Độ dài đến 60 phút: 1.600.000 đồng.
* Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
Ghi chú: Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định
lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa
chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên
đây.
|
- Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
ảnh ngày 01 tháng 10 năm 2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21/5/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh năm 2006
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh năm 2009.
- Thông tư số 20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2013
quy định một số nội dung quản lý đối với hoạt động phổ biến phim có sử dụng
hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim.
- Thông tư số 289/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực điện ảnh.
|
x
|
|
x
|
III
|
Lĩnh vực Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
|
17.
|
Tiếp nhận thông báo tổ chức thi
sáng tác tác phẩm mỹ thuật
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của
Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Thông tư số 01/2018/TT-BVHTTDL ngày 18/01/2018
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều tại
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động
mỹ thuật.
|
x
|
|
x
|
18.
|
Cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật
(thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh)
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của
Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
x
|
|
x
|
19.
|
Cấp giấy phép sao chép tác
phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của
Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục
hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
x
|
|
x
|
20.
|
Cấp giấy phép xây dựng tượng
đài, tranh hoành tráng
|
- Thời hạn cấp giấy phép không quá 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ;
- Đối với các công trình tượng đài, tranh hoành
tráng phải có ý kiến của Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch, thời hạn cấp giấy
phép không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của
Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Thông tư số 01/2018/TT-BVHTTDL ngày 18/01/2018 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều tại
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động
mỹ thuật.
|
x
|
|
x
|
21.
|
Cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác
điêu khắc (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của
Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
x
|
|
x
|
22.
|
Cấp giấy phép triển lãm tác phẩm
nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh)
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh.
|
x
|
|
x
|
23.
|
Cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp
ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh.
|
x
|
|
x
|
24.
|
Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm
do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích
thương mại
|
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh
nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên gửi văn bản
yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Tổ chức, cá
nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm
việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên trả lời lần 2 không quá
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng
ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên cấp giấy phép
triển lãm, trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý
do;
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do
triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể
thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp,
trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên có văn bản trả lời.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26/02/2019 của
Chính phủ về hoạt động triển lãm.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
25.
|
Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm
do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
|
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh
nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên gửi văn bản
yêu cầu cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm.
Cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá
05 ngày làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên trả lời lần
2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản
xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên cấp giấy phép
triển lãm, trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý
do;
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do
triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể
thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp,
trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên có văn bản trả lời.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26/02/2019 của
Chính phủ về hoạt động triển lãm.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
26.
|
Cấp lại Giấy phép tổ chức triển
lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục
đích thương mại
|
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh
nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên gửi văn bản
yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Tổ chức, cá
nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm
việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên trả lời lần 2 không quá
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng
ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên cấp giấy phép
triển lãm, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý
do.
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do
triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể
thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp,
trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên có văn bản trả lời.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26/02/2019 của
Chính phủ về hoạt động triển lãm.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
27.
|
Cấp lại Giấy phép tổ chức triển
lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
|
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh
nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên gửi văn bản
yêu cầu cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm.
Cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá
05 ngày làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên trả lời lần
2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản
xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên cấp giấy phép
triển lãm, trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý
do;
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do
triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể
thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp,
trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên có văn bản trả lời.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26/02/2019 của
Chính phủ về hoạt động triển lãm.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
28.
|
Thông báo tổ chức triển lãm do tổ
chức ở địa phương hoặc cá nhân tổ chức tại địa phương không vì mục đích
thương mại
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được thông báo, nếu Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên không có
văn bản trả lời thì tổ chức được tổ chức triển lãm theo các nội dung đã
thông báo;
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do
triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể
thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp,
trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Thông báo, Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên không có ý kiến trả lời bằng văn bản thì tổ
chức được tổ chức triển lãm theo các nội dung đã thông báo.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26/02/2019 của
Chính phủ về hoạt động triển lãm.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
IV
|
Nghệ thuật biểu diễn
|
29.
|
Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Mức thu phí thẩm định:
Độ dài thời gian của một chương trình (vở diễn)
biểu diễn nghệ thuật:
* Đến 50 phút: 1.500.000 đồng
* Từ 51 đến 100 phút: 2.000.000 đồng
* Từ 101 đến 150 phút: 3.000.000 đồng
* Từ 151 đến 200 phút: 3.500.000 đồng
* Từ 201 phút trở lên: 5.000.000 đồng
Trường hợp miễn phí: Miễn phí thẩm định
chương trình nghệ thuật biểu diễn đối với chương trình phục vụ nhiệm vụ chính
trị, đối ngoại cấp quốc gia. Chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại
cấp quốc gia theo quy định tại Thông tư số 288/2016/TT-BTC bao gồm: các hoạt
động biểu diễn nghệ thuật nhân kỷ niệm ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với
các nước, kỷ niệm ngày quốc khánh các nước tại Việt Nam; tổ chức nhân chuyến
thăm của lãnh đạo cấp cao các nước đến Việt Nam; kỷ niệm ngày sinh nhật của
một số lãnh tụ các nước tại Việt Nam hoặc nhân kỷ niệm sự kiện đặc biệt của
nước ngoài được tổ chức tại Việt Nam.
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP .
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19/10/2016
sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành,
kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP .
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương
trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
x
|
|
x
|
30.
|
Cấp giấy phép cho tổ chức, cá
nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số
15/2016/ NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP .
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19/10/2016
sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành,
kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP .
|
x
|
|
x
|
31.
|
Cấp giấy phép cho đối tượng thuộc
địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang tại địa phương
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP .
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19/10/2016
sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành,
kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP .
|
x
|
|
x
|
32.
|
Cấp giấy phép tổ chức thi người
đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP .
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19/10/2016 sửa
đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP .
|
x
|
|
x
|
33.
|
Cấp giấy phép phê duyệt nội dung
bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương
|
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
trong trường hợp cần gia hạn thời hạn thẩm định, cấp phép.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Mức thu phí thẩm định nội dung chương trình trên
băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:
a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên
băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1 block thứ nhất
cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block
có độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1 block thứ
nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một
block có độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm
và các vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc:
2.000.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương
trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức
phí không quá 7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc:
2.500.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương
trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức
phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP .
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19/10/2016
sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành,
kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP .
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung
chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
x
|
|
x
|
34.
|
Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu
|
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP .
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19/10/2016
sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành,
kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP .
|
x
|
|
x
|
35.
|
Chấp thuận địa điểm đăng cai
vòng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP .
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19/10/2016
sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành,
kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP .
|
x
|
|
x
|
V
|
Lĩnh vực Văn hóa cơ sở
|
36.
|
Đăng ký tổ chức lễ hội cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên có trách nhiệm thẩm định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2019 của
Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
37.
|
Thông báo tổ chức lễ hội cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân
dân tỉnh Điện Biên nhận được văn bản thông báo, nếu không có ý kiến trả lời
thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung đã thông báo.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2019 của Chính
phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
38.
|
Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại
các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000
đồng/giấy.
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của
Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy
phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
39.
|
Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ vũ trường
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại
các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép là
15.000.000 đồng/giấy;
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định cấp
Giấy phép là 10.000.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của
Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy
phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
40.
|
Cấp giấy phép điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
|
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại
các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với trường hợp các cơ sở đã được
cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
- Tại khu vực khác: Đối với trường hợp các cơ sở
đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là
1.000.000 đồng/phòng.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của
Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy
phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
41.
|
Cấp giấy phép điều chỉnh Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của
Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
42.
|
Công nhận lại “Cơ quan đạt chuẩn
văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Liên đoàn lao động cấp huyện
|
Không quy định
|
Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24/9/2014 quy
định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn
văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.
|
x
|
|
|
43.
|
Tiếp nhận hồ sơ thông báo sản
phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Điều 29, Điều 30 của Luật Quảng cáo ngày 21 tháng
6 năm 2012.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
- Khoản 2 Điều 9 của Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Quảng cáo.
|
x
|
|
|
44.
|
Thông báo tổ chức đoàn
người thực hiện quảng cáo
|
15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
Luật Quảng cáo năm 2012 ngày 21 tháng 6 năm 2012.
|
x
|
|
x
|
45.
|
Cấp giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3.000.000 đồng/Giấy phép.
|
- Luật Quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
|
|
46.
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài tại Việt Nam
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.500.000 đồng/Giấy phép.
|
- Luật Quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 35/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/11/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL , Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL , Thông tư số
11/2014/TT-BVHTTDL , và Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
x
|
|
|
47.
|
Cấp lại Giấy phép thành
lập Văn phòng đại của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt
Nam
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.500.000 đồng/Giấy phép.
|
- Luật Quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
|
|
VI
|
Lĩnh vực Hoạt động mua bán hàng
hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa
|
48.
|
Cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp phải xin ý kiến các Bộ, ngành khác thời
hạn tối đa là 10 ngày làm việc. Trường hợp phải giám định văn hóa phẩm nhập
khẩu tối đa không quá 12 (mười hai) ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích
kinh doanh.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12/04/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính
phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh.
|
x
|
|
x
|
49.
|
Giám định văn hóa phẩm xuất khẩu
không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức cấp tỉnh
|
Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá 15
ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích
kinh doanh.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12/04/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL .
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính
phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh.
|
x
|
|
|
50.
|
Phê duyệt nội
dung tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm
nhiếp ảnh nhập khẩu cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản
thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội
dung tác phẩm nhập khẩu. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm, cơ
quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1. Đối với tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng,
tranh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 300.000 đồng/tác
phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 270.000
đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 240.000 đồng/ tác phẩm/lần
thẩm định, tối đa không quá 15.000.000 đồng
2. Đối với tác phẩm nhiếp ảnh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 100.000 đồng/ tác
phẩm/lần thẩm định;
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 90.000
đồng/ tác phẩm/ lần thẩm định. - Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 80.000 đồng/ tác
phẩm/lần thẩm định.
|
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về
quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành
văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 260/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu.
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11/9/2018 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc
diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
x
|
|
x
|
51.
|
Phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh
nhập khẩu cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản
thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời kết quả phê
duyệt nội dung tác phẩm. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm, cơ
quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Thẩm định và phân loại phim:
1. Phim thương mại:
a) Phim truyện:
* Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 3.600.000 đồng.
* Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập.
* Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập.
b) Phim ngắn:
* Độ dài đến 60 phút: 2.200.000 đồng.
* Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
2. Phim phi thương mại:
a) Phim truyện:
* Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 2.400.000 đồng.
* Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập.
* Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập.
b) Phim ngắn:
* Độ dài đến 60 phút: 1.600.000 đồng.
* Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
Ghi chú: Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định
lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa
chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên
đây.
|
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về
quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành
văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 289/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực Điện ảnh.
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11/9/2018 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc
diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
x
|
|
x
|
52.
|
Xác nhận danh mục sản phẩm nghe
nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản
thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ có văn bản trả lời kết quả chấp
thuận hoặc từ chối đề nghị nhập khẩu của Thương nhân và nêu rõ lý do.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Đối với các sản phẩm nghe nhìn có nội dung
vui chơi giải trí nhập khẩu dưới đây thì mức thu như sau:
1. Mức thu phí thẩm định nội dung chương trình
trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:
a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên
băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1 block thứ nhất
cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block
có độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1 block thứ
nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một
block có độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm
và các vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc:
2.000.000 đồng/ chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương
trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức
phí không quá 7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc:
2.500.000 đồng/ chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương
trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức
phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
2. Chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên
vật liệu khác; chương trình nghệ thuật biểu diễn sau khi thẩm định không đủ
điều kiện cấp giấy phép thì không được hoàn trả số phí thẩm định đã nộp.
|
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về
quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành
văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung
chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11/9/2018 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc
diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
x
|
|
x
|
VII
|
Lĩnh vực Thư viện
|
53.
|
Thông báo thành lập thư viện chuyên
ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập và thư viện của
tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện ngày 21 tháng
11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
54.
|
Thông báo sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư
viện ngoài công lập, thư
viện của tổ chức cá nhân nước
ngoài có phục vụ người Việt Nam
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện ngày 21 tháng
11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
55.
|
Thông báo chấm dứt hoạt động đối
với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công
lập, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện ngày 21 tháng
11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
VIII
|
Lĩnh vực Gia đình
|
56.
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh)
|
Thời gian thực hiện là 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 21
tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm
2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn;
cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực
gia đình;
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động,
giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống
bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn;
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình.
|
x
|
|
x
|
57.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp
tỉnh)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng
ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
|
x
|
58.
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng
ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
|
x
|
59.
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp
tỉnh)
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 21
tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng
ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
|
x
|
60.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của
UBND cấp tỉnh)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng
ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
|
x
|
61.
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp
tỉnh)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng
ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
|
x
|
62.
|
Cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ về
chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng
ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo
lực gia đình.
|
x
|
|
|
63.
|
Cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính
phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống
bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng
ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo
lực gia đình.
|
x
|
|
x
|
64.
|
Cấp Thẻ nhân viên chăm sóc nạn
nhân bạo lực gia đình
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 21
tháng 11 năm 2017.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/ 2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng
ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
|
x
|
65.
|
Cấp lại Thẻ nhân viên chăm sóc nạn
nhân bạo lực gia đình
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 21 tháng
11 năm 2017.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/ 2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng
ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
|
x
|
66.
|
Cấp Thẻ nhân viên tư vấn phòng,
chống bạo lực gia đình
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 21
tháng 11 năm 2017.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/ 2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng
ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
|
x
|
67.
|
Cấp lại Thẻ nhân viên tư vấn
phòng, chống bạo lực gia đình
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 21
tháng 11 năm 2017.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/ 2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng
ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
|
x
|
IX
|
Lĩnh vực Quản lý sử dụng vũ khí, súng săn, vật
liệu nổ, công cụ hỗ trợ
|
68.
|
Cho phép tổ chức triển khai sử dụng
vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn
tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BVHTTDL-BCA
ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ
Công an quy định quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo
cụ hoặc để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
- Thông tư số 30/2012/TT-BCA ngày 29/5/2012 của Bộ
Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định số 25/2012/NĐ-CP ngày
05/4/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
- Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL ngày 08/7/2015 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định trình tự,
thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi
lãnh thổ Việt Nam để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật;
trình tự, thủ tục cho phép triển khai sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ làm đạo cụ.
|
x
|
|
x
|
B
|
THỂ DỤC THỂ THAO
|
69.
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
- Nghị quyết số 21/2020/NQ-HĐND
ngày 15/7/2020 của Hội đồng nhân dân quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
70.
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
- Nghị quyết số 21/2020/NQ-HĐND
ngày 15/7/2020 của Hội đồng nhân dân quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
71.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao trong trường hợp thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
500.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
- Nghị quyết số 21/2020/NQ-HĐND
ngày 15/7/2020 của Hội đồng nhân dân quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
72.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
500.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
- Nghị quyết số 21/2020/NQ-HĐND
ngày 15/7/2020 của Hội đồng nhân dân quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
73.
|
Đăng cai giải thi đấu, trận thi
đấu do liên đoàn thể thao quốc gia hoặc liên đoàn thể thao quốc tế tổ chức hoặc
đăng cai tổ chức
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục,
thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
74.
|
Đăng cai giải thi đấu, trận thi
đấu thể thao thành tích cao khác do liên đoàn thể thao tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương tổ chức
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục,
thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
75.
|
Đăng cai tổ chức giải thi đấu vô
địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục,
thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
76.
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư số 11/2016/TT-BVHTTDL ngày 08/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện chuyên môn tổ
chức tập luyện và thi đấu môn Yoga.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
77.
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Golf
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng
6 năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư số 12/2016/TT-BVHTTDL ngày 05/12/2016
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện chuyên môn tổ
chức tập luyện và thi đấu môn Golf.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
78.
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Cầu lông
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư số 09/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Cầu lông.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
79.
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Taekwondo
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng
6 năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư số 10/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Taekwondo.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
80.
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Karate
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư số 02/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/01/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karate.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
81.
|
Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bơi, Lặn
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư số 03/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/01/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bơi, lặn.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
82.
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Billards &
Snooker
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư số 04/2018/TT-BVHTTDL ngày 22/01/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Billiards
&Snooker.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
83.
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng bàn
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư số 05/2018/TT-BVHTTDL ngày 22/01/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng bàn.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
84.
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Dù lượn và Diều
bay
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư số 06/2018/TT-BVHTTDL ngày 30/01/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Dù lượn và môn Diều
bay.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
85.
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư số 07/2018/TT-BVHTTDL ngày 30/01/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Khiêu vũ thể
thao.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
86.
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư số 08/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
87.
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Judo
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư số 09/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang
thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Judo.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
88.
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thể hình
và Fitness
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư số 10/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thể hình
và Fitness.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
89.
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lân Sư Rồng
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư số 11/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Lân sư rồng.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
90.
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Vũ đạo thể thao
giải trí
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư số 12/2018/TT-BVHTTDL ngày 07/02/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Vũ đạo thể thao
giải trí.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
91.
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quyền anh
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư số 13/2018/TT-BVHTTDL ngày 08/02/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quyền anh.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
92.
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Võ cổ truyền,
Vovinam
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư số 14/2018/TT-BVHTTDL ngày 09/3/2018 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang
thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Võ cổ truyền, Vovinam.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
93.
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Mô tô nước trên
biển
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư số 17/2018/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2018 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang
thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Mô tô nước trên biển.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
94.
|
Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng đá
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư số 18/2018/TT-BVHTTDL ngày 20/3/2018 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang
thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng đá.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
95.
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quần vợt
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng
6 năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư số 19/2018/TT-BVHTTDL ngày 20/3/2018 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang
thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quần vợt.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
96.
|
Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Patin
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư số 20/2018/TT-BVHTTDL ngày 03/4/2018 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang
thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Patin.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
97.
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lặn biển thể thao
giải trí
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư số 14/2018/TT-BVHTTDL ngày 09/3/2018 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang
thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Lặn biển thể thao giải trí.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
98.
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bắn súng thể thao
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư số 31/2018/TT-BVHTTDL ngày 05/10/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bắn súng thể thao.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
99.
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng ném
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư số 27/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/9/2018 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang
thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng ném.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
100.
|
Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Wushu
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư số 29/2018/TT-BVHTTDL ngày 28/9/2018 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang
thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Wushu.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
101.
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Leo núi thể thao
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư số 28/2018/TT-BVHTTDL ngày 26/9/2018 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang
thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Leo núi thể thao.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
102.
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng rổ
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư số 32/2018/TT-BVHTTDL ngày 05/10/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng rổ.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
103.
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Đấu kiếm thể thao
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/lần cấp
|
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí năm 2015.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư số 34/2018/TT-BVHTTDL ngày 02/11/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Đấu kiếm thể thao.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
C
|
DU LỊCH
|
I
|
Lữ hành
|
104.
|
Công nhận điểm du lịch (thẩm quyền
của UBND cấp tỉnh)
|
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được kết
quả thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận điểm du lịch.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/11/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch.
|
x
|
|
x
|
105.
|
Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
3.000.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/11/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định
cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy
phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại
Việt Nam.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019
sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch.
|
x
|
|
x
|
106.
|
Cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị
của doanh nghiệp
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/11/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định
cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy
phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại
Việt Nam.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019
sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch.
|
x
|
|
x
|
107.
|
Cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
2.000.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/11/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định
cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy
phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại
Việt Nam.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019
sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch.
|
x
|
|
x
|
108.
|
Thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp
doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành
|
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định thu hồi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
- Sau 60 ngày, kể từ ngày đăng quyết định thu hồi
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, trường hợp không có khiếu nại,
tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ
du lịch thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản gửi ngân hàng để doanh
nghiệp được rút tiền ký quỹ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch.
|
x
|
|
x
|
109.
|
Thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp
doanh nghiệp giải thể
|
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định thu hồi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành;
- Sau 60 ngày, kể từ ngày đăng quyết định thu hồi
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, trường hợp không có khiếu nại, tố cáo
liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch
thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản gửi ngân hàng để doanh nghiệp
được rút tiền ký quỹ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch.
|
x
|
|
x
|
110.
|
Thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp
doanh nghiệp phá sản
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định thu hồi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa. Tiền ký quỹ do Tòa án quyết định theo quy định
của pháp luật về phá sản.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch.
|
x
|
|
x
|
111.
|
Chấm dứt hoạt
động của Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh
của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
112.
|
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
|
10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
200.000 đồng/thẻ
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định
cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy
phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại
Việt Nam.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
|
x
|
113.
|
Cấp Giấy chứng nhận khóa cập nhật
kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế
|
10 ngày, kể từ ngày kết thúc khóa cập nhật kiến
thức.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch.
|
x
|
|
x
|
114.
|
Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
- 07 ngày làm việc
trong trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phù hợp với cam kết
của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- 13 ngày làm việc
trong trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với
cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
3.000.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh
của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định
cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy
phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại
Việt Nam.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
115.
|
Cấp lại Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài trong trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh
của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định
cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy
phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại
Việt Nam.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
116.
|
Cấp lại Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh
của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định
cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy
phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại
Việt Nam.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
117.
|
Điều chỉnh
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài
|
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
trong trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện
không dẫn đến Văn phòng đại diện có nội dung hoạt động không phù hợp với cam
kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên.
- 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
trong trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện dẫn
đến Văn phòng đại diện có nội dung hoạt động không phù hợp với cam kết của
Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài không thuộc
quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh
của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định
cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy
phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại
Việt Nam.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
118.
|
Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại
Việt Nam của doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính
phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định
cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy
phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại
Việt Nam.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
119.
|
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
quốc tế
|
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
650.000 đồng/thẻ
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định
cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy
phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại
Việt Nam.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019
sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch
|
x
|
|
x
|
120.
|
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội
địa
|
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
650.000 đồng/thẻ
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định
cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy
phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại
Việt Nam.
|
x
|
|
x
|
121.
|
Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch
quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
650.000 đồng/thẻ
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định
cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy
phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại
Việt Nam.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019
sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch
|
x
|
|
x
|
122.
|
Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
- 650.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa;
- 200.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định
cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy
phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại
Việt Nam.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019
sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch
|
x
|
|
x
|
123.
|
Công nhận khu du lịch cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được kết
quả thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận khu du lịch cấp tỉnh,
trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
|
x
|
II
|
Dịch vụ du lịch khác
|
124.
|
Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ
thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định
công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số
điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
|
x
|
125.
|
Công nhận cơ sở kinh doanh dịch
vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định
công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số
điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
|
x
|
126.
|
Công nhận cơ sở kinh doanh dịch
vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định
công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
|
x
|
|
x
|
127.
|
Công nhận cơ sở kinh doanh dịch
vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định
công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số
điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
|
x
|
128.
|
Công nhận cơ sở kinh doanh dịch
vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định
công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số
điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
|
x
|
129.
|
Công nhận hạng cơ sở lưu trú du
lịch: hạng 1 sao, 2 sao, 3 sao đối với khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du
lịch, tàu thủy lưu trú du lịch
|
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
- 1.500.000 đồng/hồ sơ đề nghị công nhận hạng 1
sao, 2 sao;
- 2.000.000 đồng/hồ sơ đề nghị công nhận hạng 3
sao.
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định
công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
|
x
|
|
x
|
Phần II.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Lệ phí
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định TTHC
|
Cách
thức thực hiện
|
Trực
tiếp
|
Trực tuyến
|
Qua
dịch vụ BCCC
|
1.
|
Cấp biển hiệu phương tiện vận tải
khách du lịch
|
- 02 ngày làm việc đối với phương tiện là xe ô tô
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- 07 ngày làm việc đối với phương tiện thủy nội địa
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Giao thông vận tải
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch ngày 19 tháng 6
năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 31 tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Du
lịch .
|
x
|
|
x
|
2.
|
Cấp đổi biển hiệu phương tiện vận
tải khách du lịch
|
- 02 ngày làm việc đối với phương tiện là xe ô tô
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- 07 ngày làm việc đối với phương tiện thủy nội địa
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Giao thông vận tải
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch ngày 19 tháng 6
năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 31 tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Du
lịch .
|
x
|
|
x
|
3.
|
Cấp lại biển hiệu phương tiện vận
tải khách du lịch
|
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị
cấp lại biển hiệu, Sở Giao thông vận tải xem xét, cấp lại biển hiệu cho
phương tiện vận tải
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Giao thông vận tải
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch ngày 19 tháng 6
năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 31 tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Du
lịch .
|
x
|
|
x
|
Phần
III.
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Lệ phí
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định TTHC
|
Cách
thức thực hiện
|
Trực
tiếp
|
Trực tuyến
|
Qua
dịch vụ BCCC
|
I
|
Văn hóa cơ sở
|
1.
|
Công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn
vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Liên đoàn lao động cấp huyện
|
Không quy định
|
Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24/9/2014 quy
định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn
văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.
|
x
|
|
|
2.
|
Công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới”
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng UBND
cấp huyện.
|
Không quy định
|
Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011
quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt
chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
|
x
|
|
|
3.
|
Công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng UBND
cấp huyện.
|
Không quy định
|
Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011
quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt
chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
|
x
|
|
|
4.
|
Công nhận lần đầu “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn
minh đô thị”
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng UBND
cấp huyện.
|
Không quy định
|
Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24/01/2013
quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt
chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
|
x
|
|
|
5.
|
Công nhận lại “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn
minh đô thị”
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng UBND
cấp huyện.
|
Không quy định
|
Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24/01/2013
quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt
chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
|
x
|
|
|
6.
|
Xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa hàng năm
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng danh hiệu
và Giấy công nhận Khu dân cư văn hóa.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng UBND
cấp huyện.
|
Không quy định
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
|
x
|
|
|
7.
|
Xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức họp Hội đồng
thi đua - khen thưởng theo quy định hiện hành về thi đua, khen thưởng.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có
kết quả Hội đồng thi đua - khen thưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng UBND
cấp huyện.
|
Không quy định
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
|
x
|
|
|
8.
|
Đăng ký tổ chức lễ hội cấp huyện
|
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thẩm định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng UBND
cấp huyện.
|
Không quy định
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của
Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
9.
|
Thông báo tổ chức lễ hội cấp huyện
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân
dân cấp huyện nhận được văn bản thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì
đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung đã thông báo.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng UBND
cấp huyện.
|
Không quy định
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của
Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
II
|
Thư viện
|
10.
|
Thông báo thành lập đối với thư viện thuộc cơ sở
giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ
sở giáo dục khác ngoài công lập và thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng UBND
cấp huyện.
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện ngày 21 tháng
11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách,giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
11.
|
Thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện
đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân
có phục vụ cộng đồng
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng UBND
cấp huyện.
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện ngày 21 tháng
11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách,giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
12.
|
Thông báo chấm dứt hoạt động thư viện đối với thư
viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ
cộng đồng
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng UBND
cấp huyện.
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện ngày 21 tháng
11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách,giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
III
|
Gia đình
|
13.
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
Thời gian thực hiện là 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng UBND
cấp huyện.
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng
ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
|
x
|
14.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp
huyện)
|
Thời gian thực hiện là 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng UBND
cấp huyện.
|
Không quy định
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng
ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
|
x
|
15.
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
Thời gian thực hiện là 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng UBND
cấp huyện
|
Không quy định
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng
ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
|
x
|
16.
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp
huyện)
|
Thời gian thực hiện là 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng UBND
cấp huyện.
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng
ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
|
x
|
17.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của
UBND cấp huyện)
|
Thời gian thực hiện là 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng UBND
cấp huyện.
|
Không quy định
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng
ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
|
x
|
18.
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp
huyện)
|
Thời gian thực hiện là 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng UBND
cấp huyện.
|
Không quy định
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng
ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
|
x
|
Phần
IV.
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Lệ phí
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định TTHC
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
Trực tuyến
|
Qua dịch vụ
BCCC
|
I
|
Văn hóa cơ sở
|
1.
|
Xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng danh hiệu
Gia đình văn hóa hàng năm.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng UBND
cấp xã
|
Không quy định
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
|
x
|
|
|
2.
|
Xét tặng Giấy khen Gia đình văn
hóa
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra Quyết định
tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Văn phòng UBND cấp xã
|
Không quy định
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
|
x
|
|
|
3.
|
Thông báo tổ chức lễ hội cấp xã
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân
dân cấp xã nhận được thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi
thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung thông báo.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Văn phòng UBND cấp xã
|
Không quy định
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của
Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
II
|
Thư viện
|
4.
|
Thông báo thành lập thư viện đối với thư viện cộng
đồng
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Văn phòng UBND cấp xã
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm
2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản
thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,giải thể, chấm dứt hoạt động
thư viện.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
5.
|
Thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư
viện đối với thư viện cộng đồng
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Văn phòng UBND cấp xã
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm
2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản
thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,giải thể, chấm dứt hoạt động
thư viện.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
6.
|
Thông báo chấm dứt hoạt động thư viện cộng đồng
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Văn phòng UBND cấp xã
|
Không quy định
|
- Luật Thư viện ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm
2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản
thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,giải thể, chấm dứt hoạt động
thư viện.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
IV
|
Thể dục thể thao
|
7.
|
Công nhận câu lạc bộ thể thao cơ
sở
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Văn phòng UBND cấp xã
|
Không quy định
|
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục,
Thể thao.
- Thông tư số 18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011
của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức và hoạt
động của câu lạc bộ thể thao cơ sở.
|
x
|
|
|
Quyết định 101/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 101/QĐ-UBND ngày 25/01/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên
1.160
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|